Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật + Hoạt động trải nghiệm Lớp 1, 2, 3 - Tuần 19 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Song Hào
Bạn đang xem nội dung Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật + Hoạt động trải nghiệm Lớp 1, 2, 3 - Tuần 19 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Song Hào, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
Thứ Sáu, ngày 13 tháng 01 năm 2023 MĨ THẬT LỚP 3 BÀI 9: CÙNG NHAU ÔN TẬP HỌC KÌ 1 (2 tiết) I. Yêu cầu cần đạt: 1. Năng lực mĩ thuật Bài học giúp HS củng cố một số yêu cầu cần đạt sau: – Giới thiệu được sản phẩm đã tạo được ở kì 1 và kiến thức đã học (màu thứ cấp, đậm nhạt ở vật liệu, hình ảnh nổi bật, hình dáng người ở tư thế tĩnh, động). – Sáng tạo được sản phẩm theo ý thích (cá nhân/nhóm) bằng cách vẽ hoặc nặn, in, cắt, xé, dán và giới thiệu nội dung chính ở sản phẩm (màu thứ cấp hoặc vật liệu màu đậm, nhạt; hình ảnh nổi bật ). 2. Năng lực chung và năng lực đặc thù khác Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS một số NL chung và NL ngôn ngữ, NL khoa học như: Trao đổi, chia sẻ; vận dụng những điều đã học để thực hành, tạo sản phẩm theo cách yêu thích; tìm và phát hiện kiến thức đã học ở trong thiên nhiên và đời sống xung quanh . 3. Phẩm chất Bài học bồi dưỡng ở HS tình yêu môn học và cuộc sống, ý thức trách nhiệm, lòng nhận ái thông qua một số biểu hiện như: Yêu thích sản phẩm sáng tạo của mình, tôn trọng những chia sẻ và sản phẩm sáng tạo của bạn; giữ gìn, bảo quản sản phẩm đã tạo được II. CHUẨN BỊ: Vở thực hành, sản phẩm sáng tạo trong học kì 1, màu, giấy màu . III. Tiến trình dạy học Tiết 2 Khởi động, giới thiệu bài (2 phút) 1. Quan sát, nhận biết (khoảng 5 phút) - Sử dụng hình ảnh sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật, gợi mở HS - Quan sát. nhận ra và nêu: - Lắng nghe + Nội dung thể hiện ở mỗi sản phẩm (thiên nhiên, con người đồ dùng, đồ chơi, nhà trường, gia đình, quê hương ). - Trả lời câu hỏi + Nội dung đã học: màu thứ cấp, vật liệu màu đậm, màu nhạt; hình ảnh/chi tiết nổi bật; hình dáng/tư thế người đang hoạt động - Thực hiện đánh giá - Tóm tắt nội dung chia sẻ, bổ sung của HS. - Gợi mở HS vận dụng một số nội dung đã học để thực hành, tạo sản phẩm theo ý thích. 2. Thực hành, sáng tạo (Khoảng 21’) - Tổ chức HS làm việc nhóm, gợi mở các nhóm HS: - Thực hành tạo sản phẩm nhóm i) Có thể tạo sản phẩm: thể hiện một nội dung (màu thứ cấp, hình ảnh nổi bật, hình dáng người tư thế động ) hoặc kết hợp - Thảo luận, chia sẻ các nội dung này. trong thực hành. ii) Có thể chọn các chủ đề về cuộc sống xung quanh như: thiên nhiên, con vật, tĩnh vật, vui chơi, đồ chơi, đồ dùng cá nhân iii) Có thể tạo sản phẩm bằng cách: vẽ; cắt, xé, dán; in; nặn hoặc kết hợp. + Quan sát các bạn trong nhóm và trao đổi, chia sẻ về nhiệm vụ của nhóm, phối hợp với bạn để cùng hoàn thành sản phẩm nhóm. - Quan sát các nhóm HS thực hành, trao đổi, gợi mở và hướng dẫn hoặc hỗ trợ HS. 3. Cảm nhận, chia sẻ (khoảng 5’) - Hướng dẫn các nhóm HS trưng bày, quan sát các sản phẩm; - Quan sát, trưng bày gợi mở nội dung HS giới thiệu, chia sẻ cảm nhận: - Chia sẻ cảm nhận. + Tên sản phẩm, hình ảnh có trong sản phẩm? - Lắng nghe, trao đổi + Hình thức thực hành + Kiến thức vận dụng để tạo sản phẩm - Nhận xét kết quả thực hành, nội dung chia sẻ của các nhóm. Kích thích HS chia sẻ cảm nhận về bài học/sản phẩm và môn học. 4. Vận dụng và tổng kết bài học, học kì 2 (khoảng 2’) - Sử dụng tình huống có vấn đề, gợi mở HS phát hiện những - Lắng nghe, suy nghĩ điều đã học với hình ảnh thực tế ở xung quanh và liên hệ sử dụng sản phẩm vào đời sống; kết hợp bồi dưỡng phẩm chất - Chia sẻ suy nghĩ, cảm nhận. - Nhắc HS chuẩn bị tìm hiểu các bài học ở kỳ 2 . Thứ Sáu, ngày 13 tháng 01 năm 2023 MĨ THẬT LỚP 2 BÀI 9: CÙNG NHAU ÔN TẬP HỌC KÌ I (2 tiết) I. Yêu cầu cần đạt: 1.1. Năng lực mĩ thuật Bài học giúp HS ôn lại một số nội dung đã học trong học kì 1: – Nêu và giới thiệu được các màu cơ bản, màu đậm, màu nhạt; sự lặp lại của chấm, nét; hình thức tạo nét khác nhau và cách tạo sản phẩm tranh in bằng cách in đơn giản từ vật liệu sẵn có. – Trưng bày được sản phẩm đã sáng tạo; giới thiệu, chia sẻ được cảm nhận về sản phẩm và các nội dung đã học trong học kì 1. – Chia sẻ được ý tưởng sử dụng sản phẩm vào đời sống thực tiễn. 1.2. Năng lực chung và năng lực đặc thù khác Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS năng lực chung và một số năng lực đặc thù như: Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, ngôn ngữ thông qua một số biểu hiện như: Cùng bạn trao đổi, trưng bày, giới thiệu, nhận xét sản phẩm đã sáng tạo. 1.3. Phẩm chất Bài học góp phần bồi dưỡng ở HS đức tính chăm chỉ, trung thực và được biểu hiện như: Yêu thích, tôn trọng sản phẩm sáng tạo; Thẳng thắng nhận xét, trao đổi và chia sẻ cảm nhận về sản phẩm . II. Chuẩn bị: 2.1. Học sinh: Vở THMT; sản phẩm đã tạo được trong học kì 1; đồ dùng, vật liệu, sản phẩm mĩ thuật theo hướng dẫn của GV (ở tiết học trước). 2.2. Giáo viên: Vở THMT; đồ dùng, vật liệu, hình ảnh/sản phẩm nguyên mẫu của HS tạo được trong học kì 1. III. Tiến trình dạy học Tiết 2 Hoạt động chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS Hoạt động 1. Ổn định lớp, giới thiệu tiết học (2 phút) - Kiểm tra sĩ số và chuẩn bị bài của HS. - Lắng nghe. Hoạt động 2. Tổ chức HS quan sát, nhận biết (khoảng 5 phút) - Sử dụng hình ảnh sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật, gợi mở HS nhận ra - Quan sát. nêu: - Lắng nghe + Nội dung thể hiện ở mỗi sản phẩm (thiên nhiên, con người đồ - Trả lời câu hỏi dùng, đồ chơi ). + Nội dung đã học: Màu cơ bản; màu đậm, màu nhạt; cách tạo nét; sản phẩm tranh in bằng cách in với chất liệu màu nào và khuôn in bằng vật liệu gì? - Tổng hợp các ý kiến chia sẻ, bổ sung của HS; gợi mở HS vận dụng một số nội dung đã học để thực hành, tạo sản phẩm theo ý thích. Hoạt động 3. Tổ chức thực hành, sáng tạo và tập trao đổi, chia sẻ (Khoảng 20’) - Tổ chức HS làm việc nhóm, giao nhiệm vụ: Chọn nội dung chủ đề - Thực hành tạo sản yêu thích và vận dụng một số nội dung đã học, như: màu cơ bản; phẩm nhóm màu đậm, màu nhạt; hình thức tạo nét; tạo khuôn in và in tạo sản - Bìa giấy có màu/màu phẩm. trắng - Gợi mở các nhóm HS: - Đồ dùng, vật liệu + Có thể tạo sản phẩm 2D: Vẽ, xé, cắt, dán, in + Có thể tạo sản phẩm 3D: Nặn, sử dụng vật liệu sẵn có - Gợi nhắc HS: Trong thực hành, quan sát các bạn trong nhóm và trao đổi, chia sẻ về nhiệm vụ của nhóm. - Quan sát các nhóm HS thực hành, trao đổi, gợi mở, hướng dẫn và Hoạt động chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS hỗ trợ. Hoạt động 4. Tổ chức Hs trưng bày, chia sẻ cảm nhận về sản phẩm (khoảng 6’) - Hướng dẫn các nhóm trưng bày - Chia sẻ cảm nhận; ý tưởng sử dụng sản - Gợi mở nội dung HS giới thiệu, chia sẻ cảm nhận: Tên sản phẩm, phẩm vào đời sống. các hình ảnh trong sản phẩm, giới thiệu tên các màu sắc, kiểu nét, hình chấm có ở hình ảnh/chi tiết trên sản phẩm. Cách thực hành? - Nhận xét kết quả thực hành, nội dung chia sẻ của các nhóm. Hoạt động 5. Tổng kết bài học, gợi mở vận dụng và giới thiệu nội dung học tập kì 2 (2’) - Sử dụng tình huống có vấn đề, gợi mở HS chia sẻ thêm ý tưởng - Chia sẻ thêm ý tưởng thực hành về sản phẩm đã tạo được của nhóm? thực hành ở sản phẩm. - Giới thiệu nội dung chính sẽ tìm hiểu ở học kì 2 Thứ Tư, ngày 11 tháng 01 năm 2023 MĨ THẬT LỚP 1 Bài 9: CÙNG NHAU ÔN TẬP HỌC KÌ 1 ( 2 tiết) I. Yêu cầu cần đạt: 1. Phẩm chất Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS các đức tính: chăm chỉ, trách nhiệm, tôn trọng sản phẩm mĩ thuật ở HS. 2. Năng lực 2.1. Năng lực mĩ thuật Nhận ra chấm, nét, màu sắc dễ tìm thấy trong tự nhiên, trong đời sống và có thể sử dụng để sáng tạo sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật. 2.2. Năng lực chung - Nhận ra một số đồ dùng, vật liệu, họa phẩm,...là những thứ có thể tạo nên sản phẩm mĩ thuật trong thực hành, sáng tạo. - Nêu được tên một số màu sắc, kiểu nét và chấm thể hiện ở sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật. 2.3. Năng lực đặc thù khác - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Trao đổi và chia sẻ với bạn về những điều đã được học trong học kì 1. - Năng lực ngôn ngữ: Biết sử dụng ngôn ngữ nói để giới thiệu về những điều đã được học trong học kì 1 và quan sát xung quanh. - Năng lực thể chất: Thực hiện các thao tác thực hành với sự vận động của bàn tay. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: SGK Mĩ thuật 1, Vở Thực hành Mĩ thuật 1; hình ảnh trực quan minh họa nội dung bài học. Máy tính, máy chiếu hoặc ti vi (nếu có). 2. Học sinh: SGK Mĩ thuật 1, Vở Thực hành Mĩ thuật 1; giấy/ bìa màu, màu vẽ, bút chì, tẩy, hồ dán, kéo,... III. Tiến trình dạy học Tiết 2 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Ổn định lớp và khởi động - Tổ chức học sinh hát, kiểm tra sự chuẩn bị đồ - Hát tập thể. Để đồ dùng lên bàn dùng của học sinh. giáo viên kiểm tra. - Sử dụng hình ảnh hoạt động học tập và sản - Quan sát, trình bày ý kiến. phẩm của HS ở các bài đã học, gợi mở HS: + Kể tên một số sản phẩm mĩ thuật do mình đã tạo ra + Nêu một số hình thức thực hành đã tạo nên sản phẩm (cụ thể) của cá nhân (hoặc nhóm). - GV chốt ý từ đó liên hệ giới thiệu nội dung bài - Lắng nghe, nhắc đề bài. học Hoạt động 2: Tổ chức cho HS củng cố kiến thức đã học - Thảo luận nhóm theo các nội - Tổ chức học sinh thảo luận, yêu cầu: dung giáo viên hướng dẫn. + Quan sát hình minh họa trang 42, 43 SGK và một số sản phẩm của HS, hình ảnh do GV chuẩn bị. + Nêu yếu tố tạo hình thể hiện ở hình ảnh (trong tự nhiên, trong đời sống và trong sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật). + Giới thiệu cách thực hành tạo nên một số sản phẩm cụ thể của bản thân hoặc của nhóm (vẽ, in, cắt, xé, ấn ngón tay,...) - Gọi đại diện các nhóm HS trình bày. - Đại diện các nhóm HS trình - Tổng kết: Có nhiều loại nét, nhiều cách tạo bày. Các nhóm khác lắng nghe, chấm và tên gọi màu sắc khác nhau. Chấm, nét, nhận xét, bổ sung. màu sắc dễ tìm thấy trong tự nhiên, trong đời sống và có thể sử dụng để sáng tạo nên các sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật. Hoạt động 3: Tổ chức cho HS thực hành sáng tạo và thảo luận - Tổ chức HS làm việc nhóm với nhiệm vụ: + Mỗi nhóm tạo một sản phẩm mĩ thuật với khổ - Lắng nghe nhiệm vụ và làm giấy bìa cho trước, có sẵn màu nền. việc theo nhóm. + Lựa chọn nội dung thể hiện: hình ảnh thiên nhiên, con vật, đồ vật, đồ dùng,... + Vận dụng vật liệu, họa phẩm sẵn có để tự tạo chấm, nét bằng cách cắt, xé, dán,...tạo hình ảnh ở sản phẩm; hoặc vẽ, in chấm, nét tạo hình ảnh ở sản phẩm. - Lưu ý HS có thể lựa chọn cách thể hiện sau: + Thể hiện chấm và màu sắc ở sản phẩm. + Thể hiện một kiểu nét hoặc một số kiểu nét và màu sắc ở sản phẩm. - Tạo sản phẩm nhóm. + Sử dụng chấm, nét, màu sắc ở sản phẩm. Hoạt động 4: Tổng kết bài học - Gợi mở HS chia sẻ: + Tên sản phẩm là gì? + Cách thực hành tạo nên sản phẩm? + Sản phẩm nào em thích nhất? Vì sao? - Chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của nhóm mình / nhóm bạn. - Hướng dẫn HS nhận xét, tự đánh giá kết quả làm việc và sản phẩm. Ví dụ: + Mức độ tham gia thảo luận, thực hành, hợp tác,...của cá nhân. - Nhận xét, tự đánh giá. + Nêu các yếu tố chấm, nét, màu sắc mà nhóm - Lắng nghe. Có thể chia sẻ suy đã thể hiện ở sản phẩm,... nghĩ. - Tổng kết bài học. Yêu cầu HS về nhà tìm hiểu nội dung các bài học tiếp theo ở học kì 2. .. Thứ Tư, ngày 11 tháng 01 năm 2023 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM LỚP 1 Sinh hoạt theo chủ đề: EM YÊU THIÊN NHIÊN I. Yêu cầu cần đạt 1. Kiến thức: Sau hoạt động, HS có khả năng: -Mô tả được một số cảnh đẹp thiên nhiên trên quê hương vào mùa xuân, 2. Năng lực Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác ; Tự chủ, tự học. Năng lực riêng: Có ý thức trân trọng, giữ gìn cảnh đẹp thiên nhiên. 3. Phẩm chất - Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm. II. Thiết bị dạy học và học liệu: Bức tranh, ảnh, hoặc video về cảnh đẹp thiên nhiên. III. Tiến trình dạy học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (3 phút) - Ổn định: - Hát - Giới thiệu bài: Giáo viên viết lên bảng lớp tên bài và giới - Lắng nghe thiệu: Hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu về cảnh đẹp của quê hương mình trong những ngày xuân. 2. Các hoạt động chủ yếu. (35 phút) *Mục tiêu: - Làm quen với trường học mới – trường tiểu học. - Bước đầu biết được khung cảnh sư phạm của nhà trường, các hoạt động diễn ra ở nhà trường. Hoạt động 1. Khám phá thiên nhiên mùa xuân. *Mục tiêu: - HS biết được một số cảnh đẹp thiên nhiên về mùa xuân. Từ đó có ý thức trân trọng, giữ gìn cảnh đẹp thiên nhiên. * Cách tiến hành: - GV hoặc HS giới thiệu về cảnh đẹp thiên - HS quan sát nhiên qua bức tranh, bức ảnh, video đã sưu tầm. - GV tổ chức cho HS vẽ bức tranh về cảnh - HS vẽ tranh về cảnh đẹp thiên nhiên theo đẹp thiên nhiên mà em yêu thích. yêu cầu của GV. - GV cho HS trưng bày và giới thiệu với các - Cho HS trưng bày theo nhóm các bức bạn trong lớp. tranh vẽ của mình. *GV kết luận. - Theo dõi, lắng nghe - Có nhiều cảnh đẹp thiên nhiên như: cảnh núi non hùng vĩ, cảnh dòng sông uốn lượn, cảnh suối chảy róc rách. - Mỗi người đều phải có trách nhiệm giữ gìn cảnh đẹp thiên nhiên. 3. Hoạt động luyện tập và vận dụng. Hoạt động 2. Chia sẻ cảm xúc *Mục tiêu: - HS biết yêu quý, trân trọng và giữ gìn cảnh đẹp thiên nhiên. * Cách tiến hành : - GV tổ chức cho HS chia sẻ về một chuyến - HS chuẩn bị câu chuyện của mình theo đi trải nghiệm thiên nhiên mà em yêu thích gợi ý của GV. với cả lớp theo gợi ý: + Em đã được đi trải nghiệm thiên nhiên ở đâu? + Khung cảnh thiên nhiên ở đó có gì? + Cảm xúc của em khi được trải nghiệm cảnh thiên nhiên tươi đẹp. - GV cho HS lên chia sẻ trước lớp. - HS chia sẻ trước lớp - HS nhận xét bạn * Kết luận: - Cảnh đẹp thiên nhiên mang lại cho con - Lắng nghe, ghi nhớ người cảm giác dễ chịu, tâm hồn thoải mái, thêm yêu cuộc sống. Mỗi người cần chung tay bảo vệ cảnh đẹp thiên nhiên. 3. Hoạt động nối tiếp: (2 phút) - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, - Lắng nghe biểu dương HS. - Về nhà chia sẻ với người thân về cảnh đẹp của quê hương mình trong những ngày xuân. . Thứ Năm, ngày 12 tháng 01 năm 2023 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM LỚP 2 Sinh hoạt theo chủ đề: TÌM HIỂU NGHỀ NGHIỆP CỦA NGƯỜI THÂN I. Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức: - Chia sẻ được về công việc cụ thể và những đức tính liên quan đến nghề nghiệp của người thân. - Thể hiện cảm xúc yêu quý, kính trọng đối với nghề nghiệp của người thân. 2. Năng lực - Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác; Tự chủ, tự học. - Năng lực riêng: Hình thành tình cảm với nghề nghiệp và công việc của bố mẹ, người thân. 3. Phẩm chất - Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm. 2. Thiết bị dạy học a. Đối với GV - Giáo án. - SGK. - Tranh ảnh về nghề nghiệp và các dụng cụ đặc trưng của một số nghề quen thuộc. b. Đối với HS: - SGK. III. Tiến trình dạy học. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu:Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Cách tiến hành: - GV giới thiệu trực tiếp vào bài Hoạt động giáo dục theo chủ đề nghề nghiệp – Tìm hiểu nghề nghiệp của người thân. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 3: Viết về nghề nghiệp của bố mẹ a. Mục tiêu: -HS nêu được công việc cụ thể và những đức tính liên quan đến nghề nghiệp của bố mẹ. - Bày tỏ được cảm xúc của bản thân đối với công việc của bố mẹ. b. Cách tiến hành: (1) Làm việc cá nhân: - HS viết bài theo GV gợi ý. GV hướng dẫn HS viết một đoan văn ngắn nói về nghề nghiệp của bố mẹ. GV đưa ra các câu hỏi gợi ý: - Bố mẹ em làm nghề gì? - Nơi làm việc của bố mẹ em ở đâu? - Công việc cụ thể hằng ngày của bố mẹ em là gì? - Những đức tính nào của bố mẹ liên quan đến nghề nghiệp của họ? - Em hãy bày tỏ cảm xúc, suy nghĩ đối với công việc của bố mẹ. (2) Làm việc cả lớp: - GV mời một số HS lên chia sẻ trước lớp bài viết - HS trình bày bài viết. của mình. - GV khen ngợi và động viên sau khi HS chia sẻ bài viết. c. Kết luận:Các em hãy yêu quý và tôn trọng nghề - HS lắng nghe, tiếp thu. nghiệp của bố mẹ mình. Đồng thời, các em hãy giúp đỡ bố mẹ những công việc nhà phù hợp với khả năng của mình. Hoạt động 4: Kể chuyện về nghề nghiệp của người thân a. Mục tiêu:HS kể được một câu chuyện về nghề nghiệp của người thân và bày tỏ cảm xúc về câu chuyện. b. Cách tiến hành: (1) Làm việc nhóm: - GV chia HS thành các nhóm 4 đến 6 người. - HS chia thành các nhóm. - GV phổ biển nhiệm vụ: Mỗi thành viên trong - HS thực hiện nhiệm vụ. nhóm kể cho nhau nghe môt câu chuyện về nghề nghiệp của người thân. - HS hỏi đáp theo nhóm. - GV yêu cầu các thành viên trong nhóm có thể hỏi đáp lẫn nhau về nghề nghiệp của người thân. (2) Làm việc cả lớp - HS trình bày. - GV yêu cầu mỗi nhóm cử một đại diện lên kể câu chuyện về nghề nghiệp của người thân cho cả lớp nghe. - HS chia sẻ cảm xúc, suy nghĩ. - Sau mỗi câu chuyện, GV khuyến khích HS bày tỏ suy nghĩ, cảm xúc về nội dung câu chuyện đã kể. - GV khen ngợi sự tích cực tham gia hoạt động của HS trong lớp. - HS lắng nghe, tiếp thu. c. Kết luận: Khi lắng nghe câu chuyện của các bạn, các em sẽ có thêm nhiều hiểu biết về vai trò của nghề, những khó khăn của các nghề trong xã hội. Từ đó nâng cao hiểu biết của bản thân và sẽ có thái độ yêu quý, trân trọng không chỉ nghề của bố mẹ mình mà còn nghề của mọi người trong xã hội. - HS thực hành nhiệm vụ ở nhà. - GV giao nhiệm vụ cho HS về nhà hỏi bố mẹ, người thân thêm những câu chuyện về nghề nghiệp của họ. Thứ Năm, ngày 12 tháng 01 năm 2023 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM LỚP 3 CHỦ ĐỀ: NGHỀ EM YÊU THÍCH Sinh hoạt theo chủ đề:: NGHỀ YÊU THÍCH CỦA EM I. Yêu cầu cần đạt: 1. Năng lực đặc thù: - Nhận diện được những đức tính của bản thân liên quan đến nghề mình yêu thích. - Tự tin đóng vai thể hiện được công việc đặc trưng và đức tính cần có của nghề yêu thích. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu thông tin từ những ngữ liệu cho sẵn trong bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết trang trí lớp sơ đồ tư duy về đức tính cần có của nghề yêu thích. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn về nghề mình yêu thích. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Trân trọng người lao động. - Phẩm chất chăm chỉ: Tích cực, hào hứng tham gia sưu tầm bài thơ, bài hát, tranh ảnh về nghề yêu thích. - Phẩm chất trách nhiệm: làm việc tập trung, nghiêm túc, có trách nhiệm trước tập thể lớp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. Tiến trình dạy học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: - GV mở bài hát “Lớn lên em sẽ làm gì?” để khởi - HS lắng nghe. động bài học. + GV cùng chia sẻ với HS về nội dung bài hát. - HS Chia sẻ với GV về nội dung bài hát. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá: - Mục tiêu: HS nêu được một số đức tính của bản thân liên quan đến nghề yêu thích. - Cách tiến hành: * Hoạt động 1: Chia sẻ những đức tính của em liên quan đến nghề yêu thích (làm việc chung cả lớp) - Học sinh đọc yêu cầu bài - GV mời HS đọc yêu cầu. - HS nhìn lại những đúc tính cần có - GV phát phát cho học sinh những ngôi sao đã của nghề yêu thích trên sơ đồ tư duy chuẩn bị trước. mình đã làm trong tiết trước. ? Trong nững đức tính cần có của nghề em yêu -HS suy nghĩ và dán các ngôi sao vào thích , em đac có các đức tính nào. vị trí những đức tính mà em có ở trên ? Những đức tính nào của nghề em yêu thích mà sơ đồ em chưa có. - Một số HS chia sẻ trước lớp. ? Em muốn rèn luyện để có những đức tính đó - HS trả lời không. Vì sao. - HS nhận xét ý kiến của bạn. - GV mời các HS khác nhận xét. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV chốt : Qua các hoạt động các em đã nhận ra được những đức tính mình có liên quan đến nghề nghiệp yêu thích. Các em hãy phát huy những đức tính tốt và rèn luyện để có thêm nhiều thêm nhiều đức tính phù hợp với nghề mình yêu thích nhé! - GV nhận xét chung, tuyên dương. 3. Luyện tập: - Mục tiêu: + Học sinh tự tin đóng vai thể hiện công việc đặc trưng và đức tính cần có của nghề yêu thích. - Cách tiến hành: Hoạt động 2: Thực hành nghề em yêu thích Đóng vai thể hiện công việc đặc trưng và đức tính cần có của nghề mình yêu thích. ( Làm việc theo nhóm) - 1 HS đọc yêu cầu bài. - GV Mời HS đọc yêu cầu bài. - Học sinh chia nhóm 2, đọc yêu cầu - GV yêu cầu học sinh đóng vai theo nhóm thể bài và tiến hành thảo luận và trình hiện công việc đặc trưng và các đức tính cần có bày: của nghề mình yêu thích. + Các nhóm thực hành đóng vai trước - Xác định nghề yêu thích mình sẽ đóng vai. lớp. - Thảo luận để xây dựng kịch bản và phân công -Các nhóm khác nhận xét đóng góp ý đóng vai; kiến về phần đóng vai của nhóm bạn. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - GV mời 1 số hs chia sẻ cảm nghĩ của bản thân qua hoạt độn đóng vai. - Gv khen ngợi những nhóm HS hoặc cá nhân đóng vai hay, có nội dung kịch bản hấp dẫn. -GV tổ chức cho cả lớp cùng hát bài “ Bạn muốn làm nghề gì” - GV chốt : Hoạt động đóng vai đã giúp các em đuọc trải nghiệm công việc đặc trưng và đức tính cần có của nghề yêu thích. Các em hãy tiếp tục khám phá bản thân và cố gắng rèn luyện mỗi ngày để có những đức tính của nghề mình yêu thích nhé! - GV nhận xét chung, tuyên dương. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV nêu các em hãy tiếp tục khám phá bản thân - Học sinh tiếp nhận thông tin và yêu và cố gắng rèn luyện mỗi ngày để có những đức cầu để về nhà ứng dụng. tính của nghề mình yêu thích nhé! - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. ..
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_mi_thuat_hoat_dong_trai_nghiem_lop_1_2_3_tu.docx



