Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật Lớp 1, 2, 3 - Tuần 30 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Song Hào

docx20 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 02/08/2025 | Lượt xem: 17 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật Lớp 1, 2, 3 - Tuần 30 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Song Hào, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
 Thứ Hai, ngày 18 tháng 4 năm 2022
 MĨ THẬT LỚP 1
 CHỦ ĐỀ7: TRƯỜNG HỌC YÊU THƯƠNG
 Bài 16. NGÔI TRƯỜNG EM YÊU (T2)
I. Yêu cầu cần đạt:
1. Phẩm chất
 Bài học góp phần bồi dưỡng ở HS các phẩm chất như: đức tính chăm chỉ, tiết kiệm, có 
trách nhiệm với nhiệm vụ học tập; kính trọng thầy cô, yêu thương bạn bè,... thông qua một 
số biểu hiện và hoạt động chủ yếu sau:
 - Yêu trường, lớp, thân thiện với bạn bè, quý mến, tôn trọng thầy cô.
 - Tích cực tham gia hoạt động học tập, sáng tạo sản phẩm.
 - Biết sưu tầm một số đồ vật đã qua sử dụng để tạo thành mô hình ngôi trường; giữ vệ 
 sinh trường lớp và môi trường xung quanh.
 - Trân trọng sản phẩm mĩ thuật do mình, do bạn và người khác tạo ra.
Năng lực
 Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS các năng lực sau:
 1.1. Năng lực mĩ thuật
 - Nhận biết được kiểu dáng, màu sắc của một số ngôi trường HS đến học tập, vui chơi.
 - Biết cùng bạn tạo được mô hình ngôi trường bằng vật liệu, công cụ, hoạ phẩm sẵn 
 có.
 1.2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học: Biết sưu tầm, chuẩn bị đồ dùng, vật liệu để học tập, sáng 
 tạo mô hình. Chủ động thực hiện nhiệm vụ của bản thân, của nhóm.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Cùng bạn thực hành, thảo luận và trưng bày, nhận xét 
 sản phẩm.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết sử dụng dụng cụ, vật liệu, giấy màu, 
 hoạ phẩm để thực hành tạo nên sản phẩm.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
 1. Học sinh: SGK Mĩ thuật 1, Vở thực hành mĩ thuật 1; các vật liệu, công cụ,... như 
mục Chuẩn bị SGK và GV đã hướng dẫn ở bài học trước, đặc biệt các vật liệu đặc thù cùa 
địa phương.
 2. Giáo viên: vỏ hộp giấy carton, giấy màu, màu vẽ, bút chì, tẩy chì, dây chỉ, băng 
keo/hồ dán, kéo,...; hình ảnh/sản phẩm minh hoạ nội dung bài học; máy tính, máy chiếu 
hoặc ti vi (nên có). III.Phương pháp hình thức dạy học:
 1. Phưong pháp dạy học: Quan sát, trực quan, vấn đáp, giải quyết vấn đề, hướng dẫn 
 thực hành, gợi mở,...
 2. Hình thức tổ chức dạy học: Làm việc cá nhân, làm việc nhóm.
IV. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 Hoạt động 1: Ổn định lớp
 GV có thể tạo tâm thế học tập cho HS thông qua:
 - GV kiểm tra sĩ số.
 - Kích thích HS tập trung vào hoạt động khởi động. 3.1. Hoạt động thực hành, sáng tạo và 
 thảo luận
 3.2.1. Tìm hiểu cách thực hành
 - GV tổ chức HS thảo luận nhóm và giao nhiệm vụ: - Lắng nghe và ghi nhớ nhiệm 
 + Quan sát hình minh hoạ trang 71 SGK (hoặc do GV vụ.
chuẩn bị trình chiếu). - Quan sát hình minh họa.
 + Nêu thứ tự các bước tạo mô hình từ vỏ hộp giấy/vỏ - Thảo luận nhóm các bước 
thùng bìa carton. thực hành.
 - GV hướng dẫn, thị phạm minh hoạ một số thao tác 
 chính, kết hợp giảng giải, tương tác với HS và gợi 
 mở cách thực hiện:
 - Lắng nghe và ghi nhớ.
 Cách 1: Tạo mô hình khối nhà lớp học cao tầng
 + Chuẩn bị: Lựa chọn vỏ hộp giấy carton có dạng hình 
khối chữ nhật và giấy báo/giấy gói hàng, bút màu, bút chì, 
kéo, sợi dây chỉ,...
 + Tạo “màu sơn” cho khối nhà lớp học của trường học: 
Sử dụng giấy màu (hoặc giấy báo, giấy gói hàng,...) dán 
trên bề mặt vỏ hộp/thùng bìa carton hoặc tô/vẽ màu.Đinh 
Quốc Nguyễn Trường TH Sông Nhạn, Cẩm Mỹ, Đồng Nai, 
ĐT: 0792999177 Hoặc sử dụng màu sẵn có của vỏ hộp giấy 
làm màu sơn cho khối nhà.
 + Tạo các tầng và các chi tiết cho khối nhà: Dùng bút 
chì/bút màu vẽ nét, phân chia chia tầng, ô cửa ra vào, ô cửa 
sổ và tô màu theo ý thích.
 + Trang trí và hoàn thiện mô hlnh khối nhà: Có thể vẽ, 
cắt dán các nét, hình (lá cờ, biển tên trường, tên lớp,...) để 
trang trí cho mô hình khối nhà lớp học.
 Lưu ý:
 + Gợi mở HS có thể tạo số lượng các tầng khác nhau 
trên những kích thước khối hộp giấy bằng nhau.
 + GV có thể minh hoạ cách tạo mô hình trường học 
cao tầng theo cách khác nội dung đã cung cấp ở trang 72 
SGK.
 Cách 2: Tạo mô hình khối nhà lớp học một tầng (nhà 
cấp bốn)
 + Chuẩn bị: Chọn vỏ hộp giấy carton có dạng hình khối 
chữ nhật/vuông và vật liệu kết họp, công cụ hỗ trợ. + Tạo hình các bộ phận chính của ngôi nhà: thân nhà, 
mái nhà.
 + Tạo “màu sơn” cho thân ngôi nhà: Như cách 1 ở trên.
 + Trang trí và hoàn thành mô hình khối nhà: vẽ hoặc 
cắt, dán giấy màu, trang trí hình ô cửa sổ, cửa ra vào, mái 
nhà theo ý thích. Có thể tạo thêm các hình lá cờ Tô quốc, 
cờ tam giác, biển tên trường, tên lớp,... cho khối nhà tạo 
ngôi trường học của em.
 + Trang trí thêm một số hình chi tiết như lá cờ Tổ quốc, 
cờ tam giác, tên trường, tên lớp,...
 3.2.2. Thực hành, sáng tạo
 a) Tổ chức HS thực hành tạo sản phẩm nhóm, kết hợp - Thực hành tạo sản phẩm theo 
thảo luận hướng dẫn của GV.
 Lưu ý: Hoạt động này chủ yếu các thành viên cùng làm + Thảo luận, thống nhất nhiệm 
trên một khối hộp giấy, do vậy, số lượng HS trong nhóm vụ.
cần phù hợp để mọi HS trong nhóm đều tham gia một cách 
thuận lợi.
- Giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm: + Phân công nhiệm vụ.
 + Thảo luận, trao đối và thống nhất tạo mô hình khối 
nhà lớp học của ngôi trường (nhiều tầng hay ít tầng, có mái 
hay mái bằng,...).
 + Cá nhân thực hiện nhiệm vụ 
 + Tự phân công nhiệm vụ cho từng thành viên trong 
 được phân công.
nhóm.
 + Thảo luận, trao đổi để cùng 
 + Mỗi thành viên vừa thực hiện nhiệm vụ của mình, 
 nhau hoàn thành.
vừa quan sát các bạn trong nhóm thực hành và trao đối, nêu 
ý kiến với các bạn về phần việc của mình, của bạn, của 
nhóm. Ví dụ:
 • Ô cửa số, cửa ra vào, có thể vẽ màu hay cắt dán giấy?
 • Khối nhà lớp học của nhóm có gì đặc biệt?...
 - GV quan sát HS thực hành, thảo luận; trao đổi với 
 HS, nắm bắt thông tin và xử lí kịp thời (phân tích 
 giải thích, hướng dẫn, thị phạm hoặc hồ trợ,...); có 
 thể gợi mở các nhóm tạo thêm các hình ảnh khác cho 
 mô hình khối nhà của trường học thêm sinh động. Ví 
 dụ:
 + Đường đi, cổng trường.
 + Sân trường, cảnh quan xung quanh. - Căn cứ trên thực tiễn hoạt động của HS, GV cần vận - Lắng nghe và thực hiện theo 
 dụng tình huống có vấn đề để thử thách, gợi mở HS hướng dẫn của GV.
 vượt qua trong thực hành, sáng tạo.
 b) Tổ chức các nhóm HS tạo sản phẩm chung của lớp 
 hoặc của một số nhóm
 - Gợi mở HS tập hợp sản phẩm của các nhóm hoặc - Chia sẻ với nhau cách thực 
 một số nhóm để tạo mô hình ngôi trường học của hiện.
 chính nơi các em đang học hoặc ngôi trường theo ý 
 thích. Gợi mở HS tham khảo cách “thiết kế” toàn 
 cảnh ngôi trường ở trang 73 SGK và hình ảnh minh 
 hoạ dưới đây:
 - GV gợi mở các nhóm HS trao đổi cách vận dụng. Ví dụ: 
 Sản phẩm mô hình trường học có thể trưng bày ở đâu? 
 (trong lớp, trên thư viện, phòng truyền thống của nhà 
 trường,...).
 - Dựa trên sự trao đổi, chia sẻ của HS, GV đánh giá kết quả 
 thực hành, kích thích HS nhớ lại quá trình thực hành tạo 
 mô hình trường học từ vỏ hộp giấy carton; đồng thời hên 
 hệ với thực tiễn, gợi mở HS liên tưởng và sáng tạo các mô 
 hình trường học khác từ vật liệu vỏ hộp giấy hoặc vật liệu 
 tưomg tự. Đinh Quốc Nguyễn Trường TH Sông Nhạn, Cẩm 
 Mỹ, Đồng Nai, ĐT: 0792999177Đồng thời, GV liên hệ nội 
 dung Vận dụng trong SGK (có thể sưu tầm thêm hình thức 
 tạo mô hình ngôi trường hình khối, chất liệu, vật liệu khác).
 .
 Thứ Hai, ngày 18 tháng 4 năm 2022
 MĨ THẬT LỚP 2
 CHỦ ĐỀ 7: CUỘC SỐNG VUI NHỘN
 BÀI 16: MỘT NGÀY THÚ VỊ CỦA EM (TIẾT 3)
I. Yêu cầu cần đạt:
1. Kiến thức
 - Kết hợp được một số cách: vẽ, in nặn, đất cát để sáng tạo sản phẩm
 - Chia sẻ được cảm nhận về sản phẩm
2. Năng lực:
- Năng lực chung: Bài học góp phần hình thành, phát triển năng lực chung và một số năng lực đặc 
thù; phát triển năng lực giải quyết vấn để sáng tạo và hợp tác được biểu hiện như: biết lựa 
chọn công cụ, hoa phẩm, vật liệu phù hợp với hình thức, thao tác tạo hình để sáng tạo sản 
phẩm; phối hợp với bạn để tạo sản phẩm về một ngày thú vị theo ý thích của nhóm.
- Năng lực mĩ thuật:
 Trưng bày, giới thiệu và chia sẽ được cảm nhận về sản phẩm trang phục yêu thích. 
Bước đầu biết được tạo nhiều sản phẩm trang phục khác nhau từ các hình cơ bản.
3. Phẩm chất
 Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS một số phẩm chất chủ yếu như: nhân 
ái, chăm chỉ, trung thực, góp phần bồi dưỡng tinh thần trách nhiệm, được biểu hiện như 
có ý thức với việc học tập và chủ động tham gia một số công việc phù hợp với bản thân 
trong gia đình, nhà trường và xã hội.
II. Chuẩn bị:
1. Học sinh: SGK, Vở thực hành, giấy màu, đất nặn, bút dạ, bút chì, kéo, hồ dán
2. Giáo viên: SGK, SGV, Vở thực hành, giấy màu, đất nặn, bút dạ, bút chỉ, kéo hồ dán, 
máy tính, máy chiếu hoặc ti vi (nếu có).
III. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 I. KHỞI ĐỘNG 
 a. Mục tiêu: Tạo hứng khởi để học sinh vào bài mới
 b. Cách thức tiến hành: 
 - Kiểm tra sĩ số và việc chuẩn bị đổ dùng, bài học của 
 HS
 Hoạt động 3: Cảm nhận, chia sẻ a. Mục tiêu: Chia sẻ, cảm nhận về sản phẩm
b. Cách thức tiến hành 
- Tuỳ vào không gian lớp học, GV hướng dẫn HS sử 
dụng bảng và giả vẽ hoặc sử dụng dây thép để treo 
bức tranh, kết hợp trưng bày với trình chiều.
 - HS trưng bày sản phẩm cá 
- GV tổ chức HS quan sát toàn bộ và lần lượt các sản 
 nhân
phẩm, gợi mở HS trao đổi, chia sẻ trong nhóm. Tuỳ 
vào khả năng liên tưởng, kể chuyện và thời lượng 
dành cho nội dung hoạt động mà định hưởng HS kể 
câu chuyện của nhóm mình, kết hợp giới thiệu sản 
phẩm với thuyết trình, biểu đạt ngôn ngữ cơ thể, diễn 
 - HS chú y GV dặn dò
kịch
- Tổ chức HS trao đổi, chia sẻ và nhận xét các sản 
phẩm: GV tham khảo một số gợi ý sau:
+ Vận dụng một số gợi ý trong SGK.
+ Nhóm em đã tạo sản phẩm bằng cách nào, sử dụng 
những vật liệu, hoa phẩm gì
+ Nhóm em sử dụng những hình thức tạo hình nào 
(vẽ, nặn, in, xé, dán). 
+ Nhóm em thích nhất sản phẩm và câu chuyện của 
nhóm nào?
+ Em thích hình ảnh nhân vật cảnh nền nào ở sản 
phẩm của nhóm em nhóm bạn? 
+ Câu chuyện của nhóm em/nhóm bạn giúp em có 
suy nghĩ gì về cuộc sống xung quanh? - Dựa trên sự trao đổi, chia sẻ của HS, GV đánh giá 
kết quả thực hành, kích thích HS nhớ lại quá trình 
thực hành tạo sản phẩm từ các chất liệu đa dạng; 
đồng thời liên hệ với thực tiễn, gợi mở HS liên tưởng 
đến cách kể chuyện hấp dẫn hơn.
LUYỆN TẬP
Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức vừa được học.
Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS: kể thêm các hoạt động em muốn 
làm trong ngày nghỉ của em
- GV tổ chức cho HS chia sẻ cảm nhận, suy nghĩ
- GV bổ sung, nhận xét câu trả lời của HS.
VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Sáng tạo bức tranh một ngày của em 
bằng cách nào khác
b. Cách thức tiến hành: 
- GV tổ chức HS quan sát hình ảnh minh hoạ phần 
Vận dụng (tr.76) và gợi mở HS nhận ra kết hợp: in, 
nặn, vẽ trong cùng một sản phẩm. GV gợi mở HS 
chia sẻ thêm ý tưởng muốn thực hành tạo sản phẩm 
cá nhân. 
- GV sử dụng câu chốt cuối bài trong SGK để gợi 
nhắc HS - GV nhắc HS: Xem trước Bài 17 và chuẩn bị đồ 
 dùng, sản phẩm đã làm theo hướng dẫn của SGV.
 ......................................................................................................................
 Thứ Tư, ngày 20 tháng 4 năm 2022
 MĨ THẬT LỚP 3
 CHỦ ĐỀ 13: CÂU CHUYỆN EM YÊU THÍCH ( T2)
I. Yêu cầu cần đạt:
1. Về phẩm chất.
- Chủ đề góp phần bồi dưỡng cho HS nhận biết và thêm yêu quý các câu chuyện ý nghĩa. 
Biết yêu quý bạn bè, thầy cô giáo. Có tinh thần trách nhiệm giữ gìn và bảo vệ sách, của 
công ở HS. Cụ thể qua một số biểu hiện:
 + Thấy được vẻ đẹp ý nghĩa của các câu chuyện và sách.
 + Cảm nhận được tình cảm bạn bè.
 + Trung thực đưa ra các ý kiến cá nhân về sản phẩm.
 + Cảm nhận được vẻ đẹp của sản phẩm, sách. 
2. Về năng lực.
Chủ đề góp phần hình thành và phát triển ở HS những năng lực sau:
- Năng lực đặc thù:
 + Năng lực quan sát và nhận thức thẩm mĩ: Nhận biết được một số hình ảnh đẹp 
của một số truyện tranh và một số loại sách HS hiểu được nội dung, biết cách khai thác 
hình ảnh tiêu biểu của câu chuyện để vẽ minh họa.
 + Năng lực sáng tạo và ứng dụng thẩm mĩ: Xác định được mục đích sáng tạo, biết 
sử dụng yếu tố tạo hình làm lên sản phẩm, biết lựa chọn phối hợp màu sắc vẽ được hình 
nhân vật và vẽ, xé hoặc nặn được hình cây đơn giản.
- Năng lực chung:
 + Năng lực tự chủ và tự học: Chuẩn bị được đồ dùng học tập và vật liệu học tập.
 + Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, thảo luận trong quá trình học tập và 
nhận xét sản phẩm.
 + Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết lựa chọn và sử dụng vật liệu, hoạ 
phẩm để thực hành để tạo nên sản phẩm.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: - Sách giáo khoa, sách giáo viên.
 - Một số hình ảnh về các câu chuyện gần gũi với HS.
 - Bài ve của hs khóa trước.
 -Hình hướng dẫn các bước vẽ tranh minh họa.
 -Máy tính, máy chiếu
2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở thực hành, giấy bìa, bút chì, màu vẽ, đất nặn 
3. Phương pháp: Phương pháp thuyết trình, vấn đáp, trực quan, làm mẫu, thực hành, 
thảo luận nhóm, luyện tập, đánh giá.
4. Kĩ thuật: Vẽ màu, nặn.
5. Hình thức tổ chức: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
6. Quy trình thực hiện: Sử dụng quy trình: Vẽ cùng nhau_Tạo hình con rối và nghệ 
thuật biểu diễn_Xây dựng cốt truyện.
III. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 * KHỞI ĐỘNG: (Năng lực quan sát 
 trong bài học)
 - Trình bày đồ dùng HT
 - GV kiểm tra sự chuẩn bị ĐDHT của HS.
 4. HĐ THỰC HÀNH (Năng lực làm 
 được các sản phẩm cá nhân hoặc nhóm)
 - Hiểu công việc của mình phải làm
 * Mục tiêu:
 + HS hiểu và nắm được công việc phải 
 làm. - Hoàn thành được bài tập trên lớp
 + HS hoàn thành được bài tập. - Tập trung, ghi nhớ kiến thức của hoạt 
 động.
 + HS tập trung, nắm bắt được kiến thức 
 cần đạt trong hoạt động này.
 * Tiến trình của hoạt động: - Làm việc cá nhân
 - Hoạt động cá nhân: - Thực hiện + Yêu cầu HS lựa chọn và thống nhất nội 
 dung câu chuyện yêu thích để tạo hình 
 - Lắng nghe, tiếp thu
 nhân vật và các hình ảnh liên quan.
 - Thực hiện
 + Hướng dẫn, nhắc nhở HS:
 . Vẽ hình ảnh nhân vật và bối cảnh phù 
 hợp với nội dung câu chuyện. - Như nhân vật thiện, nhân vật ác...
 . Sử dụng đường nét và màu sắc để thể 
 hiện rõ tính cách của nhân vật.
 - Có thể tạo nhân vật con rối
 . Cắt, xé rời nhân vật ra khỏi tờ giấy.
 - Làm việc nhóm
 - Hoạt động nhóm:
 - Thực hiện hoàn thiện sản phẩm của nhóm 
 + Gợi ý HS thảo luận nhóm, sắp xếp nhân mình.
 vật, bối cảnh để thành bức tranh hoàn 
 thiện của nhóm.
 - HĐ cá nhân
 * GV tiến hành cho HS mô phỏng lại 
 một hình ảnh trong truyện.
* Dặn dò:
 - Nhắc nhở HS bảo quản sản phẩm đã làm được trong Tiết 2 để tiết sau hoàn thiện thêm và trưng bày, giới 
thiệu sản phẩm.
 ..
 Thứ Hai, ngày 18 tháng 4 năm 2022
 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM LỚP 1
 BÀI: SAO NHI ĐỒNG CỦA EM
I/ Yêu cầu cần đạt: 
1. Kiến thức:
Hiểu được hoạt động của Sao Nhi đồng là rất thiết thực cho bản thân mỗi người HS lớp 1.
2. Năng lực
a. Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác; Tự chủ, tự học. b. Năng lực đặc thù:
- Rèn luyện kĩ năng tham gia sinh hoạt Sao Nhi đồng.
- Hứng thú và tích cực tham gia vào các hoạt động của Sao Nhi đồng.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh cờ Đội và huy hiệu Đội trong SGK. Nếu có cờ và huy hiệu Đội thi HS sẽ được 
 nhìn thực tế hơn.
- Bảng lời hứa của nhi đồng.
- Một vài dụng cụ để tổ chức sinh hoạt Sao Nhi đồng.
III/ Các hoạt động dạy học: 
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Giới thiệu về cờ Đội và huy hiệu 
Đội
a. Mục tiêu: Giúp HS nhận biết được cờ Đội và huy 
hiệu Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh.
b. Cách tiến hành
- HS xem hình ảnh cờ Đội và huy hiệu Đội trong 
SGK.
- GV gọi một vài HS phát biểu những gì em thấy 
trong hình ảnh cờ Đội và huy hiệu Đội.
 Quan sát Cờ Đội
+ Cờ Đội: nền đỏ, hình chữ nhật, chiều rộng bằng 
hai phần ba chiều dài. Ở giữa có hình huy hiệu Đội, 
đường kính huy hiệu bằng hai phần năm chiều rộng 
cờ. Cờ Đội tương trưng cho lòng yêu Tổ quốc, niềm 
vinh dự và tự hào của Đội. Dưới cờ Đội hàng ngũ sẽ 
chỉnh tề hơn, thúc giục đội viên tiến lên. Mỗi chi đội Quan sát Huy hiệu Đội
và liên đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh đều 
có cờ Đội. Chiều rộng cờ bằng hai phần năm chiều 
dài cán cờ. + Huy hiệu Đội: hình tròn, ở trong có hình búp măng 
non trên nền cờ đỏ sao vàng, ở dưới có băng chữ 
“SẴN SÀNG”. Nền đỏ sao vàng lá cờ Tổ quốc, 
Măng non tượng trưng cho lứa tuổi thiếu niên là thế 
hệ tương lai của dân tộc Việt Nam anh hùng. Băng 
chữ “SẴN SÀNG” là khẩu hiệu hành động của Đội 
Thiên niên Tiền phong Hồ Chí Minh. Đeo huy hiệu 
Đội nhắc nhở đội viên học tập và rèn luyện để sẵn 
sàng kế tục sự nghiệp cách mạng vinh quang của 
Đảng, của Bác Hồ và của dân tộc.
 HS đọc Lời hứa nhi đồng:
+ Khăn quàng bằng vải màu đỏ (gọi là Khăn quàng 
đỏ): hình tam giác cân, có đường cao bằng một phần Vâng lời Bác Hồ dạy
tư cạnh đáy. Khăn quàng đỏ là một phần cờ Tổ quốc, 
 Em xin hứa sẵn sàng
màu đỏ tượng trưng cho lý tưởng cách mạng. Đeo 
khăn quàng đỏ, đội viên Đội Thiếu niên Tiền phong Là con ngoan trò giỏi
Hồ Chí Minh tự hào về Tổ quốc, về Đảng Cộng Sản 
 Cháu Bác Hồ kính yêu.
Việt Nam, về Bác Hồ vĩ đại, về nhân dân Việt Nam 
anh hùng và nguyện phấn đấu để trở thành đoàn viên 
Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh. Đội viên 
đeo khăn quàng đỏ khi đến trường, trong mọi sinh 
hoạt và hoạt động của Đội.
Ngoài ra, GV có thể giới thiệu thêm cho HS về khăn 
quàng đỏ và Đội ca.
+ Đội ca: là bài hát Cùng nhau ta đi lên, do nhạc sĩ 
Phong Nhã sáng tác mang nội dung kêu gọi đội viên 
theo bước Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, 
kêu gọi yêu nước, yêu lao động, chăm học.
c. Kết luận HS biết rằng cờ Đội và huy hiệu Đội là 
biểu tượng của Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí 
Minh.
Hoạt động 2: Sinh hoạt Sao a. Mục tiêu: Giúp HS hào hứng khi tham gia các hoạt 
động trong buổi sinh hoạt Sao Nhi đồng.
b. Cách tiến hành
- Anh/chị phụ trách Sao tổ chức cho đội viên nhi 
đồng tham gia các hoạt động khác nhau, chẳng hạn 
như: tập bài hát mới, kể chuyện, chơi trò chơi, chọn 
lựa tên sao cho sao của mình.
c. Kết luận: Sinh hoạt Sao Nhi đồng vừa là quyền 
lợi, vừa là dịp để HS được thể hiện khả năng của 
mình trước các bạn.
 .......................................................................................................................
 Thứ Năm, ngày 21 tháng 4 năm 2022
 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM LỚP 2
 Chủ đề 9: AN TOÀN TRONG CUỘC SỐNG
 BÀI: PHÒNG TRÁNH BỊ BẮT CÓC
I. Yêu cầu cần đạt
1. Kiến thức:
 Biết được những địa điểm có nguy cơ bị bắt cóc. 
2. Năng lực
 - Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác; Tự chủ, tự học. 
 - Năng lực riêng:Có ý thức tự bảo vệ bản thân, phòng tránh những nguy cơ bị bắt 
 cóc. 
3. Phẩm chất
 - Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm. 
II. Chuẩn bị. 
a. Đối với GV
 - Giáo án. 
 - Bút, giấy A0. b. Đối với HS: 
 - SGK.
III. Các hoạt động dạy học: 
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu:Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và 
từng bước làm quen bài học.
b. Cách tiến hành: 
- GV giới thiệu trực tiếp vào bài học Hoạt động giáo 
dục theo chủ đề: Phòng tránh bị bắt cóc. 
II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 3: Những địa điểm có nguy cơ bị bắt 
cóc
a. Mục tiêu: Giúp HS nhận biết được những địa 
điểm trẻ em có nguy cơ bị bắt cóc. 
b.Cách tiến hành: 
(1) Làm việc nhóm: 
- GV chia lớp thành các nhóm. - HS chia thành các nhóm.
- GV phổ biến nhiệm vụ: Các nhóm quan sát tranh - HS quan sát tranh, thảo luận về 
trong SGK và thảo luận về những địa điểm trẻ em có những địa điểm trong tranh. 
nguy cơ bị bắt cóc:
+ Mỗi bức tranh vẽ khung cảnh ở đâu?
+ Trẻ em có nguy cơ bị bắt cóc ở đó không? Vì sao? (2) Làm việc cả lớp:
- GV mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả 
thảo luận.
- GV yêu cầu các nhóm khác nhận xét, bổ sung ý 
kiến. GV tổng kết hoạt động. 
c. Kết luận:Mọi nơi quanh chúng ta từ nhà ga tàu, 
công viên, trường học, trẻ em đều có nguy cơ bị 
bắt cóc. Vì thế mỗi bạn nhỏ cần biết cách và có ý - HS trình bày.
thức tự bảo vệ mình trước những tình huống nguy 
hiểm.
 - HS nhận xét, bổ sung.
Hoạt động 4: Xác định được những nơi có nguy 
cơ bị bắt cóc
 - HS lắng nghe, tiếp thu. 
a. Mục tiêu: HS xác định được những nơi xung 
quanh mình có nguy cơ bị bắt cóc, từ đó có biện pháp 
phòng tránh nguy hiểm với bản thân.
b.Cách tiến hành:
(1) Làm việc nhóm: 
- GV tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm, chia sẻ - HS thảo luận theo nhóm. 
các nội dung:
+ Nơi nào trên đường đi học hoặc nơi ở mà em có 
thể gặp nguy hiểm?
+ Những nguy hiểm em có thể gặp phải là gì?
+ Nêu cách thức để các em phòng tránh nguy hiểm 
ở những nơi đó. - Các nhóm ghi lại kết quả thảo luận ra giấy. - HS ghi lại kết quả vào giấy.
(2) Làm việc cả lớp: 
- Kết thúc thảo luận, GV tổ chức cho các nhóm chia - HS trình bày trước lớp. 
sẻ trước lớp.
- Các nhóm khác đóng góp ý kiến và rút ra được bài - HS rút ra được bài học.
học cho bản thân. 
c. Kết luận:Nguy cơ bị bắt cóc có thể xảy ra ở bất 
 - HS lắng nghe, tiếp thu. 
cứ địa điểm nào xung quanh em như trên đường đi 
học về, ở gần nhà, Các em cần nhớ không được đi 
theo người lạ và kêu lên thật to khi bị người lạ tấn 
công.
 ..
 Thứ Năm, ngày 21 tháng 4 năm 2022
 THỦ CÔNG LỚP 3
 ÔN TẬP CHƯƠNG III - IV
I. Yêu cầu cần đạt:
1. Kiến thức: 
 - Ôn tập, củng cố được kiến thức, kỹ năng đan nan và làm đồ chơi đơn giản. 
 * HS khéo tay: Làm được ít nhất một sản phẩm.
2. Kỹ năng: Rèn cho học sinh khả năng gấp, cắt, dán giấy
Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
II.Đồ dùng dạy học của GV và HS
 - GV: Các mẫu sản phẩm trong học kì II
 - HS: Giấy nháp, giấy thủ công, kéo, hồ dán
III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3 phút): - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
- Kiểm tra đồ dùng của HS - HS ghi bài vào vở
- Kết nối bài học – Giới thiệu – Ghi tên 
bài
2. HĐ thực hành (30 phút)
*Mục tiêu: Ôn tập, củng cố được kiến thức, kỹ năng đan nan và làm đồ chơi đơn 
giản. 
*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp
*Việc 1: Giáo viên hướng dẫn HS ôn 
tập.
* Nội dung bài Ôn tập : 
- GV YC HS nêu một số sản phẩm đã 
 - 3-5 HS nêu một số sản phẩm đã học, nhắc 
học, nhắc lại cách làm.
 lại cách làm.
- Hướng dẫn ôn tập: làm một trong 
 - HS quan sát một số mẫu sản phẩm thủ công 
những sản phẩm thủ công đã học.
 đã học-> Nhắc lại cách làm.
 - HS làm bài thực hành.
- Yêu cầu thực hành làm sản phẩm yêu 
 * HS khéo tay làm được một sản phẩm thủ 
thích.
 công theo đúng quy trình kỹ thuật.
- Trong quá trình HS làm bài thực hành, 
- GV đến các bàn quan sát, hướng dẫn 
những HS còn lúng túng để các em hoàn 
thành sản phẩm.
*Việc 2:Trưng bày sản phẩm - Giáo viên tổ chức cho học sinh trang 
trí và trưng bày sản phẩm .
 - Học sinh trang trí và trưng bày sản phẩm .
 - HS đặt sản phẩm của mình lên bàn 
*Việc 3: Đánh giá.
 - Đánh giá sản phẩm của bạn.
- Đánh giá sản phẩm của HS:
 - Bình chọn HS có sản phẩm đúng các 
+ Hoàn thành tốt bước, đẹp và sáng tạo,...
+ Hoàn thành.
+ Chưa hoàn thành
- GV đánh giá sản phẩm thực hành của 
HS và khen ngợi để khuyến khích các em 
làm xong sản phẩm.
- Tuyên dương các em hoàn thành tốt.
3. HĐ ứng dụng (1 phút): - Về nhà tiếp tục thực hiện làm các sản 
 phẩm thủ công đã học
 - Thực hiện trang trí và sáng tạo để sản 
4. HĐ sáng tạo (1 phút): 
 phẩm thêm đẹp
 ............................................................................................................................. 

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_mi_thuat_lop_1_2_3_tuan_30_nam_hoc_2021_202.docx