Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 29 - Năm học 2021-2022 - Hồ Thị Anh Đào
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 29 - Năm học 2021-2022 - Hồ Thị Anh Đào, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
TUẦN 29 Thứ 3 ngày 12 tháng 4 năm2022 Tập đọc LUẬT BẢO VỆ, CHĂM SÓC VÀ GIÁO DỤC TRẺ EM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Phát triển năng lựcchung : a)Năng lực ngôn ngữ: Biết đọc bài văn rõ ràng, rành mạch và phù hợp với giọng đọc một văn bản luật. b)Năng lực văn học : Hiểu nội dung 4 điều Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK). Thêm phần nội dung : - Nghe tìm hiểu về nội dung bài đọc và tự ghi vào vở nội dung đó. - Phần đọc mở rộng ở nhà : ghi chép vắn tắt những ý tưởng, chi tiết quan trọng vào sổ tay. 2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học(qua hoạt động cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp tác(qua HĐ nhóm 2,nhóm 4,cả lớp) , năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo(hoạt động vận dụng và trải nghiệm). - Phẩm chất: Biết liên hệ những điều luật với thực tế để xác định những việc cần làm, thực hiện Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: + Văn bản Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em của nước Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam. + Tranh ảnh gắn với chủ điểm : Nhà nước, các địa phương, các tổ chức , đoàn thể hoạt động để thực hiện Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em. - HS: SGK, vở III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5 phút) *Mục tiêu : Tạo tâm thế hứng khởi cho HS bước vào giờ học. - Cho HS thi đọc đoạn bài Những - HS thi đọc cánh buồm – Trả lời câu hỏi SGK: - Những câu hỏi ngây thơ cho thấy con - Con ước mơ được nhìn thấy nhà cửa, có ước mơ gì ? cây cối, con người ở phía chân trời xa. / Con khao khát hiểu biết mọi thứ trên đời. / Con ước mơ được khám phá những điều chưa biết về biển, những điều chưa biết trong cuộc sống. - Ước mơ của con gợi cho cha nhớ đến - Ước mơ của con gợi cho cha nhớ đến điều gì ? ước mơ thuở nhỏ của mình. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động luyện đọc: (12phút) * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới. - Đọc đúng các từ khó trong bài * Cách tiến hành: - Yêu cầu 1 học sinh đọc toàn bài. - 1 học sinh đọc toàn bài. - GV yêu cầu từng nhóm 4 HS tiếp nối - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc bài nhau đọc 4 điều luật (2 lượt). + Lượt 1: GV kết hợp sửa lỗi cách đọc - Một số học sinh đọc từng điều luật nối cho HS. tiếp nhau đến hết bài. + Lượt 2: GV cho một HS đọc phần - Luyện đọc từ khó: chăm sóc, bảo vệ chú thích và giải nghĩa sau bài: quyền, sức khỏe, sáu tuổi chăm sóc sức khỏe ban đầu, công lập, bản sắc, - Giáo viên giúp học sinh giải nghĩa - Học sinh đọc phần chú giải từ trong các từ khó hiểu. SGK. - YC học sinh luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc. - Mời 2 học sinh đọc toàn bài. -2 học sinh đọc toàn bài. - Giáo viên hướng dẫn đọc và đọc diễn - Lắng nghe. cảm bài văn. - GV hướng dẫn cách đọc: giọng thông báo, rõ ràng; ngắt giọng làm rõ ràng từng điều điều luật, từng khoản mục; nhấn giọng ở tên của các điều luật, ở những thông tin cơ bản và quan trọng. 3. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút) * Mục tiêu: Hiểu nội dung 4 điều Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK). * Cách tiến hành: *GV tổ chức cho học sinh đọc, trao - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc bài đổi, thảo luận, tìm hiểu nội dung bài và TLCH, chia sẻ kết quả đọc dựa theo các câu hỏi trong SGK. - Những điều luật nào trong bài nêu lên - Điều 10,11 quyền của trẻ em Việt Nam? - Tóm tắt mỗi điều nói trên bằng 1 + Điều 10: Trẻ em có quyền và bổn câu? phận học tập. Điều 11: Trẻ em có quyền vui chơi giải trí, hoạt động văn hoá, thể thao, du lịch. - Hãy nêu những bổn phận của trẻ em + Điều 21: bổn phận của trẻ em . được quy định trong luật. Tự liên hệ xem mình đã thực hiện được những VD : Tôi đã biết nhặt rau , nấu cơm bổn phận gì? giúp mẹ. Ra đường , tôi đã biết chào hỏi người lớn, giúp đỡ người già và em nhỏ. Riêng bổn phận thứ 2 , tôi thực hiện chưa tốt. Tôi chưa chăm học nên điểm môn toán chưa cao... 4. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút) * Mục tiêu: Biết đọc bài văn rõ ràng, rành mạch và phù hợp với giọng đọc một văn bản luật. * Cách tiến hành: - Gọi 4 HS đọc lại 4 điều luật. YC cả - Đọc với giọng thông báo rõ ràng, ngắt lớp tìm đúng giọng đọc. giọng làm rõ từng điều luật, từng khoản mục của điều luật, nhấn giọng ở tên của điều luật, ở những thông tin cơ bản và quan trọng trong từng điều luật. - GV hướng dẫn học sinh luyện đọc - HS luyện đọc diễn cảm các bổn phận 1; 2; 3 của điều luật 21. - YC học sinh luyện đọc, thi đọc diễn - HS thi đọc diễn cảm từng đoạn, cả bài. cảm. - GV đánh giá, bình chọn bạn đọc hay 5. Hoạt động vận dụng,trải nghiệm: (3 phút) *Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống. - Tóm tắt những quyền và những bổn - HS nêu phận của trẻ em vừa học. - GV nhận xét tiết học; nhắc nhở HS - HS nghe và thực hiện chú ý thực hiện tốt những quyền và bổn phận của trẻ em với gia đình và xã hội; về nhà đọc trước bài “Sang năm con lên bảy”. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ------------------------------------------------------- Toán LUYỆN TẬP(Tr167) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học,học sinh cần đạt các yêu cầu sau: - Biết tính chu vi, diện tích các hình đã học. - Biết giải các bài toán liên quan đến tỉ lệ. - HS làm bài 1, bài 2, bài 4. *Có cơ hội hình thành và phát triển: Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, bảng phụ - HS : SGK III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) *Mục tiêu : Tạo tâm thế hứng khởi cho HS bước vào giờ học. *Cách tiến hành : - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Hộp - HS chơi trò chơi quà bí mật" với các câu hỏi: + Nêu cách tính diện tích HCN ? + Nêu cách tính diện tích HV ? + Nêu cách tính diện tích HBH ? + Nêu cách tính diện tích H.thoi ? + Nêu cách tính diện tích hình thang ? - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Biết tính chu vi, diện tích các hình đã học. - Biết giải các bài toán liên quan đến tỉ lệ. - HS làm bài 1, bài 2, bài 4. * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc đề bài - Đọc đề và tóm tắt. - Hướng dẫn HS tính độ dài thực tế của sân bóng rồi mới tính - Yêu cầu HS làm bài, chia sẻ - Cả lớp làm vào vở, 1 HS làm bảng - GV nhận xét, chữa bài lớp, chia sẻ Đáp số: a) 400m Bài 2: HĐ cặp đôi b) 9900m2 - Yêu cầu HS đọc đề bài. - Cả lớp theo dõi - Gọi HS nêu cách giải bài toán. - Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vào vở, đổi chéo để kiểm - GV nhận xét, chữa bài tra, chia sẻ trước lớp Bài giải Cạnh của sân hình vuông là: 48 : 4 = 12 (cm) Diện tích của sân hình vuông là: 12 12 = 144 (cm2) Đáp số: 144 cm2 Bài 4: HĐ cá nhân - Yêu cầu HS đọc đề bài - Cả lớp theo dõi - Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vào vở, 1 HS làm bảng - GV nhận xét, chữa bài lớp, chia sẻ trước lớp Bài giải Diện tích của hình vuông hay cũng chính là diện tích của hình thang là: 10 10 = 100 (cm 2 ) Chiều cao của hình thang là: 100 : (12 + 8) 2 = 10 (cm) Đáp số: 10 cm. Bài tập dành HSNK Bài 3: HĐ cá nhân - Cho HS đọc bài rồi tự làm bài. - HS làm bài, báo cáo kết quả với giáo - GV giúp đỡ nếu thấy cần thiết viên Đáp số: 3300 kg 3.Hoạt động ứng dụng:(3 phút) *Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống. *Cách tiến hành: - HS nghe và thực hiện - Cho HS về nhà làm bài sau: Một khu vườn trồng cây ăn quả hình chữ nhật có chiều rộng 80m. chiều dài bằng 3/2 chiều rộng. a)Tính chu vi khu vườn đó. b)Tính diện tích khu vườn đó với đơn vị đo là mét vuông, là héc-ta. - Vận dụng kiến thức để tính diện tích - HS nghe và thực hiện các hình trong thực tế như diện tích khu vườn, thửa ruộng, vườn cây, ao, nền nhà,... - Nhận xét giờ học. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ------------------------------------------------------- Chính tả TRONG LỜI MẸ HÁT (Nghe – ghi) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Phát triển năng lựcchung : a)Năng lực ngôn ngữ: Viết hoa đúng tên các cơ quan, tổ chức trong đoạn văn Công ước về quyền trẻ em (BT2). b)Năng lực văn học : Nghe - ghi đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài thơ 6 tiếng. - Giảm: Chỉ viết 3 khổ thơ đầu - Thêm phần nội dung nghe – ghi : GV bình giảng khổ thơ thứ 3- HS nghe và tự ghi vào vở nội dung đó 2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học(qua hoạt động cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp tác(qua HĐ nhóm 2,nhóm 4,cả lớp) , năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo(hoạt động vận dụng và trải nghiệm). - Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức viết đúng chính tả, giữ vở sạch, viết chữ đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng nhóm, SGK - HS: SGK, vở III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(3 phút) *Mục tiêu : Tạo tâm thế hứng khởi cho HS bước vào giờ học. - Cho HS hát - HS hát - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS mở vở, SGK 2.Hoạt động chuẩn bị viết chính tả:(7 phút) *Mục tiêu: - HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó. - HS có tâm thế tốt để viết bài. *Cách tiến hành: - GV đọc bài một lượt. Giọng đọc - HS lắng nghe thong thả, rõ ràng. + Nêu nội dung của bài ? + Ca ngợi lời hát, lời ru của mẹ có ý nghĩa rất quan trọng đối với cuộc đời đứa trẻ. - GV cho HS tìm một số từ khó hay + chòng chành, nôn nao, ngọt ngào, lời viết sai ru... - Luyện viết từ khó - 2 HS lên bảng viết từ khó, HS dưới lớp viết vào vở nháp - GV đọc, mỗi dòng thơ đọc 2 lượt - HS viết bài - GV theo dõi tốc độ viết của HS để điều chỉnh tốc độ đọc của mình cho phù hợp. Uốn nắn, nhắc nhở tư thế ngồi của HS. 3. HĐ viết bài chính tả. (15 phút) *Mục tiêu:Nghe - ghi đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài thơ 6 tiếng. *Cách tiến hành: - GV đọc mẫu lần 1. - HS theo dõi. - GV đọc lần 2 (đọc chậm) - HS viết theo lời đọc của GV. - GV đọc lần 3. - HS soát lỗi chính tả. -Gv bình giảng khổ thơ thứ 3 - HS tự nghe và ghi nội dung vào vở. 4. HĐ chấm và nhận xét bài (3 phút) *Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn. *Cách tiến hành: - GV chấm 7-10 bài. - Thu bài chấm - Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe 5. HĐ làm bài tập: (8 phút) * Mục tiêu: Viết hoa đúng tên các cơ quan, tổ chức trong đoạn văn Công ước về quyền trẻ em (BT2). * Cách tiến hành: Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu - GV tổ chức cho HS làm bài - HS tự làm bài - GV nhận xét chữa bài - HS chia sẻ kết quả Lời giải: Uỷ ban/ Nhân quyền/ Liên hợp quốc. Tổ chức/ Nhi đồng/ Liên hợp quốc Tổ chức/ Lao động/ Quốc tế Tổ chức/ Quốc tế/ về bảo vệ trẻ em Liên minh/ Quốc tế/ Cứu trợ trẻ em Tổ chức/ Ân xá/ Quốc tế Tổ chức/ Cứu trợ trẻ em/ của Thuỵ Điển Chú ý: về (dòng thứ 4), của (dòng thứ7) không viết hoa vì chúng là quan hệ từ. Bài 3: HĐ cá nhân - GV cho HS đọc yêu cầu của bài - HS đọc, cả lớp theo dõi - Cho cả lớp làm bài vào vở - HS tự làm bài - GV nhận xét chữa bài. Yêu cầu HS - HS chia sẻ kết quả nêu lại cách viết hoa tên các cơ quan, Công ước về quyền trẻ em (Tổ chức Nhi tổ chức. đồng Liên hợp quốc; Tổ chức Quốc tế về bảo vệ trẻ em; Liên minh Quốc tế Cứu trợ trẻ em; Tổ chức Cứu trợ trẻ em của Thuỵ Điển... 6. Hoạt động vận dụng,trải nghiệm:(3 phút) *Mục tiêu:HS vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống. *Cách tiến hành: - GV mời 1 HS nhắc lại nội dung cần - HS nêu: Tên các cơ quan, tổ chức, đơn ghi nhớ về cách viết hoa tên các cơ vị được viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ quan, tổ chức, đơn vị. phận tạo thành tên đó. - GV nhận xét tiết học. - HS nghe - Yêu cầu những HS viết sai chính tả - HS nghe và thực hiện về nhà làm lại vào vở - Dặn HS ghi nhớ tên các cơ quan, tổ - HS nghe và thực hiện chức trong đoạn văn Công ước về quyền trẻ em; chú ý học thuộc bài thơ “Sang năm con lên bảy” cho tiết chính tả tuần 34. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ------------------------------------------------------- Thứ 4 ngày 13 tháng 4 năm2022 Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRẺ EM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Phát triển năng lựcchung : a)Năng lực ngôn ngữ: Biết và hiểu thêm một số từ ngữ về trẻ em (BT1, BT2). b)Năng lực văn học : Hiểu nghĩa của các thành ngữ, tục ngữ nêu ở BT4. 2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học(qua hoạt động cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp tác(qua HĐ nhóm 2,nhóm 4,cả lớp) , năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo(hoạt động vận dụng và trải nghiệm). - Phẩm chất: Tôn trọng và bảo vệ trẻ em. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, Bảng nhóm - HS : SGK III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) *Mục tiêu : Tạo tâm thế hứng khởi cho HS bước vào giờ học. - Cho HS Nêu tác dụng của dấu 2 - HS nêu chấm, lấy ví dụ minh hoạ. - GV nhận xét, đánh giá. - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Biết và hiểu thêm một số từ ngữ về trẻ em (BT1, BT2). - Hiểu nghĩa của các thành ngữ, tục ngữ nêu ở BT4. * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cặp đôi - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài. - Em hiểu nghĩa của từ trẻ em như thế nào ? Chọn ý đúng nhất: - Yêu cầu HS làm bài theo cặp - HS làm bài theo cặp - Trình bày kết quả - HS trình bày kết quả. - GV nhận xét chữa bài. Yêu cầu HS c. Người dưới 16 tuổi. giải thích tại sao ? Bài 2: HĐ nhóm - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. - Tìm các từ đồng nghĩa với trẻ em. Đặt câu với một từ mà em tìm được - GV giao nhiệm vụ cho các nhóm - HS làm việc theo nhóm - Đại diện các nhóm trình bày kết quả - GV nhận xét chữa bài + trẻ, trẻ con, con trẻ. + trẻ thơ, thiếu nhi, nhi đồng, . + con nít, trẻ ranh, ranh con, nhãi ranh, . - HS đặt câu: VD: Trẻ con thời nay rất thông minh. Bài 4: HĐ cá nhân - Chọn thành ngữ, tục ngữ trong ngoặc - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập đơn thích hợp với mỗi chỗ trống - HS làm bài vào vở, 4 HS làm bảng - Yêu cầu HS làm việc cá nhân. lớp, chia sẻ kết quả - GV nhận xét chữa bài a) Tre già măng mọc: Lớp trước già đi có lớp sau thay thế. b) Tre non dễ uốn: Dạy trẻ từ lúc còn nhỏ dễ hơn. c) Trẻ người non dạ: Còn ngây thơ dại dột chưa biết suy nghĩ chín chắn. d) Trẻ lên ba, cả nhà học nói: Trẻ lên ba đang học nói khiến cả nhà vui vẻ nói theo. Bài tập dành HSNK Bài 3: HĐ cá nhân - HS đọc bài, làm bài, báo cáo kết quả - GV cho HS đọc yêu cầu của bài, lamg với giáo viên bài Trẻ em như tờ giấy trắng. - GV gợi ý để HS tìm ra, tạo được So sánh để làm nổi bật vẻ ngây thơ, những hình ảnh so sánh đúng và đẹp về trong trắng. trẻ em. VD: so sánh để thấy nổi bật Trẻ em như nụ hoa mới nở. những đặc điểm thể hiện vẻ đẹp của Đứa trẻ đẹp như bông hồng buổi sớm. hình dáng, tính tình, tâm hồn So sánh để làm nổi bật sự tươi đẹp. Lũ trẻ ríu rít như bầy chim non. So sánh để làm nổi bật tính vui vẻ, hồn nhiên. Cô bé trông giống hệt bà cụ non. So sánh để làm rõ vẻ đáng yêu của đứa trẻ thích học làm người lớn. Trẻ em là tương lai của đất nước. Trẻ em hôm nay, thế giới ngày mai So sánh để làm rõ vai trò của trẻ em trong xã hội. 3.Hoạt động vận dụng,trải nghiệm:(3 phút) *Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống. *Cách tiến hành: - Cho HS tìm những từ ngữ nói về đặc - HS nêu: hồn nhiên, ngây thơ, tinh điểm tính cách của trẻ em nghịch, ... - GV nhận xét tiết học, biểu dương - HS nghe những HS học tốt - Dặn HS nhớ lại kiến thức về dấu - HS nghe và thực hiện ngoặc kép để chuẩn bị học bài “Ôn tập về dấu ngoặc kép”. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... --------------------------------------------------------------- Toán ÔN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH, THỂ TÍCH MỘT SỐ HÌNH(Tr168) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học,học sinh cần đath các yêu cầu sau: -Thuộc công thức tính diện tích và thể tích các hình đã học. - Vận dụng tính diện tích, thể tích một số hình trong thực tế. - HS làm bài 2, bài 3. *Có cơ hội hình thành và phát triển: Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, bảng phụ - HS : SGK, bảng con, vở... III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) Mục tiêu : Tạo tâm thế hứng khởi cho HS bước vào giờ học. - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Truyền - HS chơi trò chơi điện" nêu cách tính thể tích của hình hộp chữ nhật và hình lập phương. - GV nhận xét. - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Vận dụng tính diện tích, thể tích một số hình trong thực tế. - HS làm bài 2, bài 3. * Cách tiến hành: Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc đề bài - Cả lớp theo dõi - Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vở. - Yêu cầu HS khác nhận xét bài làm - 1 HS lên bảng làm bài, chia sẻ của bạn. - GV nhận xét chữa bài Bài giải Thể tích cái hộp đó là: 10 x 10 x10 = 1000 (cm3) Cần dùng số giấy màu là 10 x 10 x 6 = 600(cm2) Đáp số : 1000 cm3 600 cm2 Bài 3: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc đề bài - Cả lớp theo dõi - Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vở. - Yêu cầu HS khác nhận xét bài làm - 1 HS lên bảng làm bài, chia sẻ của bạn. Bài giải - GV nhận xét chữa bài Thể tích của bể nước hình hộp chữ nhật là: 2 x 1,5 x 1 = 3 (cm3) Thời gian để vòi chảy đầy bể nước là: 3 : 0,5 = 6 (giờ) Đáp số: 6 giờ Bài tập dành HSNK Bài 1: HĐ cá nhân - Cho HS đọc bài, tìm cách giải sau đó - HS đọc bài, làm bài sau đó báo cáo làm bài và chia sẻ trước lớp. kết quả với GV - GV quan sát, giúp đỡ nếu thấy cần Bài giải thiết. Diện tích xung quanh phòng học là: (6 + 4,5) x 2 x 4 = 84(m2) Diện tích trần nhà là: 6 x 4,5 = 27(m2) Diện tích cần quét vôi là: 84 + 27 - 8,5 = 102,5(m2) Đáp số: 102,(m2 3.Hoạt động vận dụng,trải nghiệm:(3 phút) *Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống. - Dặn HS chia sẻ công thức tính diện - HS nghe và thực hiện tích và thể tích các hình đã học. - Về nhà vận dụng tính diện tích, thể - HS nghe và thực hiện tích một số hình trong thực tế. - Nhận xét giờ học. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ------------------------------------------------------------ Toán LUYỆN TẬP(Tr169) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học,học sinh cần đạt các yêu cầu sau: - Nắm được cách tính thể tích và diện tích và trong các trường hợp đơn giản. - Biết tính thể tích và diện tích và trong các trường hợp đơn giản. - HS làm bài 1, bài 2. *Có cơ hội hình thành và phát triển: Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng nhóm, SGK - HS: SGK, vở III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) *Mục tiêu : Tạo tâm thế hứng khởi cho HS bước vào giờ học. - Cho HS chơi trò chơi "Gọi thuyền" - HS chơi trò chơi với nội dung là tính diện tích của hình vuông, thể tích của hình lập phương trong trường hợp đơn giản, chẳng hạn: + Cạnh 2; 3; 4; 5 hay 6cm - GV nhận xét - HS nghe - Giớ thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Biết tính thể tích và diện tích và trong các trường hợp đơn giản. - HS làm bài 1, bài 2. * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Viết số đo thích hợp vào ô trống - GV nhận xét chốt lời giải đúng - Cả lớp làm vào vở - Yêu cầu HS nêu lại cách tính diện tích - 1 HS làm bảng lớp, chia sẻ kết quả xung quanh, diện tích toàn phần, thể HLP (1) (2) tích của hình lập phương và hình hộp Độ dài cạnh 12cm 3,5 cm chữ nhật Sxq 576 cm2 49 cm2 Stp 864 cm2 73,5 cm2 Thể tích 1728 cm3 42,875 cm3 b) HHCN (1) (2) Chiều cao 5 cm 0,6 m Chiều dài 8cm 1,2 m Chiều rộng 6 cm 0,5 m Sxq 140 cm2 2,04 m2 Stp 2 6 cm2 3,24 m2 Thể tích 240 cm3 0,36 m3 Bài 2: HĐ cá nhân - Cả lớp theo dõi - HS đọc yêu cầu của đề bài - Cả lớp làm vào vở - Yêu cầu HS tóm tắt và giải - 1 HS làm bảng lớp, chia sẻ cách làm - Cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng Bài giải : Diện tích đáy bể là : 1,5 x 0,8 = 1,2 (m2) Chiều cao của bể là : 1,8 : 1,2 = 1,5 (m) Đáp số : 1,5m Bài tập dành HSNK Bài 3: HĐ cá nhân - HS làm bài sau đó báo cáo kết quả với - Cho HS đọc bài, tìm cách giải sau đó GV làm bài Bài giải - GV quan sát, giúp đỡ nếu thấy cần Diện tích toàn phần khối nhựa hình lập thiết. phương là: (10x 10) x 6 = 600(cm2) Diện tích toàn phần khối gỗ hình lập phương là: (5 x 5) x 6 = 150(cm2) Diện tích toàn phần khối nhựa gấp diện tích toàn phần khối gỗ số lần là: 600 : 150 = 4(lần) Đáp số: 4 lần 3.Hoạt động vận dụng,trải nghiệm:(3 phút) *Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống. *Cách tiến hành: - Cho HS vận dụng làm bài: Khi cạnh - HS nêu: của một hình lập phương gấp lên 3 lần C. 9 lần thì diện tích toàn phần của hình lập phương đó gấp lên mấy lần ? A. 3 lần C. 9 lần B. 6 lần D. 18 lần - Dặn về nhà làm các bài tập tương tự - HS nghe và thực hiện ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ------------------------------------------------------------ Thứ 5 ngày 14 tháng 4 năm2022 Tập đọc SANG NĂM CON LÊN BẢY I. . YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Phát triển năng lựcchung : a)Năng lực ngôn ngữ: - Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do. - HS M3,4 đọc thuộc và diễn cảm được bài thơ. b)Năng lực văn học : Hiểu được điều người cha muốn nói với con: Khi lớn lên từ giã tuổi thơ, con sẽ có một cuộc sống hạnh phúc thực sự do chính hai bàn tay con gây dựng lên. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc hai khổ thơ cuối bài). Thêm phần nội dung : - Nghe tìm hiểu về nội dung bài đọc và tự ghi vào vở nội dung đó. - Phần đọc mở rộng ở nhà : ghi chép vắn tắt những ý tưởng, chi tiết quan trọng vào sổ tay. 2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học(qua hoạt động cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp tác(qua HĐ nhóm 2,nhóm 4,cả lớp) , năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo(hoạt động vận dụng và trải nghiệm). - Phẩm chất: Yêu quý, biết ơn cha mẹ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: + Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK + Bảng phụ viết sẵn đoạn thơ cần hướng dẫn luyện đọc diễn cảm. - HS: SGk, vở III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5 phút) *Mục tiêu:Tạo tâm thế hứng khởi và kết nối bài học. - Cho HS tổ chức thi đọc lại bài Luật - HS thi đọc bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em và trả lời câu hỏi về bài đọc trong SGK - Những điều luật nào trong bài nêu - Điều 15, 16, 17. lên quyền của trẻ em Việt Nam ? - Đặt tên cho mỗi điều luật nói trên ? - Điều 15: Quyền của trẻ em được chăm sóc, bảo vệ sức khỏe. + Điều 16: Quyền học tập của trẻ em. + Điều 17: Quyền vui chơi, giải trí của trẻ em. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng: Bài thơ - HS ghi vở Sang năm con lên bảy của nhà thơ Vũ Đình Minh là lời của một người cha nói với đứa con đã đến tuổi tới trường. Điều nhà thơ muốn nói là một phát hiện rất thú vị về thế giới tuổi thơ của trẻ em. Các em hãy lắng nghe bài thơ. 2. Hoạt động luyện đọc: (12phút) * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới. - Đọc đúng các từ khó trong bài * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc toàn bài - 1 HS M3,4 đọc bài - Cho nhóm trưởng điều khiển nhóm - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc bài đọc - Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm + 3 HS tiếp nối nhau đọc bài lần 1 kết lần 1. hợp luyện đọc từ khó. - Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm + 3 HS tiếp nối nhau đọc bài lần 2 kết lần 2 hợp luyện đọc câu khó, giải nghĩa từ. - Luyện đọc theo cặp - HS đọc theo cặp, mỗi em 1 đoạn sau đó đổi lại và chỉnh sửa cho nhau - 1 HS đọc toàn bài - Cả lớp theo dõi - GV đọc diễn cảm bài thơ - giọng nhẹ - Cả lớp theo dõi nhàng, tự hào, trầm lắng phù hợp với việc diễn tả tâm sự của người cha với con khi con đến tuổi tới trường. Hai dòng thơ đầu “Sang năm con lên bảy tới trường” đọc với giọng vui, đầm ấm 3. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút) * Mục tiêu: Hiểu được điều người cha muốn nói với con: Khi lớn lên từ giã tuổi thơ, con sẽ có một cuộc sống hạnh phúc thực sự do chính hai bàn tay con gây dựng lên. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc hai khổ thơ cuối bài). * Cách tiến hành: - Cho HS tổ chức thảo luận rồi báo - HS thảo luận, báo cáo cáo, chia sẻ trước lớp: + Những dòng thơ nào cho thấy thế - Giờ con đang lon ton giới tuổi thơ rất vui và đẹp? Khắp sân vườn chạy nhảy Chỉ mình con nghe thấy Tiếng muôn loài với con - Trong khổ 2 , những câu thơ nói về thế giới của ngày mai theo cách ngược lại với thế giới tuổi thơ cũng giúp ta hiểu về thế giới tuổi thơ. + Thế giới tuổi thơ thay đổi thế nào + Qua thời thơ ấu các em không còn khi ta lớn lên? sống trong thế giới tưởng tượng, thế giới thần tiên của những câu chuyện thần thoại, cổ tích mà ở đó cây cỏ và muôn thú biết nói, biết nghĩ như người. Các em nhìn đời thực hơn. Vì vậy thế giới của các em thay đổi, trở thành thế giới hiện thực. Trong thế giới ấy, chim không còn biết nói, gió chỉ còn biết thổi, cây chỉ còn là cây, đại bàng không còn đậu trên cành khế nữa; chỉ còn trong đời thật tiếng người nói. + Từ giã thế giới tuổi thơ, con người + Con người tìm thấy hạnh phúc trong tìm thấy hạnh phúc ở đâu? đời thật. - GV chốt lại: Từ giã thế giới tuổi thơ, + Con người phải giành lấy hạnh phúc con người tìm thấy hạnh phúc trong một cách khó khăn bằng chính 2 bàn đời thực. Để có được hạnh phúc, con tay; không dễ dàng như hạnh phúc có người phải rất vất vả, khó khăn vì phải được trong truyện thần thoại, cổ tích giành lấy hạnh phúc bằng lao động, bằng hai bàn tay của mình, không giống như hạnh phúc tìm thấy dễ dàng trong các truyện thần thoại, cổ tích nhờ sự giúp đỡ của bụt, của tiên - GV yêu cầu HS nêu nội dung của bài. - HS nêu: Thế giới của trẻ thơ rất vui và đẹp vì đó là thế giới của truyện cổ tích. Khi lớn lên, dù phải từ biệt thế giới cổ tích đẹp đẽ và thơ mộng ấy nhưng ta sẽ sống một cuộc sống hạnh phúc thật sự do chính hai bàn tay ta gây dựng nên. 4. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút) * Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do. - HS M3,4 đọc thuộc và diễn cảm được bài thơ. * Cách tiến hành: * Đọc diễn cảm - Gọi HS đọc lại toàn bài - 3 HS nối nhau đọc cả bài. - Yêu cầu HS tìm đúng giọng đọc của - Giọng nhẹ nhàng, tự hào, trầm lắng bài phù hợp với việc diễn tả tâm sự của người cha với con khi con sắp tới tuổi tới trường - GV treo bảng phụ đã chép sẵn đoạn cần luyện đọc, hướng dẫn HS luyện đọc + Gọi 1 HS đọc mẫu + 1 HS đọc mẫu + Cho HS luyện đọc theo cặp + HS đọc theo cặp + Thi đọc + 2 HS đại diện 2 nhóm thi đọc ( 2 lượt) - Luyện học thuộc lòng bài thơ. + HS tự nhẩm để học thuộc lòng bài + HS nhẩm học thuộc lòng bài thơ. thơ + Thi học thuộc lòng - HS thi đọc thuộc lòng - GV đánh giá, nhận xét 5. Hoạt động vận dụng,trải nghiệm: (3 phút) *Mục tiêu:HS vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống. *Cách tiến hành: - Khi khôn lớn, con người gành được - HS nêu: Từ sức lao động của chính hạnh phúc từ đâu ? mình. - GV nhận xét tiết học - HS nghe - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục học thuộc - HS nghe và thực hiện lòng bài thơ và đọc cho mọi người trong gia đình cùng nghe ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ---------------------------------------------------------- Toán LUYỆN TẬP CHUNG(Tr169) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học,học sinh cần đạt các yêu cầu sau: - Biết thực hành tính diện tích và thể tích các hình đã học. - HS vận dụng kiến thức làm bài 1, bài 2. *Có cơ hội hình thành và phát triển: Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, bảng phụ, bảng nhóm - HS : SGK, bảng con III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) *Mục tiêu:Tạo tâm thế hứng khởi và kết nối bài học. *Cách tiến hành: - Cho HS hát - HS hát - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Biết thực hành tính diện tích và thể tích các hình đã học. - HS làm bài 1, bài 2. * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - Cho HS đọc yêu cầu của bài - Cả lớp theo dõi - Muốn biết trên cả mảnh vườn đó - Biết diện tích của thửa ruộng đó và người ta thu hoạch được bao nhiêu kg biết số rau thu được trên 1 mét vuông rau cần biết gì ? - Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm bài vào vở - GV nhận xét chữa bài - 1 HS làm bảng lớp, chia sẻ kết quả Bài giải Nửa chu vi mảnh vườn hình chữ nhật là: 160 : 2 = 80 (m) Chiều dài mảnh vườn hình chữ nhật là: 80 - 30 = 50 (m) Diện tích mảnh vườn hình chữ nhật là: 50 x 30 = 1500 (m2) Cả mảnh vườn đó thu được là: 15 : 10 x 1500 = 2250(kg) Đáp số: 2250 kg Bài 2: HĐ cặp đôi - HS đọc yêu cầu của đề bài - Cả lớp theo dõi - HS thảo luận cặp đôi để tìm cách giải - HS thảo luận theo cặp - Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm bài vào vở - GV nhận xét chữa bài - Đại diện 1 HS làm bảng lớp, chia sẻ cách làm Lời giải : Chu vi mặt đáy của hình hộp chữ nhật là: (60 + 40) x 2 = 200 (m) Chiều cao của hình hộp chữ nhật là : 6000 : 200 = 30 (m) Bài tập dành HSNK Đáp số : 30m Bài 3: HĐ cá nhân - Cho HS đọc bài, tìm cách giải sau đó - Cho HS làm bài, chia sẻ kết quả làm bài và chia sẻ kết quả Bài giải - GV quan sát, giúp đỡ nếu thấy cần Chu vi mảnh đất là: thiết. 50 + 25 + 30 + 40 + 25 = 170(m) Diện tích mảnh đất hình chữ nhật ABCE là: 50 x 25 = 1250(m2) Diện tích mảnh đất hình tam giác vuông CDE là: 30 x 40 : 2 = 600(m2) Diện tích cả mảnh đất hình ABCDE là: 1250 + 600 = 1850(m2) Đáp số: 1850m2 3.Hoạt động vận dụng,trải nghiệm:(3 phút) *Mục tiêu:HS vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống. *Cách tiến hành: - Cho HS vận dụng làm bài: Khi cạnh - HS nêu: của một hình lập phương gấp lên 3 lần D. 27 lần thì thể tích của hình lập phương đó gấp lên mấy lần ? A. 3 lần C. 9 lần B. 6 lần D. 27 lần - Về nhà tính thể tích của một đồ vật - HS nghe và thực hiện hình lập phương của gia đình em. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ------------------------------------------------------------ Thứ 6 ngày 15 tháng 4 năm2022 Tập làm văn ÔN TẬP VỀ TẢ NGƯỜI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Phát triển năng lựcchung : a)Năng lực ngôn ngữ: Trình bày miệng được đoạn văn một cách rõ ràng, rành mạch dựa trên dàn ý đã lập. b)Năng lực văn học : Lập được dàn ý một bài văn tả người theo đề bài gợi ý trong SGK. 2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học(qua hoạt động cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp tác(qua HĐ nhóm 2,nhóm 4,cả lớp) , năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo(hoạt động vận dụng và trải nghiệm). - Phẩm chất: Yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ - HS: SGK, vở III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) *Mục tiêu : Tạo tâm thế hứng khởi cho HS bước vào giờ học. - Cho HS thi nhắc lại cấu tạo của một - HS nhắc lại bài văn tả người. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Lập được dàn ý một bài văn tả người theo đề bài gợi ý trong SGK. - Trình bày miệng được đoạn văn một cách rõ ràng, rành mạch dựa trên dàn ý đã lập. * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi 1 HS đọc nội dung bài tập - HS đọc nội dung bài * Chọn đề bài - Hướng dẫn HS phân tích đề và gạch - HS phân tích từng đề dưới những từ quan trọng - GV kiểm tra việc HS chuẩn bị trước ở nhà - Yêu cầu HS nêu đề bài mình đã chọn - HS nối tiếp nhau nêu * Lập dàn ý - Gọi HS đọc gợi ý SGK - HS đọc các gợi ý 1, 2 trong SGK - GV nhắc HS một vài lưu ý nhỏ. - Yêu cầu HS lập dàn ý theo đề bài - HS dựa theo gợi ý 1, viết nhanh dàn ý mình đã chọn bài văn - Trình bày kết quả - HS trình bày kết quả: - Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung, hoàn * Ví dụ: Dàn ý bài văn miêu tả cô giáo chỉnh các dàn ý 1, Mở bài: Năm nay em đã học lớp 5. Em vẫn nhớ mãi về cô Hương. Cô giáo đã dạy em hồi lớp 1 2, Thân bài - Cô Hương còn rất trẻ - Dáng người cô tròn lẳn - Làn tóc mượt xoã ngang lưng - Khuôn mặt tròn, trắng hồng - Đôi mắt to, đen lay láy thật ấn tượng - Mỗi khi cô cười để lộ hàm răng trắng ngà - Giọng nói của cô ngọt ngào dễ nghe - Cô kể chuyện rất hay - Cô luôn uốn nắn cho chúng em từng nét chữ - Cô chăm sóc chúng em từng bữa ăn giấc ngủ. 3, Kết bài - Em rất yêu mến cô. Em tự hứa với lòng mình sẽ ngoan ngoãn, học hành chăm chỉ để đền đáp công ơn dạy dỗ Bài 2: HĐ nhóm của cô. - Gọi HS đọc yêu cầu - Dựa vào dàn ý đã lập, từng em trình - Tập nói theo dàn ý đã lập bày miệng bài văn tả người trong nhóm - Tập trình bày trong nhóm - Trình bày trước lớp - Cho cả lớp trao đổi, thảo luận về cách - Đại diện nhóm thi trình bày. sắp xếp các phần trong dàn ý, cách
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_29_nam_hoc_2021_2022_ho_thi_anh.doc