Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật Lớp 1, 2, 3 - Tuần 22 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Song Hào
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật Lớp 1, 2, 3 - Tuần 22 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Song Hào, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
Thứ Hai, ngày 28 tháng 02 năm 2022 MĨ THẬT LỚP 1 CHỦ ĐỀ7: TRƯỜNG HỌC YÊU THƯƠNG Bài 14. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP THÂN QUEN ( T1) I. Mục tiêu: 1. Phẩm chất Bài học góp phần bồi dưỡng ở HS các phẩm chất như: đức tính chăm chỉ, ý thức giữ gìn vệ sinh lớp học, tôn trọng sản phẩm mĩ thuật,... thông qua một số biểu hiện cụ thể sau: - Chuẩn bị đồ dùng, công cụ, vật liệu,... phục vụ học tập. - Biết bảo quản và giữ gìn đồ dùng học tập sạch, đẹp. - Có ý thức làm đẹp các đồ vật dùng trong sinh hoạt, học tập hằng ngày; tôn trọng sản phẩm do mình, bạn bè và người khác tạo ra. 2.Năng lực Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS các năng lực sau: 1.1. Năng lực mĩ thuật - Nhận biết được hình dạng, đường nét của một số đồ dùng học tập quen thuộc. - Tạo được hình đồ dùng học tập bằng cách in nét và biết vận dụng chấm, nét, màu sắc để trang trí đồ dùng học tập. - Biết trưng bày, giới thiệu và chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của mình, của bạn. 1.2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: Biết chuẩn bị đồ dùng, vật liệu để học tập; chủ động lựa chọn đồ dùng học tập để tiến hành thực hành sáng tạo. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ, trao đổi và cùng bạn tạo sản phẩm nhóm. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết sử dụng công cụ, hoạ phẩm để thực hành tạo nên sản phẩm. 1.3. Năng lực đặc thù khác - Năng lực ngôn ngữ: Biết trao đổi, thảo luận và giới thiệu, nhận xét,... sản phẩm. - Năng lực thể chất: Vận dụng sự khéo léo của bàn tay trong các hoạt động với các thao tác: vẽ, cắt, dán,... II. Chuẩn bị của GV và HS: 1. Học sinh: SGK Mĩ thuật 1; Vở thực hành Mĩ thuật 1; giấy/bìa giấy, màu vẽ, bút chì, tẩy chì, hồ dán, kéo,... 2. Giáo viên: SGK Mĩ thuật 1, Vở thực hành Mĩ thuật 1; giấy/bìa giấy, kéo, bút chì; hình ảnh minh hoạ nội dung bài học; máy tính, máy chiếu hoặc ti vi (nếu có). III.Phương pháp và hình thức : 1. Phưomg pháp dạy học: Trực quan, quan sát, gợi mở, trò chơi, thực hành, thảo luận, giải quyết vấn đề, sử dụng tình huống có vấn đề, liên hệ thực tiễn,... 2. Kĩ thuật dạy học: Đặt câu hỏi, động não, bể cá,... 3. Hình thức tổ chức dạy học: Làm việc cá nhân, làm việc nhóm. IV.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Ổn định lớp GV có thể tạo tâm thế học tập cho HS thông qua một - Ổn định trật tự, thực hiện số gợi ý sau: theo yêu cầu của GV. - GV kiểm tra sĩ số và chuẩn bị bài học của HS. - Tập trung chuẩn bị dụng cụ - Gợi mở để HS giới thiệu một số đồ dùng học tập học tập. của riêng mình. - Giới thiệu những đồ dùng - GV kích thích HS tập trung vào hoạt động khởi học tập của mình.. động. Hoạt động 2: Khởi động, giới thiệu bài học Trò chơi “Hộp giấy bí mật”. - Chuẩn bị: GV chuẩn bị một hộp giấy, trong đó có một số đồ dùng học tập quen thuộc như: hộp màu, thước kẻ, tẩy, kéo, băng dính, hồ dán, bút chì, bút - Lắng nghe hướng dẫn của mực,... Hộp giấy đóng kín, trên một bề mặt của hộp GV. có một ô trống sao cho có thể đưa cánh tay HS vào trong hộp để cầm đồ dùng trong hộp và gọi tên đồ dùng đó. - Cách chơi: + GV chia HS trong lớp thành 2 nhóm. + Nhiệm vụ: Một số thành viên trong nhóm tham gia chơi, các thành viên khác trong nhóm và nhóm còn lại - Tham gia trò chơi theo quan sát, cổ vũ. Từng thành viên tham gia chơi lên gần nhóm. với hộp giấy, đưa tay vào trong hộp qua ô trống, cầm một đồ dùng trong hộp, đoán tên đồ dùng đó, mắt không nhìn - Cổ vũ các bạn. vào hộp. Sau khi nói xong, lấy đồ dùng ra khỏi hộp để cả lớp cùng chứng kiến và đánh giá. Lưu ý: Chỉ được thay đổi nêu tên đồ dùng khi đồ dùng đó chưa cầm ra khỏi hộp giấy. Đánh giá: Kết thúc trò chơi, nhóm nào nói được đúng tên đồ dùng và số lượng đồ dùng lấy ra khỏi hộp nhiều hơn là nhóm đó được tích luỹ vào thành tích học (hoặc có thể có phần thưởng tinh thần/vật chất mang tính động viên HS là chính). GV gợi mở HS nêu tác dụng của mỗi đồ dùng học tập và giới thiệu bài học. - Nêu tác dụng của mỗi đồ dùng học tập. Hoạt động 3: Tổ chức cho HS tìm hiểu, khám phá Những điều mới mẻ 3.1. Hoạt động quan sát, nhận biết - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm, yêu cầu: - Thảo luận nhóm. + Mỗi cá nhân giới thiệu với các bạn trong nhóm một đồ dùng học tập. - Giới thiệu với các bạn trong + Nội dung giới thiệu: tên đồ dùng, màu sắc, mô tả nhóm một đồ dùng học tập. đường nét tạo hình dạng của đồ dùng. - Tổ chức cho các nhóm giới thiệu một số đồ dùng - Đại diện nhóm giới thiệu của thành viên trong nhóm về hình dạng, đường một số đồ dùng của thành viên nét, màu sắc,... trong nhóm về hình dạng, - GV nêu câu hỏi để HS mô tả các đồ dùng ở hình đường nét, màu sắc,... minh hoạ trang 61 SGK. - GV tóm tắt, giới thiệu rõ hơn đặc điểm về hình, nét, màu sắc trang trí ở đồ dùng. 3.2.Hoạt động thực hành, sáng tạo 3.2.1. Tìm hiểu cách thực hành - Tổ chức HS làm việc nhóm, yêu cầu: - Quan sát hình minh hoạ + Quan sát hình minh hoạ trang 62 SGK. trang 62 SGK. + Nêu cách thực hành tạo hình và trang trí cái thước - Thảo luận cách thực hành tạo kẻ. hình và trang trí cái thước kẻ. - GV tóm tắt lại các bước, kết hợp thị phạm minh hoạ một hoặc một sổ đồ dùng khác và giảng giải - Lắng nghe, quan sát, ghi một sổ thao tác chính như: đặt thước trên giấy, in nhớ. nét, vẽ nét, cắt,... - GV lưu ý: + HS có thể thực hiện theo thứ tự sau: • In hình đồ dùng học tập bằng nét. • Cắt hình thước kẻ khỏi tờ giấy. • Trang trí nét, chấm, màu sắc,... theo ý thích và hoàn thành sản phẩm. GV nêu câu hỏi để HS thảo luận, chia sẻ với bạn về sự lựa chọn đồ dùng để thực hành vẽ hình và trang trí. Ví dụ: - Thảo luận, trả lời câu hỏi. Em sẽ chọn đồ dùng nào đế vẽ hình và trang tri? Vì sao em chọn đồ dùng đó? 3.2.2. Thực hành, sáng tạo a) Tổ chức cho HS làm việc cá nhân kết hợp thảo luận nhóm, nhiệm vụ - Lựa chọn đồ dùng học tập sẵn có. - Vận dụng cách thực hành ở hình minh hoạ trang 62 - Làm việc cá nhân, nhóm. SGK để tạo sản phẩm. - Quan sát các bạn trong nhóm; trao đổi, chia sẻ, nêu câu hỏi,... với bạn trong nhóm thực hành. Ví dụ: + Tại sao bạn chọn đồ dùng này để thực hành? - Quan sát các bạn trong + Bạn thích vẽ cho hình đồ dùng? nhóm; trao đổi, chia sẻ, nêu + Bạn sẽ trang trí hình đồ dùng bằng chấm, nét, màu câu hỏi,... với bạn trong nhóm sắc như thế nào? thực hành. + Bạn thích sản phẩm của bạn nào trong nhóm? - GV quan sát, nắm bắt mức độ làm việc, tham gia trao đổi của HS thông qua các câu hỏi tương tác. Ví dụ: + Nhóm em đã tạo hình và trang trí được những đồ dùng học tập nào? + Các hình đồ dùng của các bạn trong nhóm có trang - Lắng nghe, trả lời câu hỏi. trí giống nhau không? + Em thích sản phẩm của bạn nào trong nhóm? + Em đã nói những gì về hình đồ dùng của mình với các bạn? - GV khuyến khích HS có thể tạo thêm sản phẩm cho mình. b) Tổ chức HS làm việc nhóm kết hợp thảo luận - Nhiệm vụ: sắp xếp sản phẩm của các cá nhân tạo sản phẩm nhóm. - Gợi mở HS thảo luận. Ví dụ: + Tên đồ dùng các thành viên trong nhóm sử dụng để thực hành. - Tạo sản phẩm nhóm. + Các cá nhân đã tạo sản phẩm như thế nào? + Sản phẩm của nhóm đã tạo như thế nào, trong đó - Sắp xếp các sản phẩm của cá gồm sản phẩm nào, của ai? nhân trong nhóm. 3.3.Hoạt động trưng bày sản phẩm và cảm nhận, chia sẻ - GV có thể tổ chức HS trưng bày với hình thức: - Thảo luạn dựa theo câu hỏi của GV. + Trưng bày sản phẩm trên bảng của lớp. - Trưng bày sản phẩm. + Trưng bày sản phẩm tại nhóm học tập. - Hướng dẫn HS quan sát và gợi mở cảm nhận, chia sẻ. Ví dụ: + Sản phẩm của nhóm em/nhóm bạn có những hình đồ - Trình bày trước lớp. dùng nào? + Em thích sản phẩm của nhóm nào? Vì sao? + Hình đồ dùng nào do em tạo hình và trang trí? + Sản phẩm của em tạo được có những màu sắc, đường nét nào? - GV đánh giá kết quả thực hành, thảo luận; kích - Quan sát, chia sẻ, nhận xét thích HS nhớ lại quá trình thực hành và chia sẻ sản phẩm của bạn. cùng các bạn; gợi mở chia sẻ về cách giữ gìn đồ dùng học tập sạch, đẹp. Thứ Hai, ngày 28 tháng 02 năm 2022 MĨ THẬT LỚP 2 CHỦ ĐỀ 6: NHỊP ĐIỆU VUI BÀI 13: CHIẾC BÁNH SINH NHẬT ( T1) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức 1. Kiến thức - Sử dụng được chấm, nét để sắp xếp, tạo chịp điệu trên sản phẩm có dạng khối cơ bản - Chia sẻ được cảm nhận về sản phẩm chiếc bánh sinh nhật 2. Năng lực: - Năng lực chung: Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS năng lực chung và một số năng lực đặc thù, phát triển năng lực giải quyết vấn đề, được biểu hiện như: biết vận dụng một số kĩ năng tạo hình với đất nặn như lăn dọc, xoay tròn, ấn dẹt để tạo hình và trang trí sản phẩm chiếc bánh sinh nhật. - Năng lực mĩ thuật: + Nếu được hình dạng của chiếc bánh sinh nhật và cách tạo hình, sắp xếp chăm nét tạo nhịp điệu trên chiếc bánh sinh nhật có dạng khối cơ bản. + Tạo được sản phẩm chiếc bánh sinh nhật có dạng khối cơ bản và sử dụng được chấm, nét để sắp xếp tạo nhịp điệu trên sản phẩm. Biết trao đổi, chia sẻ trong thực hành, sáng tạo. + Trưng bày, giới thiệu, chia sẽ được cảm nhận về sản phẩm. Bước đầu nhận ra có nhiều cách sắp xếp châm, nét tạo nhịp điệu để trang trí, tạo sự hấp dẫn cho sản phẩm chiếc bánh sinh nhật. 3. Phẩm chất Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS một số phẩm chất chủ yếu như: chăm chỉ, trung thực,... phù hợp với một số biểu hiện như đã nêu ở Mục I, Phần mặt của SGV; trong đó, góp phần bồi dưỡng tinh thần trách nhiệm, lòng nhân ái, được biểu hiện như: giữ vệ sinh cho bản thân và lớp học trong thực hành với đất nặn tôn trọng ý tưởng tạo hình và cách sử dụng màu sắc, chấm nét để trang tri sản phẩm chiếc bánh sinh nhật của bạn bè và người khác, có ý thức quan tâm đến sinh nhật của người thân và bạn bè. II. Chuẩn bị: 1. Học sinh: SGK, đất nặn và bộ công cụ thực hành với đất nặn. 2. Giáo viên: SGK, SGV, đất nặn và bộ công cụ thực hành với đất nặn, hình ảnh minh hoạ liên quan nội dung bài học, máy tính, máy chiếu hoặc tỉ vi (nếu có). III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo hứng khởi để học sinh vào bài mới b. Cách thức tiến hành: - Kiểm tra sĩ số và việc chuẩn bị đồ dùng, bài học của HS. - Tổ chức hoạt động khởi động, giới thiệu bài. Ví dụ: Gợi mở HS chia sẻ mong muốn về món quà được tặng trong ngày sinh nhật của mình (hoặc món quà mình sẽ tặng nhân dịp sinh nhật người thân). Lưu ý: Món quà có dạng hình, khối cơ bản. GV gợi mở HS kể tên và giới thiệu đặc điểm của một số hình, khối cơ bản (hình tròn, vuông, tam giác khối lập phương, khối trụ, khối chữ nhật, khối cầu). GV tóm lược ý kiến của HS, liên hệ giới thiệu bài học. “Ở bài học này chúng mình cũng tạo hình bánh sinh nhật và sử dụng chấm, nét để trang trí, tạo nhịp điệu” II. NHỮNG ĐIỀU MỚI MẺ - HS quan sát hình ảnh và trả lời Hoạt động 1: Quan sát, nhận biết câu hỏi a. Mục tiêu: Quan sát những chi tiết, tạo nhịp điệu trên mỗi chiếc bánh b. Cách thức tiến hành: - HS trả lời: * Sử dụng hình một số chiếc bánh (tr.60) + Bánh hình con khủng long: Các - GV tổ chức HS quan sát hình ảnh trong SGK và hình tam giác màu cam gắn trên giao nhiệm vụ: Trao đổi, giới thiệu chi tiết lặp lại lưng con khủng long tạo thành một tạo nhịp điệu trên mỗi chiếc bánh theo cảm nhận. đường lượn uyển chuyển hình GV nhận xét câu trả lời của HS và giới thiệu, gợi vòng cung mở giúp HS nhận ra một số chi tiết giống chấm, nét, + Bánh hình vuông: Sử dụng hình được sắp xếp tạo biểu hiện của nhịp điệu trên socola màu trắng tạo nét lượn sóng mỗi chiếc bánh. trang trí xung quanh bề mặt của * GV nên sử dụng hình chiếc bánh (tr.61, 62) hoặc bánh tạo thành đường lượn có nhịp hình ảnh sưu tầm (nếu có) điệu lên xuống nhịp nhàng Mảng GV giúp HS nhận ra những chi tiết giống chấm, nét socola đen chảy xuống ở cạnh và màu sắc được sắp xếp tạo nhịp điệu trang trí trên đứng của chiếc bánh tạo thành mỗi chiếc bánh. nhịp điệu đều đặn hoặc đường - GV sử dụng câu hỏi gợi mở, nêu vấn đề, để kích lượn dài, ngắn nhịp nhàng thích HS hứng thú với thực hành. Ví dụ: Các em có + Bánh các quả bóng: Mỗi quả muốn sáng tạo bánh sinh nhật và trang trí có nhịp bóng là một chấm to được lặp lại điệu từ chấm, nét để làm đẹp hơn cho sản phẩm trên mặt để bánh. Tương tự, những chiếc bánh chấm đen trên quả bóng là những chấm nhỏ tạo thành một nhịp điệu Hoạt động 2: Thực hành sáng tạo vui mắt a. Mục tiêu: HS biết được một số cách tạo hình và trang trí bánh sinh nhật b. Cách thức tiến hành - GV tổ chức HS quan sát và giao nhiệm vụ: trao đổi, chia sở, gợi mở HS nêu hình dạng, cách tạo hình mỗi chiếc bánh và trang trí tạo nhịp điệu - GV nhận xét ý kiến của HS và giới thiệu, hướng dẫn HS cách thực hành dựa trên các hình minh hoạ, kết hợp thị phạm, giải thích: * Dùng đất nặn để tạo hình và trang trí bánh có dạng khối trụ Bước 1: Tạo thân bánh Bước 2: Tạo chi tiết giống chấm, nét để trang trí Bước 3: Hoàn thiện sản phẩm * Dùng đất nặn để tạo hình và trang trí hình có dụng khối tam giác. Tương tự như cách tạo hình và trang trí bánh linh khối trụ Bước 1: Tạo thân bánh. Sử dụng một số thao tác như: về tròn, lần đọc, ấn dẹt, cất... tạo hình khối tam - HS quan sát hình ảnh trong SGK giác theo ý thích. Bước 2: Tạo chi tiết giống chấm, nét để trang trí Tham khảo bước 2 trong tạo sản phẩm bánh sinh nhật hình khối trụ Bước 3: Hoàn thiện sản phẩm Sắp xếp các chi tiết tạo nhịp điệu để trang trí bề mặt trên và phân thân của chiếc bánh. - GV nhắc HS (nên kết hợp hình ảnh trực quan): + sử dụng vật liệu sẵn có dạng khối để làm thân - HS quan sát GV hướng dẫn bánh. (Ví dụ: bánh hình tam giác sử dụng xốp màu trắng làm thân bánh). + Cán đất mỏng (không nên mỏng quá) để bao quanh thân và gắn lên mặt trên của hình khối trụ. + Sắp xếp chấm, nét trên nguyên tắc tạo sự lặp lại theo quy luật để tạo đường lượn có nhịp điệu. + Sử dụng màu sắc khác nhau để tạo sản phẩm chiếc bánh (thân bánh, mặt trên của bánh và các chi tiết trang trí) và cần có màu đậm, màu nhạt để sản phẩm hấp dẫn hơn. + Tuy khả năng của HS để gợi mở HS trang trí toàn bộ phần thân và mặt trên của bánh hoặc chỉ trang trí mặt trên của bánh. * Tổ chức HS thực hành, kết hợp trao đổi, chia sẻ cảm nhận. GV tổ chức HS tạo sản phẩm cá nhân hoặc tạo sản phẩm nhóm và tham khảo gợi ý dưới đây: - HS tạo sản phẩm cá nhân và trao đổi, chia sẻ: - HS chú y, lắng nghe GV hướng + GV giao nhiệm vụ cho HS thực hành: Sử dụng dẫn đất nặn (kết hợp vật liệu sẵn có dạng khối) để tạo hình bánh có dạng khối theo ý thích và tạo các chi tiết để sắp xếp có nhịp điệu trang trí cho chiếc bánh + GV gợi mở HS tham khảo hình một số sản phẩm giới thiệu trong SGK (t.61, 62) và Võ thực hành, giúp HS lựa chọn hình khối cho sản phẩm và cách trang trí - GV nhắc HS quan sát các bạn thực hành và gợi mở nội dung HS trao đổi, chia sẻ trong thực hành. Ví dụ: hình dạng của chiếc bánh, màu sắc của thân bánh và các chi tiết trang trí, đường lượn thể hiện - HS thực hành, kết hợp trao đổi, nhịp điệu như thế nào trên chiếc bánh của mình, của chia sẻ cảm nhận bạn, tặng bánh cho ai?... HS tạo sản phẩm nhóm và trao đổi, chia sẻ: + Thống nhất hình dạng của chiếc bánh (khối trụ, - HS tạo sản phẩm cá nhân và trao lập phương, chữ nhật). đổi, chia sẻ + Thống nhất màu sắc của chiếc bánh hoặc màu của - HS quan sát các bạn thực hành và thân, của bề mặt bánh và các màu đất để tạo chấm, gợi mở nội dung HS trao đổi, chia nét trang trí. sẻ trong thực hành + Phân công thành viên tạo phần thân, tạo chấm, nét, hình... để trang trí. + Sắp xếp các chi tiết (chấm, nét,..) lặp lại theo các cách khác nhau và thống nhất chọn một cách để gắn lên thân, bề mặt bánh tạo nhịp điệu trang trí trên sản phẩm chiếc bánh. + tạo thêm chi tiết như: nến, cở, hoa,... ở sản phẩm. - Đặt tên cho sản phẩm và chuẩn bị lời giới thiệu, chia sẻ ý tưởng tặng sản phẩm cho ai? . Thứ Năm , ngày 03 tháng 03 năm 2022 MĨ THẬT LỚP 3 CHỦ ĐỀ 10: CỬA HÀNG GỐM SỨ I. Mục tiêu: 1. Về phẩm chất. - Chủ đề góp phần bồi dưỡng cho HS biết yêu thương, trân trọng và gìn giữ vẻ đẹp của các vật dụng. Có thái độ giữ gìn bảo vệ môi trường sạch đẹp, cụ thể qua một số biểu hiện: + Quan sát thấy được vẻ đẹp và sự sáng tạo của các đồ gốm sứ. + Biết tôn trọng sản phẩm của mình và các bạn. + Trung thực dưa ra các ý kiến cá nhân về sản phẩm. + Cảm nhận được vẻ đẹp, tầm quan trọng của các sản phẩm gốm sứ. + Có trách nhiệm với vật dụng, cơ sở vật chất của mình và cộng đồng. 2. Về năng lực. Chủ đề góp phần hình thành và phát triển ở HS những năng lực sau: - Năng lực đặc thù: + Năng lực phân tích và đánh giá thẩm mĩ. Biết trưng bày, giới thiệu, chia sẻ cảm nhận của mình về sản phẩm của mình và của bạn. - Năng lực chung: + Năng lực tự chủ và tự học. Biết chuẩn bị đồ dùng, vật liệu để học tập. + Năng lực giao tiếp và hợp tác. Biết trao đổi, thảo luận trong quá trình học tập và nhận xét sản phẩm. + Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Biết lựa chọn và sử dụng vật liệu, hoạ phẩm để thực hành để tạo nên sản phẩm. II.Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Sách giáo khoa, sách giáo viên. - Một số hình ảnh về lọ hoa, chậu cảnh, bát đĩa hoặc đồ vật thật nếu có. - Bài nặn cùng chủ đề của HS nếu có. - Một số bài vẽ của học sinh năm trước. - Máy tính, máy chiếu 2. Học sinh: - Sách giáo khoa, vở thực hành. - Bút chì, màu vẽ, giấy thủ công, bảng con, đất nặn 3. Phương pháp: Phương pháp thuyết trình, vấn đáp, trực quan, làm mẫu, thực hành, thảo luận nhóm, luyện tập, đánh giá. 4. Kĩ thuật: Kĩ thuật ghép hình khối cơ bản. 5. Hình thức tổ chức: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm. 6. Quy trình thực hiện: Sử dụng quy trình: Tiếp cận theo chủ đề. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ KHỞI ĐỘNG: (Năng lực quan sát trong bài học) - Trình bày đồ dùng HT - GV kiểm tra sự chuẩn bị ĐDHT của - Trình bày sản phẩm HS. - Thực hiện - Kiểm tra sản phẩm của HS trong Tiết 2. * Tổ chức cho HS tiếp tục hoàn thiện sản phẩm của Tiết 2. 2. HĐ TRƯNG BÀY, GIỚI THIỆU - Trưng bày, giới thiệu, nhận xét và nêu SẢN PHẨM (Trao đổi, nhận xét sản được cảm nhận về sản phẩm của mình, phẩm. Vận dụng sáng tạo và làm ra các của bạn. mô hình, sản phẩm để áp dụng vào - Tập trung, ghi nhớ kiến thức của hoạt cuộc sống). động. * Mục tiêu: + HS trưng bày, giới thiệu, nhận xét và - Trưng bày bài tập nêu được cảm nhận về sản phẩm của - Tự giới thiệu về bài của mình mình, của bạn. - HS khác đặt câu hỏi chia sẻ, học tập... + HS tập trung, nắm bắt được kiến thức cần đạt trong hoạt động này. - Trả lời, khắc sâu kiến thức * Tiến trình của hoạt động: - Hướng dẫn HS trưng bày sản phẩm. - Hướng dẫn HS thuyết trình về sản - 1, 2 HS sắm vai phẩm. Gợi ý các HS khác tham gia đặt câu hỏi chia sẻ, học tập lẫn nhau. - Đặt câu hỏi gợi mở giúp HS khắc sâu kiến thức và phát triển kĩ năng thuyết trình: - 1, 2 HS sắm vai + Em hãy sắm vai người là người bán hàng để thuyết phục khách mua sản phẩm của mình thông qua việc giới - HS chơi thiệu cách làm và ý tưởng trang trí sản phẩm của mình? - Học tập, rút kinh nghiệm... + Em sắm vai người giới thiệu sản phẩm mĩ nghệ với du khách để quảng bá hình ảnh quê hương mình? - Đánh dấu tích vào vở của mình + Em có thể chơi trò mua bán để biết cách sử dụng tiền? - Ghi lời nhận xét của GV - Nhận định kết quả học tập của HS, - Phát huy tuyên dương, rút kinh nghiệm. * ĐÁNH GIÁ: - Lắng nghe và về nhà thực hiện theo - Hướng dẫn HS đánh dấu tích vào vở gợi ý của GV. sau khi nghe nhận xét của GV. - GV đánh dấu tích vào vở của HS. - Đánh giá giờ học, động viên HS. * VẬN DỤNG SÁNG TẠO: - Gợi ý HS tạo dáng trang trí một số đồ vật theo ý thích từ các vật liệu tìm được để phát triển óc sáng tạo. Sắm vai các nhân vật khác với nhân vật vừa thể hiện. * Dặn dò: - Chuẩn bị đồ dùng cho chủ đề: TÌM HIỂU TRANH THEO CHỦ ĐỀ “VẺ ĐẸP CUỘC SỐNG”. - Sưu tầm một số tranh thiếu nhi (nếu có). . Thứ Tư, ngày 02 tháng 03 năm 2022 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM LỚP 1 BÀI: SẮP XẾP ĐỒ DÙNG CỦA EM I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Sắp xếp được đồ dùng cá nhân gọn gàng, ngăn nắp. - Biết chia sẻ cách thực hiện công việc nhà với các bạn trong lớp. 2. Năng lực a. Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác; Tự chủ, tự học. b. Năng lực đặc thù: - Có ý thức tự giác sắp xếp đồ dùng cá nhân hợp lý. II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh minh họa. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Chia sẻ về đồ dùng của em a. Mục tiêu: HS kể tên được một số đồ dùng cá nhân như giày, dép, quần, áo. - HS hiểu được mỗi người cần phải tự sắp xếp đồ dùng cá nhân gọn gàng, ngăn nắp. b. Cách tiến hành GV tổ chức cho HS: - HS chia sẻ nhóm đôi về đồ dùng cá - Chia sẻ theo cặp về đồ dùng cá nhân của nhân của mình mình theo gợi ý: + Em có những đồ dùng cá nhân nào? + Chúng thường để ở đâu? + Ai là người sắp xếp đồ dùng cá nhân của - Đại diện một số cặp chia sẻ nội dung em? thảo luận trước lớp. + Cách sắp xếp như vậy đã gọn gàng, ngăn nắp hay chưa? Vì sao? HS lắng nghe c. Kết luận: Mỗi người thường có những đồ dùng cá nhân cần thiết như: quần áo, giày dép. Mũ, đồ dùng học tập, đồ dùng vệ sinh cá nhân. Để hoạt động hằng ngày của chúng ta trở nên thuận lợi thì mỗi người đều cần phải tự mình sắp xếp đồ dùng gọn gàng, ngăn nắp, đúng chỗ. Hoạt động 2: Thực hành sắp xếp đồ dùng của em a. Mục tiêu: HS biết cách sắp xếp đồ dùng cá nhân gọn gàng, ngăn nắp. - Tự sắp xếp lại giày dép; đồ dùng học - Có ý thức tự giác trong sắp xếp đồ dùng cá tập, đồ dùng vệ sinh cá nhân gọn gàng, nhân, tự làm việc của mình. ngăn nắp. b. Cách tiến hành - Chia sẻ về ý nghĩa của việc sắp xếp đồ GV tổ chức cho HS: dùng cá nhân gọn gàng, ngăn nắp. c. Kết luận: Khi sắp xếp đồ dùng cá nhân, em cần lưu ý: HS lắng nghe - Đồ dùng cá nhân cần được sắp xếp ngay ngắn, đúng nơi, đúng chỗ để thuận tiện cho việc tìm kiếm, lựa chọn và sử dụng. - Để đồ dùng cá nhân bên, đẹp em cần có ý thức giữ gìn và bảo vệ chúng. . Thứ Tư, ngày 02 tháng 03 năm 2022 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM LỚP 2 Chủ đề 7: GIA ĐÌNH EM BÀI 25: QUAN TÂM, CHĂM SÓC NGƯỜI THÂN I/ Mục tiêu: 1. Mức độ, yêu cầu cần đạt - Kể lại được những việc đã làm thể hiện sự quan tâm, chăm sóc người thân trong gia đình. - Thể hiện được sự yêu thương người thân bằng việc làm cụ thể. 2. Năng lực - Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác; Tự chủ, tự học. - Năng lực riêng:Hiểu được ý nghĩa của những hành động quan tâm, chăm sóc người thân. 3. Phẩm chất - Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm. II. Chuẩn bị. a. Đối với GV - Giáo án. - SGK. b. Đối với HS: - SGK. - Bút, bút màu, keo, hồ dán, băng dính, giấy màu, . III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu:Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Cách tiến hành: - GV giới thiệu trực tiếp vào bài học Hoạt động giáo dục theo chủ đề: Quan tâm, chăm sóc người thân II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động3: Hoạt động chung trong gia đình a. Mục tiêu: HS kể lại được các hoạt động chung mà bản thân đã tham gia cùng gia đình và bày tỏ cảm nghĩ. b.Cách tiến hành: (1) Quan sát tranh: - HS quan sát tranh. - GV tổ chức cho HS quan sát các bức tranh mô tả các hoạt động chung trong gia đình. - GV mời HS chia sẻ về những hoạt động chung - HS chia sẻ. trong gia đình mà HS quan sát được qua các bức tranh. (2) Làm việc nhóm: - HS chia thành các nhóm. - GV chia HS thành các nhóm. - HS thảo luận theo nhóm. - GV yêu cầu các thành viên trong nhóm chia sẻ với nhau theo các nội dung: + Em hãy nhớ lại những hoạt động chung mà em đã tham gia cùng gia đình và kể lại cho các bạn nghe. + Nêu cảm nghĩ của em khi cùng tham gia hoạt động chung với người thân. + Em thích tham gia hoạt động chung nào nhất? Vì sao? (3) Chia sẻ với cả lớp - GV mời một số HS lên chia sẻ trước lớp theo các - HS trình bày. nội dung trên. - GV khen ngợi HS đã có ý thức trách nhiệm tham gia hoạt động chung trong gia đình. c. Kết luận:Có rất nhiều hoạt động chung mà em - HS lắng nghe, tiếp thu. có thể tham gia cùng bố mẹ như dọn dẹp cùng bố mẹ sau bữa ăn tối, cùng dọn dẹp nhà cửa, .Khi tham gia các hoạt động chung, các thành viên trong gia đình sẽ gắn kết và thấu hiểu nhau hơn. Là một thành viên của gia đình, các em hãy tích cực tham gia vào những hoạt động chung đó. Hoạt động 4: Quan tâm đến người thân trong gia đình a. Mục tiêu: HS biết cách xử lí tình huống để thể hiện sự quan tâm, chăm sóc người thân trong gia đình. b.Cách tiến hành: (1) Làm việc nhóm: - GV chia HS thành các nhóm, mỗi nhóm từ 4 đến 6 người. - HS chia thành các nhóm. - GV giao nhiệm vụ cho HS: + Mỗi nhóm quan sát một bức tranh. + Mô tả lại tình huống trong tranh. + Thảo luận về cách xử lí tình huống đó. (2) Làm việc cả lớp: - HS thảo luận theo nhóm: - GV yêu cầu các nhóm thực hiện đóng vai xử lí - Mô tả lại tình huống trong tranh: tình huống trước lớp. + Tranh 1: Sắp đến ngày sinh nhật - GV yêu các nhóm còn lại theo dõi và đóng góp ý bố. kiến. + Tranh 2: Lâu rồi, cả nhà mình - GV mời một số HS chia sẻ về điều bản thân học không đi chơi cùng nhau.
File đính kèm:
 ke_hoach_bai_day_mi_thuat_lop_1_2_3_tuan_22_nam_hoc_2021_202.docx ke_hoach_bai_day_mi_thuat_lop_1_2_3_tuan_22_nam_hoc_2021_202.docx






