Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 20 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Mai Hiên

doc50 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 04/08/2025 | Lượt xem: 26 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 20 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Mai Hiên, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 TUẦN 20
 Thứ hai, ngày 30 tháng 1 năm2023
 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
 SINH HOẠT DƯỚI CỜ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Phát triển năng lực đặc thù:
 - Thực hiện lễ Chào cờ nghiêm túc, trang trọng.
 2. Năng lực nhận thức nhận thức, thẩm mĩ.
 - Biết được thời gian ngày thành lập Đảng 
 - Biết một số hoạt động trong ngày, trong tuần của trường.
 - Hiểu được ý nghĩa của Ngày thành lập Đảng
 3. Năng lực vận dụng:
 - Nêu những việc nên làm để thể hiện tình yêu quê hương,đất nước.
 4. Phẩm chất:Nhân ái,trung thực,trách nhiệm.
 II: Chuẩn bị: 
 - HS: Ghế ngồi .
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH:
 Hoạt động 1: Chào cờ. (TPT)
 - Bạn Liên đội trưởng điều hành chào cờ.
 - HS hát Quốc ca, Đội ca.
 Hoạt động 2: Ban giám hiệu nhà trường nhận xét các hoạt động tuần vừa qua 
và triển khai kế hoạch tuần tới.
 Hoạt động 3: Văn nghệ mừng Đảng,mừng xuân
GV cho cả lớp hát bài: Em là búp măng non
 - Nêu ý nghĩa của ngày Thành lập Đảng cộng sản Việt Nam
 - Cho HS biểu diễn một số tiết mục văn nghệ 
 - HS chia sẻ, các hs khác bổ sung.
 HĐVận dụng: Về nhà em hãy viết một đoạn văn ngắn nói về mùa xuân.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
..................................................................................................................................... 
 -----------------------------------------------------------
 Tập đọc
 THÁI SƯ TRẦN THỦ ĐỘ( Cô Luận dạy)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1.Phát triển năng lựcchung :
 a)Năng lực ngôn ngữ: 
Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc phân biệt được lời các nhân vật. b)Năng lực văn học :
-Hiểu: Thái sư Trần Thủ Độ là người gương mẫu, nghiêm minh, công bằng, không vì 
tình riêng mà làm sai phép nước ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
 Thêm phần nội dung :
- Nghe tìm hiểu về nội dung bài đọc và tự ghi vào vở nội dung đó.
- Phần đọc mở rộng ở nhà : ghi chép vắn tắt những ý tưởng, chi tiết quan trọng vào 
sổ tay.
- Kết hợp dạy kiến thức về nhân vật trong văn học
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: 
Năng lực chung: 
- Năng lực tự chủ và tự học(qua hoạt động cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp 
tác(qua HĐ nhóm 2,nhóm 4,cả lớp) , năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo(hoạt 
động vận dụng và trải nghiệm).
- Phẩm chất: Học đức tính nghiêm minh, công bằng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh hoạ , bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần 
luyện đọc
 - Học sinh: Sách giáo khoa 
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
 Hoạt động dạy Hoạt động học
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 *Mục tiêu:Tạo hứng thú cho HS và kết - HS thi đọc
 nối bài mới.
 *Cách tiến hành: - HS nghe
 - Cho HS thi đọc phân vai trích đoạn - HS ghi vở
 kịch (Phần 2) và trả lời câu hỏi
 - GV nhận xét 
 - Giới thiệu bài - ghi bảng
 2. Hoạt động luyện đọc: (10 phút)
 * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
 (Lưu ý tốc độ đọc của nhóm M1,2)
 * Cách tiến hành:
 - Gọi HS đọc toàn bài. - 1HS đọc toàn bài
 - Cho HS chia đoạn: 3 đoạn - HS chia đoạn
 + Đoạn 1: từ đấu đến ...ông mới tha 
 cho.
 + Đoạn 2: tiếp theo đến ...thưởng cho.
 + Đoạn 3: phần còn lại.
 - Cho HS đọc đoạn nối tiếp đoạn trong - HS nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1
 nhóm lần 1
 - Luyện đọc những từ ngữ dễ đọc sai: - HS luyện đọc từ ngữ khó đọc.
 Linh Từ Quốc Mẫu, kiệu, chuyên 
 quyền, ...
 - Đọc nối tiếp lần 2. - HS luyện đọc lần 2 - Giải nghĩa từ. - 3HS giải nghĩa từ (dựa vào SGK).
- Luyện đọc theo cặp. - 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc.
- Cho HS thi đọc - HS thi đọc phân vai hoặc đọc đoạn
- GV đọc mẫu - HS nghe
3. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
* Mục tiêu: Hiểu: Thái sư Trần Thủ Độ là người gương mẫu, nghiêm minh, công 
bằng, không vì tình riêng mà làm sai phép nước ( Trả lời được các câu hỏi trong 
SGK). 
* Cách tiến hành:
- Cho HS thảo luận theo các câu hỏi - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc bài 
sau: TLCH sau đó chia sẻ kết quả:
+ Khi có một người xin chức câu + Trần Thủ Độ đồng ý nhưng yêu cầu 
đương, Trần Thủ Độ đã làm gì? người đó phải chặt một ngón chân để 
 phân biệt với những câu đương khác.
+ Theo em cách xử sự này của Trần + HS trả lời
Thủ Độ có ý gì?
+ Trước việc làm của người quân hiệu, + Ông hỏi rõ đầu đuôi sự việc và thấy 
Trần Thủ Độ xử lý ra sao? việc làm của người quân hiệu đúng nên 
 ông không trách móc mà còn thưởng 
 cho vàng, bạc.
+ Khi biết có viên quan tâu với vua + Trần Thủ Độ nhận lỗi và xin vua ban 
rằng mình chuyên quyền, Trần Thủ Độ thưởng cho viên quan dám nói thẳng.
nói thế nào?
+ Những lời nói và việc làm của Trần + Ông là người cư xử nghiêm minh, 
Thủ Độ cho thấy ông là người như thế không vì tình riêng, nghiêm khắc với 
nào? bản thân, luôn đề cao kỷ cương phép 
 nước.
- Cho HS báo cáo, giáo viên nhận xét, - Nghe tìm hiểu về nội dung bài đọc và 
kết luận. tự ghi vào vở nội dung đó.
4. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
* Mục tiêu: Đọc diễn cảm bài văn
* Cách tiến hành:
- GVđưa bảng phụ ghi sẵn đoạn 3 lên - HS đọc phân vai: người dẫn chuyện, 
và hướng dẫn đọc. viên quan, vua, Trần Thủ Độ (nhóm 4).
- Phân nhóm 4 cho HS luyện đọc.
- Cho HS thi đọc. - 2 - 3 nhóm lên thi đọc phân vai.
- GV nhận xét + khen nhóm đọc hay
5. Hoạt động vận dụng,trải nghiệm: (3phút)
*Mục tiêu:HS vận dụng kiến thức đã - Thái sư Trần Thủ Độ là người gương 
học vào thực tế. mẫu, nghiêm minh, công bằng, không vì 
*Cách tiến hành: tình riêng mà làm sai phép nước
- Qua câu chuyện trên, em thấy Thái sư 
Trần Thủ Độ là người như thế nào ?
- Về nhà kể lại câu chuyện cho mọi 
người cùng nghe.
- Nhận xét giờ học. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
 --------------------------------------------------------
 Buổi chiều:
 Chính tả: (Nghe – ghi)
 CÁNH CAM LẠC MẸ 
I. YÊU CẦU CẦNĐẠT
1. 1.Phát triển năng lựcchung :
 a)Năng lực ngôn ngữ: 
- Rèn kĩ năng điền d/r/gi.
 b)Năng lực văn học :
- Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ.
 - Làm được bài tập 2a.
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: 
Năng lực chung: 
- Năng lực tự chủ và tự học(qua hoạt động cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp 
tác(qua HĐ nhóm 2,nhóm 4,cả lớp) , năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo(hoạt 
động vận dụng và trải nghiệm).
- Phẩm chất: : Giáo dục tình cảm yêu quý các loài vật trong môI trường thiên nhiên, 
nâng cao ý thức BVMT.
 * GDBVMT: Giáo dục HS biết yêu quý các loài vật trong môi trường thiên nhiên, 
nâng cao ý thức bảo vệ môi trường
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: Bảng phụ ghi bài tập2a.
 - Học sinh: Vở viết.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
 Hoạt động dạy Hoạt động học
 1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
 - Cho HS chơi trò chơi "Tìm đúng, - HS chơi trò chơi
 tìm nhanh" từ ngữ trong đó có tiếng 
 chứa r/d/gi (hoặc chứa o/ô).
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2.Hoạt động chuẩn bị viết chính tả:(6 phút)
 *Mục tiêu: 
 - HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó.
 - HS có tâm thế tốt để viết bài.
 (Lưu ý nhắc nhở HS nhóm (M1,2) nắm được nội dung bài và viết được các từ khó 
 trong bài)
 *Cách tiến hành: * Tìm hiểu nội dung bài thơ
 - Gọi 1 HS đọc bài thơ. - 1 HS đọc bài trước lớp.
 + Chú cánh cam rơi vào hoàn cảnh - Chú bị lạc mẹ, đi vào vườn hoang. 
như thế nào? Tiếng cánh cam gọi mẹ khàn đặc trên lối 
 mòn.
 + Những con vật nào đã giúp cánh + Bọ dừa, cào cào, xén tóc.
cam?
 + Bài thơ cho em biết điều gì? + Cánh cam lạc mẹ nhưng được sự che 
 chở, yêu thương của bạn bè.
*Hướng dẫn viết từ khó
 - Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn - HS nối tiếp nhau nêu các từ khó viết 
khi viết chính tả. chính tả. Ví dụ: Vườn hoang, xô vào, 
 trắng sương, khản đặc, râm ran...
 - Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa - HS dưới viết vào giấy nháp hoặc bảng 
tìm được con.
- Lưu ý HS cách trình bày bài thơ - HS nghe
3. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)
*Mục tiêu: Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ.
 (Lưu ý: Theo dõi tốc độ viết của nhóm M1,2)
*Cách tiến hành:
- GV đọc mẫu lần 1. - HS theo dõi.
- GV đọc lần 2 (đọc chậm) - HS viết theo lời đọc của GV để viết.
- GV đọc lần 3. - HS soát lỗi chính tả.
4. HĐ chấm và nhận xét bài (5phút)
*Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn.
*Cách tiến hành: 
- GV chấm 7-10 bài. - Thu bài chấm 
- Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe
5. HĐ làm bài tập: (6 phút)
* Mục tiêu: HS làm được bài tập 2a.
 (Giúp đỡ HS nhóm M1,2 hoàn thành bài tập)
* Cách tiến hành:
Bài 2a: HĐ cá nhân
- Cho HS đọc yêu cầu của câu a. - Lớp làm vào vở, 1HS làm bài trên bảng 
- GV giao việc: lớp.
 + Các em đọc truyện.
 + Chọn r, d hoặc gi để điền vào - Các tiếng cần lần lượt điền vào chỗ 
chỗ trống sao cho đúng. trống như sau: ra, giữa, dòng, rò, ra duy, 
- HS làm bài tập. ra, giấu, giận, rồi.
- GV nhận xét + chốt lại kết quả 
đúng.
6. Hoạt động ứng dụng:(3phút)
- Điền vào chỗ trống r, d hay gi: - HS làm bài
Tôi là bèo lục bình Tôi là bèo lục bình
Bứt khỏi sình đi ....ạo Bứt khỏi sình đi dạo
.....ong mây trắng làm buồm Dong mây trắng làm buồm Mượn trăng non làm ....áo. Mượn trăng non làm giáo.
 - Tiếp tục tìm hiểu quy tắc chính tả - HS nghe và thực hiện
 khi viết r/d/gi
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
......................................................................................................................................
 Toán
 HÌNH TRÒN. ĐƯỜNG TRÒN (Stem)
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu của chủ đề
- Nhận biết được về hình tròn, đường tròn và các yếu tố của hình tròn
- Thiết kế và làm mô hình bồn hoa từ những vật liệu có trong cuộc sống với các tiêu 
chí sau: Cắt được hình tròn theo đúng kích cỡ,sử dụng vật liệu hợp lí,có đường mô 
phỏng viền xung quanh bồn hoa,lựa chọn được loại hoa phù hợp,tính được số cây 
trồng xung quan,ước tính được giá thành sản phẩm.
2. Kiến thức, kĩ năng STEM trong chủ đề
- Khoa học (S): Xác định được tâm hình tròn,nhận biết hình tròn,đường tròn
- Công nghệ (T); Kĩ thuật (E): Sử dụng một số nguyên liệu đơn giản: để làm mô 
hình dùng trong học tập, trong các hoạt động ở công cộng.
 - Toán học (M): Sử dụng vật liệu có trong thực tế sử dụng với số lượng nhiều hơn, ít 
 hơn để tạo mô hình phong phú, với các kích cỡ to, nhỏ, cao, thấp khác
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Compa dùng cho GV
 - HS: Compa dùng cho HS, thước kẻ,giấy màu,kéo.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Khởi động:(5 phút)
 - Cho HS hát - HS hát
 - Gọi 2 HS lên bảng viết công thức tính - HS viết
 diện tích hình tam giác và hình thang.
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi vở - HS ghi vở
 2.Khám phá:(15 phút)
 *Mục tiêu: Nhận biết được về hình tròn, đường tròn và các yếu tố của hình tròn.
 *Cách tiến hành:
 *Nhận biết hình tròn và đường tròn
 - GV đưa cho HS xem các mảnh bìa - HS quan sát và nêu câu trả lời.
 đã chuẩn bị và khẳng định: Đây là 
 hình tròn.
 - Người ta thường dùng dụng cụ gì - Người ta dùng com-pa để vẽ hình tròn.
 để vẽ hình tròn ?
 - GV kiểm tra sự chuẩn bị com- pa - HS dùng com pa để vẽ hình tròn sau đó của HS, sau đó yêu cầu các em sử chấm điểm O.
 dụng com-pa để vẽ hình tròn tâm O 
 vào giấy nháp. 
 - GV vẽ hình tròn trên bảng lớp.
 - Đọc tên hình vừa vẽ được. - HS : Hình tròn tâm O.
 - GV chỉ vào hình tròn của mình trên 
 bảng và hình tròn HS vẽ trên giấy và 
 nêu kết luận 1 của bài : Đầu chì của 
 com pa vạch trên tờ giấy một đường 
 tròn.
 - GV có thể hỏi lại HS : Đường tròn 
 là gì ?
 *Giới thiệu đặc điểm bán kính, đường 
 kính của hình tròn.
 - GV yêu cầu HS vẽ bán kính OA -1 HS lên bảng vẽ, HS cả lớp vẽ vào giấy 
 của hình tròn tâm O. nháp.
 - GV yêu cầu HS nêu cách vẽ, sau - HS nêu lại cách vẽ
 đó nhận xét chỉnh sửa lại cho chính 
 xác:
 + Chấm 1 điểm A trên đường tròn.
 + Nối O với A ta được bán kính 
 OA.
 - GV yêu cầu HS cả lớp vẽ bán kính - 1 HS lên bảng vẽ, cả lớp vẽ vào giấy 
 OB, OC của hình tròn tâm O. nháp.
 - GV nhận xét hình của HS, sau đó - HS dùng thước thẳng kiểm tra độ dài 
 yêu cầu HS so sánh độ dài của bán của bán kính và nêu kết quả kiểm tra 
 kính OA, OB, OC của hình tròn tâm trước lớp.
 O.
 - GV kết luận.
 + Nối tâm O với 1 điểm A trên 
 đường tròn. Đoạn thẳng OA là bán 
 kính của hình tròn.
 + Tất cả các bán kính của hình tròn 
 đều bằng nhau : OA = OB = OC.
 - GV yêu cầu HS vẽ đường kính MN - 1 HS lên bảng vẽ hình, HS dưới lớp vẽ 
 của hình tròn tâm O ? vào giấy nháp.
 - GV cho HS nêu cách vẽ đường kính - HS vừa vẽ hình trên bảng nêu, sau đó 
 MN, sau đó chỉnh lại cho chính xác. HS khác nhận xét bổ sung và thống nhất 
 cách vẽ.
- GV yêu cầu HS so sánh độ dài của - HS so sánh và nêu: đường kính gấp hai 
 đường kính MN với các bán kính đã lần bán kính.
 vẽ của hình tròn tâm O.
 - GV kết luận : + Đoạn thẳng MN nối hai điểm M, N 
 của đường tròn và đi qua tâm O là đường 
 kính của hình tròn.
 + Trong một hình tròn đường kính gấp hai lần bán kính.
- GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ đã - HS nêu : 
vẽ trong bài học và nêu rõ tâm, các + Hình tròn tâm O.
bán kính, đường kính của hình tròn. + Các bán kính đã vẽ là OA, OB, OC 
 (OM, ON)
 + Đường kính MN
3. HĐ kết nối,trải nghiệm: (15 phút)
*Mục tiêu: - Biết sử dụng compa để vẽ hình tròn.
 - HS làm bài 1, bài 2.
*Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân 
- Gọi một HS đọc yêu cầu của bài - HS làm bài vào vở
- Yêu cầu HS làm bài 
- GV nhận xét chữa bài: + 3cm oo
+ Yêu cầu HS xác định khẩu độ 
compa ở ý (a)? Vẽ chính xác 
+ Khẩu độ compa ở ý (b) là bao + 2,5cm (đường kính chia 2)
nhiêu?
+ Tại sao không phải là 5cm? +Vì khẩu độ compa là bán kính hình 
 tròn, đề bài cho đường kính bằng 5 cm. 
- GV theo dõi một số HS chưa cẩn Vậy bán kính là 2,5cm.
thận để yêu cầu vẽ đúng số đo .
- Nhận xét, kiểm tra bài của HS 
- Khi vẽ hình tròn với kích thước cho - Phải xem đề bài cho kích thước là bán 
sẵn, ta phải lưu ý điều gì ? kính hay đường kính. 
- Yêu cầu HS nêu lại cách vẽ hình - HS nêu lại 4 thao tác như trên 
tròn khi biết bán kính 
Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc đề bài - Cho đoạn thẳng AB = 4cm. Hãy vẽ hình 
- Yêu cầu HS xác định đúng yêu cầu tròn tâm A và tâm B đều có bán kính là 2 
của các hình cần vẽ cm
- Vẽ hình tròn khi đã biễt tâm cần lưu - Tâm A bán kính 2cm và tâm B bán kính 
ý điều gì? 2cm
- Khẩu độ compa bằng bao nhiêu ? - Đặt mũi nhọn compa đúng vị trí tâm .
- Yêu cầu HS làm vào vở. - 2cm
- Nhận xét một số bài của HS. 
 2cm
 A 2cm
 B 
.
4.Thực hành,nghiên cứu. - HS thực hành làm mô hình bồn hoa Hướng dẫn HS làm mô hình bồn hoa 
 hình tròn theo nhóm
 - Tổ chức cho các nhóm báo cáo,chia 
 sẻ về sản phẩm mình làm
 - Tổ chức cho HS nhận xét,phản biện
 5.Đánh giá:(3 phút)
 - * Nội dung đánh giá : - HS thực hiện
 - GV đánh giá sản phẩm của các em 
 theo 3 nội dung
 + Các em làm đúng sản phẩm theo 
 yêu cầu.
 + Các em rất khéo tay và tưởng tượng 
 ra sản phẩm phong phú.
 + Mỗi nhóm các em đã làm ra được 1 
 số sản phẩm , biết cắt, ghép, trang trí 
 đẹp
 - Về nhà dùng compa để vẽ các hình - HS nghe và thực hiện
 tròn với các kích cỡ khác nhau rồi tô 
 màu theo sở thích vào mỗi hình.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ......................................................................................................................................
 ------------------------------------------------------------------ 
 Khoa học:
 SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG MẶT TRỜI,NĂNG LƯỢNG GIÓ
 NĂNG LƯỢNG NƯỚC CHẢY(T1)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
Sau bài học,học sinh cần đạt các yêu cầu sau:
- Nêu ví dụ về việc sử dụng năng lượng mặt trời, năng lượng gió và năng lượng nước 
chảy trong đời sống và sản xuất.
−Thu thập, xử lí thông tin và trình bày được (bằng những hình thức khác nhau) về 
việc khai thác, sử dụng các dạng năng lượng mặt trời, năng lượng gió và năng lượng 
nước
- Nêu và thực hiện được việc làm để sử dụng năng lượng mặt trời ,gió,nước chảy ở 
trường và ở nhà.
- Nêu được ý nghĩa của việc khai thác, sử dụng các dạng năng lượng mặt trời, năng 
lượng gió (thay cho năng lượng chất đốt) (bảo vệ môi trường, giải quyết vấn đề thiếu 
hụt năng lượng, )
*Góp phần phát triển nănglực và phẩm chất:
Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng 
kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
Phẩm chất: Có ý thức quan sát và biết tận dụng nguồn năng lượng mặt trời 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ, các hình minh hoạ trong SGK
 - HS : SGK
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 *Mục tiêu:Tạo tâm thế vui tươi cho HS - HS hát
 và kết nối giờ học. - Cần năng lượng để thực hiện các động 
 *Cách tiến hành: tác ăn như: cầm bát, đưa thức ăn lên 
 - Cho HS hát miệng, nhai.
 - Khi ăn chúng ta có cần tới năng lượng - HS nghe
 không ? - HS ghi vở
 - GV nhận xét đánh giá
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)
 * Mục tiêu: Nêu ví dụ về việc sử dụng năng lượng mặt trời, gió,nước chảytrong 
 đời sống và sản xuất: chiếu sáng, sưởi ấm, phơi khô, phát điện, 
 * Cách tiến hành:
 Hoạt động1: Tác dụng của năng - HS thảo luận 
 lượng mặt trời trong tự nhiên
 - GV viết nội dung thảo luận trên bảng - HS thảo luận đi đến kết quả thống 
 phụ: nhất
 + Mặt trời cung cấp năng lượng cho - Mặt Trời cung cấp cho Trái Đất 
 Trái đất ở những dạng nào? năng lượng ở dạng ánh sáng và nguồn
 nhiệt
 + Nêu vai trò của Mặt trời đối với sự - Con người sử dụng năng lượng mặt 
 sống của con người? trời để học tập vui chơi, lao động. 
 + Nêu vai trò của năng lượng mặt trời - Năng lượng mặt trời giúp con người 
 đối với thời tiết và khí hậu? ta luôn khoẻ mạnh. Nguồn nhiệt do 
 mặt trời cung cấp cho không thể thiếu
 đối với cuộc sống con người...
 + Năng lượng mặt trời có vai trò gì đối - Nếu không có năng lượng mặt trời, 
 với thực vật, động vật? thời tiết và khí hậu sẽ có những thay 
 đổi lớn
 + không có gió
 Hoạt động2 : Sử dụng năng lượng + Không có mưa
 trong cuộc sống + Nước sẽ ngừng chảy và đóng băng
 - GV Yêu cầu HS quan sát thảo luận + ..Giúp cây xanh quang hợp...
 - Sau 3 phút thảo luận các nhóm cử đại 
 diện nhóm có ý kiến 
 - Các nhóm khác nhận xét và bổ sung - Đại diện các nhóm lên trình bày chỉ 
 - GV kết luận hình và nêu tên của những hoạt động, 
 những loại máy móc được minh hoạ .. 
 + Tranh vẽ người đang tắm biển
 + Tranh vẽ con người đang phơi cà phê, năng lượng mặt trời dùng để sấy 
 khô..
 + ảnh chụp các tấm pin mặt trời của tàu 
 vũ trụ.
 + ảnh chụp cánh đồng muối nhờ có 
 năng lượng mặt trời mà hơi nước bốc 
 hơi tạo ra muối.
 3.Hoạt động vận dụng,trải nghiệm:(3 phút)
 *Mục tiêu:HS vận dụng kiến thức đã - HS nghe và thực hiện
 học vào cuộc sống.
 *Cách tiến hành:
 - Về nhà chia sẻ với mọi người cần sử 
 dụng năng lượng mặt trời ,gió,nước 
 chảy vào thực tế cuộc sống hằng ngày.
 - Tham gia sử dụng hợp lí năng lượng 
 mặt trời ở nhà em(ví dụ: sử dụng hệ 
 thống cửa, kê bàn ghế, tủ.... hợp lí để 
 nhà cửa sáng sủa...)
 - Nhận xét giờ học.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
......................................................................................................................................
 -------------------------------------------------------
 Thứ ba,, ngày 31 tháng 1 năm2023
 Luyện từ và câu
 MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÔNG DÂN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1.Phát triển năng lựcchung :
 a)Năng lực ngôn ngữ: 
 - Hiểu nghĩa của từ công dân( BT1).
b)Năng lực văn học :
 - Xếp được một số từ chứa tiếng công vào nhóm thích hợp theo yêu cầu của BT2.
 - Nắm được một số từ đồng nghĩa với từ công dân và sử dụng phù hợp với văn 
cảnh( BT3, BT4)
 - HS( M3,4) làm được BT4 và giải thích lí do không thay được từ khác.
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: 
Năng lực chung: 
- Năng lực tự chủ và tự học(qua hoạt động cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp 
tác(qua HĐ nhóm 2,nhóm 4,cả lớp) , năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo(hoạt 
động vận dụng và trải nghiệm).
- Phẩm chất: Chăm chỉ,trách nhiệm.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ
 - Học sinh: Vở viết, SGK, từ điển
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
 Hoạt động dạy Hoạt động học
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 *Mục tiêu:Tạo tâm thế vui tươi cho HS - HS đọc
 bước vào giờ học.
 *Cách tiến hành:
 - Cho HS lần lượt đọc đoạn văn đã viết 
 ở tiết Luyện từ và câu trước, chỉ rõ câu - HS nghe
 ghép trong đoạn văn, cách nối các vế - HS ghi vở
 câu ghép.
 - GV nhận xét
 - Giới thiệu bài- Ghi bảng
 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
 * Mục tiêu: 
 - Hiểu nghĩa của từ công dân( BT1).
 - Xếp được một số từ chứa tiếng công vào nhóm thích hợp theo yêu cầu của 
 BT2.
 - Nắm được một số từ đồng nghĩa với từ công dân và sử dụng phù hợp với văn 
 cảnh( BT3, BT4)
 - HS( M3,4) làm được BT4 và giải thích lí do không thay được từ khác.
 (Giúp đỡ HS M1,2 hoàn thành các bài tập )
 * Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân
 - Cho HS đọc yêu cầu của bài tập 1, - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm 
 đọc 3 câu a, b, c. theo.
 - GV giao việc: 
 + Các em cần đọc 3 câu a, b, c.
 + Khoanh tròn trước chữ a, b hoặc c ở 
 câu em cho là đúng.
 - Cho HS làm bài. - HS dùng bút chì đánh dấu trong SGK 
 - Cho HS trình bài kết quả. - Một số HS phát biểu ý kiến.
 - GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng. Ý đúng: Câu b
 Bài 2: HĐ cặp đôi
 - Cho HS đọc yêu cầu của BT2 - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
 - GV giao việc: 
 + Đọc kỹ các từ đã cho.
 + Đọc kỹ 3 câu a, b, c.
 + Xếp các từ đã đọc vào 3 nhóm a, b, 
 c sao cho đúng.
 - Cho HS làm bài - HS làm bài vào vở (tra từ điển để tìm 
 nghĩa của các từ đã cho).
 - Cho HS trình bài kết quả. - Một số HS trình bày miệng bài làm 
 của mình.
 - GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng + Công bằng: Phải theo đúng lẽ phải, không thiên vị.
 + Công cộng: thuộc về mọi người 
 hoặc phục vụ chung cho mọi người 
 trong xã hội.
 + Công lý: lẽ phải phù hợp với đạo lý 
 và lợi ích chung của xã hội.
 + Công nghiệp: ngành kinh tế dùng 
 máy móc để khai thác tài nguyên, làm 
 ra tư liệu sản xuất hoặc hàng tiêu dùng.
 + Công chúng: đông đảo người đọc, 
 xem, nghe, trong quan hệ với tác giả, 
 diễn viên ...
 + Công minh: công bằng và sáng 
 suốt.
 + Công tâm: lòng ngay thẳng chỉ vì 
 việc chung không vì tư lợi hoặc thiên 
 vị.
Bài 3: HĐ cá nhân
- Cho HS đọc yêu cầu của BT. - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
- GV giao việc: 
 + Đọc các từ BT đã cho.
 + Tìm nghĩa của các từ.
 + Tìm từ đồng nghĩa với công dân.
- Cho HS làm bài.
 - HS làm bài cá nhân; tra từ điển để tìm 
 nghĩa các từ; tìm từ đồng nghĩa với từ 
- Cho HS trình bài kết quả. công dân.
- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng - Một số HS phát biểu ý kiến.
 + Các từ đồng nghĩa với công dân: 
Bài 4: HĐ cá nhân nhân dân, dân chúng, dân.
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập 
- GV giao công việc : - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Các em đọc câu nói của nhân vật - HS theo dõi.
Thành
- Chỉ rõ có thể thay thế từ “công dân” 
trong câu nói đó bằng từ đồng nghĩa 
được không?
- Cho HS làm bài + trình bày kết quả 
- GV nhận xét chữa bài. - HS làm bài, chia sẻ kết quả
 - Trong các câu đã nêu không thay thế 
 từ công dân bằng những từ đồng nghĩa 
 với nó vì từ công dân trong câu này có 
 nghĩa là người dân của một nước độc 
 lập, trái nghĩa với từ nô lệ ở vế tiếp 
 theo. Các từ đồng nghĩa : nhân dân, 
 dân, dân chúng không có nghĩa này 3.Hoạt động vận dụng,trải nghiệm:(3 phút)
 *Mục tiêu:HS vận dụng kiến thức đã - HS nêu: công minh
 học vào thực tế.
 *Cách tiến hành:
 - Từ nào dưới đây chứa tiếng "công" 
 với nghĩa "không thiên vị" : công 
 chúng, công cộng, công minh, công - HS nghe về thực hiện
 nghiệp.
 - Viết một đoạn văn ngắn nói về nghĩa 
 vụ của một công dân nhỏ tuổi đối với 
 đất nước.
 -Nhận xét giờ học.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
......................................................................................................................................
 --------------------------------------------------------------
 Kể chuyện
 KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1.Phát triển năng lựcchung :
 a)Năng lực ngôn ngữ: 
 -. HS kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về những tấm gương sống, làm việc 
theo pháp luật, theo nếp sống văn minh
b)Năng lực văn học :
- Biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: 
Năng lực chung: 
- Năng lực tự chủ và tự học(qua hoạt động cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp 
tác(qua HĐ nhóm 2,nhóm 4,cả lớp) , năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo(hoạt 
động vận dụng và trải nghiệm).
- Phẩm chất: Chăm chỉ,trách nhiệm.
 * GDĐĐ HCM: Giáo dục ý thức chấp hành nội qui của Bác trong câu chuyện Bảo 
vệ như thế là tốt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: SGK, bảng phụ, một số sách báo, truyện đọc, viết về các tấm 
gương sống làm vịệc theo pháp luật theo nếp sống văn minh.
 - Học sinh: Sách giáo khoa,vở viết, các câu chuyện,...
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh
1. Hoạt động Khởi động (3’) - Cho HS thi kể lại câu chuyện “Chiếc - HS kể
đồng hồ” và nêu ý nghĩa câu chuyện.
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2.Hoạt động tìm hiểu, lựa chọn câu chuyện phù hợp với yêu cầu tiết học: (8’)
* Mục tiêu: Chọn được câu chuyện đã nghe, đã đọc về những tấm gương sống, làm 
việc theo pháp luật, theo nếp sống văn minh. 
 (Lưu ý HS M1,2 lựa chọ được câu chuyện phù hợp )
* Cách tiến hành:
- Giáo viên chép đề lên bảng Đề bài: Kể một câu chuyện em đã 
 nghe, đã đọc về những tấm gương 
 sống, làm việc theo pháp luật , theo nếp 
 sống văn minh.
- Đề bài yêu cầu làm gì? - HS nêu
-Thế nào là sống, làm việc theo pháp luật, +Là người sống, làm việc theo đúng 
theo nếp sống văn minh? quy định của pháp luật, nhà nước.
 + Là người luôn đấu tranh chống các vi 
 phạm pháp luật.
3. Hoạt động thực hành kể chuyện:(23 phút)
* Mục tiêu: 
 - HS kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về những tấm gương sống, làm việc 
theo pháp luật, theo nếp sống văn minh. 
 - Biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
(Giúp đỡ HS (M1,2) kể được câu chuyện)
* Cách tiến hành:
- Gọi học sinh đọc gợi ý trong SGK. - Học sinh nối tiếp nhau đọc gợi ý.
- Yêu cầu HS giới thiệu câu chuyện mình - Học sinh nối tiếp nhau giới thiệu câu 
định kể. chuyện mình định kể trước lớp (nêu rõ 
 câu chuyện đó nói về ai)
- Kể trong nhóm- GV đi giúp đỡ từng - HS kể theo cặp và trao đổi ý nghĩa 
nhóm. Gợi ý HS: câu chuyện.
+Giới thiệu tên câu chuyện.
+ Mình đọc, nghe truyện khi nào?
+ Nhân vật chính trong truyện là ai?
+ Nội dung chính mà câu chuyện đề cập 
đến là gì?
+ Tại sao em lại chọn câu chuyện đó để 
kể?
- Học sinh thi kể trước lớp - Học sinh thi kể trước lớp và trao đổi 
 cùng bạn. 
 - HS khác nhận xét bạn kể chuyện theo 
 các tiêu chí đã nêu.
- GV tổ chức cho HS bình chọn. - Lớp bình chọn
+ Bạn có câu chuyện hay nhất?
+ Bạn kể chuyện hấp dẫn nhất?
- Giáo viên nhận xét và đánh giá. 3. Hoạt động ứng dụng (3’)
- Em học tập được điều gì qua các câu - HS nêu
chuyện các em vừa kể ?
- Về nhà kể lại câu chuyện cho cả nhà - HS nghe và thực hiện
cùng nghe.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
......................................................................................................................................
 Toán
 CHU VI HÌNH TRÒN. LUYỆN TẬP.
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học,học sinh cần đạt các yêu cầu sau:
 - Biết quy tắc tính chu vi hình tròn và vận dụng để giải bài toán có yếu tố thực tế về 
chu vi hình tròn.
 -Tính đường kính của hình tròn khi biết chu vi của hình tròn đó.
 - HS làm bài 1(a,b), bài 2c, bài 3.Bài 2 phần Luyện tập.
*Có cơ hội hình thành và phát triển:
Năng lực: 
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và 
sáng tạo
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán 
học.
Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: + Bảng phụ vẽ một hình tròn 
 + Cả GV và HS chuẩn bị mảnh bìa cứng hình tròn bán kính 2cm
- HS : SGK, bảng con, vở, mảnh bìa cứng hình tròn bán kính 2cm 
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
 *Mục tiêu: Tạo không khí vui tươi - HS hát
 cho HS bước vào giờ học. - HS thực hiện vẽ .Trả lời 
 *Cách tiến hành: - Đường kính dài gấp 2 lần bán kính 
 - Cho HS hát
 - Gọi 1 HS lên vẽ một bán kính và 
 một đường kính trong hình tròn trên - HS chỉ trên hình vẽ phần đường tròn và 
 bảng phụ, so sánh độ dài đường kính nêu.
 và bán kính . - HS nghe
 - Hỏi: Nêu các bước vẽ hình tròn với - HS ghi vở
 kích thước cho sẵn?
 - GV nhận xét, đánh giá 
 - Giới thiệu bài- Ghi bảng
 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút) *Mục tiêu Biết quy tắc tính chu vi hình tròn. 
*Cách tiến hành:
 *Giới thiệu công thức và quy tắc tính 
diện tích hình tròn
- Đặt vấn đề : Có thể tính được độ dài - HS theo dõi hiểu được mục tiêu bài học 
đường tròn hay không? Tính bằng 
cách nào? Bài hôm nay chúng ta sẽ 
biết.
 *Tổ chức hoật động trên đồ dùng 
trực quan
- GV: Lấy mảnh bìa hình tròn có bán - HS lấy hình tròn và thước đã chuẩn bị 
kính 2cm giơ lên và yêu cầu HS lấy đặt lên bàn theo yêu cầu của GV 
hình tròn đã chuẩn bị để lên bàn, lấy 
thước có chia vạch đến xăng-ti-mét 
và mi-li- mét ra.
- GV kiểm tra đồ dùng học tập của 
HS ; tạo ra nhóm học tập
 *Giới thiệu công thức tính chu vi 
hình tròn 
- Trong toán học, người ta có thể tính 
được chu vi của hình tròn đó (có 
đường kính là : 2 2 = 4cm) bằng 
công thức sau:
 C = 4 3,14 = 12,56(cm) 
Đường kính 3,14 = chu vi
- Gọi HS nhắc lại 
- GV ghi bảng : - HS ghi vào vở công thức:
 C = d x 3,14 C = d 3,14
 C: là chu vi hình tròn 
 d: là đường kính của hình tròn
- Yêu cầu phát biểu quy tắc ? - HS nêu thành quy tắc.
 *Ví dụ minh hoạ
- GV chia đôi bảng làm 2 ví dụ lên 
bảng
- Gọi 2 HS lên bảng làm 2 ví dụ trong - Ví dụ 1: Chu vi của hình tròn là:
SGK; HS dưới lớp làm ra nháp 6 3,14 = 18,48 (cm)
- Gọi 2 HS nhận xét - Ví dụ 2: Chu vi của hình tròn là:
- Nhận xét chung 5 2 3,14 = 31,4 (cm)
- Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc tính - HS nhắc lại:
chu vi khi biết đường kính hoặc bán C = d 3,14
kính C = r 2 3,14
- Lưu ý học sinh đọc kỹ để vận dụng 
đúng công thức. 
3. HĐ thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu: Vận dụng để giải bài toán có yếu tố thực tế về chu vi hình tròn.
 - HS làm bài 1(a,b), bài 2c, bài 3. *Cách tiến hành:
Bài1(a,b): HĐ cá nhân
- Gọi một HS đọc đề bài. - HS đọc
- HS làm bài cá nhân - HS làm vào vở; sau đó chia sẻ 
- HS chia sẻ
- GV nhận xét, kết luận a. Chu vi hình tròn là:
- Yêu cầu HS nêu lại cách tính chu vi 0,6 3,14 =1,884(cm )
của hình tròn b. Chu vi của hình tròn là:
 2,5 3,14 =7,85(dm)
 Đáp số: a. 1,884cm
Bài 2c: HĐ cá nhân b. 7,85dm
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. - HS đọc 
-Yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS làm bài vào vở, sau đó chia sẻ 
- GV nhận xét, kết luận - C = d 3,14 và nhắc lại quy tắc 
 Giải
 c) Chu vi hình tròn là:
 1
 2 3,14 = 3,14 (dm)
 2
Bài 3: HĐ cặp đôi Đáp số: c) 3,14 m
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS làm bài. - HS đọc
- Gọi HS chia sẻ kết quả - HS làm vào vở; sau đó chia sẻ
- GV nhận xét, kết luận Bài giải
 Chu vi của bánh xe đó là:
 0,75 3,14 = 2,355 (m)
 Đáp số: 2,355 m
Bài 2 : Phần Luyện tập:Cặp đôi
- Cho HS tự làm bài vào vở - HS thảo luận tự làm bài vào vở, báo cáo 
- GV uốn nắn, sửa sai giáo viên
 Bài giải
 a. Đường kính của hình tròn là 
 15,7 : 3,14 = 5 (m)
 b. Bán kính của hình tròn là 
 18,84 : 3,14 : 2 = 3(dm)
 Đáp số : a. 5dm
 b. 3dm
4. Hoạt động vận dụng,trải nghiệm:(3 phút)
*Mục tiêu:HS vận dụng kiến thức đã - HS thực hiện
học vào cuộc sống. C= 0,35 x 2 x 3,14 = 2,198(m)
*Cách tiến hành:
- Cho HS làm bài sau: Một bánh xe 
có bán kính là 0,35m. Tính chu vi của 
bánh xe đó. - HS nghe và thực hiện
- Về nhà đo bán kính của chiếc mâm 
của nhà em rồi tính chu vi của chiếc mâm đó.
 - Nhận xét giờ học
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ......................................................................................................................................
 -----------------------------------------------------------
 Địa lí
 CHÂU Á
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Sau bài học,học sinh cần đạt các yêu cầu sau:
- Biết tên các châu lục và đại dương trên thế giới: châu Á, châu Âu, châu Mĩ, châu 
Phi, châu Đại Dương, châu Nam Cực; các đại dương: Thái Bình Dương, Đại Tây 
Dương, Ấn Độ Dương.
 - Nêu được vị trí giới hạn của châu Á:
 + Ở bán cầu Bắc, trải dài từ cực Bắc tới quá Xích đạo ba phía giáp biển và đại 
dương.
 + Có diện tích lớn nhất trong các châu lục trên thế giới. 
 - Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu của châu Á:
 + 3/4 diện tích là núi và cao nguyên, núi cao và đồ sộ bậc nhất thế giới. 
 + Châu Á có nhiều đới khí hậu: nhiệt đới, ôn đới, hàn đới. 
-Sử dụng quả địa cầu, bản đồ, lược đồ để nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ châu 
Á.
 - Đọc tên và chỉ vị trí một số dãy núi, cao nguyên, đồng bằng, sông lớn của châu Á 
trên bản đồ( lược đồ).
 - HS (3,4) dựa vào lược đồ trống ghi tên các châu lục và đại dương giáp với châu Á.
 *Góp phần phát triển năng lực và phẩm chất:
Năng lực:
- Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề 
và sán g tạo.
- Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng lực 
vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn.
Phẩm chất: Thích tìm hiểu, khám phá thế giới.
*GDBVMT: Sự thích nghi của con người với môi trường với việc bảo vệ môi 
trường.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV:Máy chiếu.
 - HS: SGK, vở
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 *Mục tiêu:Tạo tâm thế vui tươi cho HS - HS hát
 và kết nối bài mới. - HS nghe
 *Cách tiến hành: - HS ghi vở - Cho HS hát
- GV tổng kết môn Địa lí học kì I
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)
* Mục tiêu: - Biết tên các châu lục và đại dương trên thế giới.
 - Nêu được vị trí giới hạn của châu Á.
* Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Các châu lục và các đại 
dương thế giới, châu Á là một trong 6 
châu lục của thế giới.(Cá nhân)
- Hãy kể tên các châu lục, các đại + Các châu lục trên thế giới:
dương trên thế giới mà em biết. 1. Châu Mĩ.
- Khi HS trả lời, GV ghi nhanh lên 2. Châu Âu
bảng thành 2 cột, 1 cột ghi tên các châu 3. Châu Phi
lục, 1 cột ghi tên các đại dương. 4. Châu Á
 5. Châu đại dương
 6. Châu Nam cực
 + Các đại dương trên thế giới:
 1. Thái Bình Dương
 2. Đại Tây Dương
 3. Ấn Độ Dương
 4. Bắc Băng Dương
Hoạt động 2: Vị trí địa lí và giới hạn 
của châu Á(Cặp đôi)
- GV treo bảng phụ viết sẵn các câu hỏi - Đọc thầm các câu hỏi.
hướng dẫn tìm hiểu về vị trí địa lí châu 
Á (hoặc viết vào phiếu giao cho HS).
- GV tổ chức HS làm việc theo cặp:
+ Nêu yêu cầu: Hãy cùng quan sát hình - Làm việc theo cặp, cùng xem lược đồ, 
1 và trả lời các câu hỏi . trao đổi, trả lời từng câu hỏi.
- Trình bày kết quả
- GV nhận xét kết quả làm việc của HS, - Đại diện 1 số em trình bày
sau đó nêu kết luận: Châu Á nằm ở bán 
cầu Bắc, có 3 phía giáp biển và đại 
dương. 
Hoạt động 3: Diện tích và dân số châu 
Á (Cá nhân)
- GV yêu cầu HS đọc bảng số liệu. 
- Em hiểu chú ý 1 và 2 trong bảng số - Bảng số liệu thống kê về diện tích và 
liệu như thế nào? dân số của các châu lục, dựa vào bảng 
 số liệu ta có thể so sánh diện tích và 
 dân số của các châu lục với nhau.
- GV kết luận: Trong 6 châu lục thì 
châu Á có diện tích lớn nhất. 
Hoạt động 4: Các khu vực của châu Á 
và nét đặc trưng về tự nhiên của mỗi 

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_20_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi.doc