Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật Lớp 1, 2, 3 - Tuần 20 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Song Hào

docx25 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 02/08/2025 | Lượt xem: 26 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật Lớp 1, 2, 3 - Tuần 20 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Song Hào, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 Thứ Hai, ngày 24 tháng 01 năm 2022
 MĨ THẬT LỚP 1
 CHỦ ĐỀ 6: NHỮNG HÌNH KHỐI KHÁC NHAU
 BÀI 13: SÁNG TẠO CÙNG VẬT LIÊUH TÁI CHẾ ( T1)
I. Mục tiêu:
1. Phẩm chất
 Bài học góp phần bồi dưỡng ở HS những đức tính chăm chỉ, tiết kiệm, ý thức 
bảo vệ môi trường,... thông qua các hoạt động cụ thể sau:
 - Tích cực tham gia các hoạt động học tập, sáng tạo; biết sưu tầm một số đồ 
 vật đã qua sử dụng có ở xung quanh để làm vật liệu và tái chế thành sản 
 phẩm thẩm mĩ.
 - Biết giữ vệ sinh trường lớp học, môi trường xung quanh như: gom nhặt giấy 
 vụn bỏ vào thùng rác, không để hồ dán, băng keo dính trên bàn, ghế.
 - Trân trọng sản phẩm mĩ thuật do mình, do bạn bè và người khác tạo ra; lắng 
 nghe bạn chia sẻ và tôn trọng sự chia sẻ, cảm nhận về sản phẩm của bạn.
 - Không tự tiện sử dụng đồ dùng, vật liệu của bạn/người khác, khi chưa được 
 sự đồng ý.
2. Năng lực
 Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS các năng lực sau:
2.1. Năng lực mĩ thuật
 - Nhận biết được hình dạng khối cơ bản qua một số đồ vật đã qua sử dụng.
 - Tạo được sản phẩm mĩ thuật theo ý thích từ những đồ vật đã qua sử dụng có 
 dạng khối cơ bản. Bước đầu biết thể hiện tính ứng dụng của sản phẩm như 
 làm đồ dùng học tập, đồ chơi, đồ vật trang trí,...
2.2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động sưu tầm, vật liệu để thực hành; tự lựa 
 chọn cách để thực hành, sáng tạo sản phẩm theo ý thích.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Cùng bạn trao đổi, thảo luận và trưng bày, 
 nhận xét sản phẩm.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết lựa chọn vật liệu, hoạ phẩm, 
 công cụ để thực hành tạo nên sản phẩm.
2.3. Năng lực đặc thù khác
 - Năng lực ngôn ngữ: Khả năng trao đổi, thảo luận và giới thiệu, nhận xét,... 
 sản phẩm rõ ràng. - Năng lực tư duy khái quát: Khả năng nhận biết các hình khối cơ bản từ 
 những đồ vật đã qua sử dụng, sản phẩm mĩ thuật.
 - Năng lực thể chất: Sử dụng dụng cụ học tập khéo léo, linh hoạt và an toàn.
 - Năng lực tính toán: Thể hiện khả năng nhận biết tỉ lệ cao, thấp, to, nhỏ, xa, 
 gần,...
II.Chuẩn bị của GV và HS
 1. Học sinh: SGK Mĩ thuật 1, Vở thực hành Mĩ thuật 1; các vật liệu, công 
 cụ,... như mục Chuẩn bị ở SGK. Đặc biệt cần có những vật liệu dạng khối 
 sẵn có ở địa phương như GV đã hướng dẫn.
 2. Giáo viên: Vật liệu đã qua sử dụng có dạng khối, giấy màu thủ công, 
 kéo, bút chì, băng dính/hồ dán; sản phẩm mĩ thuật, hình ảnh minh hoạ nội 
 dung bài học; máy tính, máy chiếu, ti vi (nên có nếu điều kiện cho phép).
III.Phương pháp và hình thức.
1. Phương pháp dạy học: Trực quan, quan sát, gợi mở, thực hành, thảo luận, 
 giải quyết vấn đề,...
2. Kĩ thuật dạy học: Đặt câu hỏi, bể cá, động não, khăn phủ bàn,...
3. Hình thức tổ chức dạy học: Làm việc cá nhân, làm việc nhóm. IV.Các hoạt động dạy học.
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 Hoạt động 1: Ổn định lớp
 GV có thể tạo tâm thế học tập cho HS thông qua: - Ổn định trật tự, thực hiện 
 - GV kiểm tra sĩ số HS. theo yêu cầu của GV.
 - Gợi mở HS giới thiệu những đồ dùng, vật liệu đã - Tập trung chuẩn bị dụng cụ 
 chuẩn bị. học tập.
 - Kích thích HS tập trung vào hoạt động khởi - Giới thiệu những đồ dùng, 
 động. vật liệu đã chuẩn bị.
 Hoạt động 2: Khỏi động, giới thiệu bài học
 Có nhiều cách để GV giới thiệu bài: Giới thiệu bài 
bằng cách tích hợp kiến thức của môn học khác hoặc 
giới thiệu trực tiếp vào nội dung bài học thông qua tổ - Lắng nghe, tương tác với 
chức hoạt động trò chơi. GV tham khảo gợi ý: GV.
 - GV liên hệ với Bài 12, tổ chức cho HS hoạt động 
 nhóm thông qua trò chơi “Điều em đã biết” GV - Quan sát, tìm hiểu,thảo luận.
 đưa mỗi nhóm một sản phẩm và yêu cầu HS 
 quan sát, tìm hiểu sản phẩm.
 Lưu ý:
 - Sản phẩm dạng khối, vật liệu/chất liệu mà HS đã 
 biết.
 + Nhiệm vụ: HS trong nhóm thảo luận, viết tên của 
sản phẩm, tên loại vật liệu/ chất liệu làm nên sản phẩm, - Nêu tên sản phẩm, loại vật 
tên khối và màu sắc trên sản phẩm. liệu, tên khối, màu sắc, 
 + Kết quả: Viết đúng, đủ các thông tin theo yêu cầu 
ở nhiệm vụ.
 + Đánh giá kết quả: Dựa trên kết quả, thời gian 
hoàn thành, phối họp giữa các thành viên trong nhóm. - Trình bày, nhận xét.
 GV dựa trên kết quả của các nhóm và gợi mở vào 
bài học.
 Hoạt động 3: Tổ chức cho HS tìm hiểu, khám 
phá Những điều mới mẻ
 3.1.Quan sát, nhận biết 3.1.1. Nhận biết vật liệu dạng khối
 - GV tổ chức cho HS quan sát hình ảnh trang 57 - Quan sát hình ảnh trang 57 
 SGK và vật liệu do GV chuẩn bị. Yêu cầu thảo SGK và vật liệu do GV chuẩn 
 luận, trả lời một số câu hỏi sau: bị.
 + Kể tên một số vật liệu/đồ vật ở hình ảnh hoặc 
 (và) do GV, HS chuẩn bị.
 + Vật liệu/đồ vật nào có dạng khối cầu, khối trụ, - Trả lời các câu hỏi.
 khối lập phưong,...?
 + Các vật liệu/đồ vật được làm bằng chất liệu gì?
 3.1.2. Nhận biết sản phấm tạo từ vật liệu dạng khối 
 (trang 59 SGK) và hình ảnh sản phẩm hoặc vật 
 thật do GVchuẩn bị
 - GV tổ chức cho HS quan sát, thảo luận và nêu 
 vấn đề, gợi mở để giúp HS nhận ra vật liệu dạng 
 khối cơ bản ở một số sản phẩm. Ví dụ:
 - Quan sát, thảo luận.
 + Hãy kể tên một số sản phẩm.
 + Các sản phẩm có những dạng khối gì?
 - GV giới thiệu rõ hơn một số sản phẩm cụ thể, - Trình bày trước nhóm/lớp.
 liên hệ với các vật liệu dạng khối được sử dụng 
 để tạo sản phẩm. Ví dụ: Hình dáng người trang 
 59 SGK được tạo nên từ vật liệu vỏ hộp sữa có 
 dạng khối chữ nhật làm thân, khuôn mặt được 
 tạo từ vật liệu có dạng khối lập phương, tay và 
 chân được tạo từ ống hút nhựa dạng khối trụ;...
 GV gợi nhắc:
+ Có nhiều vật liệu dạng khối.
 + Các vật liệu/đồ vật dạng khối đã qua sử dụng dễ tìm 
thấy trong cuộc sống. 
 + Mỗi vật liệu đều có đặc điểm riêng. - Lắng nghe, tương tác với 
+ Có thể sử dụng các vật liệu dạng khối để sáng tạo sản GV.
phẩm mĩ thuật độc đáo.
 - GV gợi mở HS chia sẻ ý tưởng tạo sản phẩm từ 
vật liệu và lựa chọn vật liệu để thực hành. Kích thích 
mong muốn thực hành của HS.
3.2. Hoạt động thực hành, sáng tạo và thảo luận - Thảo luận với bạn về ý 
 tưởng, chia sẻ ý tưởng tạo sản 
3.2.1. Tìm hiểu cách tạo sản phẩm phẩm từ vật liệu và lựa chọn - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm và giao nhiệm vụ: vật liệu để thực hành.
+ Quan sát hình minh hoạ trang 58 SGK (hoặc do GV 
chuẩn bị và trình chiếu).
+ Nêu thứ tự các bước tạo đồ chơi làm “búp bê” từ vật 
liệu tái chế.
- GV hướng dẫn, kết hợp giảng giải và tương tác với 
HS dựa trên các bước cơ bản sau:
Bước 1: Chuẩn bị
 + Lựa chọn vật liệu chính (khối lập phương hoặc - Quan sát hình minh hoạ 
khối trụ,...). trang 58 SGK.
 - Thảo luận nhóm về thứ tự 
 + Lựa chọn vật liệu khác phối họp (sợi dây, vải, 
 các bước tạo đồ chơi làm “búp 
len, giấy màu, giấy báo,...).
 bê” từ vật liệu tái chế.
 + Chọn công cụ thực hành (kéo, băng dính, hồ 
dán,...). - Trình bày các bước theo ý 
Bước 2: Tạo các chi tiết cho sản phẩm (Có thể vẽ kết tưởng cá nhân/nhóm.
hợp cắt, xé, uốn)
 + Tạo thân búp bê bằng lõi giấy vệ sinh có dạng - Lắng ng
hình trụ và giấy thủ công.
 + Tạo khuôn mặt bút bê bằng quả bóng có dạng 
hình cầu.
 + Tạo các bộ phận và chi tiết: tóc, mắt, mũi, 
miệng,... và trang trí bằng cắt dán giấy màu
 • Gv. Nhận xét tiết học và dặn dò HS chuẩn bị cho 
 tiết học sau.
 .. Thứ Hai, ngày 24 tháng 01 năm 2022
 MĨ THẬT LỚP 2
 CHỦ ĐỀ 6: NHỊP ĐIỆU VUI
 BÀI 12: LÀM QUEN VỚI NHỊP ĐIỆU
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức
 Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS một số phẩm chất chủ yếu 
như: chăm chỉ, trách nhiệm, bồi dưỡng đức tính trung thực, lòng nhân ái được biểu 
hiện như: nêu ý kiến nhận xét, bày tỏ cảm xúc theo cảm nhận của cả nhân và tôn 
trọng sản phẩm sáng tạo của bạn bè nhóm bạn và người khác.
2. Năng lực:
- Năng lực chung: 
 Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS năng lực chung và một số 
năng lực đặc thù; phát triển năng lực tính toán, hợp tác, giải quyết vấn đề, được 
biểu hiện như: biết xác định vị trí sắp xếp các chấm, nét để tạo nhịp điệu đơn giản 
trên sản phẩm và thống nhất với bạn để tạo các hình ảnh có kích thước tương 
đương nhau cho sản phẩm nhóm.
- Năng lực mĩ thuật:
 + Nhận biết được biểu hiện của nhịp điệu qua đường lượn nhịp nhàng trên 
một số hình ảnh quan sát. Bước đầu tìm hiểu, làm quen với sản phẩm, tác phẩm mĩ 
thuật có biểu hiện của nhịp điệu.
 Bước đầu biết sắp xếp chẩm, nét tạo được đường lượn nhịp nhàng (là biểu 
hiện của nhịp điệu đơn giản) trên sản phẩm và trao đổi, chia sẻ trong thực hành. 
Trưng bày, giới thiệu và chia sẽ được cảm nhận về sản phẩm của mình, của bạn.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
1. Học sinh: SGK, Vở thực hành, giấy màu, màu vẽ, bút lông, bút chì, tẩy chì, hồ 
dán, kéo, bìa giấy,... dùng vật liệu sẵn có dùng để làm chấm, nét 2. Giáo viên: SGK, SGV, Vở thực hành, giấy màu, kéo, bút chỉ, hình ảnh minh 
hoạ liên quan nội dung bài học và vật liệu sẵn có sử dụng làm chấm, nét; máy tính, 
máy chiếu hoặc ti vi (nếu có).
III. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 I. KHỞI ĐỘNG 
 a. Mục tiêu: Tạo hứng khởi để học sinh vài bài mới
 b. Cách thức tiến hành: 
 - Kiểm tra sĩ số và việc chuẩn bị đồ dùng, bài học 
 của HS.
 - Tổ chức hoạt động khởi động, giới thiệu bài. Ví 
 dụ:
 GV tổ chức HS hoạt động nhóm thông qua trò chơi 
 “Ai nhanh tay thời gian khoảng 3 – 4 phút. GV 
 chuẩn bị một số tờ giấy có chấm sẵn một số đường 
 lượn, một số loại chấm (giấy màu, cúc, hạt đậu,...), 
 nét (que tính, que tre,...).
 - Nhiệm vụ: Mỗi nhóm sắp xếp các chấm, nét theo 
 đường chấm trên giấy và miêu tả đường lượn nhóm 
 vừa xếp được.
 - GV dựa trên sản phẩm của các nhóm và gợi mở 
 vào bài học. 
 - GV kích thích HS chú ý vào hoạt động tiếp theo.
 II. NHỮNG ĐIỀU MỚI MẺ Hoạt động 1: Quan sát, nhận biết
a. Mục tiêu: Quan sát hình và tìm đường lượn nhịp - HS trả lời:
nhàng + Hình ảnh cầu Rồng (Đà 
b. Cách thức tiến hành: Nẵng): Có thiết kế hình một 
* Nhận biết biểu hiện của nhịp điệu con rồng màu vàng. Các 
GV tổ chức HS quan sát hình ảnh trong SGK, yêu khúc lượn nhịp nhàng được 
cầu HS thảo luận (theo cặp hoặc nhóm nhỏ). Nội lặp lại một cách đều đặn từ 
dung thảo luận trả lời câu hỏi (tr.56) phần đầu đến phần đuôi của 
- GV gợi mở rõ hơn: Chỉ ra đường lượn nhịp nhàng con rồng
ở mỗi hình ảnh theo cảm nhận. + Hình toà nhà có lan can: 
GV tóm lược, nhận xét câu trả lời của HS và giới Lan can trang trí, ngăn cách 
thiệu rõ hơn các tầng của toà nhà tạo 
* Nhịp điệu trong sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật thành các đường lượn so le 
- GV kích thích khả năng nhận biết của HS và gợi nhau. 
mở, giới thiệu đường lượn biểu hiện của nhịp điệu ở + Hình khuông nhạc có các 
mỗi sản phẩm, tác phẩm (GV cần chi trực tiếp trên nhịp cố định: 2/4, 3/4... vị trí 
hình ảnh để HS nhận biết rõ hơn): của các nốt nhạc tạo thành 
- GV liên hệ thực tế nên kết hợp hình ảnh trực quan. đường lượn (giai điệu âm 
Ví dụ: Hình ảnh thiên nhiên: dãy núi, sóng biển, đàn thanh).
cá bơi. 
- Hình ảnh trong cuộc sống: lan can ban công ở các - HS trả lời:
khu nhà tập thể, chung cư, tưởng hoa trang trí... + Vải thổ cẩm: Nhịp điệu 
- GV tóm tắt Hoạt động 2.1 (sử dụng hình ảnh trực được thể hiện trong những 
quan): trong thiên nhiên, trong cuộc sống có nhiều hoạ tiết thêu trên vải thổ cẩm 
hình ảnh biểu hiện nhịp điệu (những hình thoi nối với 
- GV sử dụng câu hỏi gợi mở, nêu vấn đề, để kích nhau thành nhịp ngang, thích HS mong muốn thực hành sáng tạo. Ví dụ: những nét xoắn ốc kết hợp 
Các em có muốn sắp xếp chấm, nét tạo nhịp điệu với nhau tạo thành nhịp lượn 
của để tạo cho mình sản phẩm mĩ thuật theo ý sóng).
thích? Em sẽ tạo hình sản phẩm mĩ thuật gì? + Tranh khắc gỗ “Sóng lừng 
 ngoài khơi Ka-na-ga-oa" của 
Hoạt động 2: Thực hành sáng tạo
 hoa sĩ Hô-cư-sai, ông là hoạ 
a. Mục tiêu: Sáng tạo ra nhịp điệu của chấm và nét 
 sĩ tranh khắc gỗ nổi tiếng 
bằng các cách khác nhau
 người Nhật Bản: Những sóng 
b. Cách thức tiến hành nước nhấp nhô cao thấp lên 
* GV hướng dẫn HS tìm hiểu cách thực hành (tr.57) xuống giống như đường lượn 
- GV tổ chức HS làm việc nhóm và giao nhiệm vụ: là biểu hiện của nhịp điệu 
Quan sát hình minh hoạ trong SGK hoặc trên màn trên bức tranh. GV gợi mở 
hình máy chiếu, trao đổi và nêu thứ tự các bước HS nhớ về những gì đã nhìn 
thực hành tạo nhịp điệu của chấm, nét. GV gợi mở thấy, quan sát các hình ảnh, 
HS cách thực hiện: đồ vật, đồ dùng,... xung 
 + Tạo nhịp điệu bằng cách xếp chấm, trên nguyên quanh và giới thiệu chi tiết 
tắc tạo sự lặp lại theo quy luật và khi nối các chấm hình ảnh có biểu hiện nhịp 
sẽ tạo ra đường lượn, nguyên liệu giấy màu (hoặc điệu 
các loại hạt đậu, cúc áo...).
+ Xếp chấm tạo nhịp điệu như các hình minh hoạ 
trong SGK (tr.57). 
- GV hướng dẫn HS cách xếp chấm sao cho khi nổi 
các chấm tạo thành đường lượn sóng nhịp nhàng 
hinh sản.
+ Tạo nhịp điệu của nét bằng cách xếp hình, nguyên 
liệu là que tính hoặc que kem, que tre. + Xếp nét tạo nhịp điệu như các hình minh hoạ 
trong SGK (tr.57).
- GV hướng dẫn HS cách xếp nét trên nguyên tắc 
tạo sự lặp lại theo quy luật và có đường lượn
* Tổ chức HS thực hành và gợi mở nội dung trao 
đổi, thảo luận HS thực hành cá nhân và trao đổi, - HS làm việc theo nhóm
chia sẻ:
+ GV giao nhiệm vụ cho HS: Sắp xếp chấm, nét lặp 
lại để tạo đường lượn có nhịp điệu (trong Vở thực 
hành hoặc trên giấy A4, bìa giấy, bảng,...). 
+ GV gợi mở HS: Sử dụng vật liệu sẵn có như: - HS thực hiện từng bước 
giấy, que tre, que tính, que diêm ông hút, làm nét; theo GV hướng dẫn
giấy, nam châm, hạt đậu, khuy áo,... làm chấm và 
gắn/dán bằng Tổ dân hoặc băng dính/băng keo.....
GV lưu ý HS. Nếu tạo chấm, nét hoặc hình cắt giấy, 
cắt ống hút cần tạo kích thước phù hợp với khuôn 
khổ Vở thực hành hoặc giấy, bảng... 
+ GV gợi mở HS trao đổi, chia sẻ trong thực hành. - HS chú y lắng nghe
Vi dụ nội dung trao đổi như: lựa chọn chất liệu, 
màu sắc, cách sắp xếp lặp lại... 
- HS tạo sản phẩm nhóm và trao đổi, chia sẻ (tuỳ số 
lượng thành viên của mỗi nhóm để hướng dẫn HS 
tạo sản phẩm nhóm trên khổ giấy A3 hoặc A2...).
+ GV giao nhiệm vụ cho nhóm HS: Sử dụng giấy 
xé tạo chấm, nét hoặc hình ảnh yêu thích (con vật, 
hoa, quả, đồ vật,...) và sắp xếp, dán tạo đường lượn có nhịp điệu theo ý thích trên sản phẩm nhóm. 
+ GV gợi mở nhóm HS: chọn nội dung sắp xếp là - HS thực hành cá nhân và 
các chấm hoặc nét, hình ảnh. Các hình ảnh là con trao đổi, chia sẻ
vật (cá, cua, mèo, gà, chim, thỏ,...); hoa (nhiều cánh 
hoa, ít cánh hoa, cánh hoa tròn, cánh hoa nhọn,...); 
quả (dạng tròn, dài,...)
+ GV tham khảo hướng dẫn nhóm HS thực hiện - Học sinh thực hành.
như sau: 
• Thảo luận, thống nhất nội dung chủ đề của sản 
phẩm (con vật, hoa quả, đồ vật...)
• Phân công cá nhân tạo hình ảnh đơn lẻ và thực 
hiện bằng cách: vẽ tạo hình ảnh bằng nét, cắt hoặc 
xé theo nét vẽ để có hình ảnh rời, vẽ thêm chấm, nét - HS thực hiện từng bước 
tạo các chi tiết và trang trí cho sản phẩm. phân công theo GV hướng dẫn
nhiệm vụ cho từng nhóm nhỏ như: nhóm tạo hình 
sản phẩm đơn lẻ, nhóm tạo nền cho bức tranh.
• Thảo luận, thống nhất cách sắp xếp các hình ảnh 
để khi nổi các hình ảnh tạo đường lượn có tạo nhịp 
điệu. (Ví dụ: hình sin/hình sóng nước, vòng cung, ô 
van,... kiểu ngang, dọc/đứng, xiên,...). tạo thêm chi 
tiết khác cho sản phẩm nhóm. - HS trao đổi, chia sẻ trong 
+ GV giới thiệu cách tạo sản phẩm như hình minh thực hành
hoạ: sắp xếp các con cá nổi nhau tạo thành đường 
lượn nhịp nhưng trên nên giống như mặt nước biển 
màu xanh nhạt và hình sóng nước màu xanh đậm 
GV cho HS về nhà hoàn thành bài và nạp lại cho GV.
 Thứ Ba, ngày 25 tháng 01 năm 2022
 MĨ THẬT LỚP 3
 CHỦ ĐỀ 10: CỬA HÀNG GỐM SỨ
I. Mục tiêu:
1. Về phẩm chất.
 - Chủ đề góp phần bồi dưỡng cho HS biết yêu thương, trân trọng và gìn giữ 
vẻ đẹp của các vật dụng. Có thái độ giữ gìn bảo vệ môi trường sạch đẹp, cụ thể qua 
một số biểu hiện:
 + Quan sát thấy được vẻ đẹp và sự sáng tạo của các đồ gốm sứ.
 + Biết tôn trọng sản phẩm của mình và các bạn.
 + Trung thực dưa ra các ý kiến cá nhân về sản phẩm.
 + Cảm nhận được vẻ đẹp, tầm quan trọng của các sản phẩm gốm sứ. 
 + Có trách nhiệm với vật dụng, cơ sở vật chất của mình và cộng đồng.
2. Về năng lực: Chủ đề góp phần hình thành và phát triển ở HS những năng lực 
sau:
- Năng lực đặc thù:
 + Năng lực quan sát và nhận thức thẩm mĩ. Nhận biết được đặc điểm, vẻ 
đẹp, hình dáng, cách trang trí của một số SP gốm sứ như lọ hoa, chậu cảnh, ấm, 
chén, bát đĩa...
 + Năng lực sáng tạo và ứng dụng thẩm mĩ. Xác định được mục đích sáng 
tạo, biết sử dụng yếu tố tạo hình làm lên sản phẩm, biết lựa chọn phối hợp màu sắc, 
vẽ được hình khối đơn giản và tô màu, sáng tạo trong tạo dáng hình ngôi nhà và vẽ 
được những đồ vật từ hình khối đơn giản đã học. HS nặn và tạo dáng được một số 
sản phẩm như lọ hoa, chậu cảnh, ấm chén, bát đĩa...
II.Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Sách giáo khoa, sách giáo viên, máy tính, máy chiếu.
- Một số hình ảnh về lọ hoa, chậu cảnh, bát đĩa hoặc đồ vật thật nếu có.
- Bài nặn cùng chủ đề của HS nếu có.
- Một số bài vẽ của học sinh năm trước. 2. Học sinh: - Sách giáo khoa, vở thực hành.
 - Bút chì, màu vẽ, giấy thủ công, bảng con, đất nặn 
3. Phương pháp: Phương pháp thuyết trình, vấn đáp, trực quan, làm mẫu, thực 
hành, thảo luận nhóm, luyện tập, đánh giá.
4. Kĩ thuật: Kĩ thuật ghép hình khối cơ bản.
5. Hình thức tổ chức: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
6. Quy trình thực hiện: Sử dụng quy trình: Tiếp cận theo chủ đề.
III. Các haotj động dạy học:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: (Năng 
lực quan sát trong bài học)
 ? Em đã đi thăm làng gốm bao giờ 
- GV đối thoại với HS tạo không khí gần chưa? Ở đâu.
gũi, cởi mở giữa thầy và trò qua một số 
 ? Em biết những đồ gốm sứ nào.
câu hỏi.
 - Lắng nghe, mở bài học
- Giới thiệu chủ đề.
2. HOẠT ĐỘNG TÌM HIỂU
(Năng lực tìm hiểu về chủ đề)
 - Thảo luận, tìm hiểu và nhận biết được 
* Mục tiêu:
 đặc điểm về hình dáng, màu sắc, các bộ 
+ HS thảo luận, tìm hiểu và nhận biết phận, cách trang trí...của các đồ gốm 
được đặc điểm về hình dáng, màu sắc, sứ.
các bộ phận, cách trang trí...của các đồ 
 - Nắm được các đồ vật bằng gốm, sứ có 
gốm sứ.
 kiểu dáng rất đa dạng, các họa tiết trang 
+ HS nắm được các đồ vật bằng gốm, sứ trí trên gốm sứ có màu sắc, đường nét 
có kiểu dáng rất đa dạng, các họa tiết đẹp và phong phú. 
trang trí trên gốm sứ có màu sắc, đường 
 - Tập trung, ghi nhớ kiến thức của hoạt 
nét đẹp và phong phú. 
 động.
+ HS tập trung, nắm bắt được kiến thức 
cần đạt trong hoạt động này.
 - Hoạt động nhóm * Tiến trình của hoạt động: - Quan sát, thảo luận tìm hiểu về hình 
 dáng, màu sắc, các bộ phận, cách trang 
- Tổ chức HS hoạt động theo nhóm.
 trí...của các đồ gốm sứ và cử đại diện 
- GV yêu cầu HS quan sát hình 10.1 hoặc báo cáo kết quả.
một số đồ gốm sứ do GV chuẩn bị và nêu 
câu hỏi gợi mở để HS thảo luận tìm hiểu 
đặc điểm về hình dáng, màu sắc, các bộ - Lắng nghe, ghi nhớ
phận, cách trang trí...của các đồ gốm sứ.
 - Cao, thấp, to, nhỏ, vuông, tròn, chữ 
- GV tóm tắt: nhật...và thường rất cân đối.
+ Các đồ vật bằng gốm, sứ có kiểu dáng - Như hình hoa, lá, con vật, cảnh 
rất đa dạng, thường có hình dáng đối vật...có màu sắc rất nhẹ nhàng, trang 
xứng. nhã nhưng nổi bật và bắt mắt.
+ Các họa tiết trang trí trên gốm sứ có 
màu sắc, đường nét đẹp và phong phú. 
Chúng có thể được bố trí thành mảng lớn 
hay thường được sắp đặt nhắc lại để tạo 
thành họa tiết đường diềm.
3. HĐ KHÁM PHÁ NHẬN BIẾT 
CÁCH THỰC HIỆN
 - Trải nghiệm, tìm hiểu và nhận biết 
(Năng lực phân tích và đánh giá thẩm mĩ, 
 cách tạo hình đồ vật.
giao tiếp, ngôn ngữ, hợp tác, ghi nhớ và 
thái độ) - Nắm được cách vẽ, cách nặn tạo dáng 
 và trang trí đồ vật.
* Mục tiêu:
 - Tập trung, ghi nhớ kiến thức của hoạt 
+ HS trải nghiệm, tìm hiểu và nhận biết 
 động.
cách tạo hình đồ vật.
+ HS nắm được cách vẽ, cách nặn tạo 
dáng và trang trí đồ vật. - HS nêu ý tưởng về cách nặn, tạo dáng 
 và trang trí một đồ vật theo cảm nhận 
+ HS tập trung, nắm bắt được kiến thức 
 của riêng mình.
cần đạt trong hoạt động này. * Tiến trình của hoạt động: - Quan sát, nhận biết và tiếp thu cách 
 tạo hình đồ vật.
- Gợi ý HS nêu ý tưởng về cách nặn, tạo 
dáng và trang trí một đồ vật yêu thích để 
HS chủ động hình thành kiến thức mới.
- Yêu cầu HS quan sát hình 10.2 hoặc 
 - Lắng nghe, tiếp thu
nặn minh họa trực tiếp cho HS quan sát 
các bước thực hiện để nhận biết rõ hơn 
về cách tạo hình đồ vật.
 - Vẽ hình cân đối với khổ giấy vẽ, trang 
- GV tóm tắt cách vẽ, nặn tạo dáng, trang trí và tô màu theo ý thích, có đậm nhạt.
trí đồ vật:
 - Hoặc tạo dáng từ một khối đất nguyên
+ Cách vẽ: Vẽ tạo dáng đồ gốm sứ, trang 
trí họa tiết và vẽ màu.
+ Cách nặn: Chọn màu đất, tạo dáng chi 
tiết các bộ phận rồi ghép lại, tạo các họa - Quan sát, học tập
tiết và trang trí trên các vị trí phù hợp.
- Yêu cầu HS tham khảo thêm hình 10.3 
để có thêm ý tưởng sáng tạo riêng cho 
sản phẩm của mình.
3. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
(Năng lực làm được các sản phẩm cá - Hiểu công việc của mình phải làm
nhân hoặc theo nhóm)
* Mục tiêu:
 - Hoàn thành được bài tập trên lớp
+ HS hiểu và nắm được công việc phải 
làm. - Tập trung, ghi nhớ kiến thức của hoạt 
 động.
+ HS hoàn thành được bài tập.
+ HS tập trung, nắm bắt được kiến thức 
cần đạt trong hoạt động này. - Làm việc cá nhân * Tiến trình của hoạt động: - Thực hiện
- Hoạt động cá nhân: 
+ Yêu cầu HS nặn tạo dáng và trang trí 
một đồ vật như lọ hoa, chậu cảnh, bát, 
 - HĐ cá nhân
ấm chén...theo ý thích.
* GV tiến hành cho HS tạo hình sản 
phẩm.
* Dặn dò:
 - Nhắc nhở HS bảo quản sản phẩm đã làm được trong Tiết 1 để tiết sau hoàn 
thiện thêm.
 - Gv nhắc HS về nhà hoàn thành bài và nạp lại.
 ..
 Thứ Tư, ngày 26 tháng 01 năm 2022
 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM LỚP 1
 BÀI: MẸ CỦA EM
I/ Mục tiêu: 
1. Kiến thức:
- Bày tỏ cảm xúc với mẹ
- Nói được lời yêu thương và thực hành làm một món quà để tặng mẹ.
2. Năng lực
a. Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác; Tự chủ, tự học. 
b. Năng lực đặc thù:
Biết ghi nhớ công ơn của mẹ
II/ Đồ dùng dạy học:
- Nhạc và lời một bài hát về mẹ (Ví dụ : Bàn tay mẹ - Sáng tác: Bùi Đình Thảo)
- 6 đến 8 giỏ nhựa nhỏ (mỗi nhóm có một giỏ nhựa)
- Một đoạn dây chun hoặc dây cước nhỏ và hạt vòng.
III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Cùng nhau hát
a. Mục tiêu: Hiểu được công ơn chăm sóc của 
mẹ đối với con cái, qua đó yêu thương mẹ hơn.
b. Cách tiến hành
- HS đứng dậy (có thể đứng thành hàng dọc HS hát
giữa các lối đi), GV bật nhạc (không có lời), 
HS hát theo lời bài hát Bàn tay mẹ (Sáng tác: HS trả lời câu hỏi
Bùi Đình Thảo)
- HS trả lời câu hỏi:
+ Bàn tay mẹ đã làm những gì để chăm sóc, 
yêu thương con?
+ Em đã làm gì để thể hiện tình yêu thương với 
mẹ?
c. Kết luận: Mẹ là người đã sinh ra và chăm HS lắng nghe
sóc em hằng ngày, nuôi dưỡng em khôn lớn. 
Các em hãy thể hiện sự yêu thương dành cho 
mẹ bằng những hành động thể hiện sự quan 
tâm, chăm sóc phù hợp với khả năng của mình.
Hoạt động 2: Quan sát và thực hành làm 
chiếc vòng yêu thương tặng mẹ
a. Mục tiêu: HS nói được lời yêu thương và 
thực hành làm một chiếc vòng để tặng mẹ.
b. Cách tiến hành
(1) Hướng dẫn chung cả lớp
 Mỗi HS sẽ làm một chiếc vòng yêu 
- GV nêu yêu cầu: Mỗi HS sẽ làm một chiếc thương để tặng cho mẹ
vòng yêu thương để tặng cho mẹ. GV có thể chiếu lên bảng video hoặc tranh ảnh các bước 
xâu và làm thành chiếc vòng:
+ Buộc một nút thắt ở một đầu sợi dây.
+ Lần lượt chọn các hạt vòng theo màu sắc 
mình thích và xuyên vào sợi dây.
+ Khi đã xuyên đủ số hạt để ướm vừa cổ thay 
mẹ (khoảng 16cm) thì cầm hai đâì sợi dây Thực hành làm vòng theo nhóm
buộc nút lại với nhau. - HS tạo thành các nhóm 4 – 6 HS
+ Dùng kéo cắt đi phần dây thừa ra (nếu có) - Từng HS thực hành làm vòng và 
- GV thực hành xuyên vòng và tạo thành một hướng dẫn các bạn trong nhóm.
chiếc vòng hoàn chỉnh theo các bước cho HS - Các nhóm quan sát, góp ý cho nhau về 
quan sát. cách chọn mầu sắc cho vòng. 
(2) GV có thể gợi ý để HS chia sẻ: - Mỗi nhóm bình chọn ra những chiếc 
+ Tại sao bạn lại chọn các hạt màu sắc như thế vòng đẹp nhất.
này? (3) Trưng bày sản phẩm:
+ Khi làm xong, bạn thấy khó nhất là bước - Các nhóm HS treo các sản phẩm của 
nào? nhóm mình vào các móc treo quanh lớp 
+ Khi tặng chiếc vòng này cho mẹ, bạn sẽ nói học.
với mẹ điều gì? - HS đi quan sát sản phẩm của các bạn 
- GV có thể đặt các câu hỏi mở rộng: Em có và chọn ra những chiếc vòng đẹp nhất.
thuộc bài hát nào về mẹ không? Em đã bao giờ - Một số bạn chia sẻ trước lớp về chiếc 
tặng quà cho mẹ em chưa? Khi mẹ nhận được 
 vòng yêu thương của mình.
quà của em thì cảm xúc của mẹ như thế nào?
c. Kết luận: Bằng sự khéo léo của mình, các 
em có thể tự làm ra những món quà để tặng 
mẹ. Đó có thể là những bức tranh tự vẽ, những 
chiếc vòng tự làm. Hãy dành những món quà 
đó dành tặng mẹ và nói với mẹ những lời yêu thương nhất để thể hiện tình cảm của các em.
 ..................................................................
 Thứ Tư, ngày 26 tháng 01 năm 2022
 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM LỚP 2
 Chủ đề 6: QUÊ HƯƠNG EM
 BÀI24: XÂY DỰNG TRƯỜNG XANH - LỚP SẠCH
 I/ Mục tiêu: 
 1. Mức độ, yêu cầu cần đạt
 - Thực hiện được kế hoạch vệ sinh môi trường ở nhà trường.
 2. Năng lực
 - Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác; Tự chủ, tự học. 
 - Năng lực riêng:Phát triển tình yêu trường, lớp; có ý thức và trách nhiệm 
 trong việc giữ gìn trường, lớp sạch, đẹp. 
 3. Phẩm chất
 - Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm. 
 II. Phương pháp và thiết bị. 
 1. Phương pháp dạy học
 - Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, 
 lắng nghe tích cực.
 2. Thiết bị dạy học
 a. Đối với GV
 - Giáo án. 
 - SGK.
 b. Đối với HS: 
 - SGK.
 - Các đồ dùng để làm vệ sinh: khẩu trang, găng tay, ủng, chổi, dụng cụ hót 
 rác, khăn lau, xô đựng nước. III. Các hoạt động dạy học 
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu:Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và 
từng bước làm quen bài học.
b. Cách tiến hành: 
- GV giới thiệu trực tiếp vào bài học Hoạt động 
giáo dục theo chủ đề: Xây dựng trường xanh – lớp 
sạch. 
II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 2: Thực hiện kế hoạch Trường xanh 
– lớp sạch.
a. Mục tiêu: 
- Thực hiện được kế hoạch vệ sinh môi trường ở 
nhà trường.
- Phát triển tình yêu trường, lớp; có ý thức và trách 
nhiệm trong việc giữ gìn trường, lớp sạch, đẹp. 
b. Cách tiến hành: 
 - HS thực hiện. 
- GV tổ chức cho HS thực hiện Kế hoạch Trường 
xanh- lớp sạch:
+ Các nhóm kiểm tra lại việc chuẩn bị đồ dùng cần 
thiết và nhắc nhở nhau thực hiện theo đúng nhiệm 
vụ đã được phân công. 
+ GV yêu cầu các nhóm cùng thực hiện theo bản kế 

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_mi_thuat_lop_1_2_3_tuan_20_nam_hoc_2021_202.docx