Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 8 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Mai Hiên
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 8 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Mai Hiên, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
TUẦN 8 Thứ hai ngày 31 tháng 10 năm 2022 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SINH HOẠT DƯỚI CỜ: TUYÊN TRUYỀN PHÒNG TRÁNH BẠO LỰC HỌC ĐƯỜNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Thực hiện lễ Chào cờ nghiêm túc, trang trọng. 2. Năng lực nhận thức nhận thức, thẩm mĩ. - HS biết được hậu quả của bạo lực học đường gây ra. - Biết cách phòng tránh bạo lực học đường. 3. Năng lực vận dụng: - Chấp hành tốt nội quy trường lớp. - Biết kiềm chế cảm xúc 4. Phẩm chất: Yêu thương,đoàn kết. II: Chuẩn bị: - HS Ghế ngồi - GV: Một số hình ảnh hoạt động về mẹ hoặc cô giáo. III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH: Hoạt động 1: Chào cờ. (TPT) - Bạn Liên đội trưởng điều hành chào cờ. - HS hát Quốc ca, Đội ca. Hoạt động 2: Ban giám hiệu nhà trường nhận xét các hoạt động tuần vừa qua và triển khai kế hoạch tuần tới. Hoạt động 3:Tuyên truyền về phòng chống bạo lực học đường. - Gv nêu khái niệm về bạo lực học đường - Bạo lực học đường: Khái niệm bạo lực học đường: là một dạng thức của bạo lực trong xã hội. Nó là những lời nói hoặc hành vi thô bạo, ngang ngược, bất chấp công lý, đạo lý, xúc phạm nhân phẩm, thân thể người khác gây nên những tổn thương tinh thần và thể xác ở phạm vi các mối quan hệ trong trường học ( giữa giáo viên-học sinh, giáo viên với giáo viên, học sinh-học sinh hoặc đối tượng khác ngoài xã hội với học sinh). - Nêu các nguyên nhân gây đến bạo lực học đường? - Nêu các hậu quả của bạo lực học đường? Hậu quả * Ảnh hưởng đến bản thân học sinh Gây ra những hậu quả nghiêm trọng về mặt thể xác. Tồi tệ hơn khi không ít vụ bạo lực đã cướp đi sinh mạng của những học sinh vô tội để lại sự thiệt thòi, đau đớn không chỉ về mặt thể xác mà cả tinh thần cho học sinh và gia đình. Những HS bị bạo lực, nhất là bạo lực về tinh thần, bạo lực ngôn ngữ thường cảm thấy bị tổn thương, chán nản, lo âu, cô đơn, suy sụp Sự sợ hãi hoặc nỗi ám ảnh. Thậm chí, tình trạng này có thể kéo dài suốt cuộc đời. Các em không dám ra ngoài chơi hoặc đến trường, không thể tập trung vào học hành. * Ảnh hưởng đến gia đình Không khí và cuộc sống gia đình bị xáo trộn, căng thẳng, lo lắng. * Ảnh hưởng đến nhà trường Hành vi bạo lực không chỉ tác động xấu đến nạn nhân mà còn khiến không khí trường học trở nên nặng nề, căng thẳng với nỗi sợ hãi, bất an luôn bao trùm. Nêu cách phòng tránh bạo lực học đường? *Cách phòng tránh bạo lực học đường: - Tích cực rèn luyện kĩ năng sống: kỹ năng giao tiếp, ứng xử với người khác như: ngoan ngoãn lễ phép với ông bà, bố mẹ, với thày cô giáo.; tôn trọng nhân phẩm và thân thể của bản thân và bạn bè cũng như người khác, sống chân thành, thật thà và suy nghĩ tích cực - Chấp hành tốt nội quy trường lớp. - Tránh xa bạo lực, nói không với bạo lực ( không gây bạo lực, cổ động, kích động, bao che cho hành vi bạo lực, nói không với phim ảnh, video bạo lực - Nếu thấy hiện tượng bạo lực phải kịp thời báo ngay cho nhà trường, thầy cô giáo hoặc cơ quan có thẩm quyền để kịp thời can thiệp và xử lí. - Tuyên truyền, giúp đỡ cho bạn bè, gia đình hiểu rõ về bạo lực học đường và cách phòng tránh.. - Khi có vấn đề về bản thân, các mối quan hệ với bạn bè, thầy cô hoặc với đối tượng khác nên chia sẻ cùng bạn bè, người thân và thầy cô để nhận được lời khuyên và giúp đỡ cần thiết kịp thời Liên hệ bản thân: HS tự nêu. -Nhận xét giờ học. -------------------------------------------------------------------- Tập đọc KÌ DIỆU RỪNG XANH(Cô Luận dạy) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù: * Phát triển năng lực ngôn ngữ -Cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng; tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2 ,4). - Đọc diễn cảm bài văn với cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng. * Phát triển năng lực văn học: Yêu quý, cảm phục trước vẽ đẹp của thiên nhiên. 2.Góp phần phát triển năng lực và phẩm chất: . Năng lực chung: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. năng lực thẩm mĩ. Phẩm chất: Biết yêu vẻ đep của thiên nhiên, thêm yêu quý và có ý thức BVMT II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tranh minh hoạ bài đọc. - HS: Đọc trước bài, SGK III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động - Cho HS chơi trò chơi"Truyền điện", -HS chơi trò chơi mỗi em đọc nối tiếp 1 câu thơ trong bài “Tiếng đàn Ba-la-lai-ca trên sông Đà”, bạn nào đọc sai thì thua cuộc. - GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi bảng 2. Hình thành Kiến thức- kĩ năng mới - Cho HS đọc toàn bài - HS đọc, chia đoạn + Đ 1: Loang quanh trong rừng lúp xúp dưới chân. + Đ 2: Nắng trưa đã rọi thế giới thần bí. + Đ3: Còn lại. - Cho HS đọc nối tiếp 3 đoạn trong - Nhóm trưởng điều khiển các bạn đọc nhóm nối tiếp đoạn trong nhóm + HS đọc nối tiếp lần 1 + luyện đọc từ khó, câu khó + HS đọc nối tiếp lần 2 + giải nghĩa từ - Luyện đọc theo cặp - 2 HS đọc cho nhau nghe - Gọi HS đọc toàn bài - 1 HS đọc - GV đọc mẫu toàn bài - HS nghe * Tìm hiểu bài: - Cho HS thảo luận nhóm đọc bài và - Nhóm trưởng điều khiển nhóm sau đó TLCH SGK. báo cáo kết quả, các nhóm bổ sung. - GV nhận xét. + Đoạn văn làm em háo hức muốn có - Hãy nói cảm nghĩ của em khi đọc dịp được vào rừng , tận mắt ngắm cảnh đoạn văn? đẹp của thiên nhiên. + Bài văn cho ta thấy tình cảm yêu - Bài văn cho ta thấy gì? mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ GV chốt nội dung,ghi bảng đẹp kì thú của rừng. 3.Thực hành - 1 HS đọc toàn bài - 1 HS đọc toàn bài. - GV ghi đoạn cần luyện đọc diễn cảm. - HS theo dõi. - GV hướng dẫn cách đọc. - HS nghe - GV đọc mẫu. - HS nghe - Gọi HS đọc. - HS cá nhân. - Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm. - HS đọc trong nhóm. - Tổ chức thi đọc diễn cảm. - 3 HS thi đọc. - GV cùng cả lớp nhận xét - HS nhận xét 4. Vận dụng: - Rừng xanh mang lại lợi ích gì cho - Rừng xanh đem lại nhiều lợi ích cho con người ? Chúng ta cần phải làm gì con người : điều hòa khí hậu, ngăn lũ để bảo vệ rừng ? lụt, cung cấp nhiều loại lâm sản quý... Cần bảo vệ, chăm sóc và trồng cây gây rừng. IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... -------------------------------------------------------------------- BUỔI CHIỀU: Chính tả NGHE - VIẾT: KÌ DIỆU RỪNG XANH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù: a) Phát triển năng lực ngôn ngữ -Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi . -Tìm được các tiếng chứa yê/ ya trong đoạn văn (BT2); tìm được tiếng có vần uyên thích hợp để điền vào ô trống .(BT3) . b)Phát triển năng lực văn học: Hiểu được nội dung đoạn viết. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất: Năng lực chung: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. năng lực thẩm mĩ. Phẩm chất: Cẩn thận , có ý thức tốt khi viết chính tả. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Viết sẵn bài tập 2 trên bảng (2 bản). Phấn mầu. - HS: vở viết, SGK III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Khởi động hát bài "Nhạc rừng" - Cả lớp hát - Giới thiệu bài, ghi bảng - HS ghi vở 2.Hoạt động hình thành Kiến thức- kĩ năng mới *Tìm hiểu nội dung đoạn văn - HS đọc đoạn văn - 1 HS đọc + Sự có mặt của muông thú mang lại + Sự có mặt của muông thú làm cho cánh vẻ đẹp gì cho cánh rừng ? rừng trở lên sống động, đầy bất ngờ. *Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS tìm các từ khó viết - HS tìm và nêu - Yêu cầu đọc và viết các từ khó - HS viết: ẩm lạnh, rào rào, chuyển động, con vượn, gọn ghẽ, chuyền, 3.Thực hành - GV đọc mẫu lần 1. - HS theo dõi. - GV đọc lần 2 (đọc chậm) - HS viết theo lời đọc của GV. - GV đọc lần 3. - HS soát lỗi chính tả. *Làm bài tập: Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tự làm bài tập - Cả lớp làm vào vở, báo cáo kết quả - HS đọc các tiếng vừa tìm được - Khuya, truyền thuyết, xuyên, yên - Em nhận xét gì về cách đánh các - Các tiếng chứa yê có âm cuối thì dấu dấu thanh ở các tiếng trên? thanh được đánh vào chữ cái thứ 2 ở âm chính Bài 3: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu bài - HS đọc - Yêu cầu HS tự làm bài - Quan sát hình minh hoạ, điền tiếng thích hợp, chia sẻ kết quả - GV nhận xét kết luận lời giải đúng. a) Chỉ có thuyền mới hiểu Thuyền đi đâu về đâu. b. Lích cha lích chích vành khuyên Bài 4:(M3,4) HĐ cá nhân - HS nghe - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS quan sát tranh để gọi - HS quan sát tranh tên từng loài chim trong tranh. Nếu - HS nêu theo hiểu biết của mình. HS nói chưa rõ GV có thể giới thiệu - HS nghe - GV nhận xét chữa bài 4. Vận dụng - Cho HS viết các tiếng: khuyết, - HS nghe và thực hiện truyền, chuyện, quyển - Nêu quy tắc ghi dấu thanh cho các tiếng chứa yê. IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Toán SỐ THẬP PHÂN BẰNG NHAU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học,học sinh cần đạt: - Biết khi viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân của số thập phân thì giá trị của số thập phân không thay đổi. - HS cả lớp làm được bài 1,2. *Có cơ hội hình thành và phát triển: Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học Phẩm chất: tự tin,trách nhiệm,chăm chỉ. Yêu thích học toán II. CHUẨN BỊ - GV: SGK, bảng phụ - HS : SGK, bảng con, vở... III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5 phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Ai - HS chia thành 2 đội chơi, mỗi đội 5 nhanh, ai đúng" với nội dung: chuyển bạn thi nối tiếp nhau, đội nào đúng và các STP sau thành hỗn số: nhanh hơn thì giành chiến thắng 3,12 4,3 54,07 17,544 1,2 - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút) * Mục tiêu: - Biết khi viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân của số thập phân thì giá trị của số thập phân không thay đổi. * Cách tiến hành: Ví dụ - GV nêu bài toán : Em hãy điền số - HS điền và nêu kết quả : thích hợp vào chỗ trống : 9dm = ...cm 9dm = 90cm 9dm = ....m 90cm = ...m 9dm = 0,9m ; 90cm = 0,90m - GV nhận xét kết quả điền số của HS sau đó nêu tiếp yêu cầu : Từ kết quả của bài toán trên, em hãy so sánh 0,9m và 0,90m. Giải thích kết quả so sánh của em? - GV nhận xét ý kiến của HS và kết - HS trao đổi ý kiến, sau đó một số em luận: trình bày trước lớp, HS cả lớp theo dõi Ta có : 9dm = 90cm và nhận xét. Mà 9dm = 0,9m và 90cm = 0,90m Nên 0,9m = 0,90 m - Biết 0,9m = 0,90m - Em hãy so sánh 0,9 và 0,90. - HS : 0,9 = 0,90. * Nhận xét 1 - Em hãy tìm cách để viết 0,9 thành - HS quan sát các chữ số của hai số thập 0,90. phân và nêu : Khi viết thêm 1 chữ số vào bên phải phần thập phân của số 0,90 thì ta được số 0,90. * Nhận xét 2 - Em hãy tìm cách để viết 0,90 thành - Nếu bỏ chữ số 0 ở bên phải phần thập 0,9. phân của số 0,90 thì ta được số 0,9. - Trong ví dụ trên ta đã biết 0,90 = 0,9. - Khi bỏ chữ số 0 ở bên phải phần thập Vậy khi bỏ chữ số 0 ở bên phải phần phân của số 0,90 ta được số 0,9 là số thập phân của số 0,90 ta được một số bằng với số 0,90. như thế nào so với số này ? - GV yêu cầu HS mở SGK và đọc lại - 1 HS đọc. các nhận xét. 3. Hoạt động thực hành:(15 phút) * Mục tiêu: HS cả lớp làm được bài 1,2. (HS (M3,4) làm thêm bài tập 3) * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - GV yêu cầu HS đọc đề toán. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK. - GV yêu cầu HS làm bài. - HS cả lớp làm bài vào vở, báo cáo kết - GV nhận xét, kết luận quả. 7,800 = 7,8; 64,9000 = 64,9; 3,0400 = 3,04 200,300 = 2001,3; 35,0200 = 35,02: 100,000 = 100 Bài 2: HĐ cá nhân - GV gọi HS giải thích yêu cầu của bài. - 1 HS (M3,4)nêu. - GV yêu cầu HS làm bài. - HS cả lớp làm bài vào vở , chia sẻ kết - GV nhận xét, chữa bài quả a. 5,612 ; 17,200 ; 480,590 b. 24,500 ; 80,010 ; 14,678. Bài 3:(M3,4): HĐ cá nhân - Cho HS tự làm bài rồi báo cáo kết quả - HS làm bài, báo cáo kết quả - GV có thể giúp đỡ HS còn khó khăn - Các bạn Lan và Mỹ viết đúng - Bạn Hùng viết sai 4. Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Cho HS vận dụng kiến thức làm bài: - HS nghe và thực hiện Viết thành số có 3 chữ số ở phần thập phân: 7,5 = 2,1 = 4,36 = 60,3 = 1,04 = 72 = IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... -------------------------------------------------------------- Khoa học PHÒNG BỆNH VIÊM GAN A I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Phát triển năng lực khoa học: - Biết cách phòng tránh bệnh viêm gan A. 2.Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất - Năng lực: Tìm tòi, Vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. - Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Hình vẽ trong SGK - HS: SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động - Cho HS tổ chức chơi trò chơi " Gọi thuyền” - Lớp trưởng điều hành trò chơi + Tác nhân gây bệnh viêm não là gì? - HS chơi trò chơi + Bệnh viêm não nguy hiểm như thế nào? + Cách đề phòng bệnh viêm não? - Nhận xét bạn trả lời - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2.Hoạt động khám phá: *Mục tiêu:- Biết cách phòng tránh bệnh viêm gan A. - Luôn có ý thức thực hiện phòng tránh bệnh viêm gan A, luôn vận động tuyên truyền mọi người cùng tích cực thực hiện *Cách tiến hành: Hoạt động 1: Tìm hiểu sự nguy hiểm của bệnh viêm gan A - HS hoạt động nhóm do nhóm trưởng - Yêu cầu hs hoạt động nhóm 4 điều khiển - Các nhóm gắn bảng và đọc Bệnh viêm gan A + Rất nguy hiểm + Lây qua đường tiêu hoá + Dấu hiệu: gầy, yếu, sốt nhẹ, đau bụng, - GV kết luận: Qua dấu hiệu của chán ăn, mệt mỏi. người mắc bệnh viêm gan A. Có thể phân biệt với viêm gan B Hoạt động 2: tìm hiểu Tác nhân gây bệnh và con đường lây truyền bệnh viêm gan A Hoạt động nhóm 6 - Chia nhóm, đọc thông tin, phân vai tập diễn + 2-3 nhóm lên diễn kịch VD: HS 1 (Dìu 1 HS nằm xuống ghế) HS 3: Cháu bị làm sao vậy chị? HS 1: Mấy tuần nay cháu hơi bị sốt kêu đau bụng bên phải, gần dan, cháu chán ăn, cơ thể mệt mỏi HS 3: Chị cần cho cháu đi xét nghiệm máu HS 2: Thưa bác sĩ, bệnh viêm gan A có - Yêu cầu HS trả lời lây không? + Bệnh viêm gan A lây qua đường HS 3: Bệnh này lây qua đường tiêu hoá nào? - HS nối tiếp nhau trả lời + Lây truyền qua đường tiêu hoá. Vi rút - GV nhận xét và kết luận chung viêm gan A có trong phân người bệnh... Hoạt động 3: Cách đề phòng bệnh từ đó sẽ lây sang người lành khi uống viêm gan A. nước lã, thức ăn sống - Yêu cầu hs hoạt động nhóm. Làm việc theo kĩ thuật “ Khăn trải bàn” cùng tìm hiểu nêu cách đề phòng Hoạt động nhóm 4: bệnh viêm gan A - Quan sát hình minh họa SGK - Thực hiện kĩ thuật Khăn trải bàn, các nhóm Nêu cách đề phòng bệnh viêm gan - Yêu cầu HS đọc mục bạn cần biết A. - GV kết luận. + Các nhóm báo cáo kết quả. + Nhóm bạn nhận xét, bổ sung - 2 – 3em đọc mục bạn cần biết 3. Hoạt động vận dụng. - Em đã bao giờ thấy người bị bệnh - HS nêu trước lớp. viêm gan A chưa? - G đ em cần làm gì để phòng tránh - Liện hệ và trả lời câu hỏi bệnh nguy hiểm này? * GV nhận xét tiết học. IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... .. Thứ ba ngày 1 tháng 11 năm 2022 Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: THIÊN NHIÊN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù: * Phát triển năng lực ngôn ngữ - Hiểu nghĩa từ thiên nhiên (BT1); nắm được một số từ ngữ chỉ sự vật, hiện tựơng thiên nhiên trong một số thành ngữ, tục ngữ (BT2). -Tìm được từ ngữ tả không gian, tả sông nước và đặt câu với một từ ngữ tìm được ở mỗi ý a,b,c của BT3,BT4. *. Phát triển năng lực văn học: -Hiểu ý nghĩa của các thành ngữ, tục ngữ ở BT2; có vốn từ phong phú và biết đặt câu với từ tìm được ở ý d của BT3. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất: *Năng lực chung: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. năng lực thẩm mĩ. *Phẩm chất : Bồi dưỡng tình cảm yêu quý, gắn bó với môi trường sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tranh ảnh về các hiện tượng thiên nhiên - HS : SGK, vở viết III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - 2 đội chơi - Cho 2 đội HS chơi trò chơi "Nói nhanh, nói đúng" nêu các từ nhiều nghĩa. Đội nào kể được nhiều và đúng thì đội đó thắng. - HS nghe - GV nhận xét, tuyên dương - HS ghi vở - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Thực hành: Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tự làm bài - HS tự làm bài, chia sẻ - GV nhận xét và KL bài đúng + Chọn ý b: tất cả những gì không do con người tạo ra. Bài 2: HĐ nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm - HS thảo luận nhóm do nhóm trưởng - Gọi HS lên làm điều khiển, sau đó báo cáo kết quả - GV nhận xét kết luận bài đúng + Lên thác xuống ghềnh + Góp gió thành bão +Qua sông phải luỵ đò +Khoai đất lạ, mạ đất quen - Yêu cầu HS đọc thuộc lòng những - HS đọc thuộc câu thành ngữ, tục ngữ câu thành ngữ, tục ngữ. Bài 3: HĐ nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc - HS đọc câu mẫu - HS thảo luận nhóm 4 - HS thảo luận nhóm, báo cáo trước lớp - GV nhận xét kết luận và ghi - Lớp nhận xét bổ xung nhanh các từ HS bổ sung lên bảng + Tả chiều rộng: bao la, mênh mông, .. và chốt : Ta dùng các từ gợi tả, tưd + Tả chiều dài: xa tít tắp, tít mù khơi, láy... dùng để đặt câu, viết văn hay + Tả chiều cao: chót vót, vời vợi, + Tả hơn. chiều sâu: hun hút, thăm thẳm, - HS đọc - HS thi + Tả tiếng sóng: ì ầm, ầm ầm, ầm ào Bài 4: Trò chơi + Tả làn sóng nhẹ: lăn tăn - Yêu cầu HS nêu nội dung bài + Tả đợt sóng mạnh: cuồn cuộn, trào - HS thi tìm từ dâng, ào ạt, cuộn trào, điên cuồng, - GV nhận xét chữa bài. 3. Vận dụng - Tìm các từ tượng thanh chỉ tiếng - HS nêu: róc rách, tí tách, ào ào,... nước chảy ? IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù: a). Phát triển năng lực ngôn ngữ - Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về mối quan hệ giữa con người với thiên nhiên. - Biết trao đổi về trách nhiệm của con người đối với thiên nhiên. - HS (M3,4) kể được câu chuyện ngoài SGK, nêu được trách nhiệm giữ gìn thiên nhiên tươi đẹp. b) Phát triển năng lực văn học: - Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn. Yêu quý, cảm phục người có trách nhiệm bảo vệ thiên nhiên 2.Góp phần phát triển năng lực và phẩm chất: + Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. năng lực thẩm mĩ. + Phẩm chất: thật thà, nhân hậu, biết yêu quý và bảo vệ môi trường. *GDBVMT:Bồi dưỡng tình cảm yêu quý, gắn bó với môi trường sống, giữ gìn thiên nhiên tươi đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Một số truyện nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên - HS: Câu chuyện nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh 1. Khởi động - Cho HS chơi trò chơi"Kể đúng, kể - HS chơi nhanh" tên một số loài cây dùng để chữa bệnh. Đội nào kể được nhiều và đúng thì đội đó thắng. - GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe 2.Hình thành Kiến thức- kĩ năng mới - GV ghi đề bài lên bảng: Đề bài: Kể một câu chuyện em đã nghe thấy hay đã đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên. - Gọi HS đọc đề - Học sinh đọc đề. - GV gạch chân những từ trọng tâm ca ngợi hòa bình, chống chiến tranh. - Cho HS tiếp nối nhau đọc gợi ý SGK - Học sinh đọc gợi ý SGK. - Giáo viên nhắc học sinh: những truyện đã nêu trong gợi ý là những truyện đã học, các em cần kể chuyện ngoài SGK - Gọi HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ - Học sinh tiếp nối nêu tên câu chuyện kể sẽ kể. 3. Thực hành - Y/c HS luyện kể theo nhóm đôi - HS kể theo cặp - Thi kể trước lớp - Thi kể chuyện trước lớp - Cho HS bình chọn người kể hay nhất - Bình chọn bạn kể chuyện tự nhiên nhất, bạn có câu hỏi hay nhất, bạn có câu chuyện hay nhất. - Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - Trao đổi và nói ý nghĩa câu chuyện - Nhận xét. mình kể. 3. Vận dụng - HS nêu - Chúng ta cầ phải làm gì để góp phần bảo vệ thiên nhiên ? IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... --------------------------------------------------- Toán SO SÁNH HAI SỐ THẬP PHÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Biết so sánh hai số thập phân . - Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại. - HS cả lớp làm được bài 1, 2. - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. + Có ý thức cẩn thận, tỉ mỉ khi làm bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - GV: SGK, Bảng phụ - HS : SGK, bảng con... III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu : - Cho HS chơi trò chơi:"Truyền - HS chơi trò chơi điện". Một bạn đọc một số TP bất kì sau đó truyền cho bạn bên cạnh, bạn đó phải đọc ngay một số TP bằng với số thập phân vừa rồi, cứ tiếp tục như vậy từ bạn này đến bạn khác, bạn nào không nêu được thì thua cuộc. - HS nghe - GV nhận xét, tuyên dương HS - HS ghi vở - Giới thiệu bài - ghi bảng 2. Hoạt động khám phá: *Mục tiêu: - Biết so sánh hai số thập phân . - Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại. *Cách tiến hành: * Hướng dẫn cách so sánh 2STP có phần nguyên khác nhau Ví dụ 1: So sánh 8,1m và 7,9m - Gọi HS trình bày cách so sánh? - HS thảo luận nhóm, nêu cách so - GV nhận xét cách so sánh của HS sánh - Hướng dẫn HS so sánh như SGK: 8,1m = 81dm ; 7,9m = 79dm 8,1 = 81dm; 7,9m = 79dm Vì 81dm > 79dm 8,1m >7,9m Ta có 81dm >79dm tức là 8,1>7,9 - Biết 8,1m > 7,9m, so sánh 8,1 và 7,9? - Hãy so sánh phần nguyên của 8,1 - 8,1 > 7,9 và 7,9 - Phần nguyên 8 > 7 - Dựa vào VD1: Hãy nêu cách so sánh - Khi so sánh 2 STP ta có thể so sánh phần nguyên với nhau. Số nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn và - GV nêu lại kết luận (SGK) ngược lại. - Yêu cầu HS nhắc lại. - HS nghe *Hướng dẫn so sánh 2 STP có phần - 2-3 HS nêu nguyên bằng nhau - Ví dụ 2: So sánh 35,7m và 3,698m - Nếu sử dụng kết luận trên có thể - Không vì phần nguyên của 2 số đó so sánh được 2 STP này không? Vì bằng nhau sao? - HS thảo luận nêu: - Vậy để so sánh được ta là như thế + Đổi ra đơn vị khác để so sánh. nào? + So sánh 2 phần thập phân với nhau. - GV nhận xét ý kiến của HS yêu cầu HS so sánh phần thập phân của 2 số đó. - 1 số HS nêu lớp theo dõi và nhận xét - Gọi HS trình bày cách so sánh. - GV giới thiệu cách so sánh như SGK: + Phần thập phân của 35,7m là 7 m = 7dm =700mm 10 + Phần thập phân của 35,698m là 698 m = 698mm 1000 Mà 700mm > 698mm 7 698 nên m > m 10 1000 Do đó 35,7m > 35,698m Từ kết quả trên hãy so sánh: 35,7 ... 35,698 - Hãy so sánh hàng phần mười của 35,7 > 35,698 35,7 và 35,698 Hàng phần mười 7 > 6 - Em hãy nêu cách so sánh ở trường hợp này? - GV tóm tắt, kết luận. - 1 HS đọc kết luận SGK *Ghi nhớ: - Học sinh đọc. - Yêu cầu HS đọc. - Học sinh đọc phần ghi nhớ SGK 3. Hoạt động luyện tập: *Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân -Cho HS đọc yêu cầu - 1 HS đọc đề, lớp đọc thầm. - Nêu yêu cầu của bài toán - So sánh 2 STP - Yêu cầu HS tự làm - HS làm vở , báo cáo kết quả - GV nhận xét chữa bài, yêu cầu a) 48,97 < 51,02 vì phần nguyên 48 < HS nêu cách so sánh 51 b) 96,4 > 96,39 vì hàng phần mười 4 > 3 c) 0,7 > 0,65 vì hàng phần mười 7 > 6 Bài 2: HĐ cá nhân - Xếp thứ tự từ bé đến lớn - Nêu yêu cầu của bài toán - Cần so sánh các số này - Để xếp được ta cần làm gì ? - HS làm vở, chia sẻ kết quả - Yêu cầu HS làm bài + So sánh phần nguyên 6<7<8<9 - GV nhận xét chữa bài. Yêu cầu + Có 2 số có phần nguyên bằng nhau HS nêu cách làm. so sánh phần mười 3 < 7 + xếp 6,375 < 6,735 < 7,19 < 9,01 Bài 3:(KKHS) - HS làm bài: 0,4; 0,321; 0,32; 0,197; - Cho HS tự làm bài vào vở 0,187. - Hướng dẫn HS còn gặp khó khăn 4. Hoạt động vận dụng - GV cho HS vận dụng kiến thức - HS nghe và thực hiện làm bài: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm 69,99 70,01 0,4 0,36 69,99 0,36 95,7 95,68 81,01 95,7 > 95,68 81,01 = 81,010 81,010 IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Địa lí DÂN SỐ NƯỚC TA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Biết sơ lược về dân số, sự gia tăng dân số của Việt Nam: Việt Nam thuộc hàng các nước đông dân trên thế giới ; Dân số nước ta tăng nhanh. - Biết tác động của dân số đông và tăng nhanh: gây nhiều khó khăn đối với việc đảm bảo các nhu cầu học hành, chăm sóc y tế của người dân về ăn, mặc, ở, học hành, chăm sóc y tế. - Sử dụng bảng số liệu, biểu đồ để nhận biết một số đặc điểm về dân số và sự gia tăng dân số. Biết dân số nước ta vào năm 2021 - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Phẩm chất: chăm chỉ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Biểu đồ dân số III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu: * Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học, đồng thời giúp học sinh ôn lại kiến thức đã học. * Cách tiến hành: - Cho HS hát bài "Quê hương tươi đẹp" - HS hát - Giới thiệu bài - ghi bảng - HS lắng nghe 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới * Mục tiêu: - Biết sơ lược về dân số, sự gia tăng dân số của Việt Nam. - Biết tác động của dân số đông và tăng nhanh. - Sử dụng bảng số liệu, biểu đồ để nhận biết một số đặc điểm về dân số và sự gia tăng dân số. * Cách tiến hành: *Hoạt động 1: Dân số, so sánh dân số Việt Nam với dân số các nước Đông Nam Á - GV treo bảng số liệu số dân các nước - HS quan sát bảng số liệu số dân các Đông Nam Á như SGK lên bảng, yêu nước Đông Nam Á cầu HS đọc bảng số liệu. - HS đọc bảng số liệu và trả lời câu hỏi - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, xử theo cặp đôi lý các số liệu và trả lời các câu hỏi sau + Năm 2004, dân số nước ta là bao nhiêu người? + Nước ta có dân số đứng hàng thứ mấy trong các nước Đông Nam Á? Kết luận : Năm 2004, nước ta có khoảng + Từ kết quả nhận xét trên, em rút ra 82 triệu người. Nước ta có số dân đứng đặc điểm gì về dân số Việt Nam? thứ 3 ở Đông Nam Á và là một trong những nước đông dân trên thế giới Hoạt động 2: Gia tăng dân số ở Việt Nam - HS đọc biểu đồ. - GV treo Biểu đồ dân số Việt Nam qua các năm như SGK lên bảng và yêu cầu HS đọc. - GV hỏi để hướng dẫn HS cách làm - HS làm việc cá nhân, sau đó trình bày việc với biểu đồ: trước lớp: + Từ năm 1979 đến năm 1989 dân số + Từ năm 1979 đến năm 1989 dân số nước ta tăng bao nhiêu người? nước ta tăng khoảng 11,7 triệu người. + Từ năm 1989 đến năm 1999 dân số + Từ năm 1989 đến năm 1999 dân số nước ta tăng thêm bao nhiêu người? nước ta tăng khoảng 11,9 triệu người + Từ năm 1979 đến năm 1999, tức là + Từ năm 1979 đến năm 1999, tức là sau 20 năm, ước tính dân số nước ta sau 20 năm, ước tính dân số nước ta tăng thêm bao nhiêu lần? tăng lên 1,5 lần. + Em rút ra điều gì về tốc độ gia tăng + Dân số nước ta tăng nhanh. dân số của nước ta? - GV gọi HS trình bày kết quả làm việc trước lớp. - GV liên hệ dân số ở thị trấn Phố Châu, HS lắng nghe và Việt Nam năm 2021. Hoạt động 3: Hậu quả của dân số tăng nhanh - GV chia HS thành các nhóm, yêu cầu - HS thảo luận nhóm 4. nêu được hậu HS làm việc theo nhóm theo kĩ thuật quả của sự gia tăng dân số. khăn trải bàn để hoàn thành phiếu học + Tài nguyên thiên nhiên cạn kiệt vì bị tập có nội dung về hậu quả của sự gia sử dụng nhiều. tăng dân số. + Trật tự xã hội có nguy cơ bị vi phạm cao. + Việc nâng cao đời sống gặp nhiều khó khăn. + Dân số đông thì môi trường càng bị ô nhiễm mạnh hơn. GV kết luận 3. Hoạt động ứng dụng - Em hãy nêu ví dụ cụ thể về hậu quả - HS nêu của việc gia tăng dân số ở địa phương em, gia đình em. IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ----------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ tư ngày 2 tháng 11 năm 2022 Tập đọc TRƯỚC CỔNG TRỜI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù: a) Phát triển năng lực ngôn ngữ Hiểu nội dung: Ca ngợi vẻ đẹp thơ mộng của thiên nhiên vùng núi cao và cuộc sống thanh bình trong lao động của đồng bào các dân tộc. (Trả lời các câu hỏi 1, 3, 4; thuộc lòng những câu thơ em thích ) b) Phát triển năng lực văn học: Phân biệt văn bản truyện và thơ. Biết đọc diễn cảm bài thơ thể hiện cảm xúc tự hào trước vẻ đẹp của thiên nhiên vùng cao nước ta. 2. 2.Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất Năng lực chung: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. năng lực thẩm mĩ. Phẩm chất : Tự hào trước vẻ đẹp của thiên nhiên vùng cao nước ta. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tranh minh họa SGK. - HS: SGK, vở III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Cho HS tổ chức chơi trò chơi - HS chơi trò chơi "Truyền điện" nêu tên các dân tộc của - Cách chơi: Trưởng trò nêu tên 1 dân Việt Nam. tộc của Việt Nam sau đó truyền điện cho bạn khác kể tên các dân tộc của Việt Nam, bạn nào không trả lời được thì thua cuộc. - GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe - Giới thiệu bài, ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành Kiến thức- kĩ năng mới - Gọi HS đọc bài - Một HS (M3,4) đọc toàn bài, chia đoạn - Cho HS đọc nối tiếp từng đoạn trong - Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm nhóm đọc: + Học sinh đọc nối tiếp nhau từng đoạn lần 1+ luyện đọc từ khó, câu khó. - Học sinh đọc nối tiếp nhau từng đoạn lần 2 + giải nghĩa từ chú giải - Luyện đọc theo cặp - Học sinh luyện đọc theo cặp. - Đọc toàn bài - Một học sinh đọc lại toàn bài. - GV đọc mẫu - HS nghe * Tìm hiểu bài: - Cho HS thảo luận nhóm trả lời câu - Nhóm trưởng điều khiển các bạn trả hỏi SGK lời câu hỏi, chia sẻ trước lớp - Học sinh đọc khổ thơ 1 và trả lời. - HS nghe -GV theo dõi và giải nghĩa của 1 số từ . - Học sinh đọc lại :Ca ngợi vẻ đẹp thơ - Giáo viên nhận xét bổ xung. mộng của thiên nhiên vùng núi cao và - Nội dung bài: Giáo viên ghi bảng. cuộc sống thanh bình trong lao động của đồng bào các dân tộc. 3. Thực hành - Hướng dẫn cả lớp luyện đọc và thi - Học sinh luyện đọc theo cặp. đọc diễn cảm 1 đoạn thơ. - Chọn đoạn 2 làm đoạn đọc diễn cảm - Học sinh thi luyện đọc diễn cảm trước và đoạn học thuộc lòng. lớp. - Giáo viên theo dõi, nhận xét. - Luyện đọc thuộc lòng - Học sinh nhẩm thuộc lòng đoạn 2 tại - HS (M3,4) học thuộc lòng bài thơ lớp. - Giáo viên nhận xét 4. Vận dụng: - Em có cảm nhận gì trước vẻ đẹp - HS nêu hùng vĩ của đát nước ta ? ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học,học sinh cần đạt các yêu cầu sau: Biết so sánh hai số thập phân. - Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn. - Làm bài1,2,3, 4a *Có cơ hội hình thành và phát triển: *Năng lực chung: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực tư duy và lập luận toán học * Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, Bảng phụ .... - HS : SGK, bảng con... III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Cho HS chơi trò chơi"Phản xạ - HS chơi nhanh": Một HS nêu một số thập phân bất kì sau đó chỉ định 1 HS khác nêu một STP lớn hơn số thập phân vừa nêu. - GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi bảng 2.Hoạt động thực hành Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc - Yêu cầu HS tự làm bài - Học sinh tự giải rồi báo cáo kết quả - Giáo viên gọi học sinh đọc kết quả. 84,2 > 84, 19 - Giáo viên nhận xét chữa bài. 6,843 < 6,85 47,5 = 47,500 90,6 > 89,6 Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc - Hướng dẫn học sinh làm bài. - Học sinh giải vào vở. - Chấm 1 số bài. 4,23 < 4,32 < 5,3 < 5,7 < 6,02 - Nhận xét chữa bài. - HS theo dõi Bài 3: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Nêu yêu cầu bài toán. - Yêu cầu HS tự làm bài - Học sinh tự làm bài vào vở, chia sẻ kết - Nhận xét chữa bài. quả: 9,708 < 9,718 Bài 4a: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Học sinh nêu yêu cầu bài toán. - Yêu cầu HS tự làm bài - Học sinh tự làm bài - Gọi học sinh chữa bài. a) x = 1 vì 0,9 < 1 < 1,2 - Nhận xét chữa bài. Bài 4b(M3,4): HĐ nhóm - Cho HS làm theo cặp đôi. - HS theo cặp, chia sẻ b) x = 65 vì 64,97 < 65 < 65,14 3. Vận dụng - Cho HS làm bài tập sau: Điền chữ - HS nghe và thực hiện số thích hợp vào ô trống: a) 23,651 > 23,6 5 a) 23,651 > 23,6 0 5 b) 1,235 = 1,235 b) 1,235 = 1,235 0 c) 21,832 < 21, 00 c) 21,832 < 21, 9 00 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Lịch sử XÔ VIẾT NGHỆ - TĨNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Kể lại được cuộc biểu tình ngày 12-9-1930 tại Nghệ An: - Nắm được một số biểu hiện về xây dựng cuộc sống mới ở thôn xã:
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_8_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi_m.docx



