Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật + Hoạt động trải nghiệm Lớp 1, 2, 3 - Tuần 8 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Song Hào
Bạn đang xem nội dung Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật + Hoạt động trải nghiệm Lớp 1, 2, 3 - Tuần 8 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Song Hào, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
Thứ Ba, ngày 25 tháng 10 năm 2022 MĨ THẬT LỚP 3 Chủ đề 2: HÌNH ẢNH NỔI BẬT BÀI 4: ĐỒ VẬT TRONG GIA ĐÌNH (2 tiết) I. Yêu cầu cần đạt: 1. Năng lực mĩ thuật Bài học giúp học sinh đạt được một số yêu cầu cần đạt sau: - Nhận biết, nêu được đặc điểm, hình ảnh nổi bật trên một số đồ vật trong gia đình và cách tạo sản phẩm đồ vật theo ý thích. - Sáng tạo được sản phẩm đồ vật thân quen trong gia đình, bước đầu sử dụng được hình ảnh, chi tiết trọng tâm, để trang trí cho sản phẩm và tập trao đổi, chia sẻ trong thực hành. 2. Năng lực chung và năng lực đặc thù khác Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS một số NL chung và NL ngôn ngữ, tính toán như: Kết hợp được một số kĩ năng như gấp, cắt, dán, vẽ để tạo sản phẩm; Trao đổi, chia sẻ cùng bạn;biết xác định kích thước giữa hình ảnh nổi bật với toàn bộ sản phẩm và vị trí của hình ảnh đó trên sản phẩm 3. Phẩm chất Bài học góp phần bồi dưỡng ở HS đức tính chăm chỉ, sự khéo léo, lòng nhân ái, ý thức trách nhiệm thông qua một số biểu hiện, như: Chuẩn bị đồ dùng, vật liệu ; khéo léo thực hiện một số kĩ năng trong thực hành tạo sản phẩm thủ công; tôn trọng sự lựa chọn đồ dùng để tạo hình và cách tạo hình ảnh, chi tiết trọng tâm trên sản phẩm của bạn; có ý thức giữ gìn, bảo quản và làm sạch, đẹp đồ vật dùng trong gia đình và ở trường, lớp II. CHUẨN BỊ GV và HS: Giấy màu, màu vẽ, bút chì, kéo, hồ dán III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU Tiết 1 HĐ chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS Hoạt động khởi động (khoảng 3 phút) Tổ chức HS hát bài hát: Đồ vật bé yêu của Hoàng Công - Hát, giới thiệu một số đồ Dụng và gợi mở nội dung bài học vật có trong lời bài hat 1. Quan sát, nhận biết (khoảng 8 phút) - Tổ chức HS quan sát hình 1, 2,3 và trao đổi, trả lời câu - Quan sát, trao đổi hỏi ý 1 và 2 trong Sgk. - Trả lời câu hỏi trong Sgk - Thực hiện đánh giá (HS nhận xét, bổ sung; GV nhận theo cảm nhận. xét ) - Nhận xét, bổ sung câu trả - Giới thiệu rõ hơn đặc điểm hình dáng và hình ảnh nổi bật lời của bạn. (hình, màu, - Chia sẻ, lắng nghe vị trí ) ở mỗi sản phẩm. HĐ chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS - Sử dụng câu hỏi ý 3 (Sgk) và gợi mở HS giới thiệu, chia sẻ - Tóm tắt nội dung quan sát, kết hợp sử dụng câu chốt tr.17. 2. Thực hành, sáng tạo (khoảng 17 phút): Giới thiệu thời lượng của bài học (2 tiết) và nội dung mỗi tiết: - Tiết 1: Tìm hiểu cách tạo hình đèn lồng và trang trí - Tiết 2: Tìm hiểu cách tạo hình chiếc cốc và trang trí 2.1. Hướng dẫn HS cách tạo hình đèn lồng và trang trí - Quan sát, trao đổi (tr.18, sgk). - Giới thiệu cách các bước - Yêu cầu Hs quan sát hình minh họa và trao đổi, giới thiệu thực hành theo cảm nhận. cách thực hành theo cảm nhận - Nhận xét trả lời của bạn - Thực hiện đánh giá (HS nhận xét, bổ sung; GV nhận và bổ sung xét ) - Quan sát, lắng nghe Gv - Hướng dẫn Hs thực hành (thị phạm minh họa/trình chiếu hướng dẫn thực hành. clip) - Giới thiệu một số sản phẩm thủ công là đèn lồng và đồ vật khác có trang trí hình ảnh nổi bật. Gợi mở HS nhận ra hình ảnh nổi bật có thể là con vật, bông hoa, và được nổi bật bằng cách dùng màu đậm, màu nhạt, màu thứ cấp, màu tươi sáng 2.2. Tổ chức HS thực hành: - Thực hành - Bố trí HS ngồi theo nhóm, giao nhiệm vụ cá nhân: - Quan sát, trao đổi, chia + Sử dụng giấy màu hoặc bìa giấy để tạo hình đèn lồng sẻ (hoặc đồ vật khác) có trang trí hình ảnh nổi bật theo ý thích (con vật, hoa, quả, lá ). + Trao đổi (hỏi/chia sẻ) với bạn và quan sát, tìm hiểu, học hỏi cách thực hành của bạn - Quan sát HS thực hiện nhiệm vụ . 3. Cảm nhận chia sẻ (khoảng 5 phút) - Hướng dẫn HS trưng bày, quan sát sản phẩm - Trưng bay, quan sát sản - Gợi mở nội dung HS trao đổi, chia sẻ phẩm - Tóm tắt trao đổi, chia sẻ của HS, nhận xét kết quả học tập, - Trao đổi, chia sẻ cảm thực hành; nhận liên hệ bồi dưỡng phẩm chất. - Lắng nghe bạn, thầy cô 4. Vận dụng và hướng dẫn chuẩn bị học tiết 2 của bài học (khoảng 3 phút) - Gợi mở HS chia sẻ ý tưởng sử dụng đèn lồng vào cuộc - Chia sẻ ý tưởng sống - Lắng nghe thầy cô hướng - Hướng dẫn HS chuẩn bị học tiết 2: Tạo hình cốc nước và dẫn học tiết 2 của bài học trang trí HĐ chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS - Nhắc HS: bảo quản sản phẩm và mang đến lớp vào tiết học tuần sau. . Thứ Tư, ngày 26 tháng 10 năm 2022 MĨ THẬT LỚP 2 Bài 4: SÁNG TẠO CÙNG SẢN PHẨM THỦ CÔNG (2 tiết) I. Yêu cầu cần đạt: 1.1. Năng lực mĩ thuật Bài học giúp HS đạt được một số yêu cầu cần đạt về năng lực mĩ thuật như sau: - Nhận biết được đặc điểm của một số chiếc vòng đeo tay làm thủ công từ một số chất liệu, vật liệu sẵn có. Nêu được cách tạo sản phẩm chiếc vòng đeo tay bằng giấy. -Tạo được chiếc vòng đeo tay theo ý thích và trao đổi, chia sẻ trong thực hành. 1.2. Năng lực chung và năng lực đặc thù khác Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS năng lực chung và một số năng lực đặc thù khác như: Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo, ngôn ngữ, tính toán thông qua một số biểu hiện cụ thể như: Sử dụng được giấy và công cụ phù hợp để thực hành, tạo sản phẩm chiếc vòng; Ước lượng được kích thước chiếc vòng phù hợp với cổ tay của mình/người khác; trao đổi, chia sẻ cùng bạn về sản phẩm chiếc vòng của mình 1.3. Phẩm chất Bài học góp phần bồi dưỡng, phát triển ở HS một số phẩm chất chủ yếu như: Yêu nước, trung thực, trách nhiệm ; trong đó góp phần rèn tính kiên trì, ý thức tôn trọng được biểu hiện như: Biết được nhiều nguyên liệu trong tự nhiên, đời sống có thể sử dụng để tạo nên sản phẩm chiếc vòng và các sản phẩm hữu ích khác phục vụ đời sống; thấy được sự khéo léo của đôi tay và sáng của con người trong sáng tạo sản phẩm. II. Thiết bị dạy học và học liệu: 2.1. Học sinh: Vở THMT; giấy màu, kéo, hồ dán, màu vẽ 2.2. Giáo viên: Vở THMT; giấy màu, kéo, hồ dán ; hình ảnh liên quan đến nội dung bài học. III. Tiến trình dạy học. Tiết 1 Hoạt động chủ yếu của GV HĐ của yếu của HS Hoạt động 1: Ổn định lớp, giới thiệu bài (Khoảng 3’) - Kiểm tra sĩ số HS - Lớp trưởng/tổ trưởng báo - Giới thiệu bài học (vận dụng kĩ thuật DH tia chớp): cáo + Tổ chức HS quan sát lần lượt một số chiếc vòng, như: vòng - Quan sát, suy nghĩ, trả lời thể thao, vòng cổ, vòng tay, vòng chân, vòng ném còn... Mỗi theo cảm nhận hình ảnh xuất hiện, yêu cầu HS suy nghĩ và trả lời nhanh về cách sử dụng chiếc vòng. + Đánh giá kết quả (đúng/sai); kết hợp gợi mở, liên hệ với một số chất liệu sử dụng để tạo nên những chiếc vòng và giới thiệu nội dung bài học. Hoạt động 2: Tổ chức HS quan sát, nhận biết (Khoảng 11’) a. Sử dụng hình ảnh một số chiếc vòng trong SGK (tr.19) – Hướng dẫn HS quan sát và giao nhiệm vụ thảo luận: Trả lời - Thảo luận nhóm đôi câu hỏi trong SGK. - Trả lời câu hỏi – Tóm tắt ý kiến của HS, giới thiệu rõ hơn về đặc điểm mỗi - Nhận xét, bổ sung câu tar chiếc vòng: Đan kiểu tết tóc bằng lá cây, quấn giấy màu trên lời của nhóm bạn vật liệu bìa giấy; đan sợi thổ cẩm. – Gợi nhắc HS: Lá cây, giấy màu, bìa giấy, sợi thổ cẩm/sợi len, sợi vải là những vật liệu dễ tìm thấy trong đời sống. b. Sử dụng hình ảnh (hoặc sản phẩm nguyên mẫu) một số chiếc vòng sưu tầm - Giới thiệu với HS hình ảnh một số chiếc làm bằng: Giấy, lá cây, gỗ, ốc, sợi dây dù và giao nhiệm vụ thảo luận: - Quan sát + Giới thiệu vật liệu sử dụng để làm nên mỗi chiếc vòng. - Thảo luận: nhóm 5-6 thành + Nêu cách sử dụng mỗi chiếc vòng? (đeo ở đâu?). viên + Kể tên màu sắc, giới thiệu và màu đậm, màu nhạt trên mỗi - Trả lời câu hỏi, nhận xét, bổ chiếc vòng sung câu trả lời của nhóm - Nhận xét ý kiến chia sẻ, bổ sung của HS; kết hợp giới thiệu bạn thêm về vật liệu, cách làm và công dụng của những chiếc vòng: Đeo tay, đeo cổ, đeo tai, trưng bày... - Chốt nội dung HĐ 2.1 (sơ đồ tư duy): Có thể sử dụng vật liệu sẵn có như: giấy, bìa, lá cây, sợi len để tạo nên chiếc vòng theo ý thích. - Kích thích HS hứng thú với tìm hiểu cách tạo chiếc vòng từ giấy thủ công Hoạt động 3: Tổ chức HS thực hành, sáng tạo và tập trao đổi, chia sẻ (khoảng 14’) a. Hướng dẫn HS cách tạo chiếc vòng bằng giấy - Hướng dẫn HS quan sát hình minh họa trong SGK, tr 20, 21 và yêu cầu: Thảo luận, nêu cách tạo chiếc vòng theo cảm - Thảo luận: 3-4 thành viên nhận. - Nêu cách tạo chiếc vòng từ - Đánh giá câu trả lời, nhận xét, bổ sung của HS giấy theo cảm nhận - Hướng dẫn, thị phạm minh họa mỗi cách thực hành, kết hợp - Quan sát Gv thị phạm giảng giải, gợi mở và tương tác với HS - Có thể chia sẻ ý tưởng chọn + Cách 1: Cắt giấy tạo nét và gấp cách thực hành + Cách 2: Cắt giấy tạo nét và dán - Gợi mở HS: Có thể tham khảo một số sản phẩm chiếc vòng của các bạn: Minh Thư, Hà Trang Thanh Tùng trong SGK, tr. 21 và hình ảnh chiếc vòng trong vở Thực hành. Có thể kết hợp trang trí chấm, nét, vẽ hình ảnh theo ý thích cho chiếc vòng. - Gợi mở Hs chia sẻ ý định ban đầu về lựa chọn cách thực hành, tạo chiếc vòng cho riêng mình. - Kích thích HS hứng thú với thực hành, tạo chiếc vòng theo ý thích b. Tổ chức HS thực hành, sáng tạo và tập trao đổi, chia sẻ - Giới thiệu nội dung thực hành tiết 1, gợi mở nội dung tiết 2 - Chọn cách thực hành và của bài học màu giấy theo ý thích. - Tổ chức HS ngồi theo nhóm, giao nhiệm vụ cá nhân: Sử - Tạo sản phẩm cá nhân, quan dụng giấy màu theo ý thích để tạo chiếc vòng theo cách 1 sát các bạn trong nhóm thực hoặc cách 2. hành và trao đổi, chia sẻ - Nhắc HS trao đổi, thảo luận, chia sẻ trong thực hành: Quan sát các bạn trong nhóm, trao đổi, thảo luận với bạn hoặc nêu câu hỏi, nhận xét, chia sẻ cảm nhận... Ví dụ: Bạn chọn cách thực hành nào? Bạn sẽ dùng giấy có màu gì, màu nào đậm, màu nào nhạt? bạn muốn vẽ hình gì trên chiếc vòng... Hoạt động 4: Tổ chức trưng bày, trao đổi và chia sẻ cảm nhận về sản phẩm (Khoảng 5’) – Nhắc HS thu dọn đồ dùng học tập và hướng dẫn HS trưng - Thu dọn đồ dùng, công cụ bày sản phẩm theo nhóm - Trưng bày sản phẩm tại – GV gợi mở HS giới thiệu, nhận xét sản phẩm và chia sẻ cảm nhóm. nhận: - Quan sát sản phẩm và trao + Em đã tạo chiếc vòng bằng cách nào đổi, giới thiệu. + Trên chiếc vòng của em có những màu gì? Màu nào là màu Sản phẩm thực hành cơ bản + Trong nhóm của em, các bạn đã tạo chiếc vòng theo những cách nào?... – Tổng hợp chia sẻ của HS, nhận xét sản phẩm. Hoạt động 5: Tổng kết tiết học, gợi mở vận dụng và hướng dẫn chuẩn bị tiết 2 (khoảng2’) - Tóm tắt nội dung chính của tiết học - Lắng nghe - Nhận xét kết quả học tập; gợi mở Hs chia sẻ ý tưởng sử - Có thể chia sẻ ý tưởng sử dụng chiếc vòng (làm đẹp cho bản thân hay tặng người thân). dụng sản phẩm. - Nhắc HS bảo quản sản phẩm, gợi mở nội dung tiết 2 và hướng dẫn chuẩn bị Thứ Ba, ngày 25 tháng 10 năm 2022 MĨ THẬT LỚP 1 CHỦ ĐỀ 3: SỰ THÚ VỊ CỦA NÉT BÀI 4: NÉT THẲNG, NÉT CONG (2 tiết) I. Yêu cầu cần đạt: 1. Phẩm chất Bài học góp phần bồi dưỡng ở HS các phảm chất như chăm chỉ, trách nhiệm, trung thực, thông qua một số biểu hiện cụ thể sau: - Yêu thích cái đẹp thông qua biểu hiện sự đa dạng của nét trong tự nhiên, cuộc sống và tác phẩm mĩ thuật. - Biết chuẩn bị đồ dùng, vật liệu, phục vụ học tập, tự giác tham gia hoạt động học tập. - Không tự tiện lấy đò dùng học tập của bạn; chia sẻ ý kiến theo đúng cảm nhận của mình. - Biết giữ vệ sinh lớp học, tôn trọng sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật. 2. Năng lực Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS các năng lực sau: 2.1 Năng lực mĩ thuật - Nhận biết nét thẳng, nét cong và sự khác nhau của chúng. - Tạo được sản phẩm đơn giản bằng nét thẳng , nét cong. - Bước đầu chia sẻ được nhận biết về nét thẳng, nét cong ở đối tượng thẩm mĩ và sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật. 2.2Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: Biết chuẩn bị đồ dùng, vật liệu để học tập; chủ động trong hoạt động học. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết cùng bạn trao đổi, thảo luận và nhận xét sản phẩm. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết sử dụng công cụ, họa phẩm để thực hành tạo nên sản phẩm. 2.3Năng lực đặc thù khác - Năng lực ngôn ngữ:thông qua trao đổi, thảo luận theo chủ đề. - Năng lực thể chất: thực hiện các thao tác thực hành với sự vận động của bàn tay. II. Chuẩn bị của học sinh và giáo viên 1/ Học sinh: SGK Mĩ thuật 1, Vở Thực hành Mĩ thuật 1; đồ dùng, vật liêu như mục Chuẩn bị trang 18 SGK, màu vẽ, vật liệu dạng sợi, que tính, sợi dây, 2/ Giáo viên: SGK Mĩ thuật 1, Vở Thực hành Mĩ thuật 1; phương tiện, họa cụ, họa phẩm, và vật liệu dạng que ( que tính, thước kẻ, que diêm, ), dạng sơi, giấy màu, Đồ dùng trực quan các dạng hình kỉ hà, hình nét cong đơn giản. - Hình minh họa trang 21 - Một số bức tranh, sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật sử dụng nét thẳng, nét cong. III. Tiến trình dạy học. Tiết 1 Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Ổn định lớp. - Kiểm tra sĩ số và sự chuẩn bị đồ - Lớp trưởng báo cáo sĩ số. Tổ trưởng báo dùng, vật dụng cho bài học. cáo phần chuẩn bị. - Kiểm tra bài cũ - HS thực hiện Hoạt động 2: Khởi động, giới thiệu bài học. - HS quan sát. GV giới thiệu một số đồ dùng, sản phẩm, tác phẩm thông qua đồ dùng dạy học. GV dùng dây nhảy trong môn thể dục - HS nhắc lại tựa bài. kéo thẳng và uốn/để chùng cho cong xuống. GV kết luận nét cong/ thẳng được tạo ra từ một thứ. Bài học hôm nay ta sẽ tìm hiểu về nét thẳng, nét cong. Hoạt động 3: Tổ chức cho HS tìm hiểu, khám phá Những điều mới mẻ. 1/Quan sát, nhận biết - GV đưa ra một số hình ảnh và gợi ý quan sát, ví dụ: Cô muốn tìm nét thẳng/ cong, bạn nào nhìn thấy nào?.. - Đặt các câu hỏi liên quan đến hình ảnh trong bài học (phần quan sát- nhận - HS trả lời. HS khác nhận xét bổ sung. biết) theo dạng phát vấn/ hỏi- đáp: + Nét cong trong hình ở chỗ nào? + Em có nhìn thấy những nét cong khác không? + Ai có thể chỉ ra một vài nét thẳng? + Xung quanh em có nét thẳng không? 2/ Thực hành, sáng tạo 2.1. Tìm hiểu cách thực hành, sáng tạo. - Cho HS quan sát các hình trang 21 + Em thấy hình vẽ gì? – Quan sát hình ảnh SGK, trang 21. + Hình đó được tạo bằng nét thẳng hay – Suy nghĩ, trả lời câu hỏi của GV. nét cong? - Tổ chức HS trao đổi và phát biểu về cách vẽ các hình bằng nét thẳng, nét - HS phát biểu. cong đơn giản. - Hướng dẫn HS cách cầm bút, cách vẽ được đường thẳng không dùng thước kẻ; cách vẽ nhiều nét phác để có một đường - HS quan sát GV làm mẫu. như ý muốn. - Gợi mở HS tạo hình sản phẩm với que thẳng. - GV làm mẫu, HS quan sát. 2.2. Thực hành, sáng tạo – Bố trí HS ngồi theo nhóm (6HS). – Giao nhiệm vụ cho HS: Sáng tạo các - Tạo sản phẩm nhóm hình ảnh bằng nét thẳng, nét cong. GV hướng dẫn dùng một loại nét trước, – Tập đặt câu hỏi cho bạn, trả lời, thảo luận, không phối hợp nét. chia sẻ trong thực hành. – Lưu ý HS có thể tạo hình với một loại nét thẳng, nét cong hoặc có thể kết hợp cả hai kiểu nét. – Quan sát, hướng dẫn và có thể hỗ trợ HS thực hành. – Gợi mở nội dung HS trao đổi/thảo luận trong thực hành. Hoạt động 3: Cảm nhận, chia sẻ – Hướng dẫn HS trưng bày sản phẩm – Gợi mở HS giới thiệu: – Trưng bày sản phẩm theo nhóm + Hình được tạo từ nét thẳng hay nét – Giới thiệu sản phẩm của mình cong, hay kết hợp cả hai? – Chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của mình/của + Chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của bạn bản thân, của nhóm khác. –Liên hệ sự hiện hữu của nét thẳng, nét cong trong cuộc sống. - Lắng nghe. Hoạt động 4: Tổng kết tiết học – Nhận xét kết quả thực hành, ý thức học, chuẩn bị bài của HS, liên hệ bài học với thực tiễn. – Lắng nghe. Có thể chia sẻ suy nghĩ. – Gợi mở nội dung tiết 2 của bài học và hướng dẫn HS chuẩn bị. .. Thứ Ba, ngày 25 tháng 10 năm 2022 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM LỚP 1 Sinh hoạt theo chủ đề: TỰ CHĂM SÓC BẢN THÂN I. Yêu cầu cần đạt 1. Kiến thức: Sau hoạt động, HS có khả năng: Hình thành một số thói quen tự phục vụ, chăm sóc bản thân phù hợp với lứa tuổi như: tự vệ sinh cá nhân, tự phục vụ bản thân, chăm sóc cơ thể. 2. Năng lực Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác ; Tự chủ, tự học. Năng lực riêng: Kể được được một số việc em tự làm để chăm sóc bản thân 3. Phẩm chất - Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm. II. Thiết bị dạy học và học liệu: Tranh ảnh minh hoạ cho bài học. III. Tiến trình dạy học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (3 phút) - Ổn định: - Hát - Giới thiệu bài + Giáo viên viết lên bảng lớp tên bài và - Lắng nghe giới thiệu: Hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu những việc cần làm để chăm sóc bản thân. 2. Các hoạt động chủ yếu. (35 phút) *Mục tiêu: – Hình thành một số thói quen tự phục vụ, chăm sóc bản thân phù hợp với lứa tuổi như: tự vệ sinh cá nhân, tự phục vụ bản thân, chăm sóc cơ thể. Hoạt động 1. Liên hệ và chia sẻ. *Mục tiêu: HS tự liên hệ bản thân, nhận xét và đánh giá về những việc đã làm được và chưa làm được để chăm sóc bản thân * Cách tiến hành : - Chia lớp thành cặp đôi - Chia theo bàn - GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi theo - HS thảo luận cặp đôi, trả lời câu hỏi. các câu hỏi: + Hằng ngày, bạn đã làm gì để chăm sóc + HS đưa ra các việc làm thể hiện sự chăm bản thân? sóc bản thân: đánh răng, rửa mặt, ăn uống, ngủ nghỉ, . + Bạn làm những việc đó vào lúc nào? + HS đưa ra khung thời gian thực hiện việc chăm sóc bản thân của mình. + Bạn cảm thấy như thế nào khi tự mình + HS nêu cảm xúc của mình. làm những công việc đó? - Y/C HS cử đại diện trình bày trước lớp. - 2 đến 3 cặp HS trình bày trước lớp. - GV và HS cùng nhận xét. - HS nhận xét nhóm bạn. *GV kết luận: - Hằng ngày, em cần tự mình làm những - Theo dõi, lắng nghe. việc phù hợp để chăm sóc bản thân: vệ sinh cá nhân, ăn uống, rèn luyện sức khoẻ.. 3. Hoạt động luyện tập và vận dụng. Hoạt động 2: Thực hành chăm sóc bản thân * Mục tiêu: - HS thực hành tại chỗ một số kĩ năng chăm sóc, vệ sinh cơ thể gọn gàng. * Cách tiến hành: Bước 1. Hoạt động chung cả lớp: - GV nêu yêu cầu: - HS thực hiện các Y/C của GV: + Quan sát lại trang phục của em. + Tự quan sát quần áo. + Chỉnh sửa lại đầu tóc, trang phục (quần + Tự chỉnh trang quần áo, giày dép cho ngay áo, giày dép) gọn gàng. ngắn - GV theo dõi, giúp đỡ HS Bước 2. Hoạt động cặp đôi: - Từng cá nhân HS thực hành chỉnh sửa - HS thực hành quần áo, giày dép, đầu tóc gọn gàng, sạch sẽ. - Y/C HS trong nhóm quan sát, sửa - HS trong nhóm quan sát, sửa và góp ý cho trang phục đầu tóc cho nhau. nhau. Bước 3. Chia sẻ trước lớp: - GV mời số bạn chia sẻ trước lớp về - Lần lượt HS lên chia sẻ trước lớp về hoạt hoạt động tự thực hành của bản thân. động tự thực hành của bản thân. - GV và HS cùng hỏi đáp về những lưu - HS theo dõi ý khi chuẩn bị trang phục và vệ sinh cá nhân. * Kết luận: Các em cần lựa chọn, chuẩn bị trang - Lắng nghe, ghi nhớ phục gọn gàng, sạch sẽ và phù hợp với thời tiết. Tự chăm sóc bản thân giúp em tự tin và chủ động hơn. 3. Hoạt động nối tiếp: (2 phút) - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen - Lắng nghe ngợi, biểu dương HS. - Về nhà chia sẻ với người thân về những việc cần làm để chăm sóc bản thân. .. Thứ Năm, ngày 27 tháng 10 năm 2022 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM LỚP 2 Sinh hoạt theo chủ đề: EM TỰ LÀM LẤY VIỆC CỦA MÌNH I. Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức: - Hiểu được sự cần thiết phải tự làm lấy việc của mình. - Xử lí được một số tình huống liên quan đến việc tự phục của bản thân. 2. Năng lực - Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác; Tự chủ, tự học. - Năng lực riêng: Hiểu được sự cần thiết của việc tự phục vụ bản thân. 3. Phẩm chất - Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm. II. Thiết bị dạy học và học liệu: a. Đối với GV - Giáo án. - SGK. - Phiếu tình huống, tranh minh họa các tình huống để HS đóng vai. b. Đối với HS: - SGK. - Bút dạ, giấy màu, hồ dán, bút màu. III. Tiến trình dạy học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Cách tiến hành: - GV giới thiệu trực tiếp vào bài học Hoạt động giáo dục theo chủ đề: Em tự làm lấy việc của mình (tiết 2). II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Chia sẻ a. Mục tiêu - HS chia sẻ những việc tự phục vụ mà bản thân đã thực hiện ở nhà, ở trường. - HS hiểu được sự cần thiết phải tự phục vụ bản thân. b. Cách tiến hành: (1) Làm việc nhóm: - GV chia lớp thành các nhóm. - HS chia thành các nhóm. - GV yêu cầu các nhóm thảo luận và chia sẻ về - HS thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi. những việc bản thân đã tự làm ở nhà và ở trường theo các câu hỏi: + Bạn đã tự làm những việc gì ở nhà? + Bạn đã tự làm những việc gì ở trường? + Bạn đã tự làm việc đó như thế nào? + Mọi người xung quanh nhận xét gì vê việc bạn làm? (2) Làm việc cả lớp: - GV mời một số HS lên trước lớp chia sẻ về những việc bản thân đã tự làm. - GV yêu cầu HS khác nhận xét và nêu điều đã học được từ các bạn. - HS trình bày. c. Kết luận:Các em nên cố gắng làm những việc tự phục vụ phù hợp với lứa tuổi và khả năng của bản thân, điêu đó giúp các em tự lập và không phụ - HS nhận xét. thuộc, ỷ lại vào người khác. Hoạt động 2: Xử lí tình huống - HS lắng nghe, tiếp thu. a. Mục tiêu: HS nhận diện phân tích và có cách ứng xử phù hợp thể hiện sự tự giác với những việc tự phục vụ trong học tập, sinh hoạt ởlớp, ở trường. b. Cách tiến hành: (1) Làm việc nhóm: - GV chia lóp thành các nhóm. - GV phổ biến nhiệm vụ thảo luận: + Mỗi nhóm tìm hiểu một tình huống. + HS đọc tình huống và trảlời câu hỏi: Điều gì xảy - HS chia thành các nhóm. ra với nhânvật trong mỗi tình huống? Các ban - HS thảo luận theo nhóm, trả lời câu trong tình huống đó đã ứng xử như thế nào? Nếu hỏi. Nếu em là bạn trong tình huống em là bạn trong tình huống đó thì em sẽ làm gì? vì đó thì em sẽ: sao? + Tình huống 1: Em sẽ học theo các - GV yêu cầu các nhóm đóng vai thể hiện cách ứng bạn, sắp xếp lại sách vở ngăn nắp, gọn xử của nhóm mình. gàng sau khi đọc xong sách ở thư viện. (2) Làm việc cả lớp: + Tình huống 2: Em sẽ nói với mẹ con - GV yêu cầu các nhóm HS thực hiện đóng vai sẽ tự chuẩn bị quần áo và sách vở rồi trước lớp. ăn sáng. - GV yêu cầu HS chia sẻ suy nghĩ và cảm nhận của - HS đóng vai trước lớp. bản thân sau khi tham gia hoạt động đóng vai. GV gợi ý các câu hỏi để HS chia sẻ: Em đã từng gặp - HS chia sẻ. phải tình huống đó chưa? Em thích hoạt động đóng vai của nhóm nào nhất? Vì sao? Em học được điều gi từ việc đóng vai các tình huống này? c. Kết luận:Tự giác thực hiện những việc làm phù hợp trong học tập, sinh hoạt ở lớp, ở nhà sẽ giúp em tự tin khẳng định bản thân, rèn luyện đức tính chăm chỉ, tự lập và có trách nhiệm với việc làm của - HS lắng nghe, tiếp thu. mình. - GV hướng dẫn HS thực hiện chia sẻ với bố mẹ, người thân theo các câu hỏi sau: - HS lắng nghe, thực hiện. + Em muốn tự làm những việc gì khi ở nhà? + Có việc nào em muốn tự làm ở nhà mà chưa biết cách thực hiện không? Hãy nhờ bố mẹ, người thân hướng dẫn cách thực hiện việc làm đó. Thứ Năm, ngày 27 tháng 10 năm 2022 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM LỚP 3 Sinh hoạt theo chủ đề: SỞ THÍCH CỦA EM I. Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức: - Giới thiệu được các sở thích của bản thân. - Giao lưu, chia sẻ với các bạn có cùng sở thích. 2. Năng lực. - Năng lực tự chủ, tự học: Tự tìm ra những sở thích của bản thân. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Giới thiệu được những sở thích của bản thân. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Giao lưu, chia sẻ với các bạn có cùng sở thích 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: tôn trọng sở thích riêng của bạn, biết lắng nghe những chia sẻ về sở thích của bạn - Phẩm chất chăm chỉ: cố gắng phát huy những sở thích đáng quý. - Phẩm chất trách nhiệm: tôn trọng yêu quý sở thích của bản thân và của các bạn. II. Thiết bị dạy học và học liệu: - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. Tiến trình dạy học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: - GV mở bài hát “Em muốn làm” để khởi động bài học. + GV cùng trao đổi với HS về nội dung bài hát. - HS trả lời về nội dung bài hát. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới. - HS lắng nghe. 2. Khám phá: - Mục tiêu: + HS viết ra được những sở thích của bản thân - Cách tiến hành: * Hoạt động 1:Tạo những Chiếc hộp sở thích. (Làm việc cá nhân) - GV mời HS đọc yêu cầu. - Học sinh đọc yêu cầu bài - GV phổ biến nhiệm vụ: Mỗi bạn viết lên các mảnh - Học sinh nhận nhiệm vụ và tiến giấy màu tên và sở thích của bản thân theo nội dung hành: Viết tên và sở thích của em của mỗi chiếc hộp.Sau đó, HS sẽ xếp mảnh giấy màu vào những mảnh giấy màu. vào chiếc hộp có nội dung tương ứng. Ví dụ: Sở thích của em là đọc sách, xem phim. - GV quan sát và nhận xét chung. + Xếp mảnh giấy vào chiếc hộp có nội dung tương ứng. - Học sinh lắng nghe 3. Luyện tập: - Mục tiêu: + Giao lưu, chia sẻ với các bạn có cùng sở thích + Bước đầu xây dựng được hoạt động của nhóm cùng sở thích. - Cách tiến hành: * Hoạt động 2:Khám phá Chiếc hộp sở thích (Làm việc cả lớp) - GV mời HS đọc yêu cầu. - Học sinh đọc yêu cầu bài - GV yêu cầu đại diện HS lên đọc các mảnh - Học sinh đọc các mảnh giấy trong giấy trong mỗi chiếc hộp để HS tìm và kết bạn mỗi chiếc hộp, tìm và kết bạn theo theo nhóm có cùng sở thích. nhóm có cùng sở thích. - GV nhận xét chung. Ví dụ: + Lan, Nguyên, Bình, An thích học môn Toán. + Anh, Phong, Đức, Việt thích chơi bóng đá. * Hoạt động 3: Chơi trò chơi phóng viên nhí. - GV mời HS đọc yêu cầu. - Học sinh đọc yêu cầu bài - GV phổ biến luật chơi:Một bạn đóng vai - Học sinh tham gia trò chơi. phóng viên đi phỏng vấn các bạn trong + Những câu hỏi có thể phỏng vấn bạn: lớp về sở thích. + Bạn thích làm gì vào những lúc rảnh rỗi? + Bạn thích môn thể thao nào? + Thảo luận để xây dựng hoạt động của + Bạn thích loài vật nào? nhóm cùng sở thích. + Bạn thích học môn nào nhất? - HS thảo luận và đưa ra những hoạt động xây dựng của nhóm cùng sở thích. + Tổ chức các buổi sinh hoạt, họp nhóm về sở thích - GV mời HS khác nhận xét. + Tổ chức các buổi chia sẻ kinh nghiệm, kĩ năng trong nhóm - GV nhận xét chung, tuyên dương. + Tổ chức các buổi giao lưu - HS khác nhận xét. - HS lắng nghe. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu học sinh về nhà chia sẻ - Học sinh tiếp nhận thông tin và yêu cầu để những sở thích của bản thân cũng như về nhà ứng dụng. của các bạn cho gia đình của mình. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_mi_thuat_hoat_dong_trai_nghiem_lop_1_2_3_tu.docx



