Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật + Hoạt động trải nghiệm Lớp 1, 2, 3 - Tuần 18 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Song Hào

docx18 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 02/08/2025 | Lượt xem: 6 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật + Hoạt động trải nghiệm Lớp 1, 2, 3 - Tuần 18 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Song Hào, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
 Thứ Sáu, ngày 06 tháng 01 năm 2023
 MĨ THẬT LỚP 3
 BÀI 9: CÙNG NHAU ÔN TẬP HỌC KÌ 1
 (2 tiết)
I. Yêu cầu cần đạt:
1. Năng lực mĩ thuật
 Bài học giúp HS củng cố một số yêu cầu cần đạt sau:
 – Giới thiệu được nội dung chính đã học như: màu thứ cấp, đậm nhạt ở vật 
liệu, hình ảnh nổi bật, hình dáng người ở tư thế tĩnh, động trên sản phẩm, tác phẩm 
mĩ thuật. 
 – Giới thiệu được sản phẩm đã tạo được ở kì 1 và kiến thức đã học (màu thứ 
cấp, đậm nhạt ở vật liệu, hình ảnh nổi bật, hình dáng người ở tư thế tĩnh, động). 
 – Sáng tạo được sản phẩm theo ý thích (cá nhân/nhóm) bằng cách vẽ hoặc nặn, 
in, cắt, xé, dán và giới thiệu nội dung chính ở sản phẩm (màu thứ cấp hoặc vật liệu 
màu đậm, nhạt; hình ảnh nổi bật ). 
2. Năng lực chung và năng lực đặc thù khác
 Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS một số NL chung và NL ngôn 
ngữ, NL khoa học như: Trao đổi, chia sẻ; vận dụng những điều đã học để thực 
hành, tạo sản phẩm theo cách yêu thích; tìm và phát hiện kiến thức đã học ở trong 
thiên nhiên và đời sống xung quanh .
3. Phẩm chất
 Bài học bồi dưỡng ở HS tình yêu môn học và cuộc sống, ý thức trách nhiệm, 
lòng nhận ái thông qua một số biểu hiện như: Yêu thích sản phẩm sáng tạo của mình, 
tôn trọng những chia sẻ và sản phẩm sáng tạo của bạn; giữ gìn, bảo quản sản phẩm 
đã tạo được 
II. CHUẨN BỊ: Vở thực hành, sản phẩm sáng tạo trong học kì 1, màu, giấy màu .
III. Tiến trình dạy học
 Tiết 1
 Hoạt động chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS
Khởi động, giới thiệu bài (khoảng 3ph)
1. Quan sát, nhận biết (khoảng 9ph)
- Hướng dẫn HS quan sát tr.35 và giao nhiệm vụ: Thảo luận, trả - Quan sát.
lời câu hỏi trong SGK.
 - Thảo luận: Nhóm 3-4 
- Gợi mở rõ hơn câu hỏi: Liên hệ mỗi hình ảnh với bài học đã HS
học.
 - Trả lời câu hỏi 
- Thực hiện đánh giá...
- Gợi mở, nhắc lại rõ hơn nội dung các bài/chủ đề và kiến thức Hoạt động chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS
trọng tâm đã tìm hiểu, thực hành trong học kì 1 (có thể kết hợp 
sử dụng sơ đồ tư duy).
2. Thực hành, sáng tạo (khoảng 10ph)
2.1. Ôn lại kiến thức đã học - Quan sát, trao đổi
- Tổ chức Hs quan sát các hình ảnh và thực hiện nhiệm vụ trong - Trả lời câu hỏi
SGK, tr.36 (trao đổi/thảo luận nhóm). 
 - Lắng nghe, nhận xét, 
- Thực hiện đánh giá bổ sung câu trả lời, chia 
 sẻ của bạn
- Tóm tắt nội dung thảo luận, trả lời của các nhóm, giới thiệu rõ 
hơn kiến thức đã học thông qua mỗi hình ảnh (màu thứ cấp và - Lắng nghe thầy cô
cách pha trộn từ các màu cơ bản; màu đậm, màu nhạt của vật 
liệu; hình ảnh nổi bật; hình ảnh động ). Kết hợp giới thiệu 
thêm sản phẩm thực hành trong học kì của HS và sản phẩm, tác 
phẩm mĩ thuật khác. 
2.2. Hướng dẫn HS trưng bày sản phẩm yêu thích - Chọn sản phẩm yêu 
 thích trong học kì 1 và 
- Yêu cầu HS chọn sản phẩm yêu thích của mình (nội dung, kiến trưng bày
thức, kĩ năng ) để trưng bày.
 - Trao đổi, thảo luận 
- Quan sát HS chọn sản phẩm và có thể hỗ trợ HS (gợi mở, nêu 
vấn đề )
- Tổ chức HS trưng bày, gợi mở HS thảo luận về cách trưng bày, 
đặt tên nhóm sản phẩm trưng bày .
3. Cảm nhận, chia sẻ (khoảng 10ph)
- Gợi mở HS giới thiệu, chia sẻ cảm nhận: - Giới thiệu
+ Tên sản phẩm, tên bài học - Chia sẻ cảm nhận
+ Giới thiệu kiến thức đã vận dụng và thể hiện trên sản phẩm (Ví 
dụ: màu thứ cấp, hình ảnh nổi bật, hình ảnh động ).
+ Thích sản phẩm của bạn nào nhất, vì sao?...
- Tóm tắt nội dung chia sẻ của HS, gợi nhắc kiến thức đã học 
trong kì 1 (thông qua sản phẩm cụ thể, liên hệ với đời sống)
4. Vận dụng và hướng dẫn chuẩn bị học tiết 2 của bài học (khoảng 3 phút)
- Tổng kết, nhận xét tiết học. - Chia sẻ mong muốn 
 thực hành.
- Nêu vấn đề, gợi mở HS chia sẻ mong muốn thực hành.
 - Lắng nghe
- Hướng dẫn HS chuẩn bị tiết 2 .
 Thứ Sáu, ngày 06 tháng 01 năm 2023
 MĨ THẬT LỚP 2
 BÀI 9: CÙNG NHAU ÔN TẬP HỌC KÌ I (2 tiết)
 I. Yêu cầu cần đạt:
 1.1. Năng lực mĩ thuật
 Bài học giúp HS ôn lại một số nội dung đã học trong học kì 1: 
 – Nêu và giới thiệu được các màu cơ bản, màu đậm, màu nhạt; sự lặp lại của 
 chấm, nét; hình thức tạo nét khác nhau và cách tạo sản phẩm tranh in bằng cách in 
 đơn giản từ vật liệu sẵn có. 
 – Trưng bày được sản phẩm đã sáng tạo; giới thiệu, chia sẻ được cảm nhận về 
 sản phẩm và các nội dung đã học trong học kì 1. 
 – Chia sẻ được ý tưởng sử dụng sản phẩm vào đời sống thực tiễn. 
 1.2. Năng lực chung và năng lực đặc thù khác
 Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS năng lực chung và một số năng 
 lực đặc thù như: Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, ngôn ngữ thông qua một số 
 biểu hiện như: Cùng bạn trao đổi, trưng bày, giới thiệu, nhận xét sản phẩm đã sáng 
 tạo. 
 1.3. Phẩm chất
 Bài học góp phần bồi dưỡng ở HS đức tính chăm chỉ, trung thực và được biểu 
 hiện như: Yêu thích, tôn trọng sản phẩm sáng tạo; Thẳng thắng nhận xét, trao đổi và 
 chia sẻ cảm nhận về sản phẩm .
 II. Chuẩn bị:
 2.1. Học sinh: Vở THMT; sản phẩm đã tạo được trong học kì 1; đồ dùng, vật liệu, 
 sản phẩm mĩ thuật theo hướng dẫn của GV (ở tiết học trước). 
 2.2. Giáo viên: Vở THMT; đồ dùng, vật liệu, hình ảnh/sản phẩm nguyên mẫu của HS 
 tạo được trong học kì 1. 
 III. Tiến trình dạy học
 Tiết 1
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1. Ổn định lớp, giới thiệu bài học (5 phút) Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- Kiểm tra sĩ số và chuẩn bị bài của HS. - Xem các bài đã học 
 trong vở TH và giới 
- Hướng dẫn HS xem lại các bài tập đã thực hiện trong vở Thực 
 thiệu 
hành; gợi
 mở Hs giới thiệu tên các bài đã học. Tóm tắt chia sẻ của HS và gợi 
mở
 giới thiệu nội dung bài học. 
Hoạt động 2. Tổ chức HS quan sát, nhận biết (khoảng 10 phút)
- Hướng dẫn HS quan sát các hình ảnh trang 42, 43 và giao nhiệm - Quan sát.
vụ: Thảo luận; Trả lời câu hỏi trong SGK.
 - Thảo luận nhóm 5-6 
- Gợi mở rõ hơn câu hỏi: Liên hệ mỗi hình ảnh với bài học đã học. HS
- Nhận xét câu trả lời và bổ sung của các nhóm HS; nhắc lại rõ hơn - Trả lời câu hỏi 
nội dung những bài/chủ đề đã học trong học kì 1:
 + Màu cơ bản
 - Hình ảnh liên quan đến 
 + Màu đậm, màu nhạt nội dung đã học 
 + Hình thức tạo nét và sử dụng nét để tạo sản phẩm
 + Chấm, nét lặp lại 
 + Tranh dân gian và một số cách in đơn giản
Hoạt động 3. Tổ chức HS trưng bày, giới thiệu sản phẩm và trao đổi, chia sẻ (Khoảng 13’)
- Hướng dẫn HS trưng bày sản phẩm: Sản phẩm thưc hành 
 trong học kì 1(trong vở 
+ Chọn sản phẩm yêu thích
 thực hành hoặc sản 
+ Trưng bày theo vị trí tên chủ đề/bài học phẩm 2D, 3D có sẵn 
- Gợi mở HS thảo luận, giới thiệu sản phẩm theo từng chủ đề/bài trong lớp, HS lưu giữ)
học:
+ Tên chủ đề/bài học
+ Tên sản phẩm, giới thiệu sản phẩm dựa trên nội dung chính của Hoạt động của GV Hoạt động của HS
chủ đề/bài học.
+ Thích sản phẩm nào/của bạn nào nhất.
- Tóm tắt, nhận xét những chia sẻ, bổ sung của HS; kết hợp gợi nhắc 
nững nội dung chính đã học, giúp HS củng cố lại kiến thức, kĩ năng 
đã biết ở học kì 1: Màu cơ bản; màu đậm, màu nhạt; cách tạo nét từ 
các vật liệu, chất liệu khác nhau, tạo sản phẩm tranh in bằng vật 
liệu sẵn có và cách in đơn giản. 
Hoạt động 4. Tổ chức HS chia sẻ cảm nhận (khoảng 5’)
- Gợi mở HS chia sẻ về một bài học hoặc sản phẩm thích nhất trong Chia sẻ cảm nhận; ý 
học kì và giải thích vì sao thích. tưởng sử dụng sản phẩm 
 vào đời sống. 
- Gợi mở HS lựa chọn một sản phẩm thích nhất của mình và chia sẻ 
ý tưởng sử dụng sản phẩm để trang trí ở nhà/ trong lớp học?
- Nhận xét tiết học. 
Hoạt động 5. Tổng kết tiết học, gợi mở thực hành và hướng dẫn HS chuẩn bị tiết 2 (2’)
- Nêu vấn đề, gợi mở HS chia sẻ mong muốn thực hành? - Chia sẻ mong muốn 
 thực hành
- Hướng dẫn HS chuẩn bị tiết 2 
 Thứ Ba, ngày 03 tháng 01 năm 2023
 MĨ THẬT LỚP 1
 Bài 9: CÙNG NHAU ÔN TẬP HỌC KÌ 1 ( 2 tiết)
 I. Yêu cầu cần đạt:
 1. Phẩm chất
 Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS các đức tính: chăm chỉ, trách 
 nhiệm, tôn trọng sản phẩm mĩ thuật ở HS. 2. Năng lực
 2.1. Năng lực mĩ thuật
 Nhận ra chấm, nét, màu sắc dễ tìm thấy trong tự nhiên, trong đời sống và có 
thể sử dụng để sáng tạo sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật.
 2.2. Năng lực chung
 - Nhận ra một số đồ dùng, vật liệu, họa phẩm,...là những thứ có thể tạo nên sản 
phẩm mĩ thuật trong thực hành, sáng tạo.
 - Nêu được tên một số màu sắc, kiểu nét và chấm thể hiện ở sản phẩm, tác 
phẩm mĩ thuật.
 2.3. Năng lực đặc thù khác
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Trao đổi và chia sẻ với bạn về những điều đã 
được học trong học kì 1.
 - Năng lực ngôn ngữ: Biết sử dụng ngôn ngữ nói để giới thiệu về những điều 
đã được học trong học kì 1 và quan sát xung quanh.
 - Năng lực thể chất: Thực hiện các thao tác thực hành với sự vận động của bàn 
tay.
 II. CHUẨN BỊ
 1. Giáo viên: SGK Mĩ thuật 1, Vở Thực hành Mĩ thuật 1; hình ảnh trực quan 
minh họa nội dung bài học. Máy tính, máy chiếu hoặc ti vi (nếu có).
 2. Học sinh: SGK Mĩ thuật 1, Vở Thực hành Mĩ thuật 1; giấy/ bìa màu, màu 
vẽ, bút chì, tẩy, hồ dán, kéo,...
III. Tiến trình dạy học
 Tiết 1
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 Hoạt động 1: Ổn định lớp và khởi động
 - Tổ chức học sinh hát, kiểm tra sự chuẩn bị đồ - Hát tập thể. Để đồ dùng lên bàn giáo 
 dùng của học sinh. viên kiểm tra.
 - Sử dụng hình ảnh hoạt động học tập và sản - Quan sát, trình bày ý kiến.
 phẩm của HS ở các bài đã học, gợi mở HS:
 + Kể tên một số sản phẩm mĩ thuật do mình đã 
 tạo ra
 + Nêu một số hình thức thực hành đã tạo nên sản 
 phẩm (cụ thể) của cá nhân (hoặc nhóm).
 - GV chốt ý từ đó liên hệ giới thiệu nội dung bài - Lắng nghe, nhắc đề bài.
 học
 Hoạt động 2: Tổ chức cho HS củng cố kiến thức đã học - Thảo luận nhóm theo các nội dung 
 giáo viên hướng dẫn.
- Tổ chức học sinh thảo luận, yêu cầu:
+ Quan sát hình minh họa trang 42, 43 SGK và 
một số sản phẩm của HS, hình ảnh do GV chuẩn 
bị.
+ Nêu yếu tố tạo hình thể hiện ở hình ảnh (trong 
tự nhiên, trong đời sống và trong sản phẩm, tác 
phẩm mĩ thuật).
+ Giới thiệu cách thực hành tạo nên một số sản 
phẩm cụ thể của bản thân hoặc của nhóm (vẽ, in, 
cắt, xé, ấn ngón tay,...)
 - Đại diện các nhóm HS trình bày. Các 
- Gọi đại diện các nhóm HS trình bày. 
 nhóm khác lắng nghe, nhận xét, bổ 
- Tổng kết: Có nhiều loại nét, nhiều cách tạo sung.
chấm và tên gọi màu sắc khác nhau. Chấm, nét, 
màu sắc dễ tìm thấy trong tự nhiên, trong đời 
sống và có thể sử dụng để sáng tạo nên các sản 
phẩm, tác phẩm mĩ thuật.
Hoạt động 3: Tổ chức cho HS thực hành sáng 
tạo và thảo luận
- Tổ chức HS làm việc nhóm với nhiệm vụ:
 - Lắng nghe nhiệm vụ và làm việc theo 
+ Mỗi nhóm tạo một sản phẩm mĩ thuật với khổ 
 nhóm.
giấy bìa cho trước, có sẵn màu nền.
+ Lựa chọn nội dung thể hiện: hình ảnh thiên 
nhiên, con vật, đồ vật, đồ dùng,...
+ Vận dụng vật liệu, họa phẩm sẵn có để tự tạo 
chấm, nét bằng cách cắt, xé, dán,...tạo hình ảnh ở 
sản phẩm; hoặc vẽ, in chấm, nét tạo hình ảnh ở 
sản phẩm.
- Lưu ý HS có thể lựa chọn cách thể hiện sau: 
+ Thể hiện chấm và màu sắc ở sản phẩm.
+ Thể hiện một kiểu nét hoặc một số kiểu nét và - Tạo sản phẩm nhóm.
màu sắc ở sản phẩm.
+ Sử dụng chấm, nét, màu sắc ở sản phẩm. Hoạt động 4: Tổng kết bài học
 - Gợi mở HS chia sẻ:
 + Tên sản phẩm là gì?
 + Cách thực hành tạo nên sản phẩm? - Chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của 
 nhóm mình / nhóm bạn.
 + Sản phẩm nào em thích nhất? Vì sao?
 - Hướng dẫn HS nhận xét, tự đánh giá kết quả 
 làm việc và sản phẩm. Ví dụ:
 + Mức độ tham gia thảo luận, thực hành, hợp - Nhận xét, tự đánh giá.
 tác,...của cá nhân.
 + Nêu các yếu tố chấm, nét, màu sắc mà nhóm 
 - Lắng nghe. Có thể chia sẻ suy nghĩ.
 đã thể hiện ở sản phẩm,...
 - Tổng kết bài học. Yêu cầu HS về nhà tìm hiểu 
 nội dung các bài học tiếp theo ở học kì 2.
 Thứ Ba, ngày 03 tháng 01năm 2023
 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM LỚP 1
 Sinh hoạt theo chủ đề: NGÀY TẾT QUÊ EM 
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Kiến thức:
 Sau hoạt động, HS có khả năng: 
 - Biết ý nghĩa của ngày Tết truyền thống là ngày sum vầy hạnh phúc của mỗi 
 gia đình. Vì thế, trong ngày Tết có nhiều bánh trái, trang trí, hoạt động đặc biệt.
 - Biết tìm hiểu cách trang trí, những việc làm, một số món ăn trong ngày tết.
 - Học cách trang trí ngôi nhà trong ngày tết. 
2. Năng lực
 Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác ; Tự chủ, tự học. 
 Năng lực riêng: Có ý thức trân trọng ngày Tết truyền thống của dân tộc.
 3. Phẩm chất
 - Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm. 
 II. Thiết bị dạy học và học liệu: 
 Đồ dùng thủ công như kéo, giấy màu, keo dán, bút sáp.
 III. Tiến trình dạy học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động (3 phút)
- Ổn định: - Hát
- Giới thiệu bài
+ Giáo viên viết lên bảng lớp tên bài và giới - Lắng nghe
thiệu: Hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu và làm 
quen với ngày Tết ở quê hương mình.
2. Các hoạt động chủ yếu. (35 phút)
*Mục tiêu: 
- Làm quen với trường học mới – trường tiểu học.
- Bước đầu biết được khung cảnh sư phạm của nhà trường, các hoạt động diễn ra ở nhà 
trường.
Hoạt động 1. Chia sẻ về ngày Tết quê em
* Mục tiêu:
- Biết ý nghĩa của ngày Tết truyền thống là ngày sum vầy hạnh phúc của mỗi gia đình. 
Trong dịp Tết, có nhiều điều đặc biệt và ý nghĩa.
* Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS thảo luận và chia sẻ về - HS thảo luận nhóm 4
những điều đặc biệt cảu ngày Tết quê em 
theo gợi ý:
+ Những hình ảnh trên gợi cho em nhớ đến + HS xem tranh và trả lời
dịp lễ nào?
+ Vào dịp lễ đó, ở quê hương em có phong + HS thảo luận
tục gì?
 + HS kể tên các loại bánh, quả, trải cây ở 
+Ngày Tết quê em có những loại bánh, trái địa phương: bánh chưng, bánh tét, quả dừa, 
cây nào? quả quất, 
+ Vào ngày Tết mọi người thường trang trí + HS kể những công việc trang trí nhà cửa, 
những gì? Trang trí như thế nào? nhà thờ của gia đình mình. 
+ Vào ngày Tết, mọi người thường đi đâu? + HS kể những nơi mọi người thường đến 
 trong ngày Tết.
+ Ý nghĩa của ngày Tết truyền thống? + Tết để nhớ về cội nguồn, ông bà tổ tiên, 
 là ngày để mọi người nghỉ ngơi, xum họp.
 + HS nêu cảm xúc cảu bản thân.
+ Cảm xúc của em khi Tết đến?
+ GV cho HS xem tài liệu GDĐP Trang 34, + HS thảo luận
35, 36 thảo luận và trả lời câu hỏi
*GV kết luận. - Theo dõi, lắng nghe
- Ngày Tết là ngày đoàn tụ, sum vầy của 
mỗi gia đình dân tộc Việt Nam. Trong ngày 
Tết, mỗi gia đình đều bày mâm ngũ quả, cây đào, cây quất, gói bánh chưng, bánh tét, 
xem bắn pháo hoa đón chào năm mới.
3. Hoạt động luyện tập và vận dụng.
Hoạt động 2. Tập trang trí cho ngày Tết
*Mục tiêu: 
- HS làm được một số việc cụ thể tập trang trí cho ngày Tết truyền thống.
* Cách tiến hành :
- GV tổ chức lớp thành các nhóm, thảo luận - Làm việc theo nhóm:
về việc các em sẽ làm để trang trí cho ngày 
Tết theo gợi ý:
 +Em sẽ trang trí gì cho ngày Tết?
 + Để trang trí em cần dụng cụ, vật liệu gì?
+ Em sẽ trang trí cho ngày Tết như thế nào? 
- Các nhóm sử dụng đồ dùng, vật liệu đã - HS thực hiện trang trí theo nhóm
chuẩn bị để tập trang trí cho ngày Tết.
- Các nhóm trưng bày và giới thiệu sản - Đại diện các nhóm lần lượt lên giới thiệu, 
phẩm tập trang trí cho ngày Tết. chia sẻ trước lớp.
- GV cùng HS nhận xét - HS nhận xét nhóm bạn
* Kết luận: 
- Vào ngày Tết, mọi người thường trang trí - Lắng nghe, ghi nhớ
nhà cửa bằng câu đối, hoa, cây cảnh, tranh 
vẽ với mong muốn đón một năm mới tràn 
đầy vui vẻ, hạnh phúc.
3. Hoạt động nối tiếp: (2 phút)
- GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, - Lắng nghe
biểu dương HS.
- Về nhà chia sẻ với người thân về những 
cảm xúc của mình trong ngày Tết của mình.
 Thứ Năm, ngày 05 tháng 01 năm 2023
 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM LỚP 2
 Sinh hoạt theo chủ đề: 
 TÌM HIỂU NGHỀ NGHIỆP CỦA NGƯỜI THÂN
I. Yêu cầu cần đạt: 
1. Kiến thức: 
 - Biết và kể được nghề nghiệp của bố mẹ và người thân. 
 - Bước đầu có ý thức tìm hiểu nghề nghiệp của bố mẹ và người thân.
 - Nêu được tên người em giới thiệu. - Nêu tên công việc, nghề nghiệp của người đó
 2. Năng lực
 - Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác; Tự chủ, tự học. 
 - Năng lực riêng: Hình thành tình cảm với nghề nghiệp và công việc của bố mẹ, 
 người thân. 
 3. Phẩm chất
 - Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm. 
 2. Thiết bị dạy học
 a. Đối với GV
 - Giáo án. 
 - SGK.
 - Tranh ảnh về nghề nghiệp và các dụng cụ đặc trưng của một số nghề quen 
 thuộc. 
 b. Đối với HS: 
 - SGK.
 III. Tiến trình dạy học. 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu:Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và 
từng bước làm quen bài học.
b. Cách tiến hành: 
- GV cho HS hát tập thể một bài hát về tình yêu gia - HS hát, vỗ tay theo nhịp. 
đình: Gia đình nhỏ hạnh phúc to (Nguyễn Văn 
Chung), Ba ngọn nến lung linh (Ngọc Lễ). Lớn lên 
em sẽ làm gì II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Nghề nghiệp của người thân
a. Mục tiêu:HS kể được nghề nghiệp, công việc cụ 
thể của người thân và các đức tính liên quan tới 
 - HS thảo luận
nghề nghiệp.
b. Cách tiến hành:
 - HS chia thành các nhóm. 
(1) Làm việc nhóm:
- GV chia HS thành các nhóm từ 4 đến 6 người.
 - HS thảo luận theo nhóm theo gợi ý. 
- GV hướng dẫn HS chia sẻ với các bạn trong 
nhóm về nghề nghiệp của người thân trong gia đình 
theo các gợi ý:
GV cho HS thảo luận nhóm trang 19 GDĐP Hà 
tĩnh
+ Mỗi HS chọn một người thân (bố, mẹ, ông, bà, 
cô, chú,...) để chia sẻ với các bạn.
+ Nội dung chia sẻ: tên nghề nghiệp, các công việc 
 - HS trình bày. 
cụ thể, các đức tính liên quan tới nghề nghiệp.
 - HS trả lời. 
(2) Làm việc cả lớp:
- GV mời một số HS lên chia sẻ trước lớp về nghề 
nghiệp của người thân theo các nội dung trên.
- GV đặt thêm câu hỏi cho HS lên chia sẻ: 
+ Em đã tìm hiểu về nghề nghiệp của người thân 
bằng cách nào? - HS lắng nghe, tiếp thu. 
+ Em yêu thích nghề nào nhất trong những nghề của người thân em?
+ Kể tên một số nghề truyền thống ở Hà Tĩnh HS Ngề mộc, rèn .
+ Kể tên nhưỡng đặc sản mà em biết HS kể
GV có thể cho các em kể về nghề mà các em mơ 
ước
c. Kết luận: Nghề nghiệp trong cuộc sống rất 
phong phú và đa dạng. Mỗi người trong xã hội nói 
 - HS nghe phổ biến luật chơi, chơi trò 
chung, trong gia đình nói riêng đều có một nghề và 
 chơi. 
họ luôn nỗ lực, mong muốn làm tốt công việc của 
mình.
Hoạt động 2: Trò chơi Đoán nghề
a. Mục tiêu:HS biết và hiểu về đặc điểm công việc 
của một số nghề nghiệp trong xã hội.
b. Cách tiến hành:
- GV chuẩn bị sẵn tranh ảnh về các nghề nghiệp 
trong xã hội.
- GV chia lớp thành các đội chơi.
- GV phổ biến luật chơi:
+ Chọn một HS làm quản trò.
+ Quản trò lấy các tranh ảnh về nghề nghiệp lần 
lượt giao cho từng đội. Các thành viên trong đội 
đóng vai thể hiện việc làm đặc trưng của nghề 
trong tranh.
+ Các đội còn lại đoán tên nghề. Mỗi lần đoán - HS phát biểu cảm nghĩ sau khi tham 
đúng tên một nghề đội đó sẽ nhận được một bông gia hoạt động. hoa (hoặc một hình dán mặt cười). Sau khi hết 
tranh thìđến lượt đội tiếp theo và trò chơi được tiếp 
tục.
+ Kết thúc trò chơi, quản trò tổng kết: Đội nào 
 - HS lắng nghe, tiếp thu. 
nhận được nhiều bông hoa (hoặc hình dán mặt 
cười) hơn, đội đó thắng cuộc.
- GV trao quà cho đội thắng cuộc. Khuyến khích 
HS phát biểu cảm nghĩ sau khi tham gia hoạt động 
qua các câu hỏi gợi ý sau:
 - HS thực hiện hoạt động tại nhà. 
+ Các em có cảm xúc gì sau mỗi lần đoán đúng tên 
nghề?
+ Nghề nào em thấy khó đoán nhất?
+ Nghề nào để lại nhiều ấn tượng nhất với em?
c. Kết luận: Mỗi nghề trong xã hội đều có yêu cầu 
và đặc thù riêng trong công việc cụ thể. Qua trò 
chơi này, các em sẽ có thêm nhiều hiểu biết về đặc 
điểm riêng của từng nghề trong xã hội, từ đó có 
nhiều sự lựa chọn cho nghề nghiệp tương lai của 
bản thân.
- GV hướng dẫn HS về nhà sưu tầm các bài hát, bài 
thơ, câu chuyện,... về nghề nghiệp trong xã hội.
 .
 Thứ Năm, ngày 05 tháng 01 năm 2023
 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM LỚP 3
 CHỦ ĐỀ: NGHỀ EM YÊU THÍCH
 Sinh hoạt theo chủ đề:: NGHỀ YÊU THÍCH CỦA EM I. Yêu cầu cần đạt: 
 1. Năng lực đặc thù: 
 - Chia sẻ được về nghề mình yêu thích.
 - Nêu được một số đức tính cần có của người lao động trong nghề nghiệp mình 
yêu thích.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu thông tin từ 
những ngữ liệu cho sẵn trong bài học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết trang trí lớp sơ đồ tư duy về đức 
tính cần có của nghề yêu thích. 
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn về nghề mình yêu thích.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Trân trọng người lao động. 
 - Phẩm chất chăm chỉ: Tích cực, hào hứng tham gia sưu tầm bài thơ, bài hát, tranh 
ảnh về nghề yêu thích.
 - Phẩm chất trách nhiệm: làm việc tập trung, nghiêm túc, có trách nhiệm trước tập 
thể lớp.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. Tiến trình dạy học. 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Xây dựng kĩ năng quan sát để nhận ra đặc điểm khác biệt trong ngoại hình, trang phục của 
mọi người xung quanh.
- Cách tiến hành:
- GV mở bài hát “Chú bộ đội” để khởi động bài - HS lắng nghe. học. 
+ GV cùng trao đổi với HS về nội dung bài hát. - HS trả lời về nội dung bài hát.
+ Bài hát nói về nghề gì?
+ Nội dung bài hát nói về điều gì?
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới.
2. Khám phá:
- Mục tiêu: + HS nêu được tên nghề mình yêu thích và lí do yêu thích nghề.
+ HS kể được các công việc vụ thể và một số đức tính cần có của người lao động trong nghề 
yêu thích.
- Cách tiến hành:
* Hoạt động 1: Khám phá nghề yêu thích
- GV phát cho mỗi HS 1 mảnh giấy, yêu cầu HS - Học sinh viết tên nghề mình yêu thích 
viết tên nghề mình yêu thích vào giấy. vào giấy.
- GV chia nhóm các HS có cùng nghề yêu thích -HS nhận nhóm
dựa theo mảnh giấy thu được.
- GV yêu cầu các nhóm thảo luận về nghề mà 
 -Các nhóm thảo luận, ghi lại vào giấy 
nhóm yêu thích theo các gợi ý:
 A4
+ Tên nghề yêu thích
+ Các công việc cụ thể
+ Một số đức tính của nghề
+ Dụng cụ làm việc chủ yếu
+ Trang phục làm việc đặc trưng của nghề
+ Lí do em yêu thích nghề đó.
- GV mời đại diện nhóm trình bày trước lớp. - GV mời các HS khác nhận xét.
- GV khen ngợi HS, đưa ra kết luận: Nghề nghiệp - Đại diện các nhóm trình bày
trong cuộc sống rất phong phú và đa dạng. Mỗi 
 - HS lắng nghe, đóng góp ý kiến.
người đều có niềm yêu thích một nghề khác nhau. 
Mỗi nghề đều có những đóng góp riêng cho xã -HS đặt câu hỏi cho nhóm bạn
hội, góp phần tạo nên bức tranh đầy đủ của xã - Lắng nghe.
hội. Chúng ta hãy trân trọng điều đó.
3. Luyện tập:
- Mục tiêu: 
+ HS vẽ được sơ đồ tư duy về các đức tính cần có của nghề yêu thích.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 2. Xác định đức tính của nghề 
- GV mời HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài.
- GV yêu cầu HS dùng bút và bút màu vẽ sơ đồ tư - Học sinh vẽ sơ đồ tư duy theo ý thích 
duy về các đức tính cần có của nghề yêu thích lên của bản thân.
giấy. Khuyến khích HS thiết kế, trang trí cho sơ 
đồ tư duy sinh động, sáng tạo.
- GV quan sát, hỗ trợ HS lúng túng.
- GV tổ chức cho HS chia sẻ sơ đồ tư duy của 
mình. - Chia sẻ sơ đồ tư duy của mình.
-GV khen ngợi sự tích cực tham gia hoạt động - HS khác quan sát, đặt câu hỏi về các 
của HS. đức tính trên sơ đồ tư duy của bạn.
-GV kết luận: Mỗi nghề nghiệp trong xã hội đòi -Lắng nghe.
hỏi người lao động có những đức tính khác nhau. 
Sẽ có những đức tính đặc thù riêng cho từng 
nghề, sẽ có những đức tính mà nghề nào cũng cần 
phải có như chăm chỉ, chịu khó,...
4. Vận dụng. - Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV nêu yêu cầu HS thực hành quan sát người - Học sinh tiếp nhận thông tin và yêu 
lao động trong nghề mình yêu thích tại 1 thời cầu để ứng dụng.
điểm thuận lợi rồi ghi lại kết quả quan sát vào 
phiếu theo gợi ý:
 - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm
- Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà.
 ..

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_mi_thuat_hoat_dong_trai_nghiem_lop_1_2_3_tu.docx