Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật Lớp 1, 2, 3 - Tuần 22 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Song Hào

docx25 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 02/08/2025 | Lượt xem: 15 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật Lớp 1, 2, 3 - Tuần 22 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Song Hào, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 Thứ Hai, ngày 28 tháng 02 năm 2022
 MĨ THẬT LỚP 1
 CHỦ ĐỀ7: TRƯỜNG HỌC YÊU THƯƠNG
 Bài 14. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP THÂN QUEN ( T1)
I. Mục tiêu:
1. Phẩm chất
 Bài học góp phần bồi dưỡng ở HS các phẩm chất như: đức tính chăm chỉ, ý 
thức giữ gìn vệ sinh lớp học, tôn trọng sản phẩm mĩ thuật,... thông qua một số biểu 
hiện cụ thể sau:
 - Chuẩn bị đồ dùng, công cụ, vật liệu,... phục vụ học tập.
 - Biết bảo quản và giữ gìn đồ dùng học tập sạch, đẹp.
 - Có ý thức làm đẹp các đồ vật dùng trong sinh hoạt, học tập hằng ngày; tôn 
 trọng sản phẩm do mình, bạn bè và người khác tạo ra.
2.Năng lực
 Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS các năng lực sau:
 1.1. Năng lực mĩ thuật
 - Nhận biết được hình dạng, đường nét của một số đồ dùng học tập quen 
 thuộc.
 - Tạo được hình đồ dùng học tập bằng cách in nét và biết vận dụng chấm, nét, 
 màu sắc để trang trí đồ dùng học tập.
 - Biết trưng bày, giới thiệu và chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của mình, của 
 bạn.
 1.2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học: Biết chuẩn bị đồ dùng, vật liệu để học tập; chủ 
 động lựa chọn đồ dùng học tập để tiến hành thực hành sáng tạo.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ, trao đổi và cùng bạn tạo sản 
 phẩm nhóm.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết sử dụng công cụ, hoạ phẩm để 
 thực hành tạo nên sản phẩm.
 1.3. Năng lực đặc thù khác
 - Năng lực ngôn ngữ: Biết trao đổi, thảo luận và giới thiệu, nhận xét,... sản 
 phẩm.
 - Năng lực thể chất: Vận dụng sự khéo léo của bàn tay trong các hoạt động 
 với các thao tác: vẽ, cắt, dán,... II. Chuẩn bị của GV và HS:
 1. Học sinh: SGK Mĩ thuật 1; Vở thực hành Mĩ thuật 1; giấy/bìa giấy, màu vẽ, 
bút chì, tẩy chì, hồ dán, kéo,...
 2. Giáo viên: SGK Mĩ thuật 1, Vở thực hành Mĩ thuật 1; giấy/bìa giấy, kéo, 
bút chì; hình ảnh minh hoạ nội dung bài học; máy tính, máy chiếu hoặc ti vi (nếu 
có).
III.Phương pháp và hình thức :
 1. Phưomg pháp dạy học: Trực quan, quan sát, gợi mở, trò chơi, thực hành, 
thảo luận, giải quyết vấn đề, sử dụng tình huống có vấn đề, liên hệ thực tiễn,...
 2. Kĩ thuật dạy học: Đặt câu hỏi, động não, bể cá,...
 3. Hình thức tổ chức dạy học: Làm việc cá nhân, làm việc nhóm. IV.Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Ổn định lớp
 GV có thể tạo tâm thế học tập cho HS thông qua một - Ổn định trật tự, thực hiện 
số gợi ý sau: theo yêu cầu của GV.
 - GV kiểm tra sĩ số và chuẩn bị bài học của HS.
 - Tập trung chuẩn bị dụng cụ 
 - Gợi mở để HS giới thiệu một số đồ dùng học tập học tập.
 của riêng mình.
 - Giới thiệu những đồ dùng 
 - GV kích thích HS tập trung vào hoạt động khởi 
 học tập của mình..
 động.
 Hoạt động 2: Khởi động, giới thiệu bài học
 Trò chơi “Hộp giấy bí mật”.
 - Chuẩn bị: GV chuẩn bị một hộp giấy, trong đó có 
 một số đồ dùng học tập quen thuộc như: hộp màu, 
 thước kẻ, tẩy, kéo, băng dính, hồ dán, bút chì, bút - Lắng nghe hướng dẫn của 
 mực,... Hộp giấy đóng kín, trên một bề mặt của hộp GV.
 có một ô trống sao cho có thể đưa cánh tay HS vào 
 trong hộp để cầm đồ dùng trong hộp và gọi tên đồ 
 dùng đó.
 - Cách chơi:
 + GV chia HS trong lớp thành 2 nhóm.
 + Nhiệm vụ: Một số thành viên trong nhóm tham gia 
chơi, các thành viên khác trong nhóm và nhóm còn lại 
 - Tham gia trò chơi theo 
quan sát, cổ vũ. Từng thành viên tham gia chơi lên gần 
 nhóm.
với hộp giấy, đưa tay vào trong hộp qua ô trống, cầm một 
đồ dùng trong hộp, đoán tên đồ dùng đó, mắt không nhìn 
 - Cổ vũ các bạn.
vào hộp. Sau khi nói xong, lấy đồ dùng ra khỏi hộp để cả 
lớp cùng chứng kiến và đánh giá.
Lưu ý: Chỉ được thay đổi nêu tên đồ dùng khi đồ dùng đó 
chưa cầm ra khỏi hộp giấy. Đánh giá: Kết thúc trò 
chơi, nhóm nào nói được đúng tên đồ dùng và số lượng 
đồ dùng lấy ra khỏi hộp nhiều hơn là nhóm đó được tích 
luỹ vào thành tích học (hoặc có thể có phần thưởng tinh 
thần/vật chất mang tính động viên HS là chính). GV gợi mở HS nêu tác dụng của mỗi đồ dùng học tập 
và giới thiệu bài học.
 - Nêu tác dụng của mỗi đồ 
 dùng học tập.
 Hoạt động 3: Tổ chức cho HS tìm hiểu, khám phá 
Những điều mới mẻ
 3.1. Hoạt động quan sát, nhận biết
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm, yêu cầu:
 - Thảo luận nhóm.
 + Mỗi cá nhân giới thiệu với các bạn trong nhóm một 
đồ dùng học tập. - Giới thiệu với các bạn trong 
 + Nội dung giới thiệu: tên đồ dùng, màu sắc, mô tả nhóm một đồ dùng học tập.
đường nét tạo hình dạng của đồ dùng.
 - Tổ chức cho các nhóm giới thiệu một số đồ dùng - Đại diện nhóm giới thiệu 
 của thành viên trong nhóm về hình dạng, đường một số đồ dùng của thành viên 
 nét, màu sắc,... trong nhóm về hình dạng, 
 - GV nêu câu hỏi để HS mô tả các đồ dùng ở hình đường nét, màu sắc,...
 minh hoạ trang 61 SGK.
 - GV tóm tắt, giới thiệu rõ hơn đặc điểm về hình, nét, 
 màu sắc trang trí ở đồ dùng.
 3.2.Hoạt động thực hành, sáng tạo
 3.2.1. Tìm hiểu cách thực hành
 - Tổ chức HS làm việc nhóm, yêu cầu: - Quan sát hình minh hoạ 
 + Quan sát hình minh hoạ trang 62 SGK. trang 62 SGK.
 + Nêu cách thực hành tạo hình và trang trí cái thước - Thảo luận cách thực hành tạo 
kẻ. hình và trang trí cái thước kẻ.
 - GV tóm tắt lại các bước, kết hợp thị phạm minh 
 hoạ một hoặc một sổ đồ dùng khác và giảng giải 
 - Lắng nghe, quan sát, ghi 
 một sổ thao tác chính như: đặt thước trên giấy, in 
 nhớ.
 nét, vẽ nét, cắt,...
 - GV lưu ý:
 + HS có thể thực hiện theo thứ tự sau:
 • In hình đồ dùng học tập bằng nét.
 • Cắt hình thước kẻ khỏi tờ giấy.
 • Trang trí nét, chấm, màu sắc,... theo ý thích và hoàn 
 thành sản phẩm. GV nêu câu hỏi để HS thảo luận, chia sẻ với bạn về sự 
lựa chọn đồ dùng để thực hành vẽ hình và trang trí. Ví dụ: - Thảo luận, trả lời câu hỏi.
Em sẽ chọn đồ dùng nào đế vẽ hình và trang tri? Vì sao 
em chọn đồ dùng đó?
 3.2.2. Thực hành, sáng tạo
 a) Tổ chức cho HS làm việc cá nhân kết hợp thảo luận 
nhóm, nhiệm vụ
 - Lựa chọn đồ dùng học tập sẵn có.
 - Vận dụng cách thực hành ở hình minh hoạ trang 62 - Làm việc cá nhân, nhóm.
SGK để tạo sản phẩm.
 - Quan sát các bạn trong nhóm; trao đổi, chia sẻ, nêu 
 câu hỏi,... với bạn trong nhóm thực hành. Ví dụ:
 + Tại sao bạn chọn đồ dùng này để thực hành? - Quan sát các bạn trong 
 + Bạn thích vẽ cho hình đồ dùng? nhóm; trao đổi, chia sẻ, nêu 
 + Bạn sẽ trang trí hình đồ dùng bằng chấm, nét, màu câu hỏi,... với bạn trong nhóm 
sắc như thế nào? thực hành. 
 + Bạn thích sản phẩm của bạn nào trong nhóm?
 - GV quan sát, nắm bắt mức độ làm việc, tham gia 
 trao đổi của HS thông qua các câu hỏi tương tác. Ví 
 dụ:
 + Nhóm em đã tạo hình và trang trí được những đồ 
dùng học tập nào?
 + Các hình đồ dùng của các bạn trong nhóm có trang - Lắng nghe, trả lời câu hỏi.
trí giống nhau không?
 + Em thích sản phẩm của bạn nào trong nhóm?
 + Em đã nói những gì về hình đồ dùng của mình với 
các bạn?
 - GV khuyến khích HS có thể tạo thêm sản phẩm cho 
 mình.
 b) Tổ chức HS làm việc nhóm kết hợp thảo luận
 - Nhiệm vụ: sắp xếp sản phẩm của các cá nhân tạo 
 sản phẩm nhóm. 
 - Gợi mở HS thảo luận. Ví dụ:
 + Tên đồ dùng các thành viên trong nhóm sử dụng để 
thực hành. - Tạo sản phẩm nhóm.
 + Các cá nhân đã tạo sản phẩm như thế nào?
 + Sản phẩm của nhóm đã tạo như thế nào, trong đó - Sắp xếp các sản phẩm của cá 
gồm sản phẩm nào, của ai? nhân trong nhóm. 3.3.Hoạt động trưng bày sản phẩm và cảm nhận, chia 
 sẻ
 - GV có thể tổ chức HS trưng bày với hình thức: - Thảo luạn dựa theo câu hỏi 
 của GV.
 + Trưng bày sản phẩm trên bảng của lớp.
 - Trưng bày sản phẩm. 
 + Trưng bày sản phẩm tại nhóm học tập.
 - Hướng dẫn HS quan sát và gợi mở cảm nhận, chia 
 sẻ. Ví dụ:
 + Sản phẩm của nhóm em/nhóm bạn có những hình đồ - Trình bày trước lớp.
dùng nào?
 + Em thích sản phẩm của nhóm nào? Vì sao?
 + Hình đồ dùng nào do em tạo hình và trang trí?
 + Sản phẩm của em tạo được có những màu sắc, 
đường nét nào?
 - GV đánh giá kết quả thực hành, thảo luận; kích - Quan sát, chia sẻ, nhận xét 
 thích HS nhớ lại quá trình thực hành và chia sẻ sản phẩm của bạn.
 cùng các bạn; gợi mở chia sẻ về cách giữ gìn đồ 
 dùng học tập sạch, đẹp.
 Thứ Hai, ngày 28 tháng 02 năm 2022
 MĨ THẬT LỚP 2
 CHỦ ĐỀ 6: NHỊP ĐIỆU VUI
 BÀI 13: CHIẾC BÁNH SINH NHẬT ( T1)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức
1. Kiến thức
- Sử dụng được chấm, nét để sắp xếp, tạo chịp điệu trên sản phẩm có dạng khối cơ 
bản
- Chia sẻ được cảm nhận về sản phẩm chiếc bánh sinh nhật 
2. Năng lực:
- Năng lực chung: Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS năng lực chung và một số năng lực 
đặc thù, phát triển năng lực giải quyết vấn đề, được biểu hiện như: biết vận dụng 
một số kĩ năng tạo hình với đất nặn như lăn dọc, xoay tròn, ấn dẹt để tạo hình và 
trang trí sản phẩm chiếc bánh sinh nhật.
- Năng lực mĩ thuật:
+ Nếu được hình dạng của chiếc bánh sinh nhật và cách tạo hình, sắp xếp chăm nét 
tạo nhịp điệu trên chiếc bánh sinh nhật có dạng khối cơ bản.
+ Tạo được sản phẩm chiếc bánh sinh nhật có dạng khối cơ bản và sử dụng được 
chấm, nét để sắp xếp tạo nhịp điệu trên sản phẩm. Biết trao đổi, chia sẻ trong thực 
hành, sáng tạo. 
+ Trưng bày, giới thiệu, chia sẽ được cảm nhận về sản phẩm. Bước đầu nhận ra có 
nhiều cách sắp xếp châm, nét tạo nhịp điệu để trang trí, tạo sự hấp dẫn cho sản 
phẩm chiếc bánh sinh nhật.
3. Phẩm chất
Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS một số phẩm chất chủ yếu như: chăm 
chỉ, trung thực,... phù hợp với một số biểu hiện như đã nêu ở Mục I, Phần mặt của 
SGV; trong đó, góp phần bồi dưỡng tinh thần trách nhiệm, lòng nhân ái, được biểu 
hiện như: giữ vệ sinh cho bản thân và lớp học trong thực hành với đất nặn tôn 
trọng ý tưởng tạo hình và cách sử dụng màu sắc, chấm nét để trang tri sản phẩm 
chiếc bánh sinh nhật của bạn bè và người khác, có ý thức quan tâm đến sinh nhật 
của người thân và bạn bè.
II. Chuẩn bị:
1. Học sinh: SGK, đất nặn và bộ công cụ thực hành với đất nặn.
2. Giáo viên: SGK, SGV, đất nặn và bộ công cụ thực hành với đất nặn, hình ảnh 
minh hoạ liên quan nội dung bài học, máy tính, máy chiếu hoặc tỉ vi (nếu có).
III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS
I. KHỞI ĐỘNG 
a. Mục tiêu: Tạo hứng khởi để học sinh vào bài 
mới
b. Cách thức tiến hành: 
- Kiểm tra sĩ số và việc chuẩn bị đồ dùng, bài học 
của HS.
- Tổ chức hoạt động khởi động, giới thiệu bài. Ví 
dụ: Gợi mở HS chia sẻ mong muốn về món quà 
được tặng trong ngày sinh nhật của mình (hoặc món 
quà mình sẽ tặng nhân dịp sinh nhật người thân).
Lưu ý: Món quà có dạng hình, khối cơ bản. GV gợi 
mở HS kể tên và giới thiệu đặc điểm của một số 
hình, khối cơ bản (hình tròn, vuông, tam giác khối 
lập phương, khối trụ, khối chữ nhật, khối cầu). GV 
tóm lược ý kiến của HS, liên hệ giới thiệu bài học.
“Ở bài học này chúng mình cũng tạo hình bánh 
sinh nhật và sử dụng chấm, nét để trang trí, tạo 
nhịp điệu”
II. NHỮNG ĐIỀU MỚI MẺ
 - HS quan sát hình ảnh và trả lời 
Hoạt động 1: Quan sát, nhận biết
 câu hỏi
a. Mục tiêu: Quan sát những chi tiết, tạo nhịp điệu 
trên mỗi chiếc bánh
b. Cách thức tiến hành: - HS trả lời: * Sử dụng hình một số chiếc bánh (tr.60) + Bánh hình con khủng long: Các 
- GV tổ chức HS quan sát hình ảnh trong SGK và hình tam giác màu cam gắn trên 
giao nhiệm vụ: Trao đổi, giới thiệu chi tiết lặp lại lưng con khủng long tạo thành một 
tạo nhịp điệu trên mỗi chiếc bánh theo cảm nhận. đường lượn uyển chuyển hình 
GV nhận xét câu trả lời của HS và giới thiệu, gợi vòng cung 
mở giúp HS nhận ra một số chi tiết giống chấm, nét, + Bánh hình vuông: Sử dụng 
hình được sắp xếp tạo biểu hiện của nhịp điệu trên socola màu trắng tạo nét lượn sóng 
mỗi chiếc bánh. trang trí xung quanh bề mặt của 
* GV nên sử dụng hình chiếc bánh (tr.61, 62) hoặc bánh tạo thành đường lượn có nhịp 
hình ảnh sưu tầm (nếu có) điệu lên xuống nhịp nhàng Mảng 
GV giúp HS nhận ra những chi tiết giống chấm, nét socola đen chảy xuống ở cạnh 
và màu sắc được sắp xếp tạo nhịp điệu trang trí trên đứng của chiếc bánh tạo thành 
mỗi chiếc bánh. nhịp điệu đều đặn hoặc đường 
- GV sử dụng câu hỏi gợi mở, nêu vấn đề, để kích lượn dài, ngắn nhịp nhàng
thích HS hứng thú với thực hành. Ví dụ: Các em có + Bánh các quả bóng: Mỗi quả 
muốn sáng tạo bánh sinh nhật và trang trí có nhịp bóng là một chấm to được lặp lại 
điệu từ chấm, nét để làm đẹp hơn cho sản phẩm trên mặt để bánh. Tương tự, những 
chiếc bánh chấm đen trên quả bóng là những 
 chấm nhỏ tạo thành một nhịp điệu 
Hoạt động 2: Thực hành sáng tạo
 vui mắt
a. Mục tiêu: HS biết được một số cách tạo hình và 
trang trí bánh sinh nhật
b. Cách thức tiến hành
- GV tổ chức HS quan sát và giao nhiệm vụ: trao 
đổi, chia sở, gợi mở HS nêu hình dạng, cách tạo 
hình mỗi chiếc bánh và trang trí tạo nhịp điệu - GV nhận xét ý kiến của HS và giới thiệu, hướng 
dẫn HS cách thực hành dựa trên các hình minh hoạ, 
kết hợp thị phạm, giải thích:
* Dùng đất nặn để tạo hình và trang trí bánh có 
dạng khối trụ
Bước 1: Tạo thân bánh
Bước 2: Tạo chi tiết giống chấm, nét để trang trí
Bước 3: Hoàn thiện sản phẩm
* Dùng đất nặn để tạo hình và trang trí hình có dụng 
khối tam giác. Tương tự như cách tạo hình và trang 
trí bánh linh khối trụ 
Bước 1: Tạo thân bánh. Sử dụng một số thao tác 
như: về tròn, lần đọc, ấn dẹt, cất... tạo hình khối tam - HS quan sát hình ảnh trong SGK
giác theo ý thích.
Bước 2: Tạo chi tiết giống chấm, nét để trang trí 
Tham khảo bước 2 trong tạo sản phẩm bánh sinh 
nhật hình khối trụ
Bước 3: Hoàn thiện sản phẩm Sắp xếp các chi tiết 
tạo nhịp điệu để trang trí bề mặt trên và phân thân 
của chiếc bánh.
- GV nhắc HS (nên kết hợp hình ảnh trực quan): 
+ sử dụng vật liệu sẵn có dạng khối để làm thân - HS quan sát GV hướng dẫn
bánh. (Ví dụ: bánh hình tam giác sử dụng xốp màu 
trắng làm thân bánh).
+ Cán đất mỏng (không nên mỏng quá) để bao 
quanh thân và gắn lên mặt trên của hình khối trụ. + Sắp xếp chấm, nét trên nguyên tắc tạo sự lặp lại 
theo quy luật để tạo đường lượn có nhịp điệu.
+ Sử dụng màu sắc khác nhau để tạo sản phẩm 
chiếc bánh (thân bánh, mặt trên của bánh và các chi 
tiết trang trí) và cần có màu đậm, màu nhạt để sản 
phẩm hấp dẫn hơn.
+ Tuy khả năng của HS để gợi mở HS trang trí toàn 
bộ phần thân và mặt trên của bánh hoặc chỉ trang trí 
mặt trên của bánh. 
* Tổ chức HS thực hành, kết hợp trao đổi, chia sẻ 
cảm nhận. GV tổ chức HS tạo sản phẩm cá nhân 
hoặc tạo sản phẩm nhóm và tham khảo gợi ý dưới 
đây:
- HS tạo sản phẩm cá nhân và trao đổi, chia sẻ: - HS chú y, lắng nghe GV hướng 
+ GV giao nhiệm vụ cho HS thực hành: Sử dụng dẫn
đất nặn (kết hợp vật liệu sẵn có dạng khối) để tạo 
hình bánh có dạng khối theo ý thích và tạo các chi 
tiết để sắp xếp có nhịp điệu trang trí cho chiếc bánh
+ GV gợi mở HS tham khảo hình một số sản phẩm 
giới thiệu trong SGK (t.61, 62) và Võ thực hành, 
giúp HS lựa chọn hình khối cho sản phẩm và cách 
trang trí
- GV nhắc HS quan sát các bạn thực hành và gợi 
mở nội dung HS trao đổi, chia sẻ trong thực hành. 
Ví dụ: hình dạng của chiếc bánh, màu sắc của thân 
bánh và các chi tiết trang trí, đường lượn thể hiện - HS thực hành, kết hợp trao đổi, nhịp điệu như thế nào trên chiếc bánh của mình, của chia sẻ cảm nhận
 bạn, tặng bánh cho ai?...
 HS tạo sản phẩm nhóm và trao đổi, chia sẻ: 
 + Thống nhất hình dạng của chiếc bánh (khối trụ, - HS tạo sản phẩm cá nhân và trao 
 lập phương, chữ nhật). đổi, chia sẻ
 + Thống nhất màu sắc của chiếc bánh hoặc màu của - HS quan sát các bạn thực hành và 
 thân, của bề mặt bánh và các màu đất để tạo chấm, gợi mở nội dung HS trao đổi, chia 
 nét trang trí. sẻ trong thực hành
 + Phân công thành viên tạo phần thân, tạo chấm, 
 nét, hình... để trang trí.
 + Sắp xếp các chi tiết (chấm, nét,..) lặp lại theo các 
 cách khác nhau và thống nhất chọn một cách để gắn 
 lên thân, bề mặt bánh tạo nhịp điệu trang trí trên sản 
 phẩm chiếc bánh.
 + tạo thêm chi tiết như: nến, cở, hoa,... ở sản phẩm.
 - Đặt tên cho sản phẩm và chuẩn bị lời giới thiệu, 
 chia sẻ ý tưởng tặng sản phẩm cho ai?
 .
 Thứ Năm , ngày 03 tháng 03 năm 2022
 MĨ THẬT LỚP 3
 CHỦ ĐỀ 10: CỬA HÀNG GỐM SỨ
I. Mục tiêu:
1. Về phẩm chất.
 - Chủ đề góp phần bồi dưỡng cho HS biết yêu thương, trân trọng và gìn giữ 
vẻ đẹp của các vật dụng. Có thái độ giữ gìn bảo vệ môi trường sạch đẹp, cụ thể qua 
một số biểu hiện: + Quan sát thấy được vẻ đẹp và sự sáng tạo của các đồ gốm sứ.
 + Biết tôn trọng sản phẩm của mình và các bạn.
 + Trung thực dưa ra các ý kiến cá nhân về sản phẩm.
 + Cảm nhận được vẻ đẹp, tầm quan trọng của các sản phẩm gốm sứ. 
 + Có trách nhiệm với vật dụng, cơ sở vật chất của mình và cộng đồng.
2. Về năng lực.
Chủ đề góp phần hình thành và phát triển ở HS những năng lực sau:
- Năng lực đặc thù:
 + Năng lực phân tích và đánh giá thẩm mĩ. Biết trưng bày, giới thiệu, chia sẻ 
cảm nhận của mình về sản phẩm của mình và của bạn.
- Năng lực chung:
 + Năng lực tự chủ và tự học. Biết chuẩn bị đồ dùng, vật liệu để học tập.
 + Năng lực giao tiếp và hợp tác. Biết trao đổi, thảo luận trong quá trình học 
tập và nhận xét sản phẩm.
 + Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Biết lựa chọn và sử dụng vật liệu, 
hoạ phẩm để thực hành để tạo nên sản phẩm.
II.Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
 - Sách giáo khoa, sách giáo viên.
 - Một số hình ảnh về lọ hoa, chậu cảnh, bát đĩa hoặc đồ vật thật nếu có.
 - Bài nặn cùng chủ đề của HS nếu có.
 - Một số bài vẽ của học sinh năm trước.
 - Máy tính, máy chiếu
2. Học sinh: - Sách giáo khoa, vở thực hành.
 - Bút chì, màu vẽ, giấy thủ công, bảng con, đất nặn 
3. Phương pháp: Phương pháp thuyết trình, vấn đáp, trực quan, làm mẫu, thực 
hành, thảo luận nhóm, luyện tập, đánh giá.
4. Kĩ thuật: Kĩ thuật ghép hình khối cơ bản.
5. Hình thức tổ chức: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
6. Quy trình thực hiện: Sử dụng quy trình: Tiếp cận theo chủ đề.
III. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. HĐ KHỞI ĐỘNG: (Năng lực quan 
 sát trong bài học) - Trình bày đồ dùng HT - GV kiểm tra sự chuẩn bị ĐDHT của - Trình bày sản phẩm
HS. - Thực hiện 
- Kiểm tra sản phẩm của HS trong Tiết 
2.
* Tổ chức cho HS tiếp tục hoàn thiện 
sản phẩm của Tiết 2.
2. HĐ TRƯNG BÀY, GIỚI THIỆU - Trưng bày, giới thiệu, nhận xét và nêu 
SẢN PHẨM (Trao đổi, nhận xét sản được cảm nhận về sản phẩm của mình, 
phẩm. Vận dụng sáng tạo và làm ra các của bạn.
mô hình, sản phẩm để áp dụng vào - Tập trung, ghi nhớ kiến thức của hoạt 
cuộc sống). động.
* Mục tiêu:
+ HS trưng bày, giới thiệu, nhận xét và - Trưng bày bài tập 
nêu được cảm nhận về sản phẩm của - Tự giới thiệu về bài của mình
mình, của bạn. - HS khác đặt câu hỏi chia sẻ, học tập...
+ HS tập trung, nắm bắt được kiến thức 
cần đạt trong hoạt động này. - Trả lời, khắc sâu kiến thức
* Tiến trình của hoạt động:
- Hướng dẫn HS trưng bày sản phẩm.
- Hướng dẫn HS thuyết trình về sản - 1, 2 HS sắm vai
phẩm. Gợi ý các HS khác tham gia đặt 
câu hỏi chia sẻ, học tập lẫn nhau.
- Đặt câu hỏi gợi mở giúp HS khắc sâu 
kiến thức và phát triển kĩ năng thuyết 
trình: - 1, 2 HS sắm vai
+ Em hãy sắm vai người là người bán 
hàng để thuyết phục khách mua sản 
phẩm của mình thông qua việc giới - HS chơi
thiệu cách làm và ý tưởng trang trí sản 
phẩm của mình? - Học tập, rút kinh nghiệm...
+ Em sắm vai người giới thiệu sản 
phẩm mĩ nghệ với du khách để quảng 
bá hình ảnh quê hương mình? - Đánh dấu tích vào vở của mình
+ Em có thể chơi trò mua bán để biết cách sử dụng tiền? - Ghi lời nhận xét của GV
 - Nhận định kết quả học tập của HS, - Phát huy
 tuyên dương, rút kinh nghiệm.
 * ĐÁNH GIÁ: - Lắng nghe và về nhà thực hiện theo 
 - Hướng dẫn HS đánh dấu tích vào vở gợi ý của GV.
 sau khi nghe nhận xét của GV.
 - GV đánh dấu tích vào vở của HS.
 - Đánh giá giờ học, động viên HS.
 * VẬN DỤNG SÁNG TẠO:
 - Gợi ý HS tạo dáng trang trí một số đồ 
 vật theo ý thích từ các vật liệu tìm được 
 để phát triển óc sáng tạo. Sắm vai các 
 nhân vật khác với nhân vật vừa thể 
 hiện.
* Dặn dò:
 - Chuẩn bị đồ dùng cho chủ đề: TÌM HIỂU TRANH THEO CHỦ ĐỀ “VẺ ĐẸP 
CUỘC SỐNG”.
 - Sưu tầm một số tranh thiếu nhi (nếu có).
 .
 Thứ Tư, ngày 02 tháng 03 năm 2022
 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM LỚP 1
 BÀI: SẮP XẾP ĐỒ DÙNG CỦA EM
I/ Mục tiêu: 
1. Kiến thức:
- Sắp xếp được đồ dùng cá nhân gọn gàng, ngăn nắp.
- Biết chia sẻ cách thực hiện công việc nhà với các bạn trong lớp.
2. Năng lực
a. Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác; Tự chủ, tự học. 
b. Năng lực đặc thù:
 - Có ý thức tự giác sắp xếp đồ dùng cá nhân hợp lý.
II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh minh họa.
 III/ Các hoạt động dạy học: 
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Chia sẻ về đồ dùng của em
a. Mục tiêu: HS kể tên được một số đồ dùng cá 
nhân như giày, dép, quần, áo.
- HS hiểu được mỗi người cần phải tự sắp xếp 
đồ dùng cá nhân gọn gàng, ngăn nắp.
b. Cách tiến hành
GV tổ chức cho HS:
 - HS chia sẻ nhóm đôi về đồ dùng cá 
- Chia sẻ theo cặp về đồ dùng cá nhân của 
 nhân của mình
mình theo gợi ý:
+ Em có những đồ dùng cá nhân nào?
+ Chúng thường để ở đâu?
+ Ai là người sắp xếp đồ dùng cá nhân của - Đại diện một số cặp chia sẻ nội dung 
em? thảo luận trước lớp.
+ Cách sắp xếp như vậy đã gọn gàng, ngăn nắp 
hay chưa? Vì sao?
 HS lắng nghe
c. Kết luận: Mỗi người thường có những đồ 
dùng cá nhân cần thiết như: quần áo, giày dép. 
Mũ, đồ dùng học tập, đồ dùng vệ sinh cá nhân. 
Để hoạt động hằng ngày của chúng ta trở nên 
thuận lợi thì mỗi người đều cần phải tự mình 
sắp xếp đồ dùng gọn gàng, ngăn nắp, đúng 
chỗ.
Hoạt động 2: Thực hành sắp xếp đồ dùng 
của em a. Mục tiêu: HS biết cách sắp xếp đồ dùng cá 
nhân gọn gàng, ngăn nắp.
 - Tự sắp xếp lại giày dép; đồ dùng học 
- Có ý thức tự giác trong sắp xếp đồ dùng cá tập, đồ dùng vệ sinh cá nhân gọn gàng, 
nhân, tự làm việc của mình. ngăn nắp.
b. Cách tiến hành - Chia sẻ về ý nghĩa của việc sắp xếp đồ 
GV tổ chức cho HS: dùng cá nhân gọn gàng, ngăn nắp.
c. Kết luận: Khi sắp xếp đồ dùng cá nhân, em 
cần lưu ý:
 HS lắng nghe
- Đồ dùng cá nhân cần được sắp xếp ngay 
ngắn, đúng nơi, đúng chỗ để thuận tiện cho 
việc tìm kiếm, lựa chọn và sử dụng.
- Để đồ dùng cá nhân bên, đẹp em cần có ý 
thức giữ gìn và bảo vệ chúng.
 .
 Thứ Tư, ngày 02 tháng 03 năm 2022
 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM LỚP 2
 Chủ đề 7: GIA ĐÌNH EM
 BÀI 25: QUAN TÂM, CHĂM SÓC NGƯỜI THÂN
 I/ Mục tiêu: 
 1. Mức độ, yêu cầu cần đạt
 - Kể lại được những việc đã làm thể hiện sự quan tâm, chăm sóc người thân 
 trong gia đình. 
 - Thể hiện được sự yêu thương người thân bằng việc làm cụ thể. 
 2. Năng lực
 - Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác; Tự chủ, tự học. - Năng lực riêng:Hiểu được ý nghĩa của những hành động quan tâm, chăm 
 sóc người thân. 
 3. Phẩm chất
 - Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm. 
 II. Chuẩn bị. 
 a. Đối với GV
 - Giáo án. 
 - SGK.
 b. Đối với HS: 
 - SGK.
 - Bút, bút màu, keo, hồ dán, băng dính, giấy màu, .
 III. Các hoạt động dạy học 
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu:Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và 
từng bước làm quen bài học.
b. Cách tiến hành: 
- GV giới thiệu trực tiếp vào bài học Hoạt động 
giáo dục theo chủ đề: Quan tâm, chăm sóc người 
thân
II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động3: Hoạt động chung trong gia đình
a. Mục tiêu: HS kể lại được các hoạt động chung 
mà bản thân đã tham gia cùng gia đình và bày tỏ 
cảm nghĩ.
b.Cách tiến hành: (1) Quan sát tranh: - HS quan sát tranh. 
- GV tổ chức cho HS quan sát các bức tranh mô tả 
các hoạt động chung trong gia đình. 
- GV mời HS chia sẻ về những hoạt động chung - HS chia sẻ. 
trong gia đình mà HS quan sát được qua các bức 
tranh. 
(2) Làm việc nhóm:
 - HS chia thành các nhóm. 
- GV chia HS thành các nhóm. 
 - HS thảo luận theo nhóm. 
- GV yêu cầu các thành viên trong nhóm chia sẻ 
với nhau theo các nội dung:
+ Em hãy nhớ lại những hoạt động chung mà em 
đã tham gia cùng gia đình và kể lại cho các bạn 
nghe.
+ Nêu cảm nghĩ của em khi cùng tham gia hoạt 
động chung với người thân.
+ Em thích tham gia hoạt động chung nào nhất? Vì 
sao? 
(3) Chia sẻ với cả lớp
- GV mời một số HS lên chia sẻ trước lớp theo các - HS trình bày. 
nội dung trên.
- GV khen ngợi HS đã có ý thức trách nhiệm tham 
gia hoạt động chung trong gia đình. 
c. Kết luận:Có rất nhiều hoạt động chung mà em 
 - HS lắng nghe, tiếp thu. 
có thể tham gia cùng bố mẹ như dọn dẹp cùng bố mẹ sau bữa ăn tối, cùng dọn dẹp nhà cửa, .Khi 
tham gia các hoạt động chung, các thành viên 
trong gia đình sẽ gắn kết và thấu hiểu nhau hơn. Là 
một thành viên của gia đình, các em hãy tích cực 
tham gia vào những hoạt động chung đó. 
Hoạt động 4: Quan tâm đến người thân trong 
gia đình
a. Mục tiêu: HS biết cách xử lí tình huống để thể 
hiện sự quan tâm, chăm sóc người thân trong gia 
đình. 
b.Cách tiến hành:
(1) Làm việc nhóm:
- GV chia HS thành các nhóm, mỗi nhóm từ 4 đến 
6 người. - HS chia thành các nhóm. 
- GV giao nhiệm vụ cho HS:
+ Mỗi nhóm quan sát một bức tranh.
+ Mô tả lại tình huống trong tranh.
+ Thảo luận về cách xử lí tình huống đó. 
(2) Làm việc cả lớp: - HS thảo luận theo nhóm:
- GV yêu cầu các nhóm thực hiện đóng vai xử lí - Mô tả lại tình huống trong tranh:
tình huống trước lớp. + Tranh 1: Sắp đến ngày sinh nhật 
- GV yêu các nhóm còn lại theo dõi và đóng góp ý bố.
kiến. + Tranh 2: Lâu rồi, cả nhà mình 
- GV mời một số HS chia sẻ về điều bản thân học không đi chơi cùng nhau.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_mi_thuat_lop_1_2_3_tuan_22_nam_hoc_2021_202.docx