Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán Lớp 1 - Tuần 10 - Năm học 2022-2023 - Phan Thị Nhương
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán Lớp 1 - Tuần 10 - Năm học 2022-2023 - Phan Thị Nhương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
TUẦN 10 Thứ Hai, ngày 07 tháng 11 năm 2022 SINH HOẠT DƯỚI CỜ THI ĐUA GIỮ GÌN TRƯỜNG, LỚP SẠCH, ĐẸP 1. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau hoạt động, HS có khả năng - Biết được kế hoạch của nhà trường, của Đội về phát động phong trào thi đua giữ gìn trường, lớp sạch, đẹp - Thực hiện được các công việc cụ thể hằng ngày để góp phần giữ gìn trường lớp sạch đẹp - Có ý thức và thái độ tích cực, tự giác tham gia giữ gìn trường, lớp sạch, đẹp 2. CÁCH TIẾN HÀNH GV phát động phong trào thi đua giữ gìn trường, lớp sach, đẹp, Nội dung phát động phong trào thi đua gồm: - Chủ đề của phong trào thi đua: “Thi đua giữ gìn trường lớp sạch đẹp hướng tới kỉ niệm ngày nhà giáo Việt Nam 20-11” - Mục đich hoạt động phong trào thi đua: HS làm được nhiều việc tốt thiết thực và ý nghĩa để giữ gìn trường lớp sạch đẹp - Thời gian thực hiện: Phòng trào thi đua cao điểm diễn ra trong thời gian từ ngày phát động đến ngày Nhà giáo Việt Nam 20-11. Phong trào tiếp tục được duy trì trong suốt thời gian sau đó - Các hoạt động cụ thể của cá nhân và tập thể để tham gia phong trào: quét dọn, vệ sinh lớp học, các khu vực trong trường học như: khu vực sân chơi, khu vực nhà đa năng, khu hiệu bộ, khu vệ sinh, khu vườn trường; kê xếp bàn ghế, đồ dùng học tập; bỏ rác đúng nơi quy định - Xây dựng kế hoạch tham gia phong trào: các nhân tự xây dựng kế hoạch của bản thân để tích cực tham gia phong trào; cả lớp thảo luận để xây dựng kế hoạch chung tham gia phong trào ______________________________________________ TIẾNG VIỆT ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I. LUYỆN TẬP (2 tiết) ( Tiết 1 + Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển các năng lực đặc thù: a) Năng lực ngôn ngữ - Thực hiện đúng trò chơi Hỏi vấn đáp tiếng. - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Họp lớp (Đối với học sinh HSNK: Yêu cầu đọc trơn. HS đọc chậm: Yêu cầu đánh vần và đọc được 2 câu đầu - không yêu cầu phần đọc hiểu) - Chép 1 câu văn đúng kiểu chữ, cỡ chữ, đúng chính tả. b) Năng lực văn học: - Hiểu bài Tập đọc Họp lớp 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học; Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; Năng lực giao tiếp và hợp tác 3. Phẩm chất - Biết chia sẻ những điều đã biết, đã học với thầy cô, bạn bè và người thân. - Chăm chỉ học tập, kiên nhẫn, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên - Ti vi kết nối mạng, 2. Học sinh - SGK, Vở luyện viết 1, tập 1. - Bộ đồ dùng TV lớp Một - Bảng con, phấn III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TIẾT 1 1. Hoạt động Khởi động: (5p) a) Mục tiêu: -Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. - Ôn tập lại kiến thức đã học. b) Cách tiến hành: - GV cho HS chơi trò chơi “ Hộp quà bí mật” đọc các vần đã học trong tuần - 2 HS đọc bài Tập đọc Rùa nhí tìm nhà (bài 51). - GV nhận xét bài - GV giới thiệu bài, ghi mục bài lên bảng, nêu mục tiêu của bài học 2. Hoạt động Luyện tập: ( 25P) a. Mục tiêu: - Thực hiện đúng trò chơi Hỏi vấn đáp tiếng. - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Họp lớp (Đối với học sinh HSNK: Yêu cầu đọc trơn. HS đọc chậm: Yêu cầu đánh vần và đọc được 2 câu đầu - không yêu cầu phần đọc hiểu) - Chép 1 câu văn đúng kiểu chữ, cỡ chữ, đúng chính tả. b. Cách tiến hành: 2.1. BT1 (Trò chơi Hỏi vấn đáp tiếng) (16p) - GV đưa lên bảng hình ảnh, 2 HS giơ lên 2 thẻ (1 em giơ thẻ vần ăm, em kia giơ thẻ tiếng chăm), bên cạnh là 8 thẻ ghi những vần, tiếng khác. GV chỉ từng thẻ vần tiếng, cả lớp đọc: ăm, chăm / âp, ơp, đêm, tiếp / nấp, chớp, êm, iêp. - (Làm mẫu) GV mời 2 HS làm mẫu với vần ăm, tiếng chăm: HS 1 nói to ăm - HS 2 đáp chăm. - Chơi tiếp các vần khác, vẫn 2 HS đó: HS 1 hỏi - HS 2 đáp: + HS 1 nói âp. / HS 2 đáp nấp. + HS 1 nói ơp. / HS 2 đáp chớp. - Thay đổi, hỏi tiếng đáp vần, đổi vai: HS 2 hỏi - HS 1 đáp. + HS 2 nói đêm. HS 1 đáp êm. + HS 2 nói tiếp. HS 1 đáp iêp. Ai làm nhanh, đúng sẽ được 1 điểm cho 1 lần chơi, làm sai bị trừ 1 điểm. - Thực hành với các vần, tiếng mới, HS tự nghĩ ra (theo nhóm đôi), chẳng hạn: + HS 1 nói om). / HS 2 nói tiếng bom. ...... - GV khen cặp làm bài đúng, nhanh, hỏi - đáp nhịp nhàng, to, rõ. 2.2. BT 2 (Tập đọc) (13p) a) GV giới thiệu bài đọc kể về buổi họp lớp học cũ của sẻ, gà, cua. b) GV đọc mẫu: nhấn giọng các từ ngữ gợi tả, gợi cảm để gây ấn tượng, giúp HS chú ý đọc đúng các từ đó. c) Luyện đọc từ ngữ: họp lớp, khóm tre ngà, kể lể rôm rả, hộp diêm, năm rơm, khệ nệ ôm yếm, khắp hồ. GV kết hợp giải nghĩa: tre ngà (tre có thân và cành màu vàng tươi, trồng làm cảnh); kể lể rôm rả (kể với nội dung phong phú, không khí sôi nổi, vui vẻ); rơm (phần trên của thân cây lúa đã gặt và đập hết hạt); khệ nệ (dáng đi chậm chạp, nặng nề của người mang thai). * HS nghỉ giữa tiết TIẾT 2 d) Luyện đọc câu (12p) - GV: Bài có 8 câu. - GV chỉ từng câu hoặc liền 2 câu cho HS đọc vỡ. - Đọc tiếp nối từng câu hoặc liền 2 câu (cá nhân, từng cặp). GV nhắc HS nghỉ hơi ở câu: Nó sắp có lũ cua bé tí/ bò khắp hồ. e) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (mỗi đoạn 4 câu); thi đọc cả bài (từng cặp, tổ). Cuối cùng, 1 HS đọc cả bài, cả lớp đọc đồng thanh (đọc nhỏ). g) Tìm hiểu bài đọc GV: Bài đọc giúp em hiểu điều gì? (Các bạn cũ sau một thời gian gặp lại, có rất nhiều chuyện để kể cho nhau nghe. / Các bạn cũ gặp lại nhau rất vui). 2.3. BT 3 (Em chọn chữ nào: g hay gh?) (5p) - GV: BT giúp các em ghi nhớ, củng cố quy tắc chính tả g/ gh. - GV chỉ bảng quy tắc chính tả g/ gh (đã học từ bài 16); cả lớp đọc lại để ghi nhớ: gh chỉ kết hợp với e, ê, i. / g kết hợp với các chữ còn lại: a, , o, ô, ơ, ư,... - HS làm bài vào VBT. - Chữa bài: GV viết lên bảng các tiếng thiếu âm đầu g, gh. -1 HS lên bảng điền chữ vào chỗ trống. Cả lớp đọc kết quả: 1) gà, 2) gặp, 3) ghi. - HS đối chiếu kết quả làm bài với đáp án; sửa lỗi (nếu sai). 2.4. BT 4 (Tập chép) (15p) - GV viết lên bảng câu văn cần tập chép. - 1 HS đọc, cả lớp đọc câu văn, chú ý những từ dễ viết sai (lớp, khóm). - HS nhìn mẫu chữ trên bảng / trong VBT, chép lại câu văn (cỡ chữ vừa). - Viết xong, soát lỗi, đổi bài, sửa lỗi cho nhau. - GV chữa bài cho HS, nhận xét chung. 4.Hoạt động Vận dụng: (5 phút) a. Mục tiêu: - Biết vận dụng kiến thức đã học vào thực tế b. Cách tiến hành: - Tìm tiếng có vần âp, ơp, êm, iêp - Nói câu có tiếng có vần êm , ơp, iêp - GV chỉ cho HS đọc lại 1 số từ trên bảng. - Về nhà ôn lại các vần đã học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ......... ......... ______________________________________________ TOÁN LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Yêu cầu cần đạt về kiến thức, kĩ năng: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Củng cố về bảng cộng và làm tính cộng trong phạm vi 10. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng trong phạm vi 10 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. 2. Yêu cầu cần đạt về năng lực, phẩm chất: a. Năng lực: - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học. NL mô hình hóa toán học, NL giao tiếp toán học. b. Phẩm chất: - Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Máy tính, Ti vi kết nối mạng, Bảng phụ - Bộ đồ dùng Toán 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Hoạt động Khởi động :(5p) a. Mục tiêu: - Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi - Ôn tập lại kiến thức đã học. b. Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Đố bạn” theo nhóm đôi đề ôn tập Bảng cộng trong phạm vi 10: 5 + 5 = 4+ 4 = 4 + 5 = 5 + 3 = - Cho HS chia sẻ một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi 10 - GV nhận xét bài - GV giới thiệu bài mới – ghi mục bài lên bảng 2.Hoạt động thực hành, luyện tập: (23p) a)Mục tiêu: - Củng cố về bảng cộng và làm tính cộng trong phạm vi 10. b) Cách tiến hành: Bài 1: Tìm kết quả của mỗi phép tính: - Cá nhân HS tự làm bài 1 vào vở BTT: Tìm kết quả các phép cộng nêu trong bài (thể hiện trong các thẻ ghi phép tính). - Chia sẻ kết quả theo nhóm đôi - GV chữa bài trên máy tính Bài 2: Tính nhẩm: - Cá nhân HS làm bài 2: Tìm kết quả các phép cộng nêu trong bài (HS có thể tính nhẩm hoặc dùng Bảng cộng trong phạm vi 10 để tính). - Đổi vở, đặt câu hỏi cho nhau và nói cho nhau về kết quả của mỗi phép tính. Chia sẻ trước lớp. - GV chốt lại cách làm bài trên máy tính. 7 + 1 = 8 9 + 1 = 10 9 + 0 = 9 5 + 4 = 9 4 + 4 = 8 0 + 8 = 8 8 + 2 = 10 2 + 7 = 9 0 + 10 = 10 - GV tiểu kết bài Bài 3: (HSCHT không yêu cầu làm bài 3) - Cá nhân HS quan sát các ngôi nhà và số ghi trên mỗi mái nhà để nhận ra các phép tính trong ngôi nhà có kết quả là số ghi trên mái nhà. HS lựa chọn số thích họp trong mỗi dấu ? của từng phép tính sao cho kết quả mỗi phép tính đó là số ghi trên mái nhà, ví dụ ngôi nhà ghi sô 7 có các phép tính: 5 +2; 4+ 3 ;6+ 1 . - HS chia sẻ với bạn, đặt câu hỏi cho nhau, cùng tìm thêm các phép tính có thể đặt vào mỗi ngôi nhà. - GV chốt lại cách làm. GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em. Bài 4: (HSCHT không yêu cầu làm bài 4) Cá nhân HS quan sát tranh, suy nghĩ cách giải quyết vấn đề nêu lên qua bức tranh. Chia sẻ trong nhóm. a) Vấn đề đặt ra là: Tìm hai số để khi cộng lại ta được kết quả là 10, nghĩa là: Nếu chọn trước một số thì cần tìm số còn lại sao cho cộng hai số ta được kết quả là 10. Dựa vào Bảng cộng trong phạm vi 10 đế tìm số còn lại. Ví dụ: Nếu chọn số 9 thì số còn lại là 1; nếu chọn số 5 thì số còn lại phải là 5. b) Cá nhân HS quan sát tranh, suy nghĩ và tập kể cho bạn nghe tình huống xảy ra trong tranh rồi đọc phép tính tương ứng. Chia sẻ trước lớp. Ví dụ: Trong hộp có 5 chiếc bút màu. Bạn Lan bỏ thêm vào 3 chiếc. Trong hộp có tất cả bao nhiêu chiếc bút màu? Thực hiện phép cộng 5 + 3 = 8. Có 8 chiếc bút màu. Vậy phép tính thích hợp là 5 + 3 = 8. - GV chốt lại cách làm bài trên máy tính. 4. Hoạt động vận dụng: (4p) a.Mục tiêu: - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng trong phạm vi 10 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. b. Cách tiến hành: - HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi 10 rồi chia sẻ với bạn. - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? - Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi 10 để hôm sau chia sẻ với các bạn. - GV nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ......... ......... ______________________________________________ Thứ Ba, ngày 08 tháng 11 năm 2022 TIẾNG VIỆT ĐÁNH GIÁ (LUYỆN TẬP): ĐỌC THÀNH TIẾNG (2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển các năng lực đặc thù: a) Năng lực ngôn ngữ - Mỗi HS trong lớp luyện đọc một đoạn văn, thơ khoảng 30 tiếng chứa vần đã học. Ngữ liệu là bài đọc trong SGK đã giới thiệu: Họp lớp, Rùa nhí tìm nhà, Chậm như... thỏ, Lừa và ngựa,..., cũng có thể chọn một vài bài đọc ngoài SGK. (Đối với học sinh HSNK: Yêu cầu đọc trơn. HS đọc chậm: Yêu cầu đánh vần và đọc được 2 câu đầu trong bài Họp lớp) b) Năng lực văn học: - Giúp các em biết nhìn tranh tự phát hiện được tiếng có vần đã học, hiểu nội dung các bài tập đọc 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học; Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; Năng lực giao tiếp và hợp tác 3. Phẩm chất - Biết chia sẻ những điều đã biết, đã học với thầy cô, bạn bè và ngừi thân. - Chăm chỉ học tập, kiên nhẫn, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phiếu ghi tên các đoạn, bài HS cần luyện đọc III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1.Hoạt động Khởi động: (5p) a) Mục tiêu: -Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. - Ôn tập lại kiến thức đã học. b) Cách tiến hành: - HS nêu các bài tập đọc đã học trong 2 tuần vưa qua - GV giới thiệu bài, ghi mục bài lên bảng, nêu mục tiêu của bài học 2. Hoạt động Luyện tập: (60p) a) Mục tiêu: - Mỗi HS trong lớp luyện đọc một đoạn văn, thơ khoảng 30 tiếng chứa vần đã học. Ngữ liệu là bài đọc trong SGK đã giới thiệu: Họp lớp, Rùa nhí tìm nhà, Chậm như... thỏ, Lừa và ngựa,..., cũng có thể chọn một vài bài đọc ngoài SGK. (Đối với học sinh HSNK: Yêu cầu đọc trơn. HS đọc chậm: Yêu cầu đánh vần và đọc được 2 câu đầu trong bài Họp lớp) b) Cách tiến hành: - GV chuẩn bị các thăm ghi tên các đoạn, bài tập đọc: Họp lớp, Rùa nhí tìm nhà, Chậm như... thỏ, Lừa và ngựa,..., cũng có thể chọn một vài bài đọc ngoài SGK - HS lên bảng bốc thăm chọn đoạn, bài đọc. - HS đọc to trước lớp đoạn văn theo yêu cầu của phiếu + HSNK yêu cầu đọc trơn được bài tập đọc + HSCHT: chỉ yêu cầu đánh vần và đọc được 2 câu đầu trong bài Họp lớp - GV nhận xét chú ý HSCHT, đánh giá theo hướng khích lệ để HS cố gắng hơn. - Có biểu tượng về khối hộp chữ nhật, khối lập phương. - Nhận biết được các đồ vật trong thực tế có dạng khối hộp chữ nhật, khối lập phương. 4. Hoạt động Vận dụng: (5 phút) a. Mục tiêu: - Biết vận dụng kiến thức đã học vào thực tế b. Cách tiến hành: - Tìm tiếng có vần đã học - Nói câu có tiếng có vần đã học - GV tuyên dương các bạn tích cực - Dặn HS về nhà đọc lại các bài Tập đọc đã học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ......... ......... _________________________________________ TIẾNG VIỆT ĐÁNH GIÁ: ĐỌC THÀNH TIẾNG ( TIẾT 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển các năng lực đặc thù: a) Năng lực ngôn ngữ - Mỗi HS trong lớp đọc một đoạn văn, thơ khoảng 30 tiếng chứa vần đã học. Ngữ liệu đánh giá là các đoạn đã được đánh số thứ tự trong các bài đọc mà SGK đã giới thiệu (Nằm mơ, Hứa và làm). (Đối với học sinh HSNK: Yêu cầu đọc trơn. HS đọc chậm: Yêu cầu đánh vần và đọc được 1 - 2 câu) b) Năng lực văn học: - Giúp các em hiểu nội dung của các bài tập đọc 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học; Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; Năng lực giao tiếp và hợp tác 3. Phẩm chất - Biết chia sẻ những điều đã biết, đã học với thầy cô, bạn bè và ngừi thân. - Chăm chỉ học tập, kiên nhẫn, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên - Ti vi kết nối mạng. Học liệu điện tử - Phiếu ghi tên các đoạn HS cần đọc 2. Học sinh - SGK, Vở luyện viết 1, tập 1. - Bộ đồ dùng TV lớp Một - Bảng con, phấn III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Hoạt động Khởi động: (5p) a) Mục tiêu: -Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. - Ôn tập lại kiến thức đã học. b) Cách tiến hành: - GV giới thiệu bài, ghi mục bài lên bảng, nêu mục tiêu của bài học 2. Hoạt động Thực hành Luyện tập: (25P) a. Mục tiêu: - Mỗi HS trong lớp đọc một đoạn văn, thơ khoảng 30 tiếng chứa vần đã học. Ngữ liệu đánh giá là các đoạn đã được đánh số thứ tự trong các bài đọc mà SGK đã giới thiệu (Nằm mơ, Hứa và làm). (Đối với học sinh HSNK: Yêu cầu đọc trơn. HS đọc chậm: Yêu cầu đánh vần và đọc được 1 - 2 câu) b. Cách tiến hành: * Đánh giá kĩ năng đọc (25p) - GV chuẩn bị các thăm ghi số các đoạn 1, 2, 3, 4 ( Nằm mơ), đoạn 1, 2, 3 (Hứa và làm) hoặc bài ở ngoài SGK. - HS lên bảng bốc thăm chọn đoạn đọc (Những em chưa kiểm tra ở tiết trước) - HS đọc to trước lớp đoạn văn theo yêu cầu của phiếu - GV nhận xét, đánh giá theo hướng khích lệ để HS cố gắng hơn. - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà đọc lại các bài Tập đọc đã học. 3. Hoạt động Vận dụng: (5 phút) a. Mục tiêu: - Biết vận dụng kiến thức đã học vào thực tế b. Cách tiến hành: - Tìm tiếng có vần đã học - Nói câu có tiếng có vần đã học - GV tuyên dương các bạn tích cực - Dặn HS về nhà đọc lại các bài Tập đọc đã học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ......... ......... _________________________________________ TOÁN Bài 23: KHỐI HỘP CHỮ NHẬT – KHỐl LẬP PHƯƠNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Yêu cầu cần đạt về kiến thức, kĩ năng: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Có biểu tượng về khối hộp chữ nhật, khối lập phương. - Nhận biết được các đồ vật trong thực tế có dạng khối hộp chữ nhật, khối lập phương. 2. Yêu cầu cần đạt về năng lực, phẩm chất: a. Năng lực: - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học. NL mô hình hóa toán học, NL giao tiếp toán học. - Thông qua việc quan sát, nhận dạng hình, HS có cơ hội được phát triển NL mô hình hoá toán học. - Thông qua việc lắp ghép tạo hình mới từ các hình đã học, HS có cơ hội được phát triển NL sử dụng công cụ và phương tiện học toán. - Thông qua việc lắp trình bày ý tưởng, đặt câu hỏi và trả lời về các hình đà học, HS có cơ hội được phát triển NL giao tiếp toán học. b. Phẩm chất: - Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: + GV: - Máy tính, Ti vi kết nối mạng - Một số đồ vật có dạng khối hộp chữ nhật, khối lập phương. - Một số khối hộp chữ nhật, khối lập phương bằng gỗ hoặc bằng nhựa màu sắc khác nhau. + HS: Bộ đồ dùng học toán III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Hoạt đông Khởi động: ( 5P) a) Mục tiêu: - Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi - Ôn tập lại kiến thức đã học. b. Cách tiến hành: - Dẫn dắt học sinh vào bài mới hôm nay. - Thực hiện theo nhóm, HS đặt các đồ vật đã chuẩn bị lên bàn, các bạn trong nhóm cầm đồ vật, chia sẻ hiểu biết về hình dạng cùa đồ vật đó. - GV cùng HS nhận xét 2. Hình thành kiến thức: (10P) a) Mục tiêu: - Có biểu tượng về khối hộp chữ nhật, khối lập phương. b) Cách tiến hành: 1. HS thực hiện lần lượt các thao tác sau dưới sự hướng dẫn của GV: - HS lấy ra một nhóm các đồ vật có hình dạng và màu sắc khác nhau. - GV hướng dẫn HS quan sát một khối hộp chữ nhật, xoay, lật, chạm vào các mặt của khối hộp chữ nhật đó và nói: “Khối hộp chữ nhật”. - HS lấy ra một số khối hộp chữ nhật với màu sác và kích thước khác, nói: “Khối hộp chữ nhật”. - HS cầm hộp sữa có dạng khối hộp chữ nhật nói: “Hộp sữa có dạng khối hộp chữ nhật”. - Thực hiện thao tác tương tự với khối lập phương. 2. HS thực hành theo nhóm yêu cầu: xếp riêng đồ vật thành hai nhóm (các đồ vật dạng khối hộp chữ nhật, các đồ vật có dạng khối lập phương). 3.Hoạt động Thực hành, luyện tập: (15P) a) Mục tiêu: - Nhận biết được các đồ vật trong thực tế có dạng khối hộp chữ nhật, khối lập phương. b) Cách tiến hành: Bài 1: Xếp các hình sau rồi kể tên đồ vật có dạng: khối hộp chữ nhật, khối lập phương - HS thực hiện theo cặp: - HS xem tranh và nói cho bạn nghe đồ vật nào có dạng khối hộp chữ nhật, đồ vật nào có dạng khối lập phương. Chắng hạn: Tủ lạnh có dạng khối hộp chữ nhật, con súc sắc có dạng khối lập phương. - HS có thể kể thêm các đồ vật xung quanh lớp học có dạng khối hộp chữ nhật, khối lập phương. Bài 2: a) Cá nhân HS tự đếm số khối hộp chữ nhật, khối lập phương ở mỗi hình vẽ. Chia sẻ kết quả. Chắng hạn: Chiếc bàn gồm 5 khối hộp chữ nhật; Con ngựa gồm 10 khối lập phương và 4 khối hộp chữ nhật. b) Cá nhân HS suy nghĩ, sử dụng các khối hộp chữ nhật, khối lập phương để ghép thành các hình như gợi ý hoặc các hình theo ý thích. Mời bạn xem hình mới ghép được và nói cho bạn nghe ý tưởng ghép hình của mình. - GV khuyến khích HS đặt câu hỏi cho bạn. 4. Hoạt động Vận dụng: (5P) a) Mục tiêu: - Biết vận dụng kiến thức đã học vào thực tế b) Cách tiến hành: Bài 3. Thực hiện theo cặp hoặc theo nhóm: Kể tên các đồ vật có dạng khối hộp chữ nhật, khối lập phương trong thực tế. Chia sẻ trước lớp. - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? Từ ngữ toán học nào em cần chú ý? - Về nhà, em hãy quan sát xem những đồ vật nào có dạng khối hộp chữ nhật, những đồ vật nào có dạng khối lập phương để hôm sau chia sẻ với các bạn. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: . . _________________________________________ Chiều TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI Bài 6. NƠI EM SỐNG (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học , HS đạt được : * Về nhận thức khoa học : Giới thiệu được một cách đơn giản về quang cảnh làng xóm , đường phố và hoạt động của người dân nơi HS đang sống . của công việc đó cho xã hội . Nêu được một số công việc của người dân trong cộng đồng và đóng góp Nhận biết được bất kì công việc nào đem lại lợi ích cho cộng đồng đều đáng quý . II. ĐỒ DÙNG GV: Ti vi , máy tính,Học liệu ĐT, Video clip bài hát Quê hương tươi đẹp ( dân ca Nùng ). HS: VBT Tự nhiên và Xã hội 1 III . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Khởi động: (5') HS trả lời câu hỏi của GV Hãy nói tên trường và địa chỉ trường của em , Em thích nhất điều gì ở trường ? GV nhận xét Hoạt động cả lớp : HS nghe nhạc và hát theo lời bài hát : Quê hương tươi đẹp . HS trả lời câu hỏi của GV để khai thác nội dung bài hát như Bài hát nhắc đến những hình ảnh nào của quê hương ? + Từ nào trong bài hát nói lên tình cảm của mọi người đối với quê hương ? GV dẫn dạt vào bài học : Bài hát nói đến quê hương tươi đẹp có đồng lúa xanh , núi rừng , ngàn cây và tình cảm thiết tha của mọi người đối với quê hương . Quê hương là nơi chúng ta được sinh ra và lớn lên cùng với gia đình , bạn bè ... Bài học này sẽ giúp chúng ta có hiểu biết về nơi chúng ta đang sống , ở đó có những gì và có những ai . Lưu ý : GV có thể lựa chọn bài hát về quê hương , địa phương của mình . Cách vào bài và phân tích nội dung bài hát tương tự như gợi ý trên . 1. Quang cảnh nơi em sống 2. KHÁM PHÁ KIẾN THỨC MỚI Hoạt động1. Tìm hiểu về nơi sống của bạn An: (12') * Mục tiêu Bước đầu hình thành kĩ năng quan sát tranh vẽ và kĩ năng đặt câu hỏi để khai thác các kiến thức tử bức tranh . Nêu được quang cảnh và hoạt động của con người nơi bạn An sống , * Cách tiến hành Bước 1 : Làm việc cả lớp GV mở HLĐT, hướng dẫn HS quan sát: Đưa ra một số câu hỏi gợi ý : Ví dụ về câu hỏi giúp HS quan sát tổng thể : + Bức tranh vẽ về đề tài / chủ đề gì ? + Kể tên các yếu tố tự nhiên và các công trình xây dựng ở nơi bạn An sống được thể hiện trong bức tranh . Ví dụ về câu hỏi giúp HS quan sát chi tiết : + Trường học của bạn An được đặt ở vị trí nào trong bức tranh ? + Bưu điện , trạm y tế xã ở đâu ? + Người dân ở đây có thể mua bán thực phẩm , hàng hoá ở đâu ? + Bạn An đã nói gì về nơi sống của mình ? Bước 2 : Làm việc theo cặp HS dựa vào các câu hỏi gợi ý trên , một HS hỏi , HS khác trả lời . Sau đó đổi lại . ( HS được sáng tạo khi quan sát chi tiết bức tranh như cách phân chia khu vực , phong cảnh và các hoạt động của người dân ở trong tranh theo cách của mình bằng những câu hỏi khác với câu hỏi gợi ý của GV ở bước 1. ) Bước 3 : Làm việc cả lớp - Một số cặp HS chia sẻ các câu hỏi được đặt ra để khai thác kiến thức về nơi sống của bạn An và những điểm nổi bật về nơi sống của bạn An và tình cảm của An với nơi bạn sống . HS khác góp ý , nhận xét . Hoàn thành ở VBT GV nhận xét , kết luận . 3.LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG Hoạt động 2. Tìm hiểu về nơi sống của bạn Hà:(13') * Mục tiêu Áp dụng kĩ năng quan sát tranh và kĩ năng đặt câu hỏi đã học ở Hoạt động 1 đê quan sát tranh và đặt được câu hỏi về nơi sống của bạn Hà . - Xác định được quang cảnh và hoạt động của con người nơi bạn Hà sống . * Cách tiến hành Bước 1 : Làm việc theo cặp HS vận dụng các câu hỏi quan sát tổng thể và quan sát chi tiết bức tranh vẽ nơi sống của bạn Hà , một HS hỏi , HS khác trả lời . Sau đó đổi lại . Bước 2 : Làm việc cả lớp HS xung phong đặt câu hỏi với cả lớp về nơi sống của bạn Hà và được chỉ định HS khác trả lời ; nếu HS này trả lời đúng sẽ có quyền đặt câu hỏi cho HS khác ( tiếp tục như vậy cho đến khi xác định được quang cảnh và hoạt động của con người nơi bạn Hà sống qua việc quan sát tranh ) . Đại diện các nhóm chia sẻ GV - HS nhận xét Lưu ý : Các câu hỏi được HS nêu ra sau không được trùng với các câu hỏi đã được nêu trước đó . Chấp nhận tất cả các câu hỏi cũng như thứ tự đề xuất các câu hỏi do các HS đưa ra để tìm hiểu về nội dung bức tranh , ĐÁNH GIÁ * Đánh giá kiến thức : GV có thể sử dụng câu 1 của Bài 6 ( VBT ) để đánh giá nhanh kết quả “ Tìm hiểu nơi sống của bạn Hà ” của HS . C. Củng cố - Dặn dò :(2') GV nhận xét giờ học Dặn học sinh ghi nhớ các kiến thức đã học _________________________________________ LUYỆN TIẾNG VIỆT ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: a)Năng lực ngôn ngữ - Đọc bài “ Bà ốm” - Viết đúng chính tả bài: Bà ốm b) Năng lực văn học: - Biết viết chữ đúng nét, đúng li, đúng độ cao, khoảng cách giữa các con chữ - Chữ viết rõ ràng, đều nét, đặt dấu thanh đúng vị trí 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất a)Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học (Học sinh tô, viết đúng chữ và tiếng vào vở ô li ) - Năng lực giao tiếp và hợp tác (Nhận xét bài viết của mình và của bạn) b) Phẩm chất: - Bài học rèn cho học sinh tính kiên nhẫn, cẩn thận, có ý thức thẩm mỹ khi viết bài. - Biết cách trình bày bài viết ở vở. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - SGK, Bảng phụ - Bảng con, phấn III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Hoạt động mở đầu: (5p) a. Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới b. Cách tiến hành - GV yêu cầu HS đọc lại bài tập đọc ở bài 46, 47 - GV nhận xét bổ sung - GV giới thiệu bài, ghi mục bài lên bảng 2. Hoạt động luyện tập : ( 25P) a) Mục tiêu: Đọc và nghe viết đúng bài “ Bà ốm” b) Cách tiến hành: a) Luyện đọc - GV trình chiếu bài tập đọc “ Bà ốm” - HS luyện đọc lại bài - HS luyện đọc (cá nhân, nhóm, cả lớp) (HSNK yêu cầu đọc trơn) GV nhận xét, sửa sai cho các em, chú ý HSCHT b) Luyện viết - GV đọc cho học sinh viết vào vở luyện viết bài “ Bà ốm” * HSNK viết chữ đúng, đẹp - GV nhận xét, sửa sai cho các em, chú ý HSCHT 3.Hoạt động vận dụng: (5p) a.Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. b.Cách tiến hành: - HS nói câu chứa vần iêm, yêm, iêp, om, op - GV khen ngợi những HS viết đúng, viết đẹp. Nhắc những em chưa hoàn thành bài viết trong vở ô li về nhà tiếp tục luyện viết. - GV nhận xét, dặn dò: IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ..... . . ______________________________________________ LUYỆN TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Củng cố về bảng cộng và làm tính cộng trong phạm vi 10 - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng trong phạm vi 10 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Củng cố, rèn kĩ năng về phép trừ qua các tình huống có thao tác bớt, nhận biết cách sử dụng các dấu (-, =). 2. Năng lực: a. Năng lực chung : - Thông qua hoạt động quan sát hình vẽ,..., HS biết nêu câu hỏi và tự tin trả lời được câu hỏi thích hợp với mối bức tranh, qua đó bước đầu hình thành năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. b.Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp toán học; năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học. 3. Phẩm chất: Yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. - Phát triển các NL toán học. II. ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ 2. Học sinh- Vở ô li III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Hoạt động mở đầu: (5p) a. Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới b. Cách tiến hành: -GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Đố bạn. Về các phép tính công trong phạm vi 10 - GV nhận xét - GV giới thiệu bài và ghi mục bài lên bảng. HS đọc mục bài. 2.Hoạt động Luyện tập: (25p) a. Mục tiêu: - Củng cố về bảng cộng và làm tính cộng trong phạm vi 10. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng trong phạm vi 10đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. b. Cách tiến hành: Bài 1: Tính: - 1HS nêu y/cầu - GV ghi bảng: Tính - HS chơi trò chơi “ Truyền điện” - nêu kết quả . 4 + 1 = 4 + 3 = 5 + 4 = 7 + 3 = 9+ 1 = 4 + 2 = 4 + 4 = 6 + 4 = 8 + 2 = Bài 2: Tính nhẩm: - GV nêu y/ cầu và ghi bảng lần lượt các phép tính ( Tính nhẩm) - HS làm vào bảng con 4+ 3 = 5 + 1 = 8 + 1 = 3 + 2 = 6 + 1 = 8 + 2 = Bài 3: Điền số ? - GV nêu y/ cầu và ghi bảng ( Điền số) - HS làm vào vở ô li 1 + ... = 8 2 + ...= 8 9 = ... + 1 7 = ... + 3 Bài 4: Số? .......+ ...... = 8 ; ...... + ..... = 10 .......+.......= 9 ; ......+ ....... = 7 Bài 5 : KK 8 - 2 – 3 = 5 + 2 – 2 = 7 + 1 – 0 = 4 + 0 – 2 = -Chia sẻ với bạn bên cạnh. - Đổi vở cho bạn cùng kiểm tra kết quả. - GV – HS nhận xét, chữa bài 3. Hoạt động vận dụng: (5p) a)Mục tiêu: - Vận dụng vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. b) Cách tiến hành Bài 5. Cho HS chơi trò chơi nêu tìm kết quả nhanh kết quả của phép cộng đếm bằng ngón tay. VD: GV nêu 7 + 3 GV đưa nhanh 10 ngón tay - GV nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ......... ......... _____________________________________________ Thứ Tư ngày 09 tháng 11 năm 2022 TIẾNG VIỆT ĐÁNH GIÁ: ĐỌC THÀNH TIẾNG (2 TIẾT ) ( TIẾT 4 + TIẾT 5) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: a)Năng lực ngôn ngữ - Mỗi HS trong lớp đọc một đoạn văn, thơ khoảng 30 tiếng chứa vần đã học. Ngữ liệu đánh giá là các đoạn đã được đánh số thứ tự trong các bài đọc mà SGK đã giới thiệu (Nằm mơ, Hứa và làm). (Đối với học sinh HSNK: Yêu cầu đọc trơn. HS đọc chậm: Yêu cầu đánh vần và đọc được 1 - 2 câu) b) Năng lực văn học: - Giúp các em hiểu nội dung của các bài tập đọc 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học; Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; Năng lực giao tiếp và hợp tác 3. Phẩm chất - Biết chia sẻ những điều đã biết, đã học với thầy cô, bạn bè và ngừi thân. - Chăm chỉ học tập, kiên nhẫn, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Phiếu ghi tên các đoạn HS cần đọc III. CÁCH THỰC HIỆN 1. Hoạt động Khởi động: (5p) a) Mục tiêu: -Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. - Ôn tập lại kiến thức đã học. b) Cách tiến hành: - GV giới thiệu bài, ghi mục bài lên bảng, nêu mục tiêu của bài học 2. Hoạt động Thực hành Luyện tập: (60P) a. Mục tiêu: - Mỗi HS trong lớp đọc một đoạn văn, thơ khoảng 30 tiếng chứa vần đã học. Ngữ liệu đánh giá là các đoạn đã được đánh số thứ tự trong các bài đọc mà SGK đã giới thiệu (Nằm mơ, Hứa và làm). (Đối với học sinh HSNK: Yêu cầu đọc trơn. HS đọc chậm: Yêu cầu đánh vần và đọc được 1 - 2 câu) b. Cách tiến hành: * Đánh giá kĩ năng đọc - GV chuẩn bị các thăm ghi số các đoạn 1, 2, 3, 4 ( Nằm mơ), đoạn 1, 2, 3 (Hứa và làm) hoặc bài ở ngoài SGK. - HS lên bảng bốc thăm chọn đoạn đọc (Những em chưa kiểm tra ở tiết trước) - HS đọc to trước lớp đoạn văn theo yêu cầu của phiếu - GV nhận xét, đánh giá theo hướng khích lệ để HS cố gắng hơn. - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà đọc lại các bài Tập đọc đã học. 3. Hoạt động Vận dụng: (5 phút) a. Mục tiêu: - Biết vận dụng kiến thức đã học vào thực tế b. Cách tiến hành: - Tìm tiếng có vần đã học - Nói câu có tiếng có vần đã học - GV tuyên dương các bạn tích cực - Dặn HS về nhà đọc lại các bài Tập đọc đã học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ......... ......... ______________________________________________ Thứ Năm, ngày 10 tháng 11 năm 2022 TIẾNG VIỆT TẬP VIẾT: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù - Viết đúng ham múa, chăm làm, nem nép, nơm nớp, rì rầm, lom khom, lổm ngổm, thiêm thiếp, phốp pháp - chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét. b) Năng lực văn học: - Biết viết chữ đúng nét, đúng li, đúng độ cao, khoảng cách giữa các con chữ - Chữ viết rõ ràng, đều nét, đặt dấu thanh đúng vị trí 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất a)Năng lực chung: - Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác (Nhận xét bài viết của mình và của bạn) - Chủ động, tự tin thực hiện yêu cầu của GV. b) Phẩm chất: - Bài học rèn cho học sinh tính kiên nhẫn, cẩn thận, có ý thức thẩm mỹ khi viết bài. Biết cách trình bày bài viết ở vở. - Chăm chỉ học tập, kiên nhẫn, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ DẠY HỌC: 1.Giáo viên: - Chữ mẫu 2. Học sinh - Vở luyện viết 1, tập 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Hoạt động mở đầu: (5p) a. Mục tiêu: - Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới b. Cách tiến hành: - GV đọc cho HS viết chữ - GV nhận xét 2. Khám phá và luyện tập (30p) a) Mục tiêu: - Viết đúng ham múa, chăm làm, nem nép, nơm nớp, rì rầm, lom khom, lổm ngổm, thiêm thiếp, phốp pháp - chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét. 2. Cách tiến hành: a) HS nhìn bảng đọc các từ ngữ: ham múa, chăm làm, nem nép, nơm nớp, rì rầm, lom khom, lổm ngổm, thiêm thiếp, phốp pháp GV theo dõi, giúp đỡ HSCHT b) Tập viết: - 1 HS nhìn bảng, đọc, nói cách viết, độ cao các con chữ, nối nét hay khoảng cách giữa các chữ. - GV vừa viết mẫu vừa nhắc lại cách viết. Chú ý vị trí đặt dấu thanh (múa, làm, nép, nớp, rì rầm, lổm ngổm, thiêm thiếp, phốp pháp). - HS tập viết: ham múa, chăm làm, nem nép, nơm nớp, rì rầm, lom khom, lổm ngổm, thiêm thiếp, phốp pháp trong vở Luyện viết 1, tập một. - GV chấm, nhận xét bài viết cho HS 3.Hoạt động vận dụng: (5p) a.Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. b.Cách tiến hành: - GV cho HS đọc lại 1 số tiếng vừa viết. - GV chỉ chữ bất kỳ trên bảng để HS đọc. - GV nhận xét tiết học. Nhắc những HS chưa hoàn thành bài viết tiếp tục luyện viết. - Chuẩn bị cho bài tiếp theo. - GV nhận xét, dặn dò: IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ......... ......... __________________________________________ TIẾNG VIỆT LUYỆN TẬP: ĐỌC HIỂU, VIẾT ( TIẾT 1 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển các năng lực đặc thù: a) Năng lực ngôn ngữ - Đọc đúng, bước đầu hiểu bài Tập đọc: - Nhớ quy tắc chính tả c/k, làm đúng BT điền chữ c hoặc k. - Chép đúng câu văn. b) Năng lực văn học: - Đọc đúng, bước đầu hiểu bài Tập đọc: Cò và quạ 2.Năng lực chung: - Năng lực giao tiếp và hợp tác (bước đầu biết cùng bạn thảo luận nhóm) - Năng lực tự chủ và tự học (biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập ) 3. Phẩm chất - Biết yêu thương các con vật II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên - Máy tính, Ti vi kết nối mạng 2. Học sinh - HS chuẩn bị giấy kiểm tra III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1 1. Hoạt động Khởi động: ( 8p) a. Mục tiêu: - Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Cách tiến hành:
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_tieng_viet_toan_lop_1_tuan_10_nam_hoc_2022.docx



