Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 25 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Mai Hiên

doc42 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 04/08/2025 | Lượt xem: 26 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 25 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Mai Hiên, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 TUẦN 25
 Thứ hai ngày 6 tháng 3 năm 2023
 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
 SINH HOẠT DƯỚI CỜ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Biết được thời gian ngày thành lập Quốc tế phụ nữ 8 -3
 - Biết một số hoạt động trong ngày, trong tuần của trường.
 - Hiểu được ý nghĩa của Ngày Quốc tế phụ nữ 8 -3
 Năng lực vận dụng:
 - Nêu những việc nên làm để thể hiện tình yêu quý mẹ và cô giáo.
 Phẩm chất:Nhân ái,trung thực,trách nhiệm.
 II: Chuẩn bị: 
 - HS: Ghế ngồi .
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH
 Hoạt động 3: Văn nghệ mừng Chào mừng ngày 8-3
 -GV cho cả lớp hát bài: Mồng 8-3
 -Nêu ý nghĩa của ngày Ngày Quốc tế phụ nữ 8 -3
 - Cho HS biểu diễn một số tiết mục văn nghệ 
 - HS chia sẻ, các hs khác bổ sung.
 HĐVận dụng: Về nhà em hãy viết một đoạn văn ngắn nói về tình cảm của em đối 
 với mẹ.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
..................................................................................................................................... 
 -----------------------------------------------------------
 Tập đọc
 PHONG CẢNH ĐỀN HÙNG(Cô Luận dạy)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1.Phát triển năng lựcchung :
 a)Năng lực ngôn ngữ: Biết đọc diễn cảm bài văn với thái độ tự hào, ca ngợi.
b)Năng lực văn học : Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng 
thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên.( Trả lời 
được các câu hỏi trong SGK).
Thêm phần nội dung :
- Nghe tìm hiểu về nội dung bài đọc và tự ghi vào vở nội dung đó.
- Phần đọc mở rộng ở nhà : ghi chép vắn tắt những ý tưởng, chi tiết quan trọng vào 
sổ tay.
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: 
Năng lực chung: 
 1 - Năng lực tự chủ và tự học(qua hoạt động cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp 
tác(qua HĐ nhóm 2,nhóm 4,cả lớp) , năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo(hoạt 
động vận dụng và trải nghiệm).
- Phẩm chất: Giáo dục HS lòng tự hào dân tộc.
- GDAN - QP: Ca ngợi công lao to lớn của các vua Hùng đã có công dựng nước và 
trách nhiệm của tuổi tre bảo vệ đất nước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: Tranh minh họa bài đọc SGK; tranh, ảnh tư liệu.
 - Học sinh: Sách giáo khoa 
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
 *Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng khởi cho - HS đọc
 HS bước vào giờ học.
 *Cách tiến hành: - HS trả lời
 - Gọi 4 HS thi đọc bài : Hộp thư mật, 
 trả lời câu hỏi về bài đọc: - HS nghe
 + Người liên lạc ngụy trang hộp thư - HS mở sách
 mật khéo léo như thế nào?
 - GV nhận xét và bổ sung cho từng HS
 - Giới thiệu bài -ghi bảng 
 2. Hoạt động luyện đọc: (12phút)
 * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
 - Đọc đúng các từ khó trong bài
 * Cách tiến hành: 
 - Gọi 1 HS đọc tốt đọc bài văn. - 1 học sinh đọc bài, cả lớp lắng nghe.
 - YC HS quan sát tranh minh họa - HS quan sát tranh.
 phong cảnh đền Hùng trong SGK. Giới 
 thiệu tranh, ảnh về đền Hùng .
 - YC học sinh chia đoạn . - Bài có 3 đoạn, mỗi lần xuống dòng là 
 một đoạn.
 - Cho HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của + HS đọc nối tiếp lần 1 và luyện phát 
 bài trong nhóm. âm: chót vót, dập dờn, uy nghiêm, sừng 
 - YC học sinh tìm từ khó đọc, luyện sững, Ngã Ba Hạc.
 đọc từ khó. + Hs nối tiếp nhau đọc lần 2.
 - Học sinh đọc chú giải trong sgk. 
 - Giúp học sinh hiểu một số từ ngữ 
 khó. - Từng cặp luyện đọc.
 - YC HS luyện đọc theo cặp. - 1 học sinh đọc.
 - Mời 1 HS đọc lại toàn bài. - HS lắng nghe.
 - GV đọc diễn cảm toàn bài 
 2 3. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
* Mục tiêu: Hiểu ý chính : Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, 
đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên.( 
Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
* Cách tiến hành: 
- YC học sinh đọc thầm theo đoạn và - Học sinh đọc thầm theo đoạn và thảo 
thảo luận trả lời câu hỏi: luận nhóm trả lời câu hỏi, chia sẻ 
+ Bài văn viết về cảnh vật gì, ở nơi + Bài văn tả cảnh đền Hùng, cảnh thiên 
nào? nhiên vùng núi Nghĩa Lĩnh, huyện Lâm 
 Thao, tỉnh Phú Thọ, nơi thờ các vua 
 Hùng, tổ tiên chung của dân tộc Việt 
 Nam.
+ Hãy kể những điều em biết về các + Các vua Hùng là những người đầu 
vua Hùng. tiên lập nước Văn Lang, đóng đô ở 
 thành Phong Châu,Phú Thọ, cách ngày 
 nay khoảng 4000 năm.
+ Tìm những từ ngữ miêu tả cảnh đẹp - Có hoa hải đường rực đỏ, có cánh 
của thiên nhiên nơi Đền Hùng ? bướm bay lượn. Bên trái là đỉnh Ba Vì 
 cao vời vợi. Bên phải là dãy Tam Đảo, 
 xa xa là núi Sóc Sơn. 
+ Bài văn đã gợi cho em nhớ đến một + Cảnh núi Ba Vì cao vòi vọi gợi nhớ 
số truyền thuyết về sự nghiệp dựng truyền thuyết Sơn Tinh - Thủy Tinh, núi 
nước và giữ nước của dân tộc. Hãy kể Sóc Sơn gợi nhớ truyền thuyết Thánh 
tên các truyền thuyết đó ? Gióng, hình ảnh mốc đá thề gợi nhớ 
 truyền thuyết An Dương Vương- một 
 truyền thuyết về sự nghiệp dựng nước 
 và giữ nước.
+ Em hiểu câu ca dao sau như thế nào? - Dù ai đi bất cứ đâu...cũng phải nhớ 
 “Dù ai đi ngược về xuôi đến ngày giỗ Tổ. Không được quên cội 
 Nhớ ngày giỗ Tổ mùng mười tháng ba”. nguồn. 
- Yêu cầu học sinh tìm nội dung của - HS thảo luận, nêu:
bài văn. Nội dung : Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của 
 Đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời 
 bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của 
 mỗi con người đối với tổ tiên.
 - HS nghe và tự ghi nội dung vào vở. 
4. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
* Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm bài văn với thái độ tự hào, ca ngợi.
* Cách tiến hành:
 - Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc bài văn, - 3 học sinh đọc nối tiếp, tìm giọng đọc.
tìm giọng đọc.
- Bài văn nên đọc với giọng như thế - HS nêu.
nào?
- GV nhận xét cách đọc,hướng dẫn đọc - HS lắng nghe.
và đọc diễn cảm đoạn 2, nhấn mạnh 
các từ: kề bên, thật là đẹp, trấn giữ, đỡ 
 3 lấy, đánh thắng, mải miết, xanh mát,
 - Cả lớp luyện đọc diễn cảm theo cặp, - HS luyện đọc diễn cảm , thi đọc
 thi đọc.
 - Gọi 3 em thi đọc.
 - Nhận xét tuyên dương.
 5. Hoạt động vận dụng,trải nghiệm: (4phút)
 *Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức đã - HS nêu
 học vào cuộc sống.
 *Cách tiến hành:
 - Bài văn muốn nói lên điều gì ? - HS nghe và thực hiện
 - Qua bài văn em hiểu thêm gì về đất 
 nước VN?
 - Giáo dục hs lòng biết ơn tổ tiên.
 - Về nhà tìm hiểu về các Vua Hùng. - HS nghe và thực hiện
 - Nhận xét giờ học.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
 ---------------------------------------------------------
Buổi chiều:
 Chính tả
 AI LÀ THỦY TỔ LOÀI NGƯỜI? (Nghe - viết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1.Phát triển năng lựcchung :
 a)Năng lực ngôn ngữ: Tìm được các tên riêng trong truyện Dân chơi đồ cổ và nắm 
được quy tắc viết hoa tên riêng (BT2
 b)Năng lực văn học : Nghe viết đúng bài chính tả. Nghe tìm hiểu về nội dung bài 
viết và tự ghi vào vở nội dung đó.
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: 
Năng lực chung: 
- Năng lực tự chủ và tự học(qua hoạt động cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp 
tác(qua HĐ nhóm 2,nhóm 4,cả lớp) , năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo(hoạt 
động vận dụng và trải nghiệm).
- Phẩm chất: Giáo dục HS thức viết đúng chính tả, giữ vở sạch, viết chữ đẹp. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: Bút dạ, bảng nhóm, bảng phụ.
 - Học sinh: Vở viết.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động dạy Hoạt động học
 1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
 4 *Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho - 2 đội thi viết
HS bước vào giờ học.
*Cách tiến hành:
- Cho HS thi viết đúng các tên riêng: - HS nghe
Hoàng Liên Sơn, Phan - xi - păng, Sa - HS ghi vở
Pa, Trường Sơn 
- GV nhận xét 
- Giới thiệu bài - Ghi bảng 
2.Hoạt động chuẩn bị viết chính tả:(7 phút)
*Mục tiêu: 
- HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó.
- HS có tâm thế tốt để viết bài.
*Cách tiến hành:
- Gọi HS đọc đoạn văn - 2 HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn 
+ Bài văn nói về điều gì ? - Bài văn nói về truyền thuyết của một số 
 dân tộc trên thế giới, về thủy tổ loài 
 người, và cách giải thích khoa học về vấn 
 đề này. 
- Hướng dẫn viết từ khó.
+ Tìm các từ khó khi viết ? - HS tìm và viết vào bảng con: Chúa 
+ Hãy nêu quy tắc viết hoa tên người Trời, A-đam, Ê-va, Trung Quốc, Nữ Oa, 
tên địa lí nước ngoài ? Ấn Độ, Bra-hma, Sác-lơ Đác-uyn, thế kỉ 
 XI.
- GV treo bảng phụ ghi sẵn quy tắc - HS nối tiếp nhau phát biểu
viết hoa.
 - Dặn HS ghi nhớ cách viết hoa - Đọc thành tiếng và HTL
3. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)
*Mục tiêu: Nghe viết đúng bài chính tả.
*Cách tiến hành:
- GV đọc mẫu lần 1. - HS theo dõi.
- GV đọc lần 2 (đọc chậm) - HS viết theo lời đọc của GV.
- GV đọc lần 3. - HS soát lỗi chính tả.
4. HĐ chấm và nhận xét bài (3 phút)
*Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn.
*Cách tiến hành:
- GV chấm 7-10 bài. - Thu bài chấm 
- Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe
5. HĐ làm bài tập: (8 phút)
* Mục tiêu: Tìm được các tên riêng trong truyện Dân chơi đồ cổ và nắm được 
quy tắc viết hoa tên riêng (BT2) .
* Cách tiến hành:
Bài 2: HĐ Cặp đôi
- Gọi HS đọc yêu cầu và mẩu chuyện - 2 HS nối tiếp nhau đọc - cả lớp lắng 
“ Dân chơi đồ cổ ” nghe
- Gọi HS đọc lại phần ghi nhớ - HS đọc
- Giải thích từ Cửu Phủ ? - Là tên một loại tiền cổ ở Trung Quốc 
 5 thời xưa.
 - Cho HS thảo luận cặp đôi nêu cách - Những tên riêng trong bài đều được 
 viết hoa từng tên riêng, sau đó chia sẻ viết hoa tất cả những chữ cái đầu của mỗi 
 kết quả tiếng vì là tên riêng nước ngoài nhưng 
 - GV kết luận được viết theo âm Hán Việt 
 - Em có suy nghĩ gì về tính cách của - Anh ta là kẻ gàn dở, mù quáng. Hễ 
 anh chàng chơi đồ cổ? nghe nói một vật là đồ cổ thì anh ta hấp 
 tấp mua ngay, không cần biết đó là thật 
 hay giả. Bán hết nhà cửa vì đồ cổ, trắng 
 tay phải đi ăn mày, anh ngốc vẫn không 
 bao giờ xin cơm, xin gạo mà chỉ gào xin 
 tiền Cửu Phủ từ thời nhà Chu.
 6. Hoạt động vận dụng,trải nghiệm:(3 phút)
 *Mục tiêu:HS vận dụng kiến thức đã - HS nghe 
 học vào cuộc sống. - HS nghe và thực hiện
 *Cách tiến hành:
 - HTL ghi nhớ quy tắc viết hoa tên 
 người tên địa lí nước ngoài.
 - Về nhà viết tên 5 nước trên thế giới - HS nghe và thực hiện: Pháp, Anh, Đức, 
 mà em biết. Bồ Đào Nha, Tây Ban Nha, I-ta-li-a,...
 - Nhận xét giờ học.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
 -------------------------------------------------------------------
 Toán
 KIỂM TRA ĐỊNH KÌ (GIỮA HỌC KÌ II)
 (Đề thi của nhà trường)
 --------------------------------------------------------
 Khoa học
 SỰ SINH SẢN CỦA THỰC VẬT CÓ HOA
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học,học sinh cần đạt các yêu cầu sau:
- Đặt được câu hỏi về sự sinh sản của thực vật có hoa.
- Nhận biết hoa là cơ quan sinh sản của thực vật có hoa.
- Phân biệt được hoa đơn tính và hoa lưỡng tính qua quan sát.
- Chỉ và nói tên các bộ phận của hoa như nhị và nhuỵ trên tranh vẽ hoặc hoa thật.
- Dựa trên sơ đồ nêu được vai trò của nhị và nhụy trong quá trình thụ phấn, thụ tinh, 
tạo hạt và quả.
*Góp phần phát triển năng lực và phẩm chất:
Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng 
kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
Phẩm chất: Yêu thích khám phá thiên nhiên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Hình vẽ trang 104, 105 SGK
 6 - HS : SGK
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 *Mục tiêu:Tạo tâm thế hứng khởi cho - HS chơi trò chơi
 HS bước vào giờ học.
 *Cách tiến hành: - HS nghe
 - Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" - HS ghi vở
 kể một số hiện tượng biến đổi hóa học? 
 - GV nhận xét.
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)
 * Mục tiêu: 
 - Nhận biết hoa là cơ quan sinh sản của thực vật có hoa.
 - Chỉ và nói tên các bộ phận của hoa như nhị và nhụy trên tranh vẽ hoặc hoa thật.
 * Cách tiến hành:
 Hoạt động 1: Quan sát 
 - GV yêu cầu HS quan sát hình 1, 2 - Hoạt động nhóm: HS quan sát và nối 
 trang 104 SGK, trả lời câu hỏi trong tiếp nhau trả lời trong nhóm, chia sẻ 
 nhóm trước lớp
 + Nêu tên cây? H1: Cây dong riềng. 
 H2: Cây phượng
 + Cơ quan sinh sản của cây đó là gì? + Cơ quan sinh sản của cây dong riềng 
 và cây phượng là hoa.
 + Cây phượng và cây dong riềng có đặc + Cùng là thực vật có hoa. Cơ quan 
 điểm gì chung? sinh sản là hoa.
 + Cơ quan sinh sản của cây có hoa là + Hoa là cơ quan sinh sản của cây có 
 gì? hoa.
 + Trên cùng một loại cây, hoa được gọi + Trên cùng một loại cây có hoa đực và 
 tên bằng những loại nào? hoa cái.
 - GV yêu cầu HS quan sát hình SGK - HS quan sát hình 3, 4 trang 104
 - GV dán tranh hoa sen và hoa râm bụt - HS thảo luận theo cặp
 lên bảng
 - Gọi HS lên bảng chỉ cho cả lớp thấy - 2 HS tiếp nối nhau lên thao tác với 
 nhị và nhụy của từng loại hoa hoa thật hoặc đánh dấu vào hình vẽ trên 
 - GV nhận xét kết luận lời giải đúng bảng
 Hoạt động 2: Thực hành với vật thật
 - GV cho HS làm việc theo nhóm bàn
 - GV yêu cầu các nhóm cùng quan sát - Các nhóm làm việc theo sự hướng 
 từng bông hoa mà các thành viên mang dẫn của GV
 đến lớp, chỉ xem đâu là nhị, đâu là 
 nhụy và phân loại các bông hoa của 
 nhóm thành 2 loại: hoa có cả nhị và 
 nhụy, hoa chỉ có nhị hoặc nhụy
 - GV đi giúp đỡ từng nhóm
 7 - Trình bày kết quả - Đại diện nhóm trình bày kết quả
 - GV nhận xét chốt lời giải đúng
 Hoạt động 3: Tìm hiểu về hoa lưỡng 
 tính
 - GV yêu cầu HS quan sát hình 6 trang - HS quan sát 
 105 để biết được các bộ phận chính của 
 hoa lưỡng tính
 - GV vẽ sơ đồ nhị và nhụy hoa lưỡng - Vẽ sơ đồ nhị và nhụy ở hoa lưỡng 
 tính lên bảng tính vào vở, 1 HS lên làm trên bảng lớp
 - GV gọi HS nhận xét phần trình bày - HS nhận xét
 của bạn
 3.Hoạt động vận dụng,trải nghiệm:(3 phút)
 *Mục tiêu:HS vận dụng kiến thức đã - HS nêu
 học vào cuộc sống.
 *Cách tiến hành:
 - Vì sao chúng ta không nên tự tiện hái 
 hoa ở những cây được trồng và bảo vệ?
 - Về nhà tự trồng câu từ một loại hạt và - HS nghe và thực hiện
 chia sẻ với bạn .
 -Nhận xét giờ học.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
 -----------------------------------------------------------------------------------------------------
 Thứ ba ngày 7 tháng3 năm 2023
 Luyện từ và câu
 LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG CÁCH LẶP TỪ NGỮ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1.Phát triển năng lựcchung :
 a)Năng lực ngôn ngữ: Biết sử dụng cách lặp từ ngữ để liên kết câu; làm được BT2 
ở mục III.
 b)Năng lực văn học :
Hiểu và nhận biết được những từ ngữ lặp dùng để liên kết câu (ND ghi nhớ); hiểu 
được tác dụng của việc lặp từ ngữ.
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: 
Năng lực chung: 
- Năng lực tự chủ và tự học(qua hoạt động cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp 
tác(qua HĐ nhóm 2,nhóm 4,cả lớp) , năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo(hoạt 
động vận dụng và trải nghiệm).
- Phẩm chất: Giáo dục HS yêu thích môn học, giứ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, bảng nhóm
 - Học sinh: Vở viết, SGK, bút dạ, bảng nhóm.
 8 III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
 *Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng khởi cho - HS chơi
 HS bước vào giờ học.
 *Cách tiến hành: - HS nhận xét
 - Cho HS chơi trò chơi "Gọi thuyền" - HS ghi vở
 đặt câu có sử dụng cặp từ hô ứng.
 - GV nhận xét.
 - Giới thiệu bài -ghi bảng
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (15 phút)
 * Mục tiêu: Hiểu và nhận biết được những từ ngữ lặp dùng để liên kết câu (ND 
 ghi nhớ); hiểu được tác dụng của việc lặp từ ngữ.
 * Cách tiến hành:
 Ví dụ:
 Bài 1: HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 HS đọc thành tiếng.
 - Yêu cầu HS tự làm bài. - HS làm bài cá nhân.
 - Gọi HS trình bày bài làm. - HS trình bày, lớp theo dõi, nhận xét.
 - GV nhận xét, kết luận. + Trước đền, những khóm hải đường 
 đâm bông rực đỏ, những cánh bướm 
 nhiều màu sắc bay dập dờn như đang 
 múa quạt, xòe hoa.
 + Từ đền là từ đã được dùng ở câu 
 trước và được lặp lại ở câu sau.
 Bài 2: HĐ cặp đôi
 - Gọi HS đọc đề bài. - 1 HS đọc.
 - Yêu cầu HS làm bài theo cặp. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận 
 - GV gợi ý HS: Thử thay thế các từ in làm bài.
 đậm vào câu sau, sau đó đọc lại xem 2 
 câu đó có ăn nhập với nhau không? Vì 
 sao? - HS nối tiếp nhau phát biểu trước lớp.
 + Nếu thay từ nhà thì 2 câu không ăn 
 nhập với nhau vì câu đầu nói về đền, câu 
 sau lại nói về nhà.
 + Nếu thay từ chùa thì 2 câu không ăn 
 nhập với nhau, mỗi câu nói một ý. Câu 
 đầu nói về đền Thượng, câu sau nói về 
 chùa.
 - GV nhận xét, kết luận: Nếu thay từ - HS lắng nghe.
 đền ở câu thứ hai bằng một trong các 
 từ: nhà, chùa, trường, lớp thì nội dung 
 2 câu không ăn nhập gì với nhau vì 
 mỗi câu nói về một sự vật khác nhau...
 9 Bài 3: HĐ nhóm
 - Cho HS thảo luận nhóm và trả lời câu - Việc lặp lại từ đền tạo ra sự liên kết 
 hỏi: Việc lặp lại từ trong đoạn văn trên chặt chẽ giữa 2 câu.
 có tác dụng gì? - Lắng nghe.
 - Kết luận.
 * Ghi nhớ.
 - Gọi HS đọc phần Ghi nhớ. - 2 HS đọc 
 - Gọi HS đặt 2 câu có liên kết các câu - HS nối tiếp nhau đặt câu.
 bằng cách lặp từ ngữ để minh họa cho + Con mèo nhà em có bộ lông rất đẹp. 
 Ghi nhớ. Bộ lông ấy như tấm áo choàng giúp chú 
 ấm áp suốt mùa đông.
 2. Hoạt động thực hành: (15 phút) 
 * Mục tiêu: Biết sử dụng cách lặp từ ngữ để liên kết câu; làm được BT2 ở mục III. 
 * Cách tiến hành:
 Bài 2: HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của - 1 HS đọc, phân tích yêu cầu
 bài tập.
 - Yêu cầu HS tự làm bài. - HS làm vào vở, chia sẻ kết quả
 - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn. - Nhận xét bài làm của bạn. 
 - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. - HS nghe
 Thuyền lưới mui bằng. Thuyền giã đôi mui cong. Thuyền khu Bốn hình chữ 
 nhật. Thuyền Vạn Ninh buồm cánh én. Thuyền nào cũng tôm cá đầy khoang.
 Chợ Hòn Gai buổi sáng sớm la liệt tôm cá. Những con cá song khỏe, vớt lên 
 hàng giờ vẫn giãy đành đạch, vảy xám hoa đen lốm đốm. Những con cá chim 
 mình dẹt như hình con chim lúc sải cánh bay, thịt ngon vào loại nhất nhì Những 
 con tôm tròn, thịt căng lên từng ngấn như cổ tay của trẻ lên ba.
 3. Hoạt động vận dụng,trải nghiệm:(3 phút)
 *Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức đã - HS nêu
 học vào cuộc sống.
 *Cách tiến hành: - HS nghe
 - Để liên kết một câu với câu đứng 
 trước nó ta có thể làm như thế nào?
 - Nhận xét tiết học
 - Học thuộc phần Ghi nhớ
 - Về nhà viết một đoạn văn có sử dụng - HS nghe và thực hiện
 cách lặp từ.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 Kể chuyện
 VÌ MUÔN DÂN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù
 + Năng lực ngôn ngữ: Dựa vào lời kể của giáo viên và tranh minh họa, kể được 
 từng đoạn và toàn bộ câu chuyện Vì muôn dân.
 10 + Năng lực văn học : Biết trao đổi để làm rõ ý nghĩa: Trần Hưng Đạo là người cao 
thượng, biết cách cư xử vì đại nghĩa.
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
a) Năng lực chung: NLTự chủ và tự học ; NL Giao tiếp và hợp tác; NL Giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
b) Phẩm chất: Giáo dục HS tinh thần đoàn kết.
II. CHUẨN BỊ
 - Giáo viên: SGK, tranh minh hoạ trong SGK.
 - Học sinh: Sách giáo khoa,vở viết...
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
 *Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi trước khi vào học bài mới
- Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện": - HS chơi trò chơi
Kể một việc làm tốt góp phần bảo vệ 
trật tự, an ninh nơi làng xóm, phố 
phường mà em biết ?
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. HĐ nghe kể (10 phút)
*Mục tiêu: 
- HS biết kể lại từng đoạn câu chuyện (M1,2)
- Một số HS kể được toàn bộ câu chuyện (M3,4)
*Cách tiến hành:
- Giáo viên kể lần 1 - HS nghe
- GV hướng dẫn HS giải nghĩa một số 
từ khó
- Giáo viên gắn bảng phụ ghi lược đồ: 
Quan hệ gia tộc của các nhân vật trong 
truyện.
 Trần Thừa
 Trần Thái Tổ
 An Sinh Vương Trần Thái Tông
 (Trần Liễu - anh) (Trần Cảnh- em)
 11
 Quốc công tiết chế
 Trần Thánh Tông Thượng tướng thái sư
 Hưng Đạo Vương
 (Trần Hoảng- anh) Trần Quang Khải- em
 (Trần Quốc Tuấn)
 Trần Nhân Tông
 Trần Khâm - Giáo viên kể lần 2 kết hợp tranh - HS nghe
minh hoạ.
+ Đoạn 1: Giọng chậm rãi, trầm lắng 
(tranh 1)
+ Đoạn 2: Giọng nhanh hơn, căm hờn 
(tranh 2, 3, 4)
+ Đoạn 3: Thay đổi giọng cho phù hợp 
giọng từng nhân vật (tranh 5)
+ Đoạn 4: giọng chậm rãi, vui mừng 
(tranh 6)
3. Hoạt động thực hành kể chuyện(15 phút)
* Mục tiêu:HS kể được từng đoạn, cả câu chuyện
* Cách tiến hành:
 *Kể chuyện trong nhóm. 
- Yêu cầu HS dựa vào lời kể của GV - HS nêu nội dung của từng tranh.
và tranh minh hoạ, nêu nội dung của 
từng tranh.
- Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm: 4 - Kể chuyện theo nhóm 4
HS tạo thành một nhóm, khi 1 HS kể - HS các nhóm thi kể chuyện trước lớp theo 
các HS khác chú ý lắng nghe, nhận hình thức nối tiếp.
xét, sửa lỗi cho bạn. - HS thi kể lại toàn bộ câu chuyện.
* Thi kể chuyện trước lớp:
- GV cho HS các nhóm thi kể chuyện - KC trước lớp.
trước lớp theo hình thức nối tiếp.
- GV nhận xét, khen HS kể tốt. - HS nhận xét bạn kể chuyện.
- Tổ chức cho HS thi kể toàn bộ câu - HS thi kể chuyện
chuyện. 
- GV nhận xét đánh giá
4. HĐ tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện: (7 phút)
* Mục tiêu: HS nắm được nội dung và ý nghĩa của câu chuyện.
*Cách tiến hành:
 12 - Cho HS trao đổi với nhau về ý nghĩa - HS trao đổi với nhau về ý nghĩa câu 
câu chuyện. chuyện.
 * Ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi Trần Hưng 
 Đạo đã vì đại nghĩa mà xoá bỏ hiềm khích 
 cá nhân với Trần Quang Khải để tạo nên 
 khối đoàn kết chống giặc.
- GV nêu câu hỏi, HS nối tiếp nhau trả 
lời theo ý kiến của mình. 
+ Em biết những câu ca dao, tục ngữ, - HS thi đua phát biểu. Ví dụ :
thãnh ngữ nào nói về truyền thống của + Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau.
dân tộc? + Máu chảy ruột mềm
 + Môi hở răng lạnh.
5. Hoạt động vận dụng:(3phút)
Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống
- Vì sao câu chuyện có tên là “Vì - HS nêu: Câu chuyện có tên là "Vì muôn 
muôn dân” ? dân" bởi vì Trần Hưng Đạo biết cách cư xử 
- Giáo dục hs noi gương các anh hùng, xó bỏ hiềm khích gia tộc,vì đại nghĩa, vì 
luôn có lòng yêu nước. muôn dân .
- GV nhận xét tiết học.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
 Toán
 BẢNG ĐƠN VỊ ĐO THỜI GIAN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Tên gọi, kí hiệu của các đơn vị đo thời gian đã học và mối quan hệ giữa một 
số đơn vị đo thời gian thông dụng.
 - Một năm nào đó thuộc thế kỉ nào.
 - Đổi đơn vị đo thời gian.
 - Vận dụng kiến thức làm bài 1, bài 2, bài 3a
 - Năng lực: 
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ 
và phương tiện toán học.
 - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: Bảng phụ, Bảng đơn vị đo thời gian.
 - Học sinh: Vở, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
 13 - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" - HS chơi trò chơi
nêu cách tính diện tích xung quanh, 
diện tích toàn phần, thể tích của 
HHCN, HLP.
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
*Mục tiêu: Biết:
 - Tên gọi, kí hiệu của các đơn vị đo thời gian đã học và mối quan hệ giữa một 
số đơn vị đo thời gian thông dụng.
 - Một năm nào đó thuộc thế kỉ nào.
 - Đổi đơn vị đo thời gian.
*Cách tiến hành:
* Các đơn vị đo thời gian
- Cho HS thảo luận nhóm theo câu 
hỏi:
+ Kể tên các đơn vị đo thời gian mà - HS nối tiếp nhau kể
em đã học ?
+ Điền vào chỗ trống - HS làm việc theo nhóm rồi chia sẻ 
- GV nhận xét HS trước lớp
 - 1 thế kỉ = 100 năm; 
 1 năm = 12 tháng. 
 1 năm = 365 ngày; 
 1 năm nhuận = 366 ngày
 Cứ 4 năm lại có một năm nhuận.
 1 tuần lễ = 7 ngày ; 1 ngày = 24 giờ
 1 giờ = 60 phút ; 1 phút = 60 giây.
- Biết năm 2000 là năm nhuận vậy + Năm nhuận tiếp theo là năm 2004. Đó 
năm nhuận tiếp theo là năm nào? Kể là các năm 2008; 2012; 2016.
3 năm nhuận tiếp theo của năm 2004?
+ Kể tên các tháng trong năm? Nêu - HS nêu
số ngày của các tháng?
- GV giảng thêm cho HS về cách nhớ 
số ngày của các tháng - HS nghe
- Gọi HS đọc lại bảng đơn vị đo thời - HS đọc
gian.
* Ví dụ về đổi đơn vị đo thời gian
- GV treo bảng phụ có sẵn ND bài tập - HS làm vở rồi chia sẻ kết quả
đổi đơn vị đo thời gian, cho HS làm 1,5 năm =18 tháng ; 0,5 giờ = 30phút
bài cá nhân rồi chia sẻ kết quả 216 phút = 3giờ 36 phút = 3,6 giờ
1,5 năm = tháng ; 0,5 giờ = phút
216 phút =.. giờ .. phút = .. giờ
- HS làm và giải thích cách đổi trong - HS nêu cách đổi của từng trường hợp.
từng trường hợp trên VD: 
- GV nhận xét, kết luận 1,5 năm = 12 tháng x 1,5 = 18 tháng.
3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút)
 14 *Mục tiêu: HS làm bài 1, bài 2, bài 3a
 *Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm
 - HS tự làm bài. Nhắc HS dùng chữ - HS tự làm bài vào vở, chia sẻ kết quả
 số La Mã để ghi thế kỉ
 - GV nhận xét và chữa bài - Mỗi HS nêu một sự kiện, kèm theo nêu 
 số năm và thế kỉ.
 VD: Kính viễn vọng - năm 1671- Thế kỉ 
 Bài 2: HĐ cặp đôi XVII.
 - HS đọc yêu cầu bài.
 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm
 - HS tự làm bài, chia sẻ cặp đôi - Đổi các đơn vị đo thời gian
 - GV nhận xét và chốt cho HS về - HS làm vào vở, đổi vở để kiểm tra
 cách đổi số đo thời gian 6 năm = 72 tháng
 4 năm 2 tháng = 50 tháng
 3 năm rưỡi = 42 tháng
 0,5 ngày = 12 giờ
 3 ngày rưỡi = 84 giờ; 
 Bài 3a: HĐ cá nhân
 - HS đọc yêu cầu bài. - Viết số thập phân thích hợp điền vào 
 chỗ trống.
 - Yêu cầu HS làm bài. - HS đọc và làm bài, chia sẻ kết quả
 - Gọi HS trình bày bài làm. 72 phút = 1,2 giờ
 - GV nhận xét, đánh giá 270 phút = 4,5 giờ
 Bài 3b(Bài tập chờ): HĐ cá nhân
 - Cho HS làm bài cá nhân - HS làm bài báo kết quả cho giáo viên
 b) 30 giây = 0,5 phút
 135 giây = 2,25 phút
 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3phút)
 - Tàu thủy hơi nước có buồm được - Thế kỉ XIX
 sáng chế vào năm 1850, năm đó 
 thuộc thế kỉ nào ?
 - Vô tuyến truyền hình được công bố - Thế kỉ XX
 phát minh vào năm 1926, năm đó 
 thuộc thế kỉ nào ? 
 - Chia sẻ với mọi người về mối liên - HS nghe và thực hiện
 hệ giữa các đơn vị đo thời gian.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 Địa lí
 CHÂU PHI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 15 - Mô tả sơ lược được vị trí, giới hạn châu Phi:
 + Châu Phi ở phía nam châu Âu và phía tây nam châu Á, đường Xích đạo đi 
ngang qua giữa châu lục.
 - Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu:
 + Địa hình chủ yếu là cao nguyên.
 +Khí hậu nóng và khô.
 + Đại bộ phận lãnh thổ là hoang mạc và xa van.
 - Sử dụng quả Địa cầu, bản đồ, lược đồ nhận biết vị trí, giới hạn lãnh thổ châu 
Phi.
 - Chỉ được vị trí của hoang mạc Xa- ha-ra trên bản đồ( lược đồ).
 - HS năng khiếu:
 + Giả thích vì sao châu Phi có khí hậu khô và nóng bậc nhất thế giới: Vì nằm 
trong vòng đai nhiệt đới, diện tích rộng lớn, lại không có biển ăn sâu vào đất liền.
 +Dựa vào lược đồ trống ghi tên các châu lục và đại dương giáp với châu Phi.
 - GD HS ý thức ham tìm hiểu địa lí.
 - Năng lực:
 + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sán g tạo.
 + Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, 
năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn.
 - Phẩm chất: Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương đất nước qua việc nắm rõ 
đặc điểm địa lý Việt Nam. GD bảo vệ môi trường : HS nắm được đặc điểm về môi 
trường tài nguyên và khai thác tài nguyên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Lược đồ, bản đồ; quả địa cầu
 - HS: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
 - Cho HS chơi trò chơi"Hộp quà bí - HS chơi trò chơi
 mật" nội dung câu hỏi về các nét chính 
 của châu Á và châu Âu.
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi bảng
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)
 * Mục tiêu: - Mô tả sơ lược được vị trí, giới hạn châu Phi.
 - Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu châu Phi.
 * Cách tiến hành:
 Hoạt động 1: Vị trí địa lí và giới hạn 
 của châu Phi.
 - GV treo bản đồ tự nhiên thế giới - HS quan sát 
 - Yêu cầu HS làm việc cá nhân , trả lòi - HS đọc SGK 
 câu hỏi, rồi chia sẻ trước lớp:
 + Châu Phi nằm ở vị trí nào trên trái - Châu Phi nằm trong khu vực chí 
 đất? tuyến, lãnh thổ trải dài từ trên chí tuyến 
 Bắc đến qua đường chí tuyến Nam 
 16 + Châu Phi giáp với các châu lục, biển - Châu Phi giáp với các châu lục và đại 
và đại dương nào? dương sau: 
 Phía bắc giáp với biển Địa Trung Hải ; 
 Phía đông bắc, đông và đông nam giáp 
 với Ấn Độ Dương.
 Phía tây và tây nam giáp Đại Tây 
 Dương 
+ Đường xích đạo đi qua phần lãnh thổ - Đường xích đạo đi vào giữa lãnh thổ 
nào của châu Phi? châu Phi 
- Yêu cầu xem SGK trang 103 - HS đọc SGK
+ Tìm số đo diện tích của châu Phi. - Diện tích châu Phi là 30 triệu km2 
+ So sánh diện tích của châu phi với - Châu Phi là châu lục lớn thứ 3 trên 
các châu lục khác? thế giới sau châu Á và châu Mĩ, diện 
- GVKL: tích nước này gấp 3 lần diện tích châu 
Hoạt động 2: Địa hình châu Phi Âu.
- HS thảo luận theo cặp - HS thảo luận
- Yêu cầu quan sát lược đồ tự nhiên - HS quan sát , chia sẻ kết quả
châu Phi, thảo luận theo câu hỏi: 
+ Lục địa châu Phi có chiều cao như - Đại bộ phận lục địa châu Phi có địa 
thế nào so với mực nước biển ? hình tương đối cao. Toàn bộ châu lục 
 được coi là cao nguyên khổng lồ trên 
 các bồn địa lớn.
+ Kể tên và nêu vị trí của bồn địa ở - Các bồn địa của châu Phi: bồn địa 
châu Phi? Sát, Nin Thượng, Côn Gô, Ca-la-ha-ri.
+ Kể tên và nêu các cao nguyên của - Các cao nguyên: Ê-ti-ô-pi, Đông Phi..
châu phi ?
+ Kể tên và chỉ vị trí các con sông lớn - Các con sông lớn : Sông Nin, Ni-giê, 
của châu Phi ? Côn- gô, Dăm- be-di
+ Kể tên các hồ lớn ở châu Phi? - Hồ Sát, hồ Vic-to-ri-a
- GV tổng kết 
Hoạt động 3: Khí hậu và cảnh quan 
thiên nhiên châu Phi
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm, hoàn - HS đọc SGK, thảo luận nhóm hoàn 
thành phiếu học tập. thành nội dung phiếu học tập.
- Gọi HS trình bày kết quả thảo luận. - Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- GV cùng HS theo dõi, nhận xét.
+ Vì sao ở hoang mạc Xa-ha-ra thực - Hoang mạc có khí hậu nóng nhất thế 
vật và động vật rất nghèo nàn? giới; sông ngòi không có nước; cây cối, 
 động thực vật không phát triển được.
+ Vì sao các xa-van động vật chủ yếu - Xa-van có ít mưa, đồng cỏ và cây bụi 
là các loài động vật ăn cỏ? phát triển , làm thức ăn cho động vật ăn 
- GV tiểu kết cỏ, động vật ăn cỏ phát triển.
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Khi học về châu Phi, điều gì làm em - HS nghe và thực hiện
ấn tượng nhất về thiên nhiên châu Phi. 
Hãy sưu tầm thông tin về vấn đề em 
 17 quan tâm.
 - Vẽ một bức tranh treo trí tưởng tượng - HS nghe và thực hiện
 của em về thiên nhiên châu Phi.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC:
................................................................................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 Thứ tư ngày 8 tháng 3 năm 2023
 Tập đọc
 CỬA SÔNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
 + Năng lực ngôn ngữ: - Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng thiết tha, gắn bó.
 + Năng lực văn học : - Hiểu ý nghĩa: Qua hình ảnh cửa sông, tác giả ca ngợi nghĩa 
tình thủy chung, biết nhớ cội nguồn.(Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3; thuộc 3, 4 khổ 
thơ). 
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
a) Năng lực chung: NLTự chủ và tự học ; NL Giao tiếp và hợp tác; NL Giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
b) Phẩm chất: Giáo dục tình yêu quê hương đất nước.
 *GDMT: Giúp HS cảm nhận được “tấm lòng” của cửa sông qua các câu thơ. 
Từ đó, GD HS ý thức biết quý trọng và BVMT thiên nhiên.
 - Năng lực: 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: Tranh minh hoạ cảnh cửa sông SGK
 - Học sinh: Sách giáo khoa
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(5 phút)
 - Cho HS thi đọc lại bài “Phong cảnh - HS thi đọc
 Đền Hùng”, trả lời câu hỏi về nội dung 
 bài học.
 - Tìm những từ ngữ tả cảnh đẹp thiên - HS nêu
 nhiên nơi đền Hùng ?
 - GV nhận xét, bổ sung. - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:
 2.1. Luyện đọc: (12phút)
 * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
 - Đọc đúng các từ khó trong bài
 * Cách tiến hành:
 18 - Gọi 1 HS đọc tốt đọc bài thơ. - 1 học sinh đọc tốt đọc.
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh - Cả lớp quan sát tranh, HS đọc chú giải 
minh hoạ cảnh cửa sông, mời 1 HS đọc từ cửa sông: nơi sông chảy ra biển, 
chú giải từ cửa sông. chảy vào hồ hay một dòng sông khác.
- Cho HS tiếp nối nhau đọc 6 khổ thơ - - HS tiếp nối nhau đọc 6 khổ thơ - 2, 3 
2, 3 lượt trong nhóm. lượt.
- GV cho HS luyện phát âm đúng các - HS luyện phát âm đúng các từ ngữ 
từ ngữ khó đọc và dễ lẫn lộn. khó đọc và dễ lẫn lộn: then khó, cần 
- Giúp học sinh hiểu nghĩa một số từ mẫn, mênh mông, nước lợ, nông sâu, 
khó trong bài. tôm rảo, lấp loá, trôi xuống, núi non
- GV giảng thêm: Cần câu uốn cong - 1 HS đọc các từ ngữ được chú giải. 
lưỡi sóng – ngọn sóng uốn cong tưởng - HS lắng nghe, quan sát hình để hiểu 
như bị cần câu uốn. thêm.
- YC HS luyên đọc theo cặp. - HS luyên đọc theo cặp.
- Mời một HS đọc cả bài. - 1 học sinh đọc toàn bài.
- GV hướng dẫn đọc và đọc mẫu: Toàn - HS lắng nghe.
bài giọng nhẹ nhàng, tha thiết giàu tình 
cảm; nhấn mạnh những từ ngữ gợi tả, 
gợi cảm.
2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
* Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa: Qua hình ảnh cửa sông, tác giả ca ngợi nghĩa tình thủy 
chung, biết nhớ cội nguồn.(Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3; thuộc 3, 4 khổ thơ).
* Cách tiến hành:
- Cho HS thảo luận nhóm, trả lời câu - HS thảo luận, chia sẻ:
hỏi rồi chia sẻ trước lớp:
+ Trong khổ thơ đầu, tác giả dùng + Những từ ngữ là: 
những từ ngữ nào để nói về nơi sông Là cửa nhưng không then khoá.
chảy ra biển? Cũng không khép lại bao giờ.
+ Cách giới thiệu ấy có gì hay? + Cách nói rất đặc biệt của tác giả bằng 
 cách dùng từ chuyển nghĩa làm cho 
 người đọc hiểu ngay thế nào là cửa 
 sông, cửa sông rất quen thuộc.
- GV: đó là cách chơi chữ, dùng nghĩa -+Cách nói đó rất hay, làm cho ta như 
chuyển. thấy cửa sông cũng như là một cái cửa 
 nhưng khác với mọi cái cửa bình 
 thường, không có then cũng không có 
 khoá.
+ Theo bài thơ, cửa sông là một địa + Cửa sông là nơi những dòng sông gửi 
điểm đặc biệt như thế nào? phù sa lại để bồi đắp bãi bờ, nơi nước 
 ngọt chảy vào biển rộng.. .
+ Phép nhân hoá ở khổ thơ cuối giúp + Phép nhân hoá giúp tác giả nói được 
tác giả nói lên điều gì về “tấm lòng” “tấm lòng’’của cửa sông là không quên 
của cửa sông đối với cội nguồn? cội nguồn.
+ Qua hình ảnh cửa sông, tác giả muốn *Nội dung : Qua hình ảnh cửa sông, tác 
nói lên điều gì? giả muốn ca ngợi tình cảm thuỷ chung, 
 uống nước nhớ nguồn của dân tộc ta.
 19 3. Hoạt động luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
 * Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng thiết tha, gắn bó. 
 * Cách tiến hành:
 - Yêu cầu 3 HS nối tiếp nhau đọc bài. - HS cả lớp theo dõi và tìm giọng đọc 
 - GV tổ chức cho HS đọc diễn cảm khổ hay.
 thơ 4, 5:
 + GV treo bảng phụ có viết sẵn hai khổ - HS theo dõi.
 thơ. Sau đó, GV đọc mẫu và HS theo 
 dõi GV đọc để phát hiện cách ngắt 
 giọng, nhấn giọng khi đọc bài.
 + YC HS luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc diễn cảm và thi đọc d/c 
 - GV nhận xét, bổ sung . khổ thơ 4-5.
 - Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bài thơ. - HS luyện đọc, thi đọc thuộc lòng.
 HS nối tiếp nhau đọc thuộc lòng từng 
 khổ thơ. Cuối cùng, mời 3 HS thi đọc 
 thuộc lòng cả bài thơ.
 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3phút)
 + Qua hình ảnh cửa sông, tác giả muốn - HS nêu.
 nói lên điều gì?
 - Dặn HS về nhà học thuộc lòng bài - HS về nhà học thuộc lòng bài thơ, 
 thơ, chuẩn bị bài sau: Nghĩa thầy trò. chuẩn bị bài sau: Nghĩa thầy trò.
 - Em sẽ làm gì để bảo vệ các dòng - HS nêu
 sông khỏi bị ô nhiễm ?
ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
 Toán
 CỘNG SỐ ĐO THỜI GIAN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Biết thực hiện phép cộng số đo thời gian.
 - Vận dụng giải các bài toán đơn giản.
 - HS làm bài 1 (dòng 1, 2); bài 2.
 - Năng lực: 
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ 
và phương tiện toán học.
 - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: Bảng phụ, SGK.
 - Học sinh: Vở, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 20

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_25_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi.doc