Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật Lớp 1, 2, 3 - Tuần 25 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Song Hào
Bạn đang xem nội dung Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật Lớp 1, 2, 3 - Tuần 25 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Song Hào, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
Thứ Hai, ngày 14 tháng 03 năm 2022 MĨ THẬT LỚP 1 CHỦ ĐỀ7: TRƯỜNG HỌC YÊU THƯƠNG Bài 14. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP THÂN QUEN ( T2) I. Yêu cầu cần đạt: 1. Phẩm chất Bài học góp phần bồi dưỡng ở HS các phẩm chất như: đức tính chăm chỉ, ý thức giữ gìn vệ sinh lớp học, tôn trọng sản phẩm mĩ thuật,... thông qua một số biểu hiện cụ thể sau: - Chuẩn bị đồ dùng, công cụ, vật liệu,... phục vụ học tập. - Biết bảo quản và giữ gìn đồ dùng học tập sạch, đẹp. - Có ý thức làm đẹp các đồ vật dùng trong sinh hoạt, học tập hằng ngày; tôn trọng sản phẩm do mình, bạn bè và người khác tạo ra. 2.Năng lực Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS các năng lực sau: 1.1. Năng lực mĩ thuật - Biết trưng bày, giới thiệu và chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của mình, của bạn. 1.2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: Biết chuẩn bị đồ dùng, vật liệu để học tập; chủ động lựa chọn đồ dùng học tập để tiến hành thực hành sáng tạo. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ, trao đổi và cùng bạn tạo sản phẩm nhóm. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết sử dụng công cụ, hoạ phẩm để thực hành tạo nên sản phẩm. II. Chuẩn bị của GV và HS: 1. Học sinh: SGK Mĩ thuật 1; Vở thực hành Mĩ thuật 1; giấy/bìa giấy, màu vẽ, bút chì, tẩy chì, hồ dán, kéo,... 2. Giáo viên: SGK Mĩ thuật 1, Vở thực hành Mĩ thuật 1; giấy/bìa giấy, kéo, bút chì; hình ảnh minh hoạ nội dung bài học; máy tính, máy chiếu hoặc ti vi (nếu có). III.Phương pháp và hình thức : 1. Phưomg pháp dạy học: Trực quan, quan sát, gợi mở, trò chơi, thực hành, thảo luận, giải quyết vấn đề, sử dụng tình huống có vấn đề, liên hệ thực tiễn,... 2. Hình thức tổ chức dạy học: Làm việc cá nhân, làm việc nhóm. IV.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Ổn định lớp GV có thể tạo tâm thế học tập cho HS thông qua một - Ổn định trật tự, thực hiện số gợi ý sau: theo yêu cầu của GV. - GV kiểm tra sĩ số và chuẩn bị bài học của HS. - Tập trung chuẩn bị dụng cụ - Gợi mở để HS giới thiệu một số đồ dùng học tập học tập. của riêng mình. - Giới thiệu những đồ dùng - GV kích thích HS tập trung vào hoạt động khởi học tập của mình.. động. Hoạt động 2: Trưng bày sản phẩm và cảm nhận, chia sẻ - GV có thể tổ chức HS trưng bày với hình thức: - Trưng bày sản phẩm. + Trưng bày sản phẩm trên bảng của lớp. + Trưng bày sản phẩm tại nhóm học tập. - Hướng dẫn HS quan sát và gợi mở cảm nhận, chia sẻ. Ví dụ: - Trình bày trước lớp. + Sản phẩm của nhóm em/nhóm bạn có những hình đồ dùng nào? + Em thích sản phẩm của nhóm nào? Vì sao? + Hình đồ dùng nào do em tạo hình và trang trí? + Sản phẩm của em tạo được có những màu sắc, đường nét nào? - GV đánh giá kết quả thực hành, thảo luận; kích - Quan sát, chia sẻ, nhận xét thích HS nhớ lại quá trình thực hành và chia sẻ sản phẩm của bạn. cùng các bạn; gợi mở chia sẻ về cách giữ gìn đồ dùng học tập sạch, đẹp. Hoạt động 3: Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung Vận dụng GV sưu tầm tranh vẽ, tranh xé dán hoặc sản phẩm nặn hình đồ dùng học tập (3D) và giới thiệu, gợi mở cho HS - Lắng nghe, tương tác với có nhiều cách tạo sản phẩm mĩ thuật với đồ dùng học tập GV. sẵn có. Hoạt động 4: Tổng kết bài học - Gợi mở HS tự đánh giá mức độ tham gia học tập. - Nhận xét mức độ hoàn thành nhiệm vụ của HS. - Tự nhận xét mức độ tham gia - Sử dụng nội dung tóm tắt cuối bài ở trang 64 SGK. học tập. - Liên hệ với mục tiêu bồi dưỡng các phẩm chất: - Lắng nghe, tương tác với chăm chỉ, ý thức vệ sinh lớp học, tôn trọng sản GV. phẩm mĩ thuật,... Hoạt động 5: Hướng dẫn HS chuẩn bị bài học tiếp theo GV nhắc HS: - Đọc nội dung Bài 15. - Lắng nghe, ghi nhớ. - Chuẩn bị đồ dùng, công cụ theo yêu cầu ở Bài 15. - Hướng dẫn HS sưu tầm đồ dùng, vật liệu, chất liệu sẵn có ở địa phương phù hợp với nội dung bài học tiếp theo. .. Thứ Hai, ngày 14 tháng 03 năm 2022 MĨ THẬT LỚP 2 CHỦ ĐỀ 7: CUỘC SỐNG VUI NHỘN BÀI 14: CON VẬT NUÔI QUEN THUỘC (TIẾT 1) I. Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức - Vận dụng được sự lặp lại của hình khối để tạo sản phẩm - Biết được nhiều cách để tạo hình con vật nuôi và chia sẻ cảm nhận 2. Năng lực: - Năng lực chung: Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS năng lực chung và một số năng lực đặc; hình thành, phát triển năng lực tự chủ và tự học, giải quyết vấn đề, tính toán được biểu hiện như: biết chuẩn bị vật liệu sẵn thực hành; biết vận dụng hiểu biết về đơn vị đo độ dài để xác định kích thước, tỉ lệ các bộ phận và hình trang trí cho sản phẩm còn vật nuôi. - Năng lực mĩ thuật: + Nêu được tên, đặc điểm nổi bật của một số con vật nuôi quen thuộc vào cách tạo sản phẩm con vật nuôi bằng các cách khác nhau. Vận dụng được sự lặp lại của hình, khối để tạo sản phẩm con vật nuôi yêu thích và trao đổi, chia sẻ trong thực hành. 3. Phẩm chất Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS một số phẩm chất chủ yếu như: chăm chỉ, trung thực, góp phần bồi dưỡng ý thức trách nhiệm, lòng nhân ái được biểu hiện như: giữ vệ sinh đồ dùng, trang phục, lớp học trong và sau khi thực hành; tôn trọng sự lựa chọn vật liệu và cách tạo hình sản phẩm của bạn, của người khác, có ý thức bảo vệ động vật trong đời sống hằng ngày II. Chuẩn bị: 1. Học sinh: SGK, Vở thực hành, giấy màu thủ công, giấy bìa carton, bút chì, tây chỉ, màu sáp, màu goát, băng keo/hồ dán, kéo,... 2. Giáo viên: SGK, SGV, Vở thực hành, giấy màu thủ công, giấy bìa carton, màu goát, màu sáp, kéo, bút chỉ, băng dính/hồ dán, đồ dùng trực quan liên quan đến nội dung bài học, máy tính, máy chiếu (nếu có). III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo hứng khởi để học sinh vài bài mới b. Cách thức tiến hành: - Kiểm tra sĩ số và việc chuẩn bị đồ dùng, bài học của HS - Tổ chức hoạt động khởi động, giới thiệu bài. Ví dụ: GV tổ chức nhóm HS tham gia trò chơi “Giải câu đố”, thời gian: khoảng 2 – 3 phút. GV sưu tầm một số câu đố về các con vật nuôi và lần lượt đưa ra từng câu đố về: con trâu, con gà, con chó, con lợn/heo,... - GV mời cá nhân HS trả lời từng câu đố. - GV nhận xét câu trả lời của HS và khéo léo liên hệ giới thiệu nội dung bài học: “Có nhiều cách để tạo hình một con vật nuôi. Ở bài học này, chúng mình sẽ tạo hình con vật nuôi theo cách yêu thích” II. NHỮNG ĐIỀU MỚI MẺ Hoạt động 1: Quan sát, nhận biết a. Mục tiêu: Kể tên và nêu đặc điểm của các con vật trong SGK b. Cách thức tiến hành: * Sử dụng hình ảnh các con vật nuôi (t64) - GV hướng dẫn HS quan sát và giao nhiệm vụ: HS - HS quan sát và nhận thảo luận, trả lời câu hỏi nhiệm vụ trong SGK. GV đưa ra những câu hỏi gợi mở ở các - HS thảo luận, trả lời câu mức độ khác nhau (câu hỏi biết, hiểu, vận dụng) để hỏi HS đưa ra câu trả lời. Ví dụ: Câu hỏi về tên, hình dáng, các bộ phận, màu sắc, môi trường sống, hoạt động của mỗi con vật,... câu hỏi mở rộng. Giới thiệu thêm về con vật nuôi quen thuộc khác mà HS biết - GV nhận xét và chốt lại nội dung kiến thức HS vừa - HS trả lời tìm hiểu khám phá: tên mỗi con vật, đặc điểm nổi bật và đặc tính, lợi ích, môi trường sống của mỗi con vật. * Sử dụng hình ảnh sưu tầm và liên hệ thực tế Để HS thấy được sự đa dạng của các con vật nuôi, - HS chú y lắng nghe GV cho HS quan sát thêm một số hình ảnh con vật nuôi khác do GV chuẩn bị mà trong SGK không có. Sử dụng hình minh hoạ sản phẩm các con vật nuôi (tr.65) - Trọng tâm ở các hình ảnh này là giúp HS nhận biết - HS quan sát và nhận xét được có nhiều hình thức để tạo sản phẩm một con vật nuôi. - GV trình chiếu hình ảnh hoặc in các cấp sản phẩm con vật nuôi minh hoạ ở trong SGK lên trên khổ giấy A3 rồi đỉnh trên bằng và cho HS lên chỉ ra những chi tiết trên sản phẩm đã giúp HS nhận ra đặc điểm của con vật. Ví dụ: Em quan sát mỗi cặp sản phẩm và nhận ra đó là con vật nuôi nào? Chi tiết nào trên sản phẩm giúp em nhận ra con vật nuôi đó... - Để HS nhận ra điểm giống và khác nhau về hình dạng hình thức thể hiện con vật ở mỗi cặp sản phẩm, - GV đưa ra các câu hỏi gợi mở về các bộ phận, các chi tiết được tạo bởi hình khối, màu sắc, chất liệu,... ở trên mỗi sản phẩm: hình, khối nào tạo sự khác nhau giữa hai sản phẩm. GV tổng kết: Mỗi con vật có hình dáng, đặc điểm khác nhau. Chúng ta tạo sản phẩm con vật nuôi quen thuộc bằng nhiều hình thức, vật liệu, màu sắc khác nhau. - GV gợi nhắc HS, kích thích hứng thú của HS với việc thực hành, sáng tạo sản phẩm vật nuôi. Hoạt động 2: Thực hành sáng tạo a. Mục tiêu: HS nắm được các cách tạo hình con vật b. Cách thức tiến hành * Hướng dẫn HS cách tạo hình một vật nuôi bằng - HS thực hiện từng bước nhiều hình thức khác nhau (tr.66) theo GV hướng dẫn - Tạo hình con mèo từ giấy bìa carton kết hợp vẽ trang trí lặp lại: + GV hướng dẫn HS quan sát hình minh hoạ và yêu cầu HS thảo luận, nêu cách thực hành theo cảm nhận. + GV nhận xét câu trả lời của HS và phân tích, gợi mở kết hợp hướng dẫn hoặc thị phạm minh hoạ và tương tác với HS dựa trên các bước trong SGK. * Chọn 1 hoặc 2 miếng bìa carton phẳng, sạch, có kích thước nhỏ vừa phải. Màu vẽ dùng màu sáp hoặc màu goát theo ý thích. Bước 1: Tạo hình các bộ phận của con mèo Bước 2: Tạo hình sản phẩm con mèo Bước 3: Trang trí chấm, nét hoặc vẽ hình lập lại ở thân và các bộ phận của son mèo. trang trí hai bên của mỗi miếng bìa cho từng bộ phận. * GV hướng dẫn HS quan sát hình minh hoạ và yêu cầu HS thảo luận, nêu cách thực hành theo cảm nhận. + GV nhận xét câu trả lời của HS và phân tích, gợi HS quan sát hình ảnh trong mở kết hợp hướng dẫn hoặc thị phạm minh hoạ và SGK tương tác với HS dựa trên các bước trong SGK: * Tổ chức HS thực hành, sáng tạo sản phẩm nhóm và trao đổi, chia sẻ - GV giao bài tập: Tạo hình một con vật bằng hai cách khác nhau. - GV hướng dẫn, gợi mở nhóm HS thực hiện nhiệm vụ: + Thảo luận, lựa chọn con vật nuôi làm hình mẫu để tạo hình. Ví dụ: mèo, gà, cá, thỏ,... Xác định các bộ phận chính của con vật. + Tham khảo các hình minh hoạ trong SGK (tr.65, 66, 67) và Vở thực hành, thống nhất hai cách thực hành và vật liệu, hoạ phẩm để tạo sản phẩm và trang trí chấm, nét, hình lặp lại theo ý thích trên sản phẩm con vật nuôi của nhóm. + Phân công nhiệm vụ theo nhóm nhỏ và các thành viên thực hành tạo sản phẩm theo cách thực hành nhóm đã chọn. + Các thành viên cùng quan sát nhau trong thực hành để góp ý, nhận xét sản phẩm thống nhất với ý tưởng - HS thảo luận, nêu cách chung của nhóm. thực hành theo cảm nhận + Tập hợp các sản phẩm đơn lẻ từ các nhóm nhỏ và của cá nhân, các thành viên phối hợp ghép, tạo sản phẩm nhóm. - HS thực hiện từng bước + Đặt tên cho sản phẩm, thảo luận, thống nhất một số theo GV hướng dẫn nội dung trình bày giới thiệu sản phẩm. . Thứ Ba , ngày 15 tháng 03 năm 2022 MĨ THẬT LỚP 3 CHỦ ĐỀ 11: TÌM HIỂU TRANH THEO CHỦ ĐỀ: “VẺ ĐẸP CUỘC SỐNG”( T2) I. Yêu cầu cần đạt: 1. Về phẩm chất. - Chủ đề góp phần bồi dưỡng cho HS biết yêu và gìn giữ vẻ đẹp của thiên nhiên,cuộc sống. Có tinh thần trách nhiệm, yêu thương ở HS, cụ thể qua một số biểu hiện: + Thấy được vẻ đẹp của thiên nhiên, cuộc sống, tạo ra được các sản phẩm đơn giản về đề tài: “vẻ đẹp cuộc sống’. + Biết tôn trọng sản phẩm của mình và các bạn. + Cảm nhận được vẻ đẹp của sản phẩm, của cuộc sống, của thiên nhiên 2. Về năng lực. Chủ đề góp phần hình thành và phát triển ở HS những năng lực sau: - Năng lực đặc thù: + Năng lực sáng tạo và ứng dụng thẩm mĩ. Xác định được mực đích sáng tạo, biết sử dụng yếu tố tạo hình làm lên sản phẩm, biết lựa chọn phối hợp màu sắc vẽ được bài vẽ với đề tài ‘vẻ đẹp cuộc sống” - Năng lực chung: + Năng lực tự chủ và tự học. Chuẩn bị được đồ dùng học tập và vật liệu học tập. + Năng lực giao tiếp và hợp tác. Biết trao đổi, thảo luận trong quá trình học tập và nhận xét sản phẩm. + Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Biết lựa chọn và sử dụng vật liệu, hoạ phẩm để thực hành để tạo nên sản phẩm. + Năng lực tính toán. Vận dụng sự hiểu biết về các hình khối cơ bản như: vuông ,tròn ,tam giác II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Sách giáo khoa, sách giáo viên. - Hình ảnh minh họa phù hợp với nội dung chủ đề: + Tranh thiếu nhi vẽ về mẹ và bạn bè. + Bài vẽ của HS. - Máy tính, máy chiếu 2. Học sinh: - Sách giáo khoa, vở thực hành. - Bút chì, màu vẽ 3. Phương pháp: Phương pháp thuyết trình, vấn đáp, trực quan, làm mẫu, thực hành, thảo luận nhóm, luyện tập, đánh giá. 4. Hình thức tổ chức: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm. 5. Quy trình thực hiện: Sử dụng quy trình: Liên kết HS với tác phẩm. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS * KHỞI ĐỘNG: (Năng lực quan sát trong bài học) - Trình bày đồ dùng HT - GV kiểm tra sự chuẩn bị ĐDHT của HS. 4. HOẠT ĐỘNG 3: THỰC HÀNH (Năng lực làm được các sản phẩm cá - Hiểu công việc của mình phải làm nhân hoặc nhóm) * Mục tiêu: - Hoàn thành được bài tập trên lớp + HS hiểu và nắm được công việc phải - Tập trung, ghi nhớ kiến thức của hoạt động. làm. + HS hoàn thành được bài tập. - Thực hiện theo hướng dẫn của GV + HS tập trung, nắm bắt được kiến thức cần đạt trong hoạt động này. * Tiến trình của hoạt động: - Làm việc cá nhân hoặc nhóm - Hướng dẫn HS vẽ hoặc cắt dán hình - Thực hiện ảnh vào giấy A4. + Vẽ cá nhân hoặc nhóm. - Thực hiện + Vẽ sáng tác hoặc mô phỏng lại tác - HĐ cá nhân phẩm theo ý thích. + Cắt dán hình ảnh tạo thành bức tranh. * GV tiến hành cho HS mô phỏng lại tranh vẽ theo nội dung cùng chủ đề. * Dặn dò: - Nhắc nhở HS bảo quản sản phẩm đã làm được trong Tiết 2 để tiết sau hoàn thiện thêm và trưng bày, giới thiệu sản phẩm. Thứ Tư, ngày 16 tháng 03 năm 2022 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM LỚP 1 BÀI: NHỮNG NGƯỜI BẠN CỦA EM I. Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức: Hiểu hơn về sở thích, khả năng của bạn mình và làm cho mối quan hệ bạn bè thân tình, gắn bó hơn. 2. Năng lực a. Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác; Tự chủ, tự học. b. Năng lực đặc thù: Biết cùng nhau tham gia các hoạt động tập thể, biết kể về những người bạn của mình. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - SGK - Tranh ảnh minh họa. 2. Học sinh: SGK, Vở thực hành III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Trò chơi: “Hiểu ý bạn” a. Mục tiêu: Giúp HS có cảm xúc thích thú và phấn khởi khi tham gia trò chơi cùng các bạn trong lớp. Qua đó các em cũng hiểu hơn về bạn của mình. b. Cách tiến hành: - 2 HS ngồi trên ghế nhựa, lưng quay vào nhau trong tư thế cúi đầu chuẩn bị viết. Mỗi GV phổ biến cách chơi và luật chơi như sau: em cầm trên tay tấm bảng con và viên phấn - Trên bục giảng, 2 HS ngồi trên ghế nhựa, chuẩn bị tham gia trò chơi. GV nêu câu hỏi lưng quay vào nhau trong tư thế cúi đầu chuẩn 2 HS sẽ viết nhanh câu trả lời vào bảng con bị viết. Mỗi em cầm trên tay tấm bảng con và của mình. Sau đó quay lưng lại và cho bạn viên phấn chuẩn bị tham gia trò chơi. xem. Nếu bạn cười tức là câu trả lời đúng. Nếu bạn lắc đầu thì câu đó là chưa đúng. - Khi GV ra hiệu lệnh bằng việc nêu câu hỏi, Khi đó em có thể hỏi về sở thích của bạn là chẳng hạn như: Đố em biết bạn mình có thích gì. Hãy nói cho cả lớp biết. chơi bóng đá không? Hoặc bạn có thích hát không nhỉ? Hoặc em sẽ tặng bạn một đồ vật gì mà em cho là bạn rất thích. - HS lắng nghe - Trò chơi cứ thế tiếp diễn trong vòng 15 phút. c. Kết luận: HS phấn khởi và thích thú với hoạt động chơi trò chơi “Hiểu ý bạn” và hiểu hơn về sở thích của nhau. Hoạt động 2: Kể về những người bạn của em. a. Mục tiêu: Giúp HS cởi mở, thân thiện khi HS trong nhóm thực hiện kể cho nhau nghe nói về bạn của mình một cách tự nhiên. về những người bạn của mình. Bạn tên là b. Cách tiến hành: gì, bạn có hát hay không, bạn có thích chơi trò chơi gì không, bạn múa có đẹp không. - Có thể tổ chức hoạt động này ở trong lớp hoặc ngoài lớp. Lớp chia thành nhiều nhóm - Kết thúc hoạt động, HS cả lớp cùng hát HS. Mỗi nhóm có từ 5 đến 6 em. bài “Mời bạn vui múa ca” – Sáng tác: Phạm Tuyên. c. Kết luận: HS học được cách thể hiện thái độ, tình cảm của mình với các bạn khi tham HS lắng nghe gia các hoạt động cùng nhau. .. Thứ Ba, ngày 15 tháng 03 năm 2022 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM LỚP 2 Chủ đề 7: GIA ĐÌNH EM BÀI 27: SẮP XẾP ĐỒ DÙNG CÁ NHÂN ( T2) I. Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức: - Hiểu được sự cần thiết của việc sắp xếp đồ dùng cá nhân gọn gàng, ngăn nắp. - Sắp xếp được đồ dùng cá nhân gọn gàng, ngăn nắp. 2. Năng lực - Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác; Tự chủ, tự học. - Năng lực riêng: Có thái độ tích cực và chủ động trong việc sắp xếp đồ dùng cá nhân. 3. Phẩm chất - Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm. II. Chuẩn bị. a. Đối với GV - Giáo án. - SGK. b. Đối với HS: - SGK. - Tranh III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu:Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Cách tiến hành: - GV giới thiệu trực tiếp vào bài học Hoạt động giáo dục theo chủ đề: Sắp xếp đồ dùng cá nhân. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 3: Trò chơi Ai gọn gàng, ngăn nắp? a. Mục tiêu: - Giúp HS biết cách sắp xếp đồ dùng cá nhân gọn gàng, ngăn nắp. - Tạo cảm xúc vui tươi cho HS qua việc tham gia trò chơi. b. Cách tiến hành: - HS chuẩn bị. - GV yêu cầu HS lấy sách vở và các đồ dùng học tập của mình đặt lên bàn một cách lộn xộn. - GV giới thiệu tên trò chơi: Ai gọn gàng, ngăn nắp? - HS nghe phổ biến luật chơi và trò - GV phổ biến luật chơi: Khi nghe hiệu lệnh “Bắt chơi. đầu”, HS sẽ tiến hành sắp xếp thật nhanh và gọn gàng tất cả các đồ dùng của mình. Sau khi hết thời gian quy định, tất cả HS dừng lại và cùng quan sát cách sắp xếp đồ dùng của các bạn. - HS lắng nghe tiếp thu. - GV và HS góp ý cho những bạn còn chưa sắp xếp được gọn gàng. - HS bình chọn. - GV yêu cầu cả lớp bình chọn cho những bạn sắp xếp nhanh chóng, gọn gàng và đẹp mắt nhất. - HS lắng nghe tiếp thu. c. Kết luận: Hằng ngày, các em hãy có ý thức tự giác thực hiện sắp xếp đồ dùng cá nhân, bàn học, ngăn bàn gọn gàng, ngăn nắp. Điều này cũng khiến cho lớp học của chúng ta trở nên đẹp hơn nhiều. Hoạt động 4: Thời gian biểu sắp xếp đồ dùng cá nhân tại gia đình a. Mục tiêu: Giúp HS tự xây dựng được cho mình thời gian biểu sắp xếp đồ dùng cá nhân tại gia đình. b. Cách tiến hành: (1) Làm việc cá nhân: - GV giao nhiệm vụ cho HS xây dựng thời gian biểu sắp xếp đồ dùng cá nhân tại gia đình. Thời - HS xây dựng thời gian biểu theo gian biểu bao gồm các cột: ngày thực hiện, tên đồ mẫu gợi ý. dùng cá nhân, nơi sắp xếp. - GV yêu cầu HS tiến hành xây dựng thời gian - HS trình bày. biểu. - GV hỗ trợ, giúp đỡ những HS còn lúng túng. - HS lắng nghe, góp ý. (2) Làm việc cả lớp: - GV mời một số HS lên chia sẻ trước lớp về thời gian biểu sắp xếp đồ dùng cá nhân tại gia đình của - HS chia sẻ. mình. - HS lắng nghe, tiếp thu. - GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, đóng góp ý kiến. - GV hướng dẫn HS chia sẻ về những điều học hỏi được khi lắng nghe thời gian biểu của các bạn. - GV tổng kết và nhận xét hoạt động. Thứ Ba, ngày 15 tháng 03 năm 2022 THỦ CÔNG LỚP 3 LÀM ĐỒNG HỒ ĐỂ BÀN (T.1) I.Yêu cầu cần đạt: 1. Góp phần phát triển năng lực: -.Năng lực đặc thù: - HS biết làm được đồng hồ để bàn tương đối cân đối. - Hứng thú với giờ học làm đồ chơi. - HS khéo tay: làm đồng hồ để bàn cân đối. 2. Hình thành phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II. Chuẩn bị. a. Đối với GV - Mẫu đồng hồ để bàn làm giấy thủ công (hoặc bìa màu). - Đồng hồ để bàn. - Tranh quy trình làm đồng hồ để bàn. - Giấy thủ công hoặc bìa màu, giấy trắng kéo thủ công, hồ dán, bút màu, thước. b. Đối với HS: - Giấy màu, thước kẻ, bút chì, kéo, hồ dán. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Hoạt động khởi động( 3 phút) - Hát bài: Năm ngón tay ngoan - Hát tập thể - HS lên nêu quy trình làm lọ hoa gắn - HS nêu: tường? Bước 1: Gấp phần giấy làm đế lọ hoa và gấp các nếp gấp cách đều. Bước 2 : Tách phần gấp đế lọ hoa ra khỏi các nếp gấp làm thân lọ hoa. - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS Bước 3 : Làm thành lọ hoa gắn tường. - GVnhận xét - Kết nối nội dung bài -HS nhận xét học Làm đồng hồ để bàn (T1) -> Kiểm tra ĐDHT - Ghi bài vào vở 2.Hoạt động hình thành kiến thức (30 phút) * Mục tiêu: - HS biết làm được đồng hồ để bàn tương đối cân đối. - Hứng thú với giờ học làm đồ chơi. - HS khéo tay: làm đồng hồ để bàn cân đối. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân- Cả lớp *Việc 1: Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét - Giáo viên giới thiệu mẫu đồng hồ để bàn được làm bằng giấy. - Học sinh quan sát. - GV giao nhiệm vụ cho HS: - HS tương tác, chia sẻ-> dưới sự điều hành của + YC học sinh quan sát và TLCH: TBHT-> HS NX bổ sung. +TBHT điều hành - Khung, mặt, đế và chân đỡ đồng hồ. + Dự kiến KQ học tập: - Tác dụng của : Kim chỉ - H: Đồng hồ có những bộ phận nào ? giờ, chỉ phút, chỉ giây, các số ghi trên mặt đồng hồ - H: Hãy nêu tác dụng của từng bộ phận trên đồng hồ. - Học sinh liên hệ và so sánh các bộ phận của đồng hồ mẫu với đồng hồ để - Giáo viên nhận xét, cho học sinh liên hệ và so sánh bàn được sử dụng trong các bộ phận của đồng hồ mẫu với đồng hồ để bàn thực tế. được sử dụng trong thực tế. - Đồng hồ giúp chúng ta biết được giờ trong một ngày để bố trí công việc cho phù hợp, thời gian - H: Hãy nêu tác dụng của đồng hồ. biểu học tập và nghỉ ngơi khoa học hợp lý hơn. - Học sinh theo dõi. *Việc 2 : Hướng dẫn mẫu. - Giáo viên hướng dẫn học sinh quy trình làm đồng - Học sinh theo dõi. hồ để bàn (bằng tranh quy trình, các bước làm đồng hồ để bàn). Bước 1 : Cắt giấy. Bước 2 : Làm các bộ phận của đồng hồ. - Làm khung đồng hồ : - Làm mặt đồng hồ : - Làm đế đồng hồ - Làm chân đỡ đồng hồ : Bước 3 : Làm thành đồng hồ hoàn chỉnh. - Dán mặt đồng hồ vào khung đồng hồ. - Dán khung đồng hồ vào phần đế . - Dán chân đỡ vào mặt sau khung đồng hồ *Việc 3: HS thực hành ra nháp - Học sinh nêu lại các - Giáo viên cho học sinh nêu lại các bước làm đồng bước làm đồng hồ để bàn. hồ để bàn. - Học sinh tập làm mặt đồng hồ để bàn. - Cho học sinh tập làm mặt đồng hồ để bàn. +Với học sinh khéo tay: - Yêu cầu HS thực hành trên giấy thủ công. Làm được đồng hồ để bàn - GV uốn nắn, quan sát, giúp đỡ những em còn lúng cân đối. Đồng hồ trang trí túng. đẹp. => Gv kiểm tra sản phẩm + HS thực hành theo nhóm - Yêu cầu HS đặt các sản phẩm lên bàn hoặc cá nhân. - GV đánh giá sản phẩm thực hành của HS và khen - HS trưng bày sản phẩm. ngợi để khuyến khích các em làm được sản phẩm đẹp. -Đánh giá sản phẩm. - GV đánh giá kết quả học tập của HS. -Bình chọn HS có sản phẩm đẹp, sáng tạo,... 3. Hoạt động ứng dụng (2 phút): - Giáo viên củng cố lại bài + Cho học sinh nhắc lại quy trình làm đồng hồ để -Học sinh nhắc lại bàn 4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - GV nhận xét sự chuẩn bị bài, tinh thần thái độ học - Lắng nghe tập, kết quả thực hành của HS. - Về nhà làm lại đồng hồ cho đẹp hơn - Ghi nhớ và thực hiện - Dặn dò HS giờ học sau mang giấy thủ công, giấy nháp, bút màu, kéo thủ công để học bài “Làm đồng hồ để bàn” (T.T). ..
File đính kèm:
 ke_hoach_bai_day_mi_thuat_lop_1_2_3_tuan_25_nam_hoc_2021_202.docx ke_hoach_bai_day_mi_thuat_lop_1_2_3_tuan_25_nam_hoc_2021_202.docx






