Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 7 - Năm học 2021-2022 - Hồ Thị Anh Đào
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 7 - Năm học 2021-2022 - Hồ Thị Anh Đào, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
Tuần 7 Thứ 2 ngày 25 tháng 10 năm 2021 Luyện từ và câu LUYỆN TẬP VỀ TỪ NHIỀU NGHĨA; MỞ RỘNG VỐN TỪ: THIÊN NHIÊN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Phân biệt được những từ đồng âm ,từ nhiều nghĩa trong số các từ nêu ở BT1 - Hiểu được nghĩa gốc, và nghĩa chuyển của từ nhiều nghĩa( BT2). Tìm được các từ ngữ thể hiện sự so sánh, nhân hoá trong mẩu chuyện Bầu trời mùa thu (BT1,BT2) . 2. Kĩ năng : Biết đặt câu phân biệt các nghĩa của một từ nhiều nghĩa (BT3) .Viết được đoạn văn tả cảnh đẹp quê hương, biết dùng từ ngữ, hình ảnh so sánh, nhân hoá khi miêu tả.(BT3) 3. Thái độ: Bồi dưỡng tình cảm yêu quý, gắn bó với môi trường sống. 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: Bảng lớp, bảng phụ - HS : SGK, vở viết 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5 phút) - Cho HS tổ chức thi lấy ví dụ về từ - HS thi lấy ví dụ đồng âm và đặt câu. - GV nhận xét, hỏi thêm: + Thế nào là từ đồng âm? - HS trả lời + Thế nào là từ nhiều nghĩa? - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành: (30 phút) * Mục tiêu: : - Phân biệt được những từ đồng âm ,từ nhiều nghĩa trong số các từ nêu ở BT1 .. - Hiểu được nghĩa gốc, và nghĩa chuyển của từ nhiều nghĩa( BT2) - Biết đặt câu phân biệt các nghĩa của một từ nhiều nghĩa (BT3) - HS(M3,4) biết đặt câu phân biệt các nghĩa của mỗi tính từ nêu ở BT3. * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ nhóm - HS đọc yêu cầu - HS đọc - HS làm bài theo nhóm - HS thảo luận nhóm 4 - Trình bày kết quả - Đại diện các nhóm trả lời a. Chín a) Chín 1: hoa quả hạt phát triển đến - Lúa ngoài đồng đã chín vàng (1) mức thu hoạch được - Tổ em có chín học sinh (1) - Chín 3: suy nghĩ kĩ càng - Nghĩ cho chín chắn rồi hãy nói (3) - Chín 2: số 9 - Chín 1 và chín 3 là từ nhiều nghĩa, đồng âm với chín 2 b. Đường - Bát chè này nhiều đường nên rất ngọt b) Đường 1: chất kết tinh vị ngọt (1) - Đường 2: vật nối liền 2 đầu - Các chú công nhân đang chữa đường - Đường 3: chỉ lối đi lại. dây điện thoại (2) - Từ đường 2 và đường 3 là từ nhiều - Ngoài đường mọi người đã đi lại nghĩa đồng âm với từ đường 1 nhộn nhịp (3) c. Vạt - Vạt nương (1) c) vạt 1: mảnh đất trồng trọt trải dài trên - Vạt nhọn đầu gậy tre (2) đồi núi - Vạt áo choàng (3) - vạt 2: xiên đẽo - GV nhận xét kết luận bài đúng - vạt 3: thân áo - Vạt 1 và 3 là từ nhiều nghĩa đồng âm Bài 2: HĐ nhóm với từ vạt 2 - HS nêu yêu cầu - HS đọc yêu cầu - HS trao đổi thảo luận tìm ra nghĩa - Nhóm trưởng điều khiển nhóm trao đổi của từ xuân và trình bày kết quả thảo luận, trình bày kết quả - GV nhận xét KL a) Mùa xuân .: nghĩa gốc: chỉ một mùa của năm. . Càng xuân: nghĩa chuyển chỉ sự tươi đẹp b) Bẩy mươi xuân: nghĩa chuyển: chỉ tuổi, năm Bài 3: HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu - HS nêu yêu cầu - HS tự làm bài - HS làm vào vở - GV nhận xét chữa bài - HS chia sẻ kết quả + Bạn Nga cao nhất lớp tôi. Mẹ tôi thường mua hàng VN chất lượng cao. + Bố tôi nặng nhất nhà. Bà nội ốm rất nặng. + Cam đầu mùa rất ngọt. Cô ấy ăn nói ngọt ngào dễ nghe. Tiếng đàn thật ngọt. *MRVT: Thiên nhiên Bài 1: HĐ nhóm - Yêu cầu học sinh đọc diễn cảm trong - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc nhóm bài: Bầu trời mùa thu mẩu chuyện: Bầu trời mùa thu (nối tiếp Bài 2: HĐ nhóm hai lượt) - Gọi HS nêu yêu cầu - Học sinh đọc yêu cầu - Thảo luận nhóm 4, làm bài - Học sinh thảo luận nhóm 4. Viết kết quả vào bảng nhóm - Các nhóm làm bài bảng nhóm gắn - Các nhóm khác nghe, nhận xét bổ sung bài lên bảng, đọc bài - GV kết luận đáp án đúng Đáp án: + Từ ngữ thể hiện sự so sánh là: xanh như mặt nước mệt mỏi trong ao + Từ ngữ thể hiện sự nhân hoá: mệt mỏi trong ao được rửa mặt sau cơn mưa. + Mặt đất/ cúi xuống lắng nghe để tìm xem chim én đang ở trong bụi cây hay ở nơi nào? - Những từ ngữ khác tả bầu trời. Rất nóng và cháy lên những tia sáng của ngọn lửa/ xanh biếc/cao hơn Bài 3: HĐ nhóm - Học sinh đọc yêu cầu - Gọi HS đọc yêu cầu - 2 HS làm bảng nhóm, lớp làm vở - Yêu cầu HS làm bài Gợi ý: - Viết đoạn văn ngắn 5 câu tả cảnh đẹp ở quê em, hoặc nơi em sống. Có thể sử dụng đoạn văn tả cảnh đã viết ở tiết tập làm văn có thể sửa cho gợi tả, gợi cảm bằng cách dùng hình ảnh so sánh và nhân hoá - HS làm bảng nhóm trình bày kết quả - Trình bày kết quả - HS nghe - GV nhận xét sửa chữa - 3-5 học sinh đọc đoạn văn - Yêu cầu HS dưới lớp đọc đoạn văn Ví dụ: Con sông quê hương gắn bó với của mình người dân từ ngàn đời nay. Con sông mềm như dải lụa ôm gọn xã em vào lòng. Những hôm trời lặng gió mặt sông phẳng như một tấm gương khổng lồ. Trời thu trong xanh in bóng xuống mặt sông. Gió thu dịu nhẹ làm mặt sông lăn tăn gợi sóng. Dòng sông quê hương hiền hoà là thế mà vào những ngày dông bão nước sông cuồn cuộn chảy, đỏ ngầu, giống như một con trăn khổng lồ đang vặn mình trông thật hung dữ. 3. Hoạt động ứng dụng:(3 phút) - Đặt câu để phân biệt các nghĩa của từ cao với nghĩa sau: - HS đặt câu a) Có chiều cao lớn hơn mức bình a) Cây cột cờ cao chót vót. thường b) Có số lượng hoặc chất lượng hơn b) Bột giặt ô-mô là hàng Việt Nam chất hẳn mức bình thường lượng cao. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ..................................................................................................................... ---------------------------------------------------------------------------------------------------- _______________________________________ Toán VIẾT CÁC SỐ ĐO ĐỘ DÀI, SỐ ĐO KHÓI LƯỢNG DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Biết viết số đo độ dài, số đo khối lượng dưới dạng số thập phân ( trường hợp đơn giản). - HS cả lớp làm được bài 1a,c, 2b,3(trang 44); BT 1b,d.2a (tr 46) - Hướng dẫn học sinh làm ở nhà BT còn lại của tr44;46 và Bt phần luyện tập 2. Kĩ năng: Viết được số đo độ dài,số đo khối lượng dưới dạng số thập phân 3. Thái độ: Tỉ mỉ, chính xác 4. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: SGK, Bảng phụ kẻ sẵn bảng đơn vị độ dài. - HS : SGK, bảng con, vở... 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi"Tìm - HS chơi trò chơi nhanh,tìm đúng". - Cách chơi: Trưởng trò đưa nhanh các số TP có chữ số 5 ở các hàng sau đó gọi HS nêu nhanh giá trị của chữ số đó. -VD: 56,679; 23,45 ; 134,567... - Giáo viên nhận xét chung, tuyên - HS nghe dương học sinh. - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài - HS ghi vở lên bảng 2.Hoạt động ôn tập bảng đơn vị đo độ dài:(15 phút) *Mục tiêu: Biết được mối quan hệ của bảng đơn vị đo độ dài *Cách tiến hành: * Bảng đơn vị đo độ dài: - Giáo viên treo bảng đơn vị đo độ - 1 học sinh nêu, lớp theo dõi nhận xét dài. - Yêu cầu học sinh nêu tên đơn vị đo - 1 học sinh lên bảng viết. độ dài từ bé đến lớn. - Gọi 1 học sinh viết tên các đơn vị đo độ dài vào bảng (kẻ sẵn) * Quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài liền kề. - Em hãy nêu mối quan hệ giữa dam 1m = 1 dam = 10dm và m? m và dam? (học sinh nêu GV 10 ghi bảng) - Hỏi tương tự để hoàn chỉnh bảng đơn vị đo độ dài (như phần chuẩn bị). - Hãy nêu mối quan hệ giữa 2 đơn vị - Hai đơn vị đo độ dài liền kề nhau gấp đo độ dài liền kề nhau? hoặc kém nhau 10 lần. * Quan hệ giữa các đơn vị đo thông dụng - Yêu cầu học sinh nêu mối quan hệ - Học sinh lần lượt nêu: giữa m với km, cm, mm? 1000m = 1km 1m = 1 km 1000 1m = 100cm 1cm = 1 m 100 1m = 1000mm ; 1mm=1 m * Hướng dẫn viết số đo độ dài dưới 1000 dạng số thập phân * VD1: - GV nêu bài toán: Viết STP thích hợp vào chỗ chấm: 6m4dm= ... m - Yêu cầu học sinh nêu kết quả và - Học sinh thảo luận và nêu cách làm cách tìm STP để điền - GV nhận xét và nhắc lại cách làm. - Lớp theo dõi và nhận xét - GV có thể hướng dẫn bằng sơ đồ + B1: 6m4dm = 64 m (chuyển 6m4dm sau: 10 thành hỗn số có đơn vị là m) 4 4 Hỗn số 6 + B2: Chuyển 6 m STP có đơn vị là 10 10 m: 6m4dm = 64 m = 6,4m 10 Phần nguyên Phần phân số - HS theo dõi. Phần nguyên Phần thập phân Số thập phân 6,4 * VD 2: Làm tương tự như VD 1 - HS làm 3m 5cm = 35 m = 3,05m. 100 Ôn tập về các đơn vị đo khối lượng - 1 HS kể trước lớp, HS cả lớp theo dõi + Bảng đơn vị đo khối lượng và bổ sung ý kiến. - GV yêu cầu HS kể tên các đơn vị đo - HS viết để hoàn thành bảng. khối lượng theo thứ tự từ bé đến lớn. - GV gọi 1 HS lên bảng viết các đơn vị đo khối lượng vào bảng các đơn vị đo đã kẻ sẵn. - HS nêu : + Quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề - 1kg = 10hg = 1 yến - GV yêu cầu : Em hãy nêu mối quan 10 hệ giữa ki-lô-gam và héc-tô-gam, giữa ki-lô-gam và yến. - GV viết lên bảng mối quan hệ trên vào cột ki-lô-gam. - GV hỏi tiếp các đơn vị đo khác. sau đó viết lại vào bảng đơn vị đo để hoàn thành bảng đơnvị đo khối lượng * Mỗi đơn vị đo khối lượng gấp 10 lần như phần đồ dùng dạy học. đơn vị bé hơn tiếp liền nó. - Em hãy nêu mối quan hệ giữa hai * Mỗi đơn vị đo khối lượng bằng 1 đơn đơn vị đo khối lượng liền kề nhau. 10 vị tiếp liền nó. + Quan hệ giữa các đơn vị đo thông - 1 tấn = 10 tạ dụng - 1 tạ = 1 tấn = 0,1 tấn - GV yêu cầu HS nêu mối quan hệ 10 giữa tấn với tạ, giữa ki-lô-gam với - tấn = 1000kg tấn, giữa tạ với ki-lô-gam. - 1 kg = 1 tấn = 0,001 tấn 1000 - 1 tạ = 100kg * Hướng dẫn viết các số đo khối - HS nghe yêu cầu của ví dụ. lượng dưới dạng số thập phân. - GV nêu ví dụ : Tìm số thập phân thích hợp điền vào chỗ chấm : - HS thảo luận, sau đó một số HS trình 5tấn132kg = .... tấn bày cách làm của mình trước lớp, HS cả - GV yêu cầu HS thảo luận để tìm số lớp cùng theo dõi và nhận xét. thập phân thích hợp điền vào chỗ - HS cả lớp thống nhất cách làm. trống. 5 tấn 132kg = 5 132 tấn = 5,132t 1000 - GV nhận xét các cách làm mà HS Vậy 5 tấn 132kg = 5,132 tấn đưa ra. 3. HĐ thực hành: (15 phút) *Mục tiêu:Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân ( trường hợp đơn giản). HS cả lớp làm được bài 1, 2, 3. *Cách tiến hành: Bài 1a,c(tr44); b,d(tr45) HĐ cá nhân - HS đọc đề - Gọi HS đọc đề bài - HS cả lớp làm vở, HS nêu kết quả. - Yêu cầu học sinh làm bài. a,8m 6dm = 86 m = 8,6m 10 - GV chấm một số bài c,3m 7cm = 37 m = 3,07m - GV nhận xét 100 b,3tấn 14kg = 3,014kg d, 500kg = 0,5kg Bài 2b(tr 44),2a,(tr46) HĐ cá nhân - Gọi HS nêu cách viết 3m 4dm = ?m - HS cả lớp làm vở, báo cáo bết quả - GV nêu và hướng dẫn lại. - Đáp án: 2b(tr 44 - Yêu cầu HS làm bài 8dm 7cm = 8,7dm - GV chấm bài nhận xét. 4dm 32mm = 4,32dm 73mm = 0,73dm 2a)(tr46): 50 2kg 50g = 2 kg = 1000 2,050kg 45kg23g = 4523 kg = 1000 45,023kg - Viết số thập phân thích hợp vào chỗ Bài 3: HĐ cá nhân chấm - Gọi HS nêu đề bài. - HS làm bài cá nhân, chia sẻ kết quả a. 5km 203m = 5,203km - Yêu cầu HS tự làm và chia sẻ b. 5km 75m = 5,075km - Nhận xét chữa bài. c. 302m = 0,203km Bài 3( tr 46): HĐ dẫn về nhà - GV 4. Hoạt động ứng dụng:(3 phút) - Cho HS vận dụng kiến thức làm bài: Viết STP thích hợp vào chỗ chấm: - HS làm bài 72m 5cm =.......m 72m 5cm =72,05m 10m 2dm =.......m 10m 2dm =10,2m 15m 50cm = .....m 50km 200m = 50.2km *24kg500g =.......kg 15m 50cm = 15,5m 6kg20g = ..........kg 5 tạ 40kg =.....tạ ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ..................................................................................................................... ------------------------------------------------- Khoa học VỆ SINH Ở TUỔI DẬY THÌ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Nêu được những việc nên và không nên làm để giữ vệ sinh, bảo vệ sức khoẻ ở tuổi dậy thì. Bổ sung YCCĐ nội dung “Vi khuẩn” của CT 2018 - Biết một số kiến thức về vi khuẩn như : kích thước, hình dạng, nơi sống,.... - Biết các biện pháp phòng bệnh do vi khuẩn gây ra. - Kể được tên bệnh về đường tiết niệu ở người do vi khuẩn gây ra; nêu được nguyên nhân gây bệnh và cách phòng tránh. - Nêu được những việc nên và không nên làm để giữ vệ sinh, bảo vệ sức khoẻ ở tuổi dậy thì. - Thực hiện vệ sinh cá nhân ở tuổi dậy thì. 2. Kĩ năng: Thực hiện vệ sinh cá nhân ở tuổi dậy thì. 3. Thái độ: Có ý thức giữ gìn vệ sinh thân thể * GD BVMT: Mức độ tích hợp liên hệ, bộ phận: Mối quan hệ giưa con người với môi trường: Con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường. Từ đó phải có ý thức BVMT chính là BV con người. 4. Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - Giáo viên: Hình minh hoạ trang 18, 19 SGK; phiếu học tập - Học sinh: SGK 2. Phương pháp, kĩ thuậtdạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não,... III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5 phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn - Học sinh chơi trò chơi tên" với nội dung sau: + Nêu các giai đoạn phát triển của con người ? + Nêu đặc điểm của con người trong giai đoạn vị thành niên? + Nêu đặc điểm của con người trong giai đoạn trưởng thành? + Nêu đặc điểm của con người trong giai đoạn tuổi già? - Giáo viên nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài: Ghi đầu bài - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(25 phút) * Mục tiêu: Nêu được những việc nên và không nên làm để giữ vệ sinh, bảo vệ sức khoẻ ở tuổi dậy thì. * Cách tiến hành: *Hoạt động 1: Những việc nên làm để giữ vệ sinh cơ thể ở tuổi dậy thì. - Cho HS thảo luận nhóm, trả lời câu - Nhóm trưởng điều khiển các bạn trả lời hỏi: câu hỏi. + Em làm gì để giữ vệ sinh cơ thể ? + Thường xuyên tắm giặt gội đầu. + Thường xuyên thay quần lót. + Thường xuyên rửa bộ phận sinh dục - KL: Tuổi dậy thì bộ phận sinh dục phát triển, nữ có kinh nguyệt, nam có hiện tượng xuất tinh, cần vệ sinh sạch sẽ và đúng cách - Phát phiếu học tập cho học sinh. Lưu ý - Học sinh nhận phiếu phiếu của học sinh nam riêng, học sinh nữ riêng - Yêu cầu học sinh đọc và tự làm bài. - Học sinh tự làm bài. - Trình bày kết quả - HS trình bày kết quả - Giáo viên nhận xét rút ra kết luận - 1 học sinh đọc mục: bạn cần biết Hoạt động 2: Những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ sức khoẻ ở tuổi dậy thì. - Chia 4 nhóm: - Yêu cầu học sinh thảo luận tìm những - Thảo luận nhóm. việc nên làm và không nên làm để bảo - Học sinh quan sát trang19 SGK và dựa vào vệ sức khoẻ về thể chất, tinh thần ở tuổi hiểu biết thực tế của mình trả lời dậy thì? - Tổ chức cho học sinh báo cáo kết quả - HS báo cáo kết quả thảo luận. - GV chốt: Ở tuổi dậy thì, chúng ta cần - HS nghe ăn uống đủ chất, tăng cường luyện tập TDTT, vui chơi giải trí lành mạnh; tuyệt đối không sử dụng các chất gây nghiện như thuốc lá, rượu ; không xem phim ảnh hoặc sách báo không lành mạnh - Giáo viên nhận xét, khen ngợi Hoạt động 3:Vi khuẩn Vi khuẩn là những vật đơn bào không có - Gv giới thiệu kích thước, hình dạng, nhân điển hình, có đầy đủ đặc điểm của một nơi sống,....của vi khuẩn vi sinh vật có khả năng tổng hợp chất dinh - Kể được tên bệnh về đường tiết niệu dưỡng để sinh trưởng và nhân lên ở người do vi khuẩn gây ra; nêu được -Hình cầu,que,hạt, xoắn. nguyên nhân gây bệnh và cách phòng - Nhỏ bé mắt thường không nhìn thấy tránh. được. - Nêu được những việc nên và không -Vi khuẩn có trong : đất, nước ,khôn nên làm để giữ vệ sinh, bảo vệ sức khoẻ khí,cây,cơ thể người lành, động vật,thực ở tuổi dậy thì. vật và trên rất nhiều đồ vật khác. - Biết các biện pháp phòng bệnh do vi HS nêu một số bệnh khuẩn gây ra. -Nêu cách phòng bệnh do vi khuẩn gay ra. 4.Hoạt động ứng dụng:(3 phút) - Nếu bạn bè rủ em hút thuốc thì em sẽ - HS trả lời làm gì ? 5. Hoạt động sáng tạo:(2 phút) - Hãy viết một đoạn văn để tuyên - HS nghe và thực hiện truyền, vận động các bạn trong lớp tránh xa các chất kích thích, gây nghiện. Điều chỉnh - Bổ sung: ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................. _____________________________________ Đạo đức NHỚ ƠN TỔ TIÊN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Biết con người ai cũng có tổ tiên và mỗi người đều phải nhớ ơn tổ tiên. 2. Kĩ năng: Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năng để thể hiện lòng biết ơn tổ tiên. 3. Thái độ: Biết làm những việc cụ thể để tỏ lòng biết ơn tổ tiên. 4. Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV : SGK - HS: vở BT Đạo đức, 2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Hoạt động khởi động:(5 phút) - Cho HS tổ chức thi kể: Hãy kể những - HS thi kể việc mình đã làm thể hiện là người có ý chí: - Em đã làm được những việc gì? - Tại sao em lại làm như vậy - Việc đó mang lại kết quả gì? - GV nhận xét đánh giá - Cả lớp theo dõi nhận xét - Giới thiệu bài: Ai cũng có tổ tiên dòng - HS nghe - ghi vở họ của mình. vậy để nhớ đến tổ tiên ta cần thể hiện như thế nào. Bài học hôm nay các em sẽ hiểu rõ điều đó. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(25 phút) * Mục tiêu: - Biết con người ai cũng có tổ tiên và mỗi người đều phải nhớ ơn tổ tiên. - Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năng để thể hiện lòng biết ơn tổ tiên. *Cách tiến hành: * Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung truyện Thăm mộ - GV kể chuyện Thăm mộ - HS nghe - Yêu cầu HS kể : - 1->2 HS kể lại - Nhân ngày tết cổ truyền, bố của Việt đã - Bố cùng Việt ra thăm mộ ông nội, làm gì để tỏ lòng biết ơn tổ tiên? mang xẻng ra don mộ đắp mộ thắp hương trên mộ ông... - Theo em, bố muốn nhắc nhở Việt điều - Bố muốn nhắc việt phải biết ơn tổ tiên gì khi kể về tổ tiên? và biểu hiện điều đó bằng những việc làm cụ thể đó là học hành thật giỏi để nên người. - Vì sao Việt muốn lau dọn bàn thờ giúp - Việt muốn lau dọn bàn thờ để tỏ lòng mẹ? biết ơn tổ tiên. - Qua câu chuyên trên, các em có suy - Em thấy rằng mỗi chúng ta cần phải có nghĩ gì về trách nhiệm của con cháu với trách nhiệm giữ gìn, tỏ lòng biết ơn với tổ tiên, ông bà? vì sao? tổ tiên, ông bà, phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ, của dân tộc VN ta. - Kết luận: Ai cũng có tổ tiên, gia đình, dòng họ. Mỗi người điều phải biết ơn tổ tiên và biết thể hiện điều đó bằng những HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH việc làm cụ thể. *Hoạt động 2: Làm bài tập 1, trong SGK. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 - HS thảo luận nhóm. - Gọi HS trả lời - Đại diện lên trình bày ý kiến về từng a. Cố gắng học tập, rèn luyện để trở thành việc làm và giải thích lí do người có ích cho gia đình, quê hương, đất - Lớp nhận xét nước. b. Không coi trọng các kỉ vật của gia đình dòng họ. c. Giữ gìn nền nếp tốt của gia đình. d. Thăm mộ tổ tiên ông bà. đ. Dù ở xa nhưng mỗi dịp giỗ, tết đều không quên viết thư về thăm hỏi gia đình, họ hàng. - GVKL: Chúng ta cần thể hiện lòng biết ơn tổ tiên bằng những việc làm thiết thực, cụ thể, phù hợp với khả năng như các việc: a, c, d, đ. * Hoạt động 3: Tự liên hệ - Yêu cầu HS làm việc cá nhân - HS trao đổi với bạn bên cạnh về việc đã làm và chưa làm được về sự thể hiện lòng biết ơn tổ tiên. - GV gọi HS trả lời - HS trình bày trước lớp - GV nhận xét, khen ngợi những em đã - HS cả lớp nhận xét biết thể hiện lòng biết ơn các tổ tiên bằng - VD: Cùng bố mẹ đi thăm mộ tổ tiên việc làm cụ thể và nhắc nhở HS khác học ông bà tập theo bạn. Cố gắng học tập chú ý nghe lời thầy cô Giữ gìn các di sản của gia đình dòng họ Góp tiền cho các đền chùa gìn giữ nền nếp gia đình Ước mơ trở thành người có ích cho gia đình, đất nước. - Gọi HS đọc ghi nhớ trong SGK - HS đọc ghi nhớ Hoạt động 4: Tìm hiểu ngày giỗ tổ Hùng - HS treo tranh ảnh, các bài báo mình Vương. sưu tầm được lên bảng. - GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm. - Đại diện nhóm lên trình bày. - Y/c các nhóm cử đại diện lên giới thiệu các tranh ảnh, thông tin các em đã tìm hiểu được. - Ngày 10-3 âm lịch hàng năm + Giỗ tổ Hùng Vương được tổ chức vào ngày nào? - ở Phú Thọ HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH + Đền thờ Hùng Vương ở đâu? Các - Các vua Hùng đã có công dựng nước Hùng Vương đã có công lao gì với nước ta? - GV tổ chức cho HS làm việc cá nhân: + Sau khi xem tranh và nghe giới thiệu - HS tự nêu về các thông tin về ngày giỗ tổ Hùng Vương, em có những cảm nghĩ gì? + Việc nhân dân ta tiến hành giỗ tổ Hùng Vương hàng năm đã thể hiện điều gì? - Việc nhân dân ta tiến hành giỗ tổ Hùng Vương hàng năm đã thể hiện tình yêu nước nồng nàn, lòng nhớ ơn các Vua Hùng đã có công dựng nước. Thể - GV nhận xét và kết luận: hiện tinh thần uống nước nhớ nguồn, ăn Hoạt động 5: Truyền thống tốt đẹp của quả nhớ kẻ trồng cây. người Việt Nam; của gia đình, dòng họ. - HS nghe - GV tổ chức cho hoạt động theo cặp, mỗi HS sẽ kể cho bạn nghe về truyền - HS nghe thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ mình. - Gọi một vài HS kể về truyền thống tốt - HS tiến hành thảo luận theo cặp. đẹp của gia đình, dòng họ mình với cả lớp. - Hỏi: + Em có tự hào với truyền thống đó - HS tự kể. không? Tại sao? + Em cần làm gì để xứng đáng với truyền thống tốt đẹp đó? + Em hãy đọc một câu ca dao, tục ngữ về - HS tự nêu. chủ đề biết ơn tổ tiên? - Nhận xét, bổ sung. 3. Hoạt động ứng dụng:(3 phút) - Tìm nhữ câu ca dao, tục ngữ nói về các - Giấy rách phải giữ lấy lề. truyền thống tốt đẹp của các gia đình - Nghèo cho sạch rách cho thơm. dòng họ - Khôn ngoan đối (đá) đáp người ngoài Gà cùng một mẹ chới hoài đá nhau. - Công cha như núi Thái Sơn Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra Một lòng thờ mẹ kính cha Cho tròn chữ hiếu mới là đạo con - Râu tôm nấu với ruột bầu Chồng chan vợ húp gật đầu khen ngon 4. Hoạt động sáng tạo: (2 phút) HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Về nhà sưu tầm các tranh ảnh bài báo - HS nghe và thực hiện nói về ngày giỗ tổ Hùng Vương và các câu tục ngữ thơ ca về chủ đề biết ơn tổ tiên. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. .............................................................................................................................. _______________________________________________________________ Thứ 3 ngày 26 tháng 10 năm 2021 Kiểm tra định kì giữ kì 1 Môn Toán và môn Tiếng Việt Thứ 4 ngày 27 tháng 10 năm 2021 Tập đọc CÁI GÌ QUÝ NHẤT; CHÍNH TẢ ÂM VẦN (TR 86-87) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Kiến thức: Hiểu vấn đề tranh luận và ý được khẳng định qua tranh luận: Người lao động là đáng quý nhất. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3 ).Làm được BT2,3 phần chính tả. - Nghe tìm hiểu về nội dung bài đọc và tự ghi vào vở nội dung đó. 2. Kĩ năng: Đọc diễn cảm toàn bài văn; biết phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân vật. 3.Thái độ: Bồi dưỡng đọc diễn cảm. 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: Tranh minh hoạ bài đọc, Bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc - HS: Đọc trước bài, SGK 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp , thảo luận nhóm, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5 phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi - HS chơi trò chơi "Truyền điện"đọc thuộc lòng đoạn thơ mà em thích trong bài thơ: Trước cổng trời. - GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe - Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu - HS ghi vở cầu bài 2. Hoạt động luyện đọc: (10 phút) * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới. - Đọc đúng các từ khó trong bài. * Cách tiến hành: - Yêu cầu 1 HS đọc toàn bài - 1 HS đọc, HS cả lớp nghe. - Cho HS chia đoạn - HS chia đoạn: 3 đoạn + Đoạn 1: Một hôm... được không ? + Đoạn 2: Quý và Nam... phân giải + Đoạn 3: Còn lại - Cho HS đọc nối tiếp từng đoạn trong - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc nhóm - 3 HS đọc nối tiếp lần 1 + luyện đọc từ - GV chú ý sửa lỗi phát âm khó, câu khó - 3 HS đọc nối tiếp lần 2+ giải nghĩa từ - Luyện đọc theo cặp - 2 HS đọc cho nhau nghe - Gọi HS đọc toàn bài - 1 HS đọc - GV đọc mẫu toàn bài - HS nghe 3. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút) * Mục tiêu: Hiểu vấn đề tranh luận và ý được khẳng định qua tranh luận: Người lao động là đáng quý nhất. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3 ) * Cách tiến hành: - Cho HS thảo luận nhóm đọc bài và - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo TLCH, báo cáo kết quả luận TLCH sau đó báo cáo - Theo Hùng, Quý, Nam cái gì quý + Hùng cho rằng lúa gạo quý nhất, Quý nhất trên đời? cho rằng vàng bạc quý nhất, Nam cho rằng thì giờ quý nhất. - Mỗi bạn đưa ra lí lẽ như thế nào để + Hùng: lúa gạo nuôi sống con người bảo vệ ý kiến của mình? + Quý: có vàng là có tiền, có tiền sẽ mua được lúa gạo + Nam: có thì giờ mới làm được ra lúa gạo vàng bạc - Vì sao thầy giáo cho rằng người lao + HS nêu lí lẽ của thầy giáo “Lúa gạo động mới là quý nhất? quý vì ta phải đổ bao mồ hôi mới làm ra được. Vàng cũng quý...” - GV khẳng định cái đúng của 3 HS : + HS nghe lúa gạo vàng bạc thì giờ đều quý nhưng chưa phải là quý nhất. Không có người lao động thì không có lúa gạo vàng bạc và thì giờ cũng trôi qua một cách vô vị vì vậy người lao động là quý nhất - Chọn tên khác cho bài văn? - HS nêu: Cuộc tranh luận thú vị, Ai có lí, Người lao động là quý nhất.... - Nội dung của bài là gì? - Người lao động là đáng quý nhất . 4. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút) * Mục tiêu: Đọc diễn cảm bài văn * Cách tiến hành: - 1 HS đọc toàn bài - 1 HS đọc - GV treo bảng phụ ghi đoạn văn cần - HS đọc theo cặp luyện đọc - GV hướng dẫn luyện đọc - HS theo dõi - GV đọc mẫu - HS nghe - HS luyện đọc - 5 HS đọc theo cách phân vai - HS thi đọc - 5 học sinh đọc lời 5 vai: Dẫn chuyện, - GV nhận xét. Hùng, Quý, Nam, thầy giáo - Chú ý đọc phân biệt lời nhân vật, diễn tả giọng tranh luận sôi nổi của 3 bạn, lời giảng ôn tồn, chân tình, giầu sức thuyết phục của thầy giáo. - HS nghe, dùng chì gạch chân những từ cần nhấn giọng. - Nhóm 5 phân vai và luyện đọc - Các vai thể hiện theo nhóm - HS(M3,4) đọc diễn cảm được toàn - HS đọc bài. 5. HD HS làm BT phần chính tả - HS đọc yêu cầu Bài 2(a): HĐ nhóm - HS thảo luận nhóm 4 và làm vào bảng - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập nhóm - Yêu cầu HS làm theo nhóm 4 để hoàn + La- na: la hét- nết na, con na- quả na, thành bài và gắn lên bảng lớp, đọc kết lê la- nu na nu nống... quả + Lẻ- nẻ: lẻ loi- nứt nẻ, tiền lẻ- nẻ mặt - GV nhận xét chữa bài đơn lẻ- nẻ toác... + Lo- no:lo lắng- ăn no,lo nghĩ- no nê lo sợ- ngủ no mắt ... + Lở- nở: đất nở- bột nở, lở loét- nở hoa lở mồm- nở mặt nở mày Bài 3(a): HĐ trò chơi - HS đọc yêu cầu - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS tham gia trò chơi dưới sự điều - Cho HS tổ chức thi tìm tiếp sức. khiển của trưởng trò Chia lớp thành 2 đội: - Mỗi HS chỉ được viết 1 từ khi HS viết xong thì HS khác mới được lên viết - Nhóm nào tìm được nhiều từ thì nhóm đó thắng - Tổng kết cuộc thi 6. Hoạt động ứng dụng: (3phút) -Về nhà đọc lại bài: - ghi chép vắn tắt những ý tưởng, chi - Em sử dụng thời gian như thế nào tiết quan trọng vào sổ tay cho hợp lí ? - HS nêu -HD về nhà viết bài chính tả: Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ..................................................................................................................... Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ CẢNH (Dựng đoạn mở bài, kết bài) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Nhận biết và nêu được cách viết hai kiểu mở bài: mở bài trực tiếp, mở bài gián tiếp (BT1) - Phân biệt hai cách kết bài : kết bài mở rộng, kết bài không mở rộng (BT2), 2. Kĩ năng: Viết được đoạn mở bài kiểu gián tiếp, đoạn kết bài kiểu bài mở rộng cho bài văn cảnh thiên nhiên ở địa phương (BT3). 3. Thái độ: Yêu thích viết văn tả cảnh. 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: SGK, tranh ảnh về cảnh đẹp của đất nước - HS: Sưu tầm tranh ảnh về cảnh đẹp của địa phương 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm,trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5 phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn - HS tổ chức chơi trò chơi tên" với những cauu hỏi sau: + Thế nào là mở bài trực tiếp trong + Trong bài văn tả cảnh mở bài trực văn tả cảnh? tiếp là giới thiệu ngay cảnh định tả + Thế nào là mở bài gián tiếp? + Mở bài gián tiếp là nói chuyện khác rồi dẫn vào đối tượng định tả + Thế nào là kết bài không mở rộng? + Cho biết kết thúc của bài tả cảnh + Thế nào là kết bài mở rộng? + Kết bài mở rộng là nói lên tình cảm của mình và có lời bình luận thêm về cảnh vật định tả. - GV nhận xét - GV: Muốn có một bài văn tả cảnh hay hấp dẫn người đọc các em cần đặc biệt quan tâm đến phần mở bài và kết bài. Phần mở bài gây được bất ngờ tạo sự chú ý của người đọc, phần kết bài sâu sắc, giàu tình cảm sẽ làm cho bài văn tả cảnh thật ấn tượng sinh động. Hôm nay các em cùng thực hành viết phần mở bài và kết bài trong văn tả cảnh - GV viết bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(30 phút) * Mục tiêu: Nhận biết và nêu được cách viết hai kiểu mở bài: mở bài trực tiếp, mở bài gián tiếp (BT1) - Phân biệt hai cách kết bài : kết bài mở rộng, kết bài không mở rộng (BT2), - Viết được đoạn mở bài kiểu gián tiếp, đoạn kết bài kiểu bài mở rộng cho bài văn cảnh thiên nhiên ở địa phương (BT3). * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cặp đôi - Yêu cầu HS đọc nội dung , yêu cầu - HS đọc bài - HS thảo luận theo nhóm 2 - HS thảo luận cặp đôi - HS trình bày - HS đọc đoạn văn cho nhau nghe - Đoạn nào mở bài trực tiếp? + Đoạn a mở bài theo kiểu trực tiếp vì - Đoạn nào mở bài gián tiếp? giới thiệu ngay con đường định tả là con đường mang tên Nguyễn Trường Tộ + Đoạn b mở bài theo kiểu gián tiếp vì nói đến những kỉ niệm tuổi thơ với những cảnh vật quê hương ... rồi mới giới thiệu con đường định tả. - Em thấy kiểu mở bài nào tự nhiên + Mở bài theo kiểu gián tiếp sinh động hấp dẫn hơn? hấp dẫn hơn. Bài 2: HĐ nhóm - Gọi HS nêu yêu cầu nội dung bài - HS đọc - HS HĐ nhóm 4. - HS làm bài theo nhóm, 1 nhóm làm vào bảng nhóm - Gọi nhóm có bài viết bảng nhóm lên gắn bảng - Yêu cầu lớp nhận xét bổ xung - GV nhận xét KL: + Giống nhau: đều nói lên tình cảm yêu quý gắn bó thân thiết của tác giả đối với con đường + Khác nhau: Đoạn kết bài theo kiểu tự nhiên: Khẳng định con đường là người bạn quý gắn bó với kỉ niệm thời thơ ấu cảu tác giả. Đoạn kết bài theo kiểu mở rộng: nói về tình cảm yêu quý con đường của bạn HS, ca ngợi công ơn của các cô bác công nhân vệ sinh đã giữ cho con đường sạch đẹp và những hành động thiết thực để thể hiện tình cảm yêu quý con đường của các bạn nhỏ. - Em thấy kiểu kết bài nào hấp dẫn + Kiểu kết bài mở rộng hay hơn, hấp người đọc hơn. dẫn hơn. Bài 3: HĐ cá nhân - HS nêu yêu cầu bài - HS đọc - HS tự làm bài - HS làm vào vở - Gọi HS đọc đoạn mở bài của mình - HS đọc bài của mình - GV nhận xét - Phần kết bài thực hiện tương tự 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Về nhà viết lại đoạn mở bài và kết bài - HS nghe và thực hiện cho hay hơn. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ..................................................................................................................... ____________________________
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_7_nam_hoc_2021_2022_ho_thi_anh_d.docx



