Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật Lớp 1, 2, 3 - Tuần 27 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Song Hào
Bạn đang xem nội dung Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật Lớp 1, 2, 3 - Tuần 27 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Song Hào, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
Thứ Năm, ngày 31 tháng 03 năm 2022 MĨ THẬT LỚP 1 CHỦ ĐỀ7: TRƯỜNG HỌC YÊU THƯƠNG Bài 15. EM VẼ CHÂN DUNG BẠN ( T2) I. Yêu cầu cần đạt: 1. Phẩm chất Bài học góp phần bồi dưỡng ở HS các phẩm chất như nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm,... thông qua một số biểu hiện cụ thể sau: - Thể hiện sự thân thiện, hoà đồng với các bạn; yêu mến, quý trọng thầy cô; tôn trọng sự khác biệt giữa các bạn và mọi người. - Biết chuẩn bị đồ dùng, dụng cụ học tập và tích cực tham gia các hoạt động của nhóm. Không tự tiện sử dụng màu sắc, hoạ phẩm và đồ dùng của bạn khi chưa được bạn đồng ý. - Chia sẻ chân thực suy nghĩ, cảm nhận của mình, thể hiện sự trân trọng sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật của mình, của bạn và người khác. 2.Năng lực Bài học góp phần hình thành, phát triển các năng lực sau: 1.1. Năng lực mĩ thuật Chia sẻ được cảm nhận về bức tranh của mình, của bạn; biết trao đổi về ứng dụng của tranh chân dung vào cuộc sống. 1.2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: Biết và chuẩn bị đủ đồ dùng, vật liệu để học tập, chủ động trong hoạt động học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết sử dụng công cụ, hoạ phẩm để thực hành tạo nên sản phẩm. II. Chuẩn bị của GV và HS: 1. Học sinh - SGK Mĩ thuật 1, Vở thực hành Mĩ thuật 1, giấy vẽ, màu,... - Tranh/ảnh chân dung của bạn hoặc người thân. - Câu chuyện mô tả về khuôn mặt một người mà em ấn tượng. 2. Giáo viên - Phương tiện, màu vẽ, giấy màu. - Một số bức tranh chân dung rõ đặc điểm nhân vật. Lưu ý hình ảnh có yếu tố vùng miền, gần gũi với học sinh, đủ giới tính nam nữ. - Minh hoạ giới thiệu cách vẽ một bức tranh chân dung bằng màu thông dụng với HS lớp 1. Chủ yếu là hướng HS đến các bước vẽ hợp lí nhưng tránh bị dập khuôn. Lưu ý: Hình ảnh các nhân vật có đặc điểm nổi bật, dễ nhận ra. III.Phương pháp hình thức dạy học: 1. Phưong pháp dạy học: Quan sát, trực quan, vấn đáp, giải quyết vấn đề, hướng dẫn thực hành, gợi mở,... 2. Hình thức tổ chức dạy học: Làm việc cá nhân, làm việc nhóm. IV. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động: Ổn định lớp GV có thể tham khảo một số hoạt động dưới đây để tạo tâm thế học tập cho HS: - Ổn định trật tự, thực hiện - Nhắc HS ổn định trật tự. theo yêu cầu của GV. - Kiểm tra sự chuẩn bị bài học của HS. - Tập trung chuẩn bị dụng cụ - Gợi mở HS mô tả về khuôn mặt của người mà HS học tập. yêu thích. Hoạt động trưng bày sản phẩm và cảm nhận, chia sẻ - Trưng bày sản phẩm theo - Tổ chức cho HS trưng bày bức tranh cần bảo đảm hướng dẫn của GV. mọi HS đều có thể quan sát thuận lợi trong không gian lớp học. Ví dụ: + Trưng bày trên bảng cá nhân tại nhóm học tập. - Quan sát các bức tranh. + Trưng bày theo nhóm trên bảng của lớp. - Hướng dẫn HS quan sát các bức tranh và yêu cầu - Nêu cảm nhận của cá nhân, HS: nhận xét, + Nêu bức tranh thích nhất và chưa thích trong nhóm hoặc cả lớp. Nêu lí do. - Giới thiệu, chia sẻ thông tin + Chia sẻ một số thông tin về bức tranh của mình. Ví về bức tranh của mình. dụ: tên bức tranh, tên người bạn được vẽ trong tranh, đặc điểm về hình dạng, màu sắc,... của khuôn mặt bạn, lí do vẽ bạn,... - Tóm tắt nội dung chia sẻ của HS, nhận xét, đánh giá kết quả thực hành, thảo luận và ý thức học tập; động viên, khích lệ HS học tập. Hoạt động 4: Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung Vận dụng GV chỉ dẫn HS quan sát hình ảnh các bức tranh chân - Quan sát hình ảnh. dung mục Vận dụng và bức tranh do GV chuẩn bị (nếu có), gợi mở giúp HS nhận ra: Có thể vẽ một hoặc nhiều khuôn - Nhận xét. mặt (người thân) trong bức tranh. (Có thể mở rộng thêm cách tạo bức tranh chân dung bằng cách xé dán hoặc nặn). Hoạt động 5: Tổng kết bài học - Tóm tắt nội dung chính của bài học: + Khuôn mặt của mỗi người có đặc điểm riêng. - Lắng nghe, tương tác với + Màu sắc làm cho bức tranh chân dung hấp dẫn hơn. GV. - Đánh giá sự chuẩn bị, quá trình học tập bị của HS, liên hệ bồi dưỡng lòng nhân ái, sự tôn trọng và hoà đồng với các bạn, mọi người xung quanh. Hoạt động 6: Hướng dẫn HS chuẩn bị bài học tiếp theo Gv nhắc HS: - Lắng nghe, ghi nhớ. - Xem trước nội dung Bài 16. - Chuẩn bị các đồ dùng, công cụ theo yêu cầu ở mục Chuẩn bị trong Bài 16. . Thứ Năm, ngày 31 tháng 03 năm 2022 MĨ THẬT LỚP 2 CHỦ ĐỀ 7: CUỘC SỐNG VUI NHỘN BÀI 15: TRANG PHỤC EM YÊU I. Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức Sử dụng được các hình cơ bản lặp lại để tạo trang phục yêu thích và chia sẻ cảm nhận 2. Năng lực: - Năng lực chung: Bài học góp phần hình thành, phát triển năng lực chung và một số năng lực đặc thù; phát triển năng lực tính toán, được biểu hiện như: biết vận dụng sự hiểu biết về đơn vị đo độ dài để xác định kích thước, tỉ lệ các bộ phận của trang phục. - Năng lực mĩ thuật: + Nếu được đặc điểm trang phục của một số ngành nghề quen thuộc, biết liên một số bộ phận chỉnh của trang phục với các hình cơ bản. + Sử dụng được các hình cơ bản lặp lại để tạo sản phẩm trang phục theo ý thích biết sử dụng chẩm, nét, hình đề trang trí và trao đổi, chia sẻ trong thực hành. + Trưng bày, giới thiệu và chia sẽ được cảm nhận về sản phẩm trang phục yêu thích. Bước đầu biết được tạo nhiều sản phẩm trang phục khác nhau từ các hình cơ bản. 3. Phẩm chất Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS một số phẩm chất chủ yếu như: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm, bồi dưỡng lòng nhân ái, được biểu hiện như: tôn trọng sản phẩm trang phục của bạn bè, quý trong những đóng góp của các ngành nghề trong đời sống. II. Chuẩn bị: 1. Học sinh: SGK, Vở thực hành, vật liệu giấy đã qua sử dụng, giấy mẫu thú công, bút chì, tẩy chì, băng dính/hồ dán, kéo,... 2. Giáo viên: SGK, SGV, Vở thực hành, vật liệu giấy đã qua sử dụng, giấy màu thủ công, kéo, bút chì, băng dính/hồ dán, sản phẩm mĩ thuật, hình ảnh minh hoạ liên quan đến nội dung bài học, máy tính, máy chiếu (nếu có). III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo hứng khởi để học sinh vài bài mới b. Cách thức tiến hành: GV tổ chức HS quan sát một số trang phục thật như: áo, quần, vậy được làm từ các chất liệu, kiểu dáng, màu sắc khác nhau mà GV đã chuẩn bị trước. Ở mỗi trang phục, GV gợi mở HS nêu đặc điểm hình dáng, màu sắc, từ đó, GV tóm lược và kết hợp giới thiệu nội dung bài học “ Sử dụng được các hình cơ bản lặp lại để tạo trang phục yêu thích và chia sẻ cảm nhận” II. NHỮNG ĐIỀU MỚI MẺ Hoạt động 1: Quan sát, nhận biết a. Mục tiêu: - Kể tên công việc của các nhân vật và đặc điểm trang phục của họ - Một số hình cơ bản để tạo nên trang phục b. Cách thức tiến hành: * Sử dụng hình ảnh các nhân vật mặc trang phục (tr.68, 69) - HS quan sát và nhận nhiệm vụ - GV hướng dẫn HS quan sát và giao nhiệm vụ: HS thảo luận và trả lời câu hỏi trong SGK. - GV gợi mở rõ hơn: Nêu tên trang phục trên mỗi hình ảnh; giới thiệu ngành nghề tương ứng với hình trang phục, điểm nổi bật của trang phục ngành nghề đó.... - GV nhận xét và chốt lại một số nội dung kiến thức cho HS: Trang phục của mỗi ngành nghề, công việc và đặc điểm, chi tiết để nhận dạng mỗi trang phục đó. * Sử dụng hình minh hoạ các sản phẩm trang phục Áo mèo con; Áo hoa Váy công chúa, Áo của em (tr.69): - GV hướng dẫn HS quan sát, thảo luận và trả lời - HS thảo luận và trả lời câu hỏi câu hỏi. Ví dụ: trong SGK + Nêu một số bộ phận chính của mỗi trang phục, các bộ phận đó giống hình cơ bản nào? Bộ phận nào được lặp lại trên trang phục? + Trên mỗi trang phục được trang trí lặp lại như thế nào? - GV nhận xét và gợi nhắc HS: - GV sử dụng hình ảnh sưu tầm (nếu có): Giới thiệu đặc điểm nổi bật của một số trang phục, một số nghề nghiệp tương ứng với trang phục; từ đó, GV giúp HS thấy được sự đa dạng về kiểu dáng, màu sắc, chất liệu trang phục của các ngành nghề, công việc khác nhau và những đóng góp của các nghề trong đời sống xã hội. Hoạt động 2: Thực hành sáng tạo a. Mục tiêu: Những cách tạo hình và trang trí trang phục - HS quan sát, thảo luận và trả b. Cách thức tiến hành lời câu hỏi + Có nhiều trang phục khác Hướng dẫn cách tạo sản phẩm trang phục em yêu nhau như: áo phông, áo sơ mi, thích (tr.70, 71) váy * Tạo hình và trang trí áo đồng phục HS năm + sử dụng chấm, nét, hình, màu (tr.70). để trang trí lặp lại trên trang phục. - GV hướng dẫn HS quan sát hình minh hoạ và yêu + tạo được nhiều sản phẩm cầu HS thảo luận, giới thiệu cách thực hành theo trang phục khác nhau từ các cảm nhận hình cơ bản,... - GV nhận xét câu trả lời của HS, kết hợp phân tích, gợi mở hướng dẫn hoặc thị phạm minh hoạ cách tạo sản phẩm và tương tác với HS dựa trên hình minh hoạ trong SGK. - Hình thành ý tưởng: GV gợi ý HS lựa chọn áo đồng phục nam màu trắng, màu xanh, kiểu dáng, tay áo ngắn, dài,... Bước 1: Chuẩn bị vật liệu và công cụ thực hành Bước 2: Tạo bộ phận của áo (các hình cơ bản tương ứng) Bước 3: Dán, ghép các bộ phận chi tiết để tạo sản phẩm: Gấp và xếp dán, liên kết các hình cơ bản đã tạo được với nhau để tạo nên sản phẩm. Bước 4: Trang trí làm đẹp sản phẩm: Cắt/xé dán trang trí thêm một số chi tiết như nét viền trên túi áo, cổ áo, tay áo hoặc tên trường, lớp,... tạo điểm nhấn và sự hấp dẫn thêm cho sản phẩm. Hoặc vẽ thêm chấm, nét, hoạ tiết trang trí lặp lại theo ý thích cho trang phục. * Tạo hình và trang trí trang phục biểu diễn nghệ thuật - GV hướng dẫn HS quan sát hình minh hoạ và yêu cầu HS thảo luận, giới thiệu cách thực hành theo - HS quan sát hình minh hoạ và cảm nhận. thảo luận - GV nhận xét câu trả lời của HS, kết hợp phân tích, gợi mở hướng dẫn hoặc thị phạm minh hoạ cách tạo sản phẩm và tương tác với HS dựa trên hình minh hoạ trong SGK. - Hình thành ý tưởng: GV gợi mở HS lựa chọn trang phục biểu diễn cho nam hoặc nữ, sản phẩm - HS chú y lắng nghe trang phục mô phỏng theo trang phục dân tộc các vùng miền khác nhau hoặc chọn một loại trang phục biểu diễn nghệ thuật theo ý thích của HS. Bước 1: Chuẩn bị vật liệu và công cụ thực hành Bước 2: Tạo bộ phận của trang phục (các hình cơ bản tương ứng) - HS chú ý theo dõi giáo viên Bước 3: Trang trí các bộ phận của trang phục. hướng dẫn cách làm Bước 4: Dán, ghép các bộ phận chi tiết để tạo sản phẩm + GV gợi ý, hướng dẫn HS trang trí chấm, nét, hình cơ bản lặp lại ở phần nẹp áo, tay áo, thân váy,... HS sử dụng bút màu sáp/dạ vẽ các chẩm, nét, hình cơ bản lặp lại theo ý thích để tạo hoạ tiết làm đẹp sản phẩm. * Tổ chức HS thực hành, sáng tạo và tập thảo luận, trao đổi - GV giao bài tập: HS thực hành tạo sản phẩm trang phục theo ý thích. GV tổ chức HS thực hành theo nhóm. - GV hướng dẫn, gợi mở nhóm phân chia thực thành, thành viên thực hiện nhiệm vụ: + Lựa chọn một trong hai hướng thực hành tạo sản - HS quan sát và nhận xét phẩm trang phục em yêu thích đã giới thiệu trong SGK. + Tham khảo sản phẩm trang phục trong SGK (tr.71) và trang trí nét, hình lặp lại theo ý thích. - GV sưu tầm và giới thiệu thêm hình ảnh hoặc sản phẩm thật về trang phục khác nhau cho HS tham khảo. - HS thực hiện từng bước theo Hoạt động 3: Cảm nhận, chia sẻ GV hướng dẫn a. Mục tiêu: Chia sẻ, cảm nhận về trang phục yêu thích b. Cách thức tiến hành - GV tổ chức HS trưng bày sản phẩm: GV hướng dẫn HS trưng bày sản phẩm theo nhóm và đặt tên cho nhóm sản phẩm như: Cửa hàng thời trang; Shop thời trang hè, Chuyên đồng phục học sinh,... Các sản phẩm nhóm treo, trình bày, trang trí thêm để trông giống như một cửa hàng thời trang... - Học sinh thực hành - GV tổ chức HS nhận xét, chia sẻ cảm nhận, kết hợp: + Vận dụng các câu hỏi gợi ý trong SGK. + Căn cứ vào quá trình thực hành, thảo luận và sản phẩm cụ thể của HS để gợi ý nội dung HS trao đổi, thảo luận, nhận xét, tập trung vào mục tiêu bài học, hình thức thực hành và khả năng trình bày của HS - HS chú y lắng nghe sao cho phù hợp thời lượng dành cho hoạt động. - Nhận xét, đánh giá: GV dựa vào sự trao đổi, chia sẻ của HS và kết quả thực hành, để nhận xét (toàn lớp từng nhóm/từng cá nhân,...) và gợi mở HS nhớ lại hoạt động thực hành, thảo luận và liên hệ vận dụng sản phẩm. - HS thực hành, sáng tạo và tập LUYỆN TẬP thảo luận, trao đổi Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức vừa được học. Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS: HS xem video tìm hiểu về các trang phục dân tộc ở VN - GV tổ chức cho HS xem video hoặc hình ảnh về trang phục các dân tộc Việt Nam. VẬN DỤNG a. Mục tiêu: HS tạo hình và trang trí nhân vật b. Cách thức tiến hành: - GV hướng dẫn HS quan sát hình ảnh giới thiệu trong phần Vận dụng (tr.72) và sản phẩm trang phục - HS trưng bày sản phẩm (nếu có). GV gợi mở HS nhận ra: - tạo sản phẩm trang phục yêu thích bằng nhiều hình thức, vật liệu khác nhau, như: xếp, gấp giấy, vẽ, in, cắt xé dán giấy, vật liệu khối kết hợp cắt dán trang trí - HS nhận xét, chia sẻ cảm nhận - sử dụng sản phẩm trang phục yêu thích làm đồ chơi, trang phục cho búp bê, bộ sưu tập thời trang... - GV tóm tắt nội dung chính của bài học ............................................................................................ Thứ Ba , ngày 29 tháng 03 năm 2022 MĨ THẬT LỚP 3 CHỦ ĐỀ 12: TRANG PHỤC CỦA EM I. Yêu cầu cần đạt: 1. Về phẩm chất. - Chủ đề góp phần bồi dưỡng đức tính chăm chỉ, siêng năng, trung thực, tinh thần trách nhiệm, yêu thương ở học sinh, cụ thể qua một số biểu hiện: + Sưu tầm các loại giấy và các vật liệu khác như: màu vẽ, giấy màu, hột, hạt, vải, dây ruy băng để tạo ra sản phẩm. + Biết tôn trọng sản phẩm của mình và của người khác làm ra. + Trung thực khi đưa ra các ý kiến cá nhân về sản phẩm. + Biết chia sẻ tình cảm yêu thương của mình với những người xung quanh qua sp. 2. Về năng lực: CĐ góp phần hình thành, phát triển ở hs những năng lực sau: Năng lực đặc thù: - Năng lực quan sát và nhận thức thẩm mĩ: nhận biết được đặc điểm hình dạng cấu trúc của trang phục nam nữ như: quần áo, đầm váy, mũ nón, . nhận biết được các yếu tố tạo hình như chấm, nét, hình, khối, màu sắc, đậm nhạt. Nhận biết được dấu hiệu của nguyên lí tạo hình ở sản phẩm thủ công như cân bằng, lặp lại, tương phản, hài hòa. Phân biệt được vật liệu tự nhiên, vật liệu nhân tạo, vật liệu tái sử dụng. Nhận ra được vẻ đẹp và đặc điểm của trang phục nam, nữ lứa tuổi tiểu học. Vẽ và trang trí được trang phục theo ý thích. - Năng lực sáng tạo và ứng dụng thẩm mĩ: Xác định được mục đích sáng tạo, biết sử dụng yếu tố tạo hình làm trọng tâm sản phẩm, thể hiện được dấu hiệu của nguyên lí tạo hình như cân bằng, tương phản, lặp lại...trong sản phẩm. Biết lựa chọn, phối hợp các vật liệu tự nhiên, vật liệu nhân tạo, tái sử dụng để làm được một trang phục. - Năng lực phân tích và đánh giá thẩm mĩ: biết trưng bày, giới thiệu chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của mình và của bạn. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: chuẩn bị đồ dùng học tập, vật liệu học tập. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết trao đổi, thảo luận trong quá trình học tập và nhận xét sản phẩm. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết lựa chọn và sử dụng vật liệu, công cụ, họa phẩm để thực hành tạo nên sản phẩm, thể hiện tính ứng dụng của sản phẩm vào cuộc sống. - Năng lực đặc thù khác: Năng lực ngôn ngữ: vận dụng kĩ năng nói, thuyết trình trong trao đổi, thảo luận, giới thiệu sản phẩm. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Hình ảnh 1 số loại trang phục có hình dạng và cách trang trí khác nhau. - Một số hình ảnh về trang phục của lứa tuổi tiểu học. - Một số bài vẽ cùng chủ đề của HS. - Giấy màu, bìa màu, hồ dán, màu vẽ, keo 2 mặt, sợi len, vải các loại hạt - Hình hướng dẫn các bước tạo dáng và trang trí trang phục. - Máy tính, máy chiếu 2. Học sinh: Chuẩn bị một số giấy màu, bìa màu, vải, các loai hạt, màu vẽ, kéo, hồ dán, băng dính hai mặt và một số vật liệu khác 3. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, trực quan, làm mẫu, thực hành, thảo luận nhóm, luyện tập, đánh giá. 4. Kĩ thuật: Khăn trải bàn. 5. Hình thức tổ chức: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm. 6. Quy trình thực hiện: Sử dụng quy trình: Tiếp cận theo chủ đề. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: (Năng lực quan sát trong bài học) - 1, 2 HS lên bảng vẽ - GV vẽ hình người lên bảng, yêu cầu HS lên vẽ thêm trang phục cho hình vẽ đó. - L¾ng nghe, mở bài học - Giới thiệu chủ đề. 2. HOẠT ĐỘNG 1: TÌM HIỂU (Năng lực tìm hiểu về chủ đề) * Mục tiêu: - Thảo luận, tìm hiểu nhận biết được kiểu dáng, màu sắc, chi tiết trang trí... của + HS thảo luận, tìm hiểu nhận biết được từng loại trang phục. kiểu dáng, màu sắc, chi tiết trang trí... của từng loại trang phục. - Biết cách tạo dáng và trang trí trang phục phù hợp. + HS biết được cách tạo dáng và trang trí trang phục phù hợp. - Tập trung, ghi nhớ kiến thức của hoạt động. + HS tập trung, nắm bắt được kiến thức cần đạt trong hoạt động này. - Hoạt động nhóm * Tiến trình của hoạt động: - Quan sát, thảo luận tìm hiểu về kiểu - Tổ chức HS hoạt động theo nhóm. dáng, màu sắc, chi tiết trang trí...của từng loại trang phục và cử đại diện báo cáo kết - GV yêu cầu HS quan sát hình 12.1 hoặc quả. hình ảnh về trang phục do GV chuẩn bị và nêu câu hỏi gợi mở để HS thảo luận tìm hiểu về kiểu dáng, màu sắc, chi tiết trang - Lắng nghe, ghi nhớ trí... của từng loại trang phục. - Có đủ các kiểu dáng, màu sắc khác - GV tóm tắt: nhau... + Kiểu dáng và màu sắc của trang phục rất - Trang phục của nam, nữ, già, trẻ...khác đa dạng và phong phú. nhau về hình dáng, cách thức trang trí, + Mỗi loại trang phục đều có vẻ đẹp riêng màu sắc... và phù hợp để sử dụng theo giới tính, cho - Theo ý thích và cảm nhận riêng của từng lứa tuổi. mình. + Khi tạo dáng và trang trí một trang phục nào đó, cần xác định rõ nó dành cho ai, sử dụng trong hoàn cảnh nào để lựa chọn cách tạo dáng và trang trí phù hợp. 3. HOẠT ĐỘNG 2: CÁCH THỰC HIỆN (Năng lực phân tích và đánh giá thẩm mĩ, giao tiếp, ngôn ngữ, hợp tác, ghi nhớ và thái độ). - Trải nghiệm, tìm hiểu và nêu được cách * Mục tiêu: thực hiện tạo dáng trang phục theo cách hiểu riêng của mình. + HS trải nghiệm, tìm hiểu và nêu được cách thực hiện tạo dáng trang phục theo - Nắm được các bước tạo dáng, trang trí cách hiểu riêng của mình. và vẽ màu cho trang phục. + HS nắm được các bước tạo dáng, trang - Tập trung, ghi nhớ kiến thức của hoạt trí và vẽ màu cho trang phục. động. + HS tập trung, nắm bắt được kiến thức cần đạt trong hoạt động này. - Quan sát, chơi trò chơi theo sự hướng * Tiến trình của hoạt động: dẫn của GV. - Tổ chức cho HS xây dựng cách thực hiện trang trí trang phục thông qua trò chơi trải - Họa tiết bông hoa, ngôi sao, chấm bi, nghiệm “Nhà thiết kế thời trang”: các nét thẳng...với nhiều màu sắc khác + GV chuẩn bị sẵn một số hình vẽ quần áo, nhau cho phong phú. váy, mũ...và một họa tiết với nhiều màu sắc khác nhau. Cho HS lên bảng lựa chọn các họa tiết mình thích gắn trang trí vào các vị trí trên váy, áo, mũ...của hình vẽ người trên bảng. - HS lên chơi theo hướng dẫn của GV + Hướng dẫn HS thực hiện trò chơi trang trí trang phục ở hình 12.2 sách học MT 3. - Gợi ý để HS nêu cách thực hiện tạo dáng - HS nêu cách thực hiện tạo dáng trang trang phục theo cách hiểu riêng của mình phục theo cách hiểu riêng của mình qua thông qua một số câu hỏi gợi mở. việc trả lời các câu hỏi gợi mở của GV. - GV tóm tắt cách tạo dáng trang phục: - Lắng nghe, tiếp thu + Chọn đối tượng để tạo dáng trang phục. - Đối tượng nam, nữ, già, trẻ...trang phục Xác định trang phục này sẽ dùng trong dùng trong mùa xuân, hạ hay thu, đông, mùa nào và hoàn cảnh nào. dùng để mặc khi đi học hay đi chơi... + Vẽ hình dáng của trang phục. - Quần, áo, váy, mũ... + Vẽ các chi tiết như nơ, túi, thắt lưng... - Vừa phải, cân đối + Vẽ, cắt dán các họa tiết và trang trí trên - Theo ý thích các vị trí phù hợp của trang phục. + Vẽ màu theo ý thích. - Rực rỡ, hòa sắc, có đậm có nhạt - Yêu cầu HS tham khảo thêm hình 12.3 để - Quan sát, học tập có thêm ý tưởng sáng tạo riêng cho sản phẩm của mình. 4. HOẠT ĐỘNG 3: THỰC HÀNH (Năng lực làm được các sản phẩm cá nhân hoặc nhóm) * Mục tiêu: - Hiểu công việc của mình phải làm + HS hiểu và nắm được công việc phải làm. - Hoàn thành được bài tập trên lớp + HS hoàn thành được bài tập. - Tập trung, ghi nhớ kiến thức của hoạt + HS tập trung, nắm bắt được kiến thức động. cần đạt trong hoạt động này. * Tiến trình của hoạt động: - Làm việc cá nhân - Hoạt động cá nhân: - Thực hiện + Yêu cầu HS tạo dáng một trang phục cho mình hoặc cho người thân bằng cách vẽ, cắt dán... * GV tiến hành cho HS tạo hình sản phẩm. - HĐ cá nhân * Dặn dò: - Nhắc nhở HS bảo quản sản phẩm đã làm được trong Tiết 1 để tiết sau hoàn thiện thêm. ...................................................................................................
File đính kèm:
 ke_hoach_bai_day_mi_thuat_lop_1_2_3_tuan_27_nam_hoc_2021_202.docx ke_hoach_bai_day_mi_thuat_lop_1_2_3_tuan_27_nam_hoc_2021_202.docx






