Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán Lớp 1 - Tuần 29 - Năm học 2022-2023 - Phan Thị Nhương

docx32 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 04/08/2025 | Lượt xem: 12 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán Lớp 1 - Tuần 29 - Năm học 2022-2023 - Phan Thị Nhương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 TUẦN 29
 Thứ Hai, ngày 03 tháng 4 năm 2023
 TOÁN
 Bài 61: PHÉP CỘNG DẠNG 25 + 4, 25 + 40 ( TIẾT 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Biết cách đặt tính và thực hiện phép cộng trong phạm vi 100 (cộng không nhớ 
dạng 25 + 40).
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng đã học vào giải quyết một số tình 
huống gắn với thực tế.
*Năng lực :
- Thông qua luyện tập thực hành tổng hợp về thực hiện phép tính cộng trong phạm 
vi 100. HS có cơ hội được phát triển NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và 
lập luận toán học.
*Phẩm chất:
- HS yêu thích môn Toán và thích học toán.
- Trung thực, trách nhiệm và chăm chỉ. 
* HSCHT: Yêu cầu làm bài 3
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Máy tính, tranh, Ti vi thông minh, Học liệu điện tử
 - HS: VBT, BĐ DHT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Hoạt động khởi động: 
 a. Mục tiêu:
 Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
 b. Cách tiến hành:
 HS chơi trò chơi “Truyền điện” củng cố kĩ năng cộng nhẩm hai số tròn chục, 
cộng dạng 25+ 14.
- GV nhận xét và giới thiệu bài
2.Hoạt động hình thành kiến thức: 
a. Mục tiêu:
- Biết cách đặt tính và thực hiện phép cộng trong phạm vi 100 (cộng không nhớ 
dạng 25 + 4, 25 + 40).
b. Cách tiến hành:
Bài 3: Tính (theo mẫu)
- HS quan sát mẫu, nói cách thực hiện phép tính dạng 25 + 40.
- GV hướng dẫn HS theo trình tự như mẫu bài 3 trang 137 SGK:
+ Đọc yêu cầu: 25 + 40 = ?
+ Đặt tính (thẳng cột).
+ Thực hiện tính từ phải sang trái:
 5 cộng 0 bằng 5, viết 5.
 2 cộng 4 bằng 6, viết 6.
+ Đọc kết quả: Vậy 25 + 40 = 65.
- GV chốt lại cách thực hiện, đề nghị một vài HS chỉ vào phép tính nhắc lại cách 
tính. - HS thực hiện các phép tính khác rồi đọc kết quả.
- HS đổi vở kiểm tra chéo, nói cách làm cho bạn nghe.
- GV chốt lại quy tắc cộng từ phải sang trái, viết kết quả thẳng cột.
 17 38 26 24 
+ + + +
 30 20 50 70
 47 58 76 94
- GV tiểu kết bài 3
Bài 4: Đặt tính rồi tính
- 4 HS lên bảng làm . Cả lớp làm bài vào vở
- HS đặt tính rồi tính.
- HS đổi vở kiểm tra chéo, nói cách làm cho bạn nghe.
- GV chữa bài, chỉnh sửa các lỗi đặt tính và tính cho HS.
 Lưu ý: GV quan sát kĩ các thao tác của HS, nếu có HS cộng từ trái sang phải 
GV nêu trước lớp để nhắc nhở và khắc sâu cho HS.
29 + 40 72 + 20 48 + 50 67 + 19
- GV tiểu kết bài 
Bài 5: 
- HS đọc bài toán, nói cho bạn nghe bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì.
- HS thảo luận với bạn cùng cặp hoặc cùng bàn về cách trả lời câu hỏi bài toán đặt 
ra (quyết định lựa chọn phép cộng hay phép trừ để tìm câu trả lời cho bài toán đặt 
ra, tại sao).
- HS viết phép tính thích hợp và trả lời:
 Phép tính: 25 + 20 = 45.
 Trả lời: Mẹ làm được tất cả 45 chiếc bánh.
- HS kiểm tra lại phép tính và câu trả lời.
- GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em, lưu ý HS tính ra 
nháp rồi kiêm tra kết quả.
- HS tìm một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép cộng đã học. Chẳng 
hạn: Huyền có 23 quyển truyện, mẹ mua thêm cho Huyền 3 quyển truyện nữa. Hỏi 
Huyền có tất cả bao nhiêu quyển truyện?
4. Hoạt động vận dụng: 
a) Mục tiêu: 
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng đã học vào giải quyết một số tình 
huống gắn với thực tế.
b) Cách tiến hành 
- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? Khi đặt tính và tính em nhắn bạn càn 
lưu ý những gì?
- GV đưa ra các phép tính, chẳng hạn: 24 + 1; 75 + 1; ... HS nêu các cách tính. 
- GV nhắc HS với những phép tính đơn giản có thể nhẩm ngay được kết quả, không 
nhất thiết lúc nào cũng phải đặt tính rồi tính.
- Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép cộng đã học, đặt ra bài 
toán cho mỗi tình huống đỏ để hôm sau chia sẻ với các bạn. - GV nhận xét tiết học.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
 .... 
 .........
 ___________________________________________________
 TIẾNG VIỆT
 TẬP ĐỌC: SƠN CA, NAI VÀ ẾCH ( 2 TIẾT)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù
 a)Năng lực ngôn ngữ: 
- Đọc trơn bài, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu. 
- Hiểu các từ ngữ trong bài. 
- Trả lời đúng các câu hỏi tìm hiểu bài đọc.
- Hiểu nội dung chính của câu chuyện: Sơn ca, nai và ếch rất thân thiết với nhau. 
Chúng thử đổi việc cho nhau. Cuối cùng, ba bạn đã hiểu: Mỗi loài có thói quen, 
cách sống rất riêng, đổi việc là dại dột
- Đối với HSNK yêu cầu đọc lưu loát cả bài
- Đối với học sinh tiếp thu chậm chỉ yêu cầu đọc được 4câu đầu .
b) Năng lực văn học:
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc: Sơn ca, nai và ếch
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
a) Năng lực chung: 
 Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác 
(HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi 1,2,3 và giải quyết vấn đề (Nhớ và 
đọc trơn bài với tốc độ 40 – 50 tiếng/ phút) sáng tạo (tìm và làm được bài tập đọc 
hiểu)
b) Phẩm chất: 
 Giáo dục HS biết quý trọng, biết yêu thiên nhiên, bảo vệ các loài chim, động 
vật. Trách nhiệm: có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm.
II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC:
1.GV: Ti vi, máy tính, 
2.HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt , bảng con, 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
 TIẾT 1
1. Hoạt động mở đầu: 
a) Mục tiêu: 
 Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
b) Cách tiến hành:
- GV mở trên youtube bài hát “Chim chích bông ” cho HS nghe và vận động theo.
- 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ Đi học, trả lời câu hỏi: Đường đến trường của bạn 
nhỏ có gì đẹp?
- GV nhận xét. bổ sung
2. Hoạt động chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) 
 a) Mục tiêu: 
- Biết kể tên các con vật sống trong rừng.
b) Cách tiến hành: 
- Cho HS thảo luận N2 - GV đưa lên bảng minh hoạ bài tập đọc, yêu cầu HS: 
- Quan sát tranh, chỉ các con vật trong tranh (sơn ca, ếch, nai).
- Hãy nói những gì em biết về môi trường sống của mỗi con vật trên? (Sơn ca bay 
trên bầu trời. Nai sống trong rừng rậm. Ếch sống dưới nước, trong ao, hồ, đầm).
- Hãy tưởng tượng nếu các con vật đổi việc cho nhau thì sẽ thế nào? Giống như nếu 
em rời ngôi nhà ấm áp của mình chuyển xuống ở dưới ao, hồ, hoặc vào sông trong 
rừng rậm, hoặc làm tổ trên cây thì sẽ thế nào? HS phát biểu. GV không kết luận 
đúng - sai.
 Các em sẽ đọc câu chuyện kể về ba bạn sơn ca, nai và ếch muốn đối việc cho 
nhau để nếm trải những cảm giác mới. Nhưng cuối cùng các bạn đã hiểu: nêu đổi 
nơi ở, thay đổi lối sống của mình thì điều gì sẽ xảy ra.
3. Hoạt động luyện tập: 
a) Mục tiêu: 
- Đọc trơn bài, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu. 
- Hiểu các từ ngữ trong bài. 
- Trả lời đúng các câu hỏi tìm hiểu bài đọc.
- Hiểu nội dung chính của câu chuyện: Sơn ca, nai và ếch rất thân thiết với nhau. 
Chúng thử đổi việc cho nhau. Cuối cùng, ba bạn đã hiểu: Mỗi loài có thói quen, 
cách sống rất riêng, đổi việc là dại dột
b) Cách tiến hành: 
Bước 1: Luyện đọc 
a) GV đọc mẫu: 
 Giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng ở 5 câu đầu, hồi hộp ở câu kể về quyết định đổi 
chỗ; căng thẳng ở đoạn mô tả sự đổi chỗ của các con vật và hậu quả; giọng vui, nhẹ 
nhàng, thoải mái ở 2 câu cuối.
b) Luyện đọc từ ngữ: quyết định, đổi việc, suýt nữa thì chết đuối, leo lên, tung 
mình, rơi huỵch, đau điếng, rừng rậm, khủng khiếp, dại dột. Giải nghĩa từ: chết 
đuối (chết ngạt do chìm dưới nước).
c) Luyện đọc câu 
- GV: Bài đọc có 12 câu. 
- HS (cá nhân, cả lớp) đọc vỡ từng câu (đọc liền 2 – 3 câu ngắn). 
- Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). 
d) Thi đọc tiếp nối 3 đoạn (5 câu / 5 câu/ 2 câu); thi đọc cả bài.
 TIẾT 2
Bước 2: Tìm hiểu bài đọc 
- Lớp trưởng điều hành các nhóm thảo luận câu hỏi SGK
- Chia sẻ câu hỏi. Nhận xét
- 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 câu hỏi, BT trong SGK.
- HS quan sát tranh minh hoạ BT 3 (gợi ý trả lời câu hỏi 3). GV chỉ từng hình, HS 
nói: máy bay, tập bơi, thuyền, lặn dưới nước, lửa, tàu thuỷ, lều. Nhắc HS bài 133 Hà 
mã bay (SGK, tr. 71) đã có gợi ý trả lời ý a.
- Từng cặp HS trao đổi, làm bài. - GV hỏi – HS trong lớp trả lời:
+ GV (câu hỏi 1): Sơn ca, nai và ếch đã đổi việc cho nhau như thế nào? HS: Sơn ca 
xuống nước. Nai tập bay. Ếch vào rừng.
+ GV (câu hỏi 2): Chọn ý đúng: Ba bạn không đổi việc cho nhau nữa vì đã hiểu: Cả 
lớp giơ thẻ: Ý a..
Cả lớp: Ba bạn không đổi việc cho nhau nữa vì đã hiểu: Mỗi loài có một cách sống; 
đổi việc là dại dột.
- GV (câu hỏi 3) hỏi - HS trả lời (GV mở rộng gợi ý). 
Đáp án:
a) Để bay lên bầu trời, con người đã sử dụng máy bay, khinh khí cầu, tàu lượn, tàu 
vũ trụ,....
b) Để bơi, lặn dưới nước, con người đã tập bơi, tập lặn, lướt ván, đóng thuyền, đóng 
tàu thuỷ, làm tàu ngầm,...
c) Đề sống được trong rừng sâu, con người đã dùng lửa, dùng túi ngủ, dựng lều, 
dựng nhà cửa,...
- GV: Con người rất thông minh. Vì vậy, khác với các con vật, con người có thể 
luyện tập hoặc chế tạo ra các phương tiện để bay lên trời, bơi lặn dưới nước, sống 
trong rừng sâu,...
- (Lặp lại) 1 HS hỏi - 1 tổ (hoặc cả lớp) đáp. 
Bước 3: Luyện đọc lại: 
- 2 HS thi đọc bài trước lớp. (Mỗi HS đều đọc cả bài). 
4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 
a)Mục tiêu: 
 HS biết vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
b)Cách tiến hành:
- Chỉ một số câu, từ cho 5HS đọc lại.
- GV nhận xét tiết học; khen ngợi những HS đọc bài tốt.
- Dặn HS về nhà đọc (hoặc kể) cho người thân nghe câu chuyện hoom nay học xem 
trước bài sắp học.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
 ......
 ...........
 _______________________________________
BUỔI CHIỀU
 LUYỆN TIẾNG VIỆT
 LUYỆN VIẾT BÀI: KIẾN EM ĐI HỌC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
a)Năng lực ngôn ngữ
- HS viết các từ sau : buồn lắm, oà lên, nức nở, nằm sát đất, giương kính lên ; Kiến 
em đi học đúng mẫu, đúng cỡ các chữ vào vở Luyện viết: 
-HS viết đảm bảo tốc độ.
- HSNK: Trình bày bài viết sạch đẹp.
b) Năng lực văn học: - Biết viết chữ đúng nét, đúng li, đúng độ cao, khoảng cách giữa các con chữ
- Chữ viết rõ ràng, đều nét, đặt dấu thanh đúng vị trí
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
a)Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học (Học sinh biết viết đúng chữ vào vở ô li)
- Năng lực giao tiếp và hợp tác (Nhận xét bài viết của mình và của bạn)
b) Phẩm chất:
- Bài học rèn cho học sinh tính kiên nhẫn, cẩn thận, có ý thức thẩm mỹ khi viết bài. 
- Biết cách trình bày bài viết ở vở.
- Giáo dục ý thức luyện chữ, giữ gìn sách vở sạch sẽ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Bảng phụ
- HS: Bảng con, phấn viết, Vở ô li 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1.Hoạt động Khởi động: 
a. Mục tiêu: 
- Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
b. Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS viết 1 số từ ngữ chứa vần HS hay viết sai lên bảng con.
- GV theo dõi, sửa sai.
- GV giới thiệu nội dung bài viết.
- GV nhận xét bổ sung.
2. Hoạt động luyện tập: 
a) Luyện đọc
- Cho HS đọc lại bài theo nhóm đôi
- Thi đọc giữa các nhóm
b) Luyện viết trên bảng con
- GV viết mẫu trên bảng : buồn lắm, oà lên, nức nở, nằm sát đất, giương kính lên - 
HS nêu lại quy trình viết.
- HS đọc lại các chữ cô vừa viết. 
- HS luyện viết trên bảng con
 - GV nhận xét, giúp đỡ HSCHT
c) Luyện viết vào vở 
- Yêu cầu HS mở vở Luyện viết, GV hướng dẫn và đọc cho HS viết vào vở bài: 
Kiến em đi học - GV theo dõi, giúp đỡ thêm cho HS sau đó chấm, nhận xét 1 số 
bài.
3. Hoạt động vận dụng: 
a.Mục tiêu: 
 Biết vận dụng kiến thức đã học vào thực tế
b.Cách tiến hành:
- Bài học ngày hôm nay em biết thêm được điều gì?
- Về nhà đọc lại bài viết, viết lại chữ viết sai. IV. Điều chỉnh sau bài dạy :
 .......
............... ............................
 LUYỆN TIẾNG VIỆT
 LUYỆN ĐỌC BÀI: SƠN CA, NAI VÀ ẾCH 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù
 a)Năng lực ngôn ngữ: 
- Đọc lưu loát bài. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu. 
- Hiểu nội dung chính của câu chuyện: Sơn ca, nai và ếch rất thân thiết với nhau. 
Chúng thử đổi việc cho nhau. Cuối cùng, ba bạn đã hiểu: Mỗi loài có thói quen, 
cách sống rất riêng, đổi việc là dại dột
b) Năng lực văn học:
- Đọc lưu loát bài Tập đọc: Sơn ca, nai và ếch
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
a) Năng lực chung: 
 Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác 
(HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi 1,2,3 và giải quyết vấn đề (Nhớ và 
đọc trơn bài với tốc độ 40 – 50 tiếng/ phút) sáng tạo (tìm và làm được bài tập đọc 
hiểu)
b) Phẩm chất: 
 Giáo dục HS biết quý trọng, biết yêu thiên nhiên, bảo vệ các loài chim, động 
vật. Trách nhiệm: có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1. Hoạt động mở đầu: 
a) Mục tiêu: 
 Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
b) Cách tiến hành:
- GV mở trên youtube bài hát “Chim chích bông ” cho HS nghe và vận động theo.
- 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ Đi học, trả lời câu hỏi: Đường đến trường của bạn 
nhỏ có gì đẹp?
- GV nhận xét. bổ sung
2. Hoạt động luyện tập: 
a) Mục tiêu: 
- Đọc lưu loát bài tập đọc. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu. 
- Hiểu nội dung chính của câu chuyện: Sơn ca, nai và ếch rất thân thiết với nhau. 
Chúng thử đổi việc cho nhau. Cuối cùng, ba bạn đã hiểu: Mỗi loài có thói quen, 
cách sống rất riêng, đổi việc là dại dột
b) Cách tiến hành: 
- Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). 
- Thi đọc tiếp nối 3 đoạn (5 câu / 5 câu/ 2 câu); thi đọc cả bài. 
- 2 HS thi đọc bài trước lớp. (Mỗi HS đều đọc cả bài). 
3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 
a)Mục tiêu: 
 HS biết vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
b)Cách tiến hành: - Chỉ một số câu, từ cho 5HS đọc lại.
- GV nhận xét tiết học; khen ngợi những HS đọc bài tốt.
- Dặn HS về nhà đọc (hoặc kể) cho người thân nghe câu chuyện hoom nay học xem 
trước bài sắp học.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
 ......
 ...........
 ______________________________________
 Thứ Ba, ngày 04 tháng 4 năm 2023
 TOÁN
 BÀI 62: LUYỆN TẬP ( TRANG 138)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Biết tính nhấm phép cộng (không nhớ) các số trong phạm vi 100 ở một số trường 
hợp đơn giản.
- Thực hành viết phép tính cộng phù họp với câu trả lời của bài toán có lời văn và 
tính đúng kết quả.
- Thực hành vận dụng tính nhẩm trong tình huống thực tiễn.
* Năng lực :
- Thông qua việc tiếp cận một số tình huống đơn giản, vận dụng phép cộng để 
giải quyết vấn đề, HS có cơ hội được phát triển NL giải quyết vấn đề toán học, 
NL tư duy và lập luận toán học.
- Thông qua việc nhận biết các bài toán từ các tranh ảnh minh hoạ hoặc tình huống 
thực tế và sử dụng các kí hiệu toán học đề diễn tả bài toán, HS có cơ hội được phát 
triển NL giao tiếp toán học, NL mô hình hoá toán học
*Phẩm chất:
- HS yêu thích môn Toán và thích học toán.
- Trung thực, trách nhiệm và chăm chỉ. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Máy tính, tranh, Ti vi thông minh, Học liệu điện tử
 - HS: VBT, Bảng con, phấn viết
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Hoạt động mở đầu
a. Mục tiêu: 
 Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
 b. Cách tiến hành:
HS thực hiện các hoạt động sau:
- Chơi trò chơi “Truyền điện” ôn tập cộng nhẩm trong phạm vi 10.
- HS chia sẻ: + Cách cộng nhẩm của mình.
+ Để có thể nhẩm nhanh, chính xác cần lưu ý điều gì?
- GV dẫn vào: Các em đã biết cộng nhẩm các số trong phạm vi 10, bài hôm nay 
chúng ta sẽ cùng nhau cộng nhẩm các số trong phạm vi 100.
2. Hoạt động thực hành, luyện tập: 
a. Mục tiêu:
- Biết tính nhấm phép cộng (không nhớ) các số trong phạm vi 100 ở một số trường 
hợp đơn giản. - Thực hành viết phép tính cộng phù họp với câu trả lời của bài toán có lời văn và 
 tính đúng kết quả.
 - Thực hành vận dụng tính nhẩm trong tình huống thực tiễn.
 b. Cách tiến hành:
 Bài l: Tính:
 - Cá nhân HS thực hiện các phép tính: 5 + 2 = ?; 65 + 2 = ?
 - HS thảo luận nhóm tìm cách tính kết quả phép tính 65 + 2 = ? mà không cần đặt 
 tính, rồi nêu kết quả (5 + 2 = 7 nên 65 + 2 = 67).
 - Chia sẻ trước lớp.
 - HS nhận xét, bình luận đặt câu hỏi về cách tính của bạn.
 - GV chốt cách nhẩm, lấy thêm các ví dụ khác để HS tính nhẩm và trả lời miệng kết 
 quả phép tính (chẳng hạn: 37 + 1; 43 + 2; 71 + 4; ...).
 - HS lấy ví dụ tương tự đố bạn tính nhẩm, trả lời miệng.
 - HS hoàn thành bài 1.
 - HS kiểm tra lẫn nhau, nói cho bạn nghe cách làm.
 Lưu ý: Tuỳ vào trình độ HS, GV có thể hướng dẫn HS tính nhẩm bằng cách đếm 
 thêm, trong đó sử dụng Bảng các số từ 1 đến 1
Bài 2: Chọn kết quả đúng với mỗi phép tính:
- HS thực hiện các thao tác:
- Tính nhẩm các phép tính.
- Chỉ cho bạn xem phép tính tương ứng với kết quả đúng.
Lưu ý: GV có thể tổ chức thành trò chơi để tăng hứng thú cho HS, GV có thể thay thế 
bằng các phép tính khác để HS thực hành tính nhẩm.
Bài 3: a) Tính:
a) HS thực hiện các thao tác:
- Tính nhẩm rồi nêu kết quả.
- Kiểm tra lẫn nhau, nói cho bạn nghe cách làm.
Lưu ý: GV khuyến khích HS tính nhẩm tìm kết quả phép tính, nếu HS gặp khó khăn có 
thể cho phép HS viết kết quả trung gian.
 30 + 40 + 10 = 80 50 + 10 + 3 = 63
 60 + 20 + 12 = 92 70 + 8 + 1 = 79
b) HS thực hiện theo cặp:
- Quan sát tranh, nói cho bạn nghe tranh vẽ gì.
- Hỏi nhau về số điểm của hai bạn (cả hai bạn đều đạt 55 điểm).
- Tính số điểm của mỗi bạn rồi nói cho bạn nghe cách tính.
Lưu ý: HS có thể có những cách tính điểm khác nhau, GV khuyến khích HS chia sẻ 
cách tính điểm của mình. Khi một HS hoặc một cặp HS chia sẻ, các HS khác có thể 
nhận xét, hoặc đặt câu hỏi cho bạn.
3.Hoạt động vận dụng: 
a)Mục tiêu: 
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng đã học vào giải quyết một số tình 
huống gắn với thực tế. b) Cách tiến hành 
Bài 4:
- Quan sát tranh vẽ, nhận biết bối cảnh bức tranh, có thể chia sẻ suy nghĩ, chẳng hạn: 
Tranh vẽ các bạn học sinh đang biểu diễn văn nghệ.
- HS đọc bài toán, nhận biết bài toán cho gì, hỏi gì.
- Thảo luận tìm phép tính để giải quyết bài toán, nói cho bạn nghe suy nghĩ của mình.
Viết phép tính và nêu câu trả lời.
Phép tính: 31+8 = 39.
Trả lời: Tiết mục văn nghệ đó tó tất cả 39 bạn.
- HS kiểm tra lại phép tính và câu trả lời.
- GV gợi ý cho HS liên hệ tình huống bức tranh với thực tế trường, lớp mình.
- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? Những điều đó giúp ích gì cho em trong 
cuộc sống hằng ngày?
- Em thích nhất bài nào? Vì sao?
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
 ...... 
 ...........
 _______________________________________
 CHÍNH TẢ
 CHÍNH TẢ TẬP CHÉP : CHIM SÂU. CHỮ C/K. VẦN UYT, UYCH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù
a)Năng lực ngôn ngữ: 
- Tập chép lại bài thơ Chim sâu, mắc không quá 2 lỗi. 
- Điền đúng vần uyt, uych, chữ c, k vào chỗ trống để hoàn thành các câu văn. 
b) Năng lực văn học:
- Nhìn chép lại đúng 2 khổ thơ
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
a) Năng lực chung: 
 Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác (HS 
biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT, biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh 
giá bạn), giải quyết vấn đề 
b) Phẩm chất: 
 Giáo dục HS biết biết bảo vệ chim sâu .Trách nhiệm: có tinh thần hợp tác, làm 
việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- GV: Ti vi thông minh, Bảng phụ
- HS: Vở Luyện viết 1, tập hai. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1. Hoạt động mở đầu: 
a) Mục tiêu: 
 Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
b) Cách tiến hành:
- GV mở trên youtube bài hát “ Chim chích bông ” cho HS nghe và vận động theo.
- GV viết lên bảng lớp (2 lần): ...ế, cúi ...ằm, lại ...ần; mời 2 HS lên bảng điền chữ g hay 
gh vào chỗ trống để hoàn thành từ.
- GV nhận xét bổ sung. - Giới thiệu bài và ghi mục bài lên bảng.
2. Hoạt động khám phá: 
a) Mục tiêu: 
- Tập chép lại bài thơ Chim sâu, mắc không quá 2 lỗi. 
b) Cách tiến hành:
 * Tập chép 
- 1 HS nhìn bảng đọc bài thơ Chim sâu. Cả lớp đọc lại.
- GV chỉ từng tiếng dễ viết sai, cả lớp đọc (VD: chim sâu, chăm nhặt, bắt sâu, búp nở, 
hoa cười).
- HS nhẩm đánh vần từng tiếng các em dễ viết sai.
- GV: Bài thơ nói điều gì? HS: Bài thơ khen chim sâu chăm chỉ bắt sâu cho cây lá nên 
cây lá rất yêu quý, biết ơn chim sâu.
- HS mở vở Luyện viết 1, tập hai, nhìn mẫu, chép lại bài thơ, tô các chữ hoa đầu câu. 
(GV nhắc những HS chép câu văn vào vở nhớ viết chữ đầu câu lùi vào 1 ô).
- HS viết xong, tự đối chiếu với bài mẫu, soát bài; dùng bút chì gạch chân chữ viết sai, 
ghi số lỗi ra lề vở.
- GV sửa chữa, nhận xét một số bài của HS. 
3. Hoạt động luyện tập: 
a) Mục tiêu: 
- Điền đúng vần uyt, uych, chữ c, k vào chỗ trống để hoàn thành các câu văn. 
b) Cách tiến hành:
* Làm bài tập chính tả 
a) BT 2 (Em chọn vần nào: uyt hay uych?) 
- HS đọc YC. GV viết lên bảng s.., h... (2 lần). 
- HS làm bài vào VBT (điền vẫn còn thiếu vào từng chỗ trống). 
- 2 HS báo cáo kết quả (điền vần trên bảng lớp). 
- Cả lớp đọc 2 cậu đã hoàn chỉnh:
a) Sơn ca thử lao mình xuống nước, suýt chết đuối.
b) Nai leo lên mỏm đá tập bay thì rơi huỵch xuống đất.
b) BT 3 (Chữ nào hợp với chỗ trống: c hay k?) 
- HS đọc YC. GV viết lên bảng: ...ể, ...âu chuyện, ...ính, ...on. 
- HS làm bài vào VBT hoặc vào vở (chỉ viết chữ cần điền: kể, con,...).
- (Chữa bài) 1 HS điền chữ trên bảng lớp. (Có thể tổ chức thi tiếp sức: Các từ thiếu chữ 
được viết trên bảng 2 lần. Hai nhóm (mỗi nhóm 4 HS) tiếp nối nhau điền chữ. Nhóm 
điền đúng, nhanh, báo cáo kết quả rõ ràng sẽ thắng cuộc).
- Cả lớp đọc: kể viết là ca / câu (chuyện) viết là cờ / kính viết là ca / con viết là cờ.
- Cả lớp đọc lại 2 câu văn:
1) Sơn ca, nai và ếch thường kể cho nhau nghe những câu chuyện thú vị.
2) Thầy giáo voi giương kính lên cũng không đọc được chữ của kiến con. 
- Cả lớp nói lại kết quả. 
4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 
a)Mục tiêu: 
 HS biết vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
b) Cách tiến hành
- Nêu ích lợi của con chim sâu? - Tuyên dương những HS tích cực.
- Chuẩn bị tốt cho bài sau
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
 .... 
 .......................
 _______________________________________
 TẬP ĐỌC
 TẬP ĐỌC: CHUYỆN TRONG VƯỜN 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù
a)Năng lực ngôn ngữ 
- Đọc trơn bài, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu. 
- Hiểu các từ ngữ trong bài. 
- Trả lời đúng các câu hỏi tìm hiểu bài đọc. 
- Hiểu nội dung bài: Mai nhân hậu, yêu cây cỏ, hoa lá, thiên nhiên. 
- Đối với HSNK yêu cầu đọc lưu loát cả bài
- Đối với học sinh tiếp thu chậm chỉ yêu cầu đọc được 4câu đầu .
b) Năng lực văn học: 
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Chuyện trong vườn
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
a) Năng lực chung: 
 Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác (HS 
biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở phần tìm hiểu bài, biết nhận xét đánh giá 
bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (Nhớ được và hiểu được nội dung câu 
chuyện)
b) Phẩm chất: 
 Giáo dục HS biết bảo vệ các loài động vật, môi trường và yêu quý thiên nhiên. 
Trách nhiệm: có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm.
II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC:
1.GV: Ti vi thông minh, máy tính
2. HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt, bảng con, 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1.Hoạt động mở đầu: 
a) Mục tiêu: 
 Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
b) Cách tiến hành:
- 2 HS tiếp nối nhau đọc truyện Sơn ca, nai và ếch; trả lời câu hỏi: Vì sao ba bạn không 
đổi việc cho nhau nữa?
- HS nghe hát hoặc hát bài Hoa lá mùa xuân (Sáng tác: Hoàng Hà).
- HS quan sát tranh minh hoạ vườn hoa, hai bà cháu ôm nhau. Có chuyện gì xảy ra trong 
vườn? GV dẫn dắt vào bài
2. Hoạt động khám phá và luyện tập: 
a. Mục tiêu: 
- Đọc trơn bài, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu. 
- Hiểu các từ ngữ trong bài. 
- Trả lời đúng các câu hỏi tìm hiểu bài đọc. 
- Hiểu nội dung bài: Mai nhân hậu, yêu cây cỏ, hoa lá, thiên nhiên. 
b. Cách tiến hành: Bước 1. Hướng dẫn luyện đọc
a) GV đọc mẫu: 
 Giọng nhẹ nhàng, tình cảm. Lời bà dịu dàng, lời Mai nhỏ nhẹ, dễ thương.
b) Luyện đọc từ ngữ: sáng sớm, tưới hoa, cẩn thận, kẻo ngã, ngã sóng soài, ứa 
nhựa, chạy vội,... GV giải nghĩa: phủi (gạt nhẹ).
c) Luyện đọc câu. 
- GV: Bài đọc có 14 câu. 
- GV chỉ từng câu (liền 2 câu ngắn) cho HS đọc vỡ. 
- Đọc tiếp nối từng câu (đọc liền 2 câu) (cá nhân, từng cặp).
 TIẾT 2 – Dạy vào sáng thứ 4
d) 10’ Thi đọc tiếp nối 3 đoạn (Từ đầu đến ... kẻo ngã nhé! / Tiếp theo đến ... không sao 
ạ! / còn lại); thi đọc cả bài (quy trình như đã hướng dẫn).
Bước.2: Tìm hiểu bài đọc:
- Lớp trưởng điều hành các nhóm thảo luận câu hỏi SGK
- Chia sẻ câu hỏi. Nhận xét
- 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 câu hỏi trong SGK. 
- Từng cặp HS trao đổi, trả lời các câu hỏi. 
- GV hỏi - HS trong lớp trả lời:
+ GV: Thấy Mai ra vườn, bà nhắc Mai điều gì? / HS: Bà nhắc: Cháu đi cẩn thận kẻo 
ngã.
+ GV: Vì sao Mai nghĩ là hoa đang khóc? / HS: Vì Mai thấy cành hoa gãy đang ứa 
nhựa như nó đang khóc vì đau.
+ GV: Em hãy giúp Mai nói lời xin lỗi cây hoa. / HS: Hoa ơi, xin lỗi vì đã làm hoa đau 
nhé./...
+ GV: Hãy chọn cho Mai một cái tên mà em thích. / HS: Cô bé giàu tình cảm. /.... 
- (Lặp lại) 1 HS hỏi - cả lớp đáp.
- GV: Qua câu chuyện, em hiểu điều gì về bạn Mai? (HS: Mai rất yêu hoa. / Mai có ý 
thức bảo vệ cây, hoa).
- GV: Mai là cô bé nhân hậu; có tình yêu với cây cỏ, hoa lá, thiên nhiên. Các em hãy 
học tập Mai - có ý thức bảo vệ môi trường, yêu thương cỏ cây, hoa lá.
Bước 3. Luyện đọc lại (theo vai) 
- Một tốp (3 HS) đọc (làm mẫu) theo 3 vai: người dẫn chuyện, Mai, bà Mai.
- 2 – 3 tốp thi đọc theo vai. GV khen những HS, tốp HS đọc đúng vai, đúng lượt lời; đọc 
đúng từ, câu; đọc biểu cảm.
4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 
a)Mục tiêu: 
 HS biết vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
b) Cách tiến hành:
- 2HS đọc lại bài tập đọc
- GV nhận xét tiết học; khen ngợi những HS đọc bài tốt.
- Chia sẻ câu chuyện với bạn bè, người thân.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
 .... 
 ..
 _______________________________________ Thứ Tư, ngày 05 tháng 4 năm 2023
 TẬP ĐỌC
 TẬP ĐỌC: CHUYỆN TRONG VƯỜN ( TIẾT 2)
 (Đã soạn ở thứ 3)
 _____________________________________
 TẬP VIẾT
 TẬP VIẾT TÔ CHỮ HOA: E, Ê
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
a)Năng lực ngôn ngữ: 
- Biết tô các chữ viết hoa E, Ê theo cỡ chữ vừa và nhỏ.
- Viết đúng các từ, câu ứng dụng (kể chuyện, quen thuộc, Ếch, nai và sơn ca thân nhau) 
bằng kiểu chữ viết thường, cỡ nhỏ; chữ viết rõ ràng, đều nét; đặt dấu thanh đúng vị trí; 
dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ.
- HSNK viết đẹp, trình bày bài sạch sẽ
b) Năng lực văn học:
- Biết viết chữ đúng nét, đúng li, đúng độ cao, khoảng cách giữa các con chữ
- Chữ viết rõ ràng, đều nét, đặt dấu thanh đúng vị trí
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
a)Năng lực chung:
 Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác 
b) Phẩm chất:
 Bài học rèn cho học sinh tính kiên nhẫn, cẩn thận, có ý thức thẩm mỹ khi viết bài. 
Biết cách trình bày bài viết ở vở.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1.GV: Ti vi thông minh, máy tính, Chữ mẫu viết hoa C
 2.HS: Vở em Luyện viết , Bảng con 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Hoạt động mở đầu: 
a. Mục tiêu: 
 Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
b. Cách tiến hành:
- 1 HS cầm que chỉ, tô đúng quy trình viết chữ hoa D, Đ đã học.
- GV kiểm tra 3 – 4 HS viết bài ở nhà trong vở Luyện viết 1, tập hai. 
- Giới thiệu bài 
- GV chiếu lên bảng chữ in hoa E, Ê, hỏi HS: Đây là mẫu chữ gì? HS: Đây là mẫu chữ 
in hoa E, Ê.
- GV: SGK đã giới thiệu chữ in hoa E, Ê. Bài 35 giới thiệu cả mẫu chữ E, Ê in hoa và 
viết hoa. Hôm nay, các em sẽ học tô chữ viết hoa E, Ê, chỉ khác chữ in hoa E, E ở các 
nét uốn; luyện viết các từ ngữ, câu ứng dụng cỡ nhỏ.
2. Khám phá và luyện tập: 
a. Mục tiêu: 
- Biết tô các chữ viết hoa E, Ê theo cỡ chữ vừa và nhỏ.
- Viết đúng các từ, câu ứng dụng (kể chuyện, quen thuộc, Ếch, nai và sơn ca thân nhau) 
bằng kiểu chữ viết thường, cỡ nhỏ; chữ viết rõ ràng, đều nét; đặt dấu thanh đúng vị trí; 
dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ.
b. Cách tiến hành 2.1. HDHS Tô chữ viết hoa E, Ê
- GV dùng máy chiếu hoặc bìa chữ mẫu, hướng dẫn HS quan sát cấu tạo nét chữ, cách 
tổ chữ (kết hợp mô tả và cầm que chỉ “tô” theo từng nét):
+ Chữ E viết hoa gồm 1 nét là kết hợp của 3 nét cơ bản: 1 nét cong dưới, 2 nét cong trái 
liền nhau. Đặt bút trên ĐK 6 tô nét cong dưới, sau đó tô tiếp 2 nét cong trái, tạo vòng 
xoắn to ở đầu chữ và vòng xoắn nhỏ giữa thân chữ, phần cuối nét cong trái thứ hai lượn 
hắn vào trong.
+ Chữ viết hoa gồm 3 nét: Nét đầu tô như chữ E viết hoa. Tiếp theo, tô 2 nét thẳng xiên 
ngắn tạo “dấu mũ” trên đầu chữ E.
- HS lần lượt tô các chữ viết hoa E, Ê cỡ vừa và cỡ nhỏ trong vở Luyện viết 1, tập hai.
2.2. HDHS Viết từ ngữ, câu ứng dụng (cỡ nhỏ)
- HS đọc từ và câu ứng dụng (cỡ nhỏ): kể chuyện, quen thuộc, Ếch, nai và sơn ca thân 
nhau.
- GV hướng dẫn HS nhận xét độ cao của các chữ cái, khoảng cách giữa các chữ (tiếng), 
cách nối nét giữa chữ viết hoa E và ch, vị trí đặt dấu thanh.
- HS viết vào vở Luyện viết 1, tập hai; hoàn thành phần Luyện tập thêm. 
3. Hoạt động vận dụng: 
a.Mục tiêu: 
 HS biết viết và đọc chữ hoa E, Ê
b. Cách tiến hành
- Bài học ngày hôm nay em biết thêm điều gì?
luyện viết 
- GV khen ngợi những HS viết đúng, viết đẹp.
- GV nhắc lại YC chuẩn bị cho tiết Góc sáng tạo: đọc trước nội dung bài (SGK, . tr. 
105, 106 và 115); tìm tranh, ảnh (hoặc vẽ) một con vật hoặc một loài cây, loài hoa yêu 
thích.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
 ..... 
 .
 _____________________________________________
 TẬP ĐỌC
 KỂ CHO BÉ NGHE
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Phát triển năng lực đặc thù
a)Năng lực ngôn ngữ: 
- Đọc trơn bài thơ, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dòng thơ (nghỉ dài như 
khi gặp dấu chấm).
- Hiểu các từ ngữ trong bài. 
- Biết cùng bạn hỏi - đáp theo nội dung bài đọc; hỏi - đáp về những con vật, đồ vật, cây 
cối xung quanh.
- Hiểu nội dung bài: Các con vật, đồ vật quanh em có những đặc điểm thật ngộ nghĩnh, 
đáng yêu.
- Đối với HSNK yêu cầu đọc lưu loát thuộc cả bài thơ
- Đối với học sinh tiếp thu chậm chỉ yêu cầu đọc được 8 dòng thơ đầu .
b) Năng lực văn học:
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc : Kể cho bé nghe 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
a) Năng lực chung: 
 Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác (HS 
biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở phần tìm hiểu bài, biết nhận xét đánh giá 
bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (Nhớ được nooiju dung bài thơ ), sáng tạo 
(tìm được tiếng ngoài bài có vần đã học, đặt được câu có chứa các vần đó)
b) Phẩm chất: 
 Giáo dục HS biết quý trọng, yêu quý thầy cô giáo cũng như mài trường và biết 
bảo vệ ngôi trường, cảnh vật thiên nhiên, cây cối và giữ gìn những loài hoa đẹp, quý 
hiếm .Trách nhiệm: có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên
- Máy tính, Ti vi thông minh, Tranh ở học liệu
2. Học sinh
- SGK, Vở BTTV 1, tập 2, Bảng con, phấn
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Hoạt động mở đầu: 
a) Mục tiêu: 
 Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
b) Cách tiến hành:
- 2 HS tiếp nối nhau đọc bài Chuyện trong vườn; trả lời câu hỏi: 
- HS 1: Vì sao Mai nghĩ là hoa đang khóc? 
- HS 2: Hãy chọn cho Mai một cái tên mà em thích. 
- HS nghe hát hoặc hát bài hát về con vật. VD: bài Một con vịt (sáng tác: Kim Duyên), 
bài Đàn gà trong sân (nhạc Pháp, lời Việt: Ngô Ngọc Thắng) hoặc Đàn gà con (nhạc sĩ: 
Việt Anh).
GV giới thiệu bài: GV đưa lên bảng hình minh hoạ bài đọc. HS quan sát tranh, nói tên 
các con vật, đồ vật trong tranh (vịt, chó, nhện, cối xay lúa, cua, máy bơm, máy cày, quạt 
hòm). Đây là các con vật, đồ vật có những đặc điểm rất ngộ nghĩnh, đáng yêu qua lời 
bài thơ Kể cho bé nghe của nhà thơ Trần Đăng Khoa.
2. Khám phá và luyện tập: 
a) Mục tiêu: 
 - Đọc trơn bài thơ, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dòng thơ (nghỉ dài 
như khi gặp dấu chấm).
- Hiểu các từ ngữ trong bài. 
- Biết cùng bạn hỏi - đáp theo nội dung bài đọc; hỏi - đáp về những con vật, đồ vật, cây 
cối xung quanh.
- Hiểu nội dung bài: Các con vật, đồ vật quanh em có những đặc điểm thật ngộ nghĩnh, 
đáng yêu.
b) Cách tiến hành:
Bước 1. HDHS Luyện đọc 
a) GV đọc mẫu: giọng vui, tinh nghịch.
b) Luyện đọc từ ngữ: ầm ĩ, vịt bầu, chó vện, chăng dây điện, quay tròn, quạt hòm, 
trâu sắt, phun nước bạc, nấu cơm,...
c) Luyện đọc các dòng thơ 
- GV: Bài có 16 dòng thơ. - HS đọc tiếp nối 2 dòng thơ một cá nhân, từng cặp).
d) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (mỗi đoạn 8 dòng); thi đọc cả bài thơ. 
 2.2. Tìm hiểu bài đọc
- 2 HS tiếp nối đọc 2 BT trong SGK (đọc cả M). 
- HS làm việc nhóm đôi, cùng thực hành hỏi - đáp. 
- BT 1 (hỏi - đáp theo nội dung bài đọc) 
+ 2 HS hỏi - đáp: 
HS 1: Hay nói ầm ĩ là con gì? HS 2: Là con vịt bầu.
HS 1: Hay hỏi đâu đâu là con gì? HS 2: Là con chó vện.
HS 1: Hay chăng dây điện là con gì? HS 2: Là con nhện con. 
HS 1: Ăn no quay tròn là cái gì? HS 2: Là cối xay lúa.
HS 1: Mồm thở ra gió là cái gì? HS 2: Là cái quạt hòm.
HS 1: Không thèm cỏ non là con gì? HS 2: Là con trâu sắt.
HS 1: Rồng phun nước bạc là cái gì? HS 2: Là cái máy bơm. 
HS 1: Dùng miệng nấu cơm là con gì? HS 2: Là cua là cáy. 
+ (Lặp lại) GV chia lớp làm 2 nhóm. Nhóm 1 hỏi - nhóm 2 đáp.
+ (Đảo lại) Nhóm 2 hỏi - nhóm 1 đáp. 
- BT 2 (hỏi - đáp về các con vật, đồ vật, cây cối xung quanh) 
+ 2 HS khác hỏi - đáp: 
HS 3: Con gì kêu “meo meo”? HS 4: Con mèo. 
HS 3: Cái gì kêu “tùng, tùng” báo giờ học? HS 4: Cái trống trường. 
HS 3: Con gì la to khi đẻ trứng? HS 4: Con gà mái. 
HS 3: Con gì là bạn của nhà nông? HS 4: Con trâu 
+ (Lặp lại) 1 HS hỏi - cả lớp đáp.
- GV: Bài thơ giúp em hiểu điều gì? HS phát biểu. GV: Các con vật, đồ vật quanh em có 
những đặc điểm thật ngộ nghĩnh, đáng yêu. Nếu yêu quý chúng và chăm chú quan sát, 
các em sẽ nhận ra điều đó. Nhà thơ Trần Đăng Khoa đã viết bài thơ này khi nhà thơ còn 
nhỏ, ở độ tuổi thiếu nhi.
* Nếu còn thời gian, GV hướng dẫn HS học thuộc lòng bài thơ. 
3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 
a)Mục tiêu: 
 HS biết vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
b) Cách tiến hành
- 1 em nhắc lại nội dung của bài thơ?
- GV nhắc lại YC chuẩn bị cho tiết Góc sáng tạo.
 ______________________________________
 Thứ Năm, ngày 06 tháng 4 năm 2023
 TIẾNG VIỆT
 GÓC SÁNG TẠO : EM YÊU THIÊN NHIÊN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù
a)Năng lực ngôn ngữ:
- Sưu tầm tranh, ảnh hoặc vẽ tranh về con vật / loài cây, loài hoa yêu thích; biết trang trí 
sản phẩm. - Viết được một vài câu giới thiệu sản phẩm. 
b) Năng lực văn học:
Biết trang trí sản phẩm, biết thể hiện tình yêu thiên nhiên.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
a) Năng lực chung: 
 Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác (HS 
biết thảo luận nhóm 2.biết thể hiện năng khiếu của bản thân 
b) Phẩm chất: 
 Giáo dục cho HS biết yêu cái đẹp, biết chia sẻ động viên.Trách nhiệm: có tinh 
thần hợp tác, làm việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Chuẩn bị của GV: Những mẩu giấy cắt hình chữ nhật đơn giản hoặc hình gì đó vui mắt 
(có dòng kẻ ô li) để phát cho HS viết và đính vào những sản phẩm. Các viên nam châm, 
kẹp hoặc ghim, băng dính để gắn sản phẩm của HS lên bảng lớp.
- ĐDHT của HS: Tranh, ảnh con vật, cây, hoa sưu tầm hoặc tranh HS tự vẽ con vật, cây, 
hoa; giấy màu, giấy trắng, bút chì màu, bút dạ, kéo, keo dán,...; Vở bài tập Tiếng Việt 1, 
tập hai.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Hoạt động mở đầu: 
a) Mục tiêu: 
 Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
b) Cách tiến hành:
- GV hướng dẫn HS quan sát các minh hoạ (BT 1), nhận ra hình ảnh các con vật, cây 
hoa được chụp, vẽ, cắt dán; đoán xem phải làm gì (sưu tầm tranh, ảnh, cắt dán, tô màu, 
vẽ, viết để thể hiện tình cảm yêu thiên nhiên).
b) Giới thiệu bài: Trong tiết học Em yêu thiên nhiên, các em sẽ sưu tầm tranh, ảnh hoặc 
tự vẽ tranh một con vật hoặc một loài cây, loài hoa yêu thích. Sau đó, trang trí, tô màu 
sản phẩm, viết lên đó lời giới thiệu. Cả lớp sẽ thi đua xem ai có sản phẩm đẹp, viết được 
lời giới thiệu ấn tượng, thể hiện đúng chủ đề Em yêu thiên nhiên.
2. Hoạt động Khám phá : 
a) Mục tiêu:
- Sưu tầm tranh, ảnh hoặc vẽ tranh về con vật / loài cây, loài hoa yêu thích; biết trang 
trí sản phẩm.
b) Cách tiến hành:
- Cả lớp nhìn SGK, nghe 3 bạn tiếp nối nhau đọc 3 YC trong sách. 
- HS 1 đọc YC của BT 1.
- HS 2 đọc YC của BT 2. 4 HS tiếp nối nhau đọc các lời giới thiệu làm mẫu bên 4 sản 
phẩm của 4 bạn HS.
- HS 3 đọc YC của BT 3; đọc lời giới thiệu bức tranh nói về tình bạn thân thiết giữa bạn 
Sơn và chó Lu.
3. Hoạt động luyện tập: 
a) Mục tiêu: 
- Viết được một vài câu giới thiệu sản phẩm. 
b) Cách tiến hành:
3.1. Chuẩn bị - HS bày lên bàn ĐDHT; tranh, ảnh con vật, cây, hoa các em sưu tầm hoặc tranh, ảnh tự 
vẽ,... GV nhắc những HS chưa có tranh, ảnh sẽ vẽ nhanh một con vật hoặc một loài cây, 
loài hoa yêu thích.
- GV phát cho HS những mẩu giấy trắng có dòng kẻ ô li, cắt hình trái tim hoặc hình chữ 
nhật để HS sẽ viết rồi đỉnh vào vị trí phù hợp trên sản phẩm.
- HS mở VBT, GV hướng dẫn cách sử dụng trang vở;
+ Với những HS đã có sự chuẩn bị thì trang vở đó là nơi đính sản phẩm, lưu giữ sản 
phẩm, ghi nhận sự tiến bộ của HS.
+ Với những HS chưa có sự chuẩn bị, các em sẽ dán tranh, ảnh, vẽ con vật, cây hoa, 
trang trí trên trang vở này và viết lời giới thiệu ở vị trí trung tâm – chỗ có ô hình chữ 
nhật (hoặc hình trái tim) và các dòng kẻ ô li.
3.2. Làm sản phẩm
- HS trang trí sản phẩm: dán tranh, ảnh vào giấy và trang trí cho đẹp. Những HS chưa có 
tranh, ảnh sẽ vẽ một con vật hoặc một loài cây, hoa yêu thích (khoảng 8 – 10 phút).
- HS viết lời giới thiệu tranh, ảnh – viết vào sản phẩm hoặc vào mẩu giấy có dòng kẻ ô 
li, rồi dán lên sản phẩm. GV khuyến khích HS viết 3 – 4 câu. Nhắc HS ghi tên mình 
dưới sản phẩm.
3.3. Giới thiệu sản phẩm với các bạn trong nhóm 
- Từng nhóm 3, 4 HS giới thiệu cho nhau sản phẩm của mình.
- GV đính lên bảng lớp 4 - 5 sản phẩm đẹp; mời HS giới thiệu. Có thể phóng to sản 
phẩm trên màn hình cho cả lớp nhận xét: sản phẩm nào có tranh, ảnh đẹp, lời giới thiệu 
hay.
 * GV cần động viên để tất cả HS đều làm việc, mạnh dạn thể hiện mình. Chấp 
nhận nếu HS viết sai chính tả, viết thiếu dấu câu. Không đòi hỏi chữ viết phải đẹp. Cuối 
giờ, GV sửa lời trên sản phẩm cho một số HS (lỗi chính tả, ngắt câu) để HS viết lại vào 
mẩu giấy khác (có dòng kẻ ô li) rồi đính lại vào sản phẩm.
4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 
a)Mục tiêu: 
 HS biết vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
b) Cách tiến hành
- GV khen ngợi những HS hoàn thành tốt BT sáng tạo, nhắc HS về nhà trang trí sản 
phẩm cho ấn tượng hơn, viết lại lời giới thiệu cho hay hơn để chuẩn bị trưng bày vào 
tiết học tuần sau. Sản phẩm được sửa chữa vẫn được đính vào vị trí trong VBT (để 
không thất lạc) sau khi gỡ đi sản phẩm cũ.
- Nhắc lại YC chuẩn bị cho tiết kể chuyện Chuyện của hoa hồng.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
 .... ..
 ...
 _________________________________________
 TIẾNG VIỆT
 KỂ CHUYỆN: CHUYỆN CỦA HOA HỒNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
a)Năng lực ngôn ngữ: 
- Nghe hiểu câu chuyện Chuyện của hoa hồng. - Nhìn tranh, kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện. Bước đầu biết thay đổi 
giọng kể; kể phân biệt lời của người dẫn chuyện, lời của hoa hồng, của mẹ đất, ông mặt 
trời.
- Hiểu lời khuyên của câu chuyện: Hoa hồng thơm, đẹp là nhờ công lao của mẹ đất nuôi 
dưỡng, nhờ sự giúp đỡ của anh giun đất,... Phải nhớ ơn những người đã nuôi dưỡng, 
chăm sóc mình.
- Đối với HS năng khiếu yêu cầu kể được toàn bộ câu chuyện.
- Đối với HS tiếp thu chậm chỉ yêu cầu trả lời được câu hỏi dưới từng tranh
b) Năng lực văn học:
- Hiểu lời khuyên của câu chuyện: Hoa hồng thơm, đẹp là nhờ công lao của mẹ đất nuôi 
dưỡng, nhờ sự giúp đỡ của anh giun đất,... Phải nhớ ơn những người đã nuôi dưỡng, 
chăm sóc mình.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
a. Năng lực chung:
 - Phát triển NL tự chủ, tự học, giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề, ngôn ngữ.
b. Phẩm chất:
 - Giáo dục HS biết yêu quý món quà ( sách vở, kiến thức). 
- Biết nghe lời cha mẹ
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Ti vi thông minh
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1. Hoạt động mở đầu: 
a. Mục tiêu: 
 Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
b. Cách tiến hành:
1.1. Quan sát và phỏng đoán
 GV gắn lên bảng 5 tranh minh hoạ Chuyện của hoa hồng: Các em hãy xem tranh 
để biết chuyện có những nhân vật nào? (Chuyện có 4 nhân vật: hoa hồng giun đất, mẹ 
đất và ông mặt trời).
1.2. Giới thiệu câu chuyện
 Hoa hồng là loài hoa rất thơm và đẹp. Hoa hồng thường kiêu ngạo. Chuyện gì đã 
xảy ra với cô bé hoa hồng xinh đẹp trong câu chuyện này khi cô muốn rời khỏi mẹ đất 
đã nuôi dưỡng mình? Cuối chuyện, hoa hồng đã hiểu ra điều gì?
2. Khám phá và luyện tập:
a. Mục tiêu: 
- Nghe hiểu câu chuyện Chuyện của hoa hồng.
- Nhìn tranh, kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện. Bước đầu biết thay đổi 
giọng kể; kể phân biệt lời của người dẫn chuyện, lời của hoa hồng, của mẹ đất, ông mặt 
trời.
- Hiểu lời khuyên của câu chuyện: Hoa hồng thơm, đẹp là nhờ công lao của mẹ đất nuôi 
dưỡng, nhờ sự giúp đỡ của anh giun đất,... Phải nhớ ơn những người đã nuôi dưỡng, 
chăm sóc mình.
b. Cách tiến hành:
2.1. Nghe kể chuyện: GV kể chuyện 3 lần với giọng diễn cảm. 
- Câu mở đầu: kể khoan thai.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_tieng_viet_toan_lop_1_tuan_29_nam_hoc_2022.docx