Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán Lớp 1 - Tuần 34 - Năm học 2022-2023 - Phan Thị Nhương

docx39 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 04/08/2025 | Lượt xem: 14 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán Lớp 1 - Tuần 34 - Năm học 2022-2023 - Phan Thị Nhương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 TUẦN 34
 34Thứ 2 ngày 8 tháng 5 năm 2023
 Toán.
 ÔN TẬP CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 1O
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Củng cố kĩ năng đếm, nhận biết số lượng trong phạm vi 10; đọc, viết, so sánh các 
số trong phạm vi 10.
- Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế.
- Phát triển các NL toán học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Các thẻ số từ 0 đến 10, các thẻ chữ từ “không” đến “mười”, các thẻ hình như 
trong SGK trang 158.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 A. Hoạt động khởi động( 3-5 phút )
 Bài 1. Chơi trò chơi “Ghép thẻ”
- Mỗi nhóm HS nhận được các bộ thẻ như ương SGK.
- HS chọn ra các bộ thẻ biểu diễn cùng số lượng, đọc các số.
- Nếu còn thời gian, GV có thể cho HS xếp các thẻ số theo thứ tự từ bé đến lớn, đặt 
ra các yêu cầu cho HS thao tác, chẳng hạn: Bắt đầu từ 6 đếm thêm 3; chọn ra 
những số bé hơn 6, chọn ra những số lớn hơn 8, ...
 B. Hoạt động thực hành, luyện tập( 20-25 phút )
 Bài 2
- Cá nhân HS suy nghĩ, tự so sánh hai số, sử dụng các dấu (>, <, =) và viết kết quả 
vào vở.
- Đổi vở cùng kiểm tra, đọc kết quả và chia sẻ với bạn cách làm.
 Bài 3
- HS lấy các thẻ số 3, 9, 6, 7. Đố bạn chọn ra thẻ ghi số lớn nhất, số bé nhất rồi sắp 
xếp các thẻ số trên theo thứ tự từ bé đến lớn.
- Có thể thay bằng các thẻ số khác hoặc lấy ra 4 thẻ số bất kì (trong các số từ 0 đến 
10) và thực hiện tương tự như trên.
 Bài 4
- HS dựa vào việc đếm để tìm các số trong các ô rồi đọc các số đó.
- HS đếm các số theo thứ tự (xuôi, hoặc ngược lại) từ các dãy số vừa thiết lập.
 D. Hoạt động vận dụng
 Bài 5 - HS quan sát tranh, nói cho bạn nghe bức tranh vẽ gì. Em đã nhìn thấy những đồ 
vật nào trong tranh, chúng dùng để làm gì?
- HS đặt câu hỏi cho bạn về số lượng các đồ vật, sự vật trong bức tranh. HS đếm và 
nói số lượng, chẳng hạn: Có 3 cái búa, có 2 cái cưa, có 5 cái kìm,...
- HS có thể đặt câu hỏi cho bạn về so sánh số lượng liên quan số lượng các đồ vật 
trong tranh.
 HĐ vận dụng và trải nhiệm : ( 3-5 phút ) 
- Bài học hôm nay, em ôn lại được những gì?
- Để có thể làm tốt các bài trên, em nhắn bạn điều gì?
- Thông qua các hoạt động: đếm số lượng, nêu số tương ứng. so sánh số lượng sử 
dụng các kí hiệu (>, <, =), HS có cơ hội được phát triển NL tư duy và lặp luận toán 
học, NL giao tiếp toán học.
- Thông qua việc đặt câu hỏi và trả lời liên quan đến các kiến thức toán học gắn với 
vấn đề thực tiễn cuộc sống, HS có cơ hội được phát triển NL giao tiếp toán học, 
giải quyết vấn đề toán học.
 IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có)
 . 
 .
 –––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
 Tiếng Việt:
 GÓC SÁNG TẠO“EM LÀ CÂY NẾN HỒNG”(1 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1.Phát triển năng lực đặc thù
 1.1. Phát triển năng lực ngôn ngữ
 - Làm được một sản phẩm giới thiệu bản thân: Dán ảnh (hoặc tranh vẽ) bản thân 
vào giấy, trang trí, tô màu. Viết được một vài câu tự giới thiệu bản thân (gắn với 
gia đình).
1.2. Phát triển năng lực văn học
Viết được một vài câu tự giới thiệu bản thân.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
Giúp HS thể hiện tình cảm với mọi người .Biết kiên trì, khéo léo để hoàn thành 
trưng bày sản phẩm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
a) Chuẩn bị của GV: Các viên nam châm để gắn lên bảng sản phẩm của HS; 
Những mảnh giấy có dòng kẻ ô li GV phát cho HS để dán vào sản phẩm, viết lên 
đó. b) Chuẩn bị của HS: 
- Ảnh HS, tranh HS tự hoạ bản thân. 
- Giấy màu, giấy trắng, bút chì màu, bút dạ, kéo, keo dán,... 
- Các viên nam châm để gắn lên bảng sản phẩm của HS. 
- Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập hai. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 1. Khởi động( 3-5 phút )
Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
 a. Chia sẻ
GV hướng dẫn HS quan sát tranh, ảnh ở BT 1, nhận ra hình ảnh các bạn HS; đoán 
xem phải làm gì (làm một sản phẩm có tranh tự hoạ hoặc tấm ảnh bản thân, viết lời 
tự giới thiệu).
 b. Giới thiệu bài
 Tiết học Góc sáng tạo hôm nay có tên Em là cây nến hồng. Đây là một câu 
lấy từ lời bài hát Ba ngọn nến lung linh, ý nói: Các em rất đẹp. Các em là ánh sáng 
lung linh, là những con ngoan, trò giỏi; là niềm tự hào của gia đình. Trong tiết học 
này, các em sẽ tự giới thiệu mình bằng cách: dán ảnh mình hoặc tự vẽ chân dung 
mình lên giấy, trang trí, tô màu, viết lời tự giới thiệu. Các em hãy cố gắng để có 
một sản phẩm ấn tượng.
 2. Khám phá ( 10-15 phút )
Mục tiêu: - Biết cách làm một sản phẩm giới thiệu bản thân: Dán ảnh (hoặc tranh 
vẽ) bản thân vào giấy, trang trí, tô màu. Biết viết được một vài câu tự giới thiệu 
bản thân (gắn với gia đình).
- Cả lớp nhìn SGK, nghe 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 YC của tiết học. 
+ HS 1 đọc YC 1,/ Cả lớp quan sát tranh, ảnh trong SGK.
+ HS 2 đọc YC 2. / 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 lời giới thiệu làm mẫu bên tranh, ảnh 
của 3 HS (SGK). GV giới thiệu vài sản phẩm do HS năm trước đã làm( nếu có).
+ HS 3 đọc YC 3. 
* Thời gian dành cho hoạt động chuẩn bị không quá 8 phút. 
 3. Luyện tập ( 10-15 phút )
Mục tiêu: - Làm được một sản phẩm giới thiệu bản thân: Dán ảnh (hoặc tranh vẽ) 
bản thân vào giấy, trang trí, tô màu. Viết được một vài câu tự giới thiệu bản thân 
(gắn với gia đình).
 3.1. Chuẩn bị 
- HS bày lên bàn ĐDHT, ảnh hoặc tranh em tự vẽ mình hoặc người thân vẽ.
- GV phát cho HS những mẩu giấy trắng có dòng kẻ ô li, cắt hình chữ nhật đơn 
giản hoặc hình gì đó vui mắt để HS sẽ viết lời tự giới thiệu rồi đính vào sản phẩm. - HS mở VBT, GV nhắc lại cách sử dụng trang vở (như đã hướng dẫn). 
 3.2. Làm sản phẩm
- HS dán tranh, ảnh vào giấy, trang trí, tô màu. Những HS chưa có tranh, ảnh sẽ vẽ 
nhanh tranh tự hoạ - vẽ vào giấy hoặc VBT.
- HS viết lời giới thiệu. Viết ở trên, dưới hoặc bên cạnh tranh, ảnh. GV khuyến 
khích HS viết 3 – 5 câu; nhắc HS viết hoa chữ đầu câu; viết hoa họ, tên mình.
 3.3. Giới thiệu sản phẩm với các bạn trong nhóm 
- Từng cặp hoặc nhóm giới thiệu cho nhau sản phẩm, nghe các bạn góp ý.
- GV đính lên bảng lớp 4 – 5 sản phẩm ấn tượng, mời HS giới thiệu. Có thể phóng 
to sản phẩm trên màn hình cho cả lớp nhận xét: sản phẩm nào có tranh, ảnh đẹp; 
lời giới thiệu hay.
* GV cần động viên để tất cả HS đều mạnh dạn thể hiện mình. Chấp nhận nếu HS 
viết sai chính tả, viết thiếu dấu câu. Không đòi hỏi chữ viết phải đẹp.
Cuối giờ, GV sửa lời tự giới thiệu cho một số HS (lỗi chính tả, ngắt câu) để HS 
viết lại trên trang 2 của VBT hoặc viết vào mẩu giấy rồi đính lại vào sản phẩm.
3. Vận dụng(2-3ph)
 - Làm thêm sản phẩm trưng bày ở góc học tập của mình
 IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có)
 . 
 .
 _____________________________________________
 Tiếng Việt:
 KỂ CHUYỆN:HAI TIẾNG KÌ LẠ
 (1 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1.Phát triển năng lực đặc thù
 a. Phát triển năng lực ngôn ngữ
- Nghe hiểu câu chuyện Hai tiếng kì lạ.
- Nhìn tranh, kể lại được từng đoạn, toàn bộ câu chuyện. Bước đầu biết thay đổi 
giọng để phân biệt lời của người dẫn chuyện, lời của bà cụ, cậu bé, chị cậu bé.
b. Phát triển năng lực văn học
- Hiểu lời khuyên của câu chuyện: Lời nói lễ phép, lịch sự có sức mạnh kì diệu. 
Nó làm cho mọi người yêu mến, sẵn lòng giúp đỡ em.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Chăm chú lắng nghe, trả lời câu hỏi một cách tự tin.
- Biết vận dụng lời khuyên của câu chuyện vào đời sống
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Học liệu .
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 1. Khởi động : ( 3-5 phút )
Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
GV gắn lên bảng 6 tranh minh hoạ truyện Cuộc phiêu lưu của giọt nước tí hon, mời 
2 HS nhìn tranh kể chuyện, mỗi HS kể theo 3 tranh. 
- GV gắn lên bảng 6 tranh minh họa câu chuyện, hướng dẫn HS quan sát : Một cậu 
bé ngồi trước cửa nhà, mặt cau có; một bà cụ thì thầm gì đó vào tai cậu. Những 
cảnh khác: Cậu bé bước vào phòng, chị cậu nhìn ra, vẻ mặt đề phòng, cảnh giác. 
Tranh tiếp – hai chị em rất thân ái. Cậu bé gặp anh, hai anh em nắm tay nhau, tươi 
cười. Cậu bé gõ cửa nhà ai đó, không rõ để làm gì.
GV Giới thiệu truyện
 Có một cậu bé tức giận cả nhà. Vì sao cậu giận? Vì sao cậu thay đổi và mọi 
chuyện trở nên tốt đẹp. Các em hãy cùng nghe câu chuyện Hai tiếng kì lạ để biết 
đó là hai tiếng gì. Sức mạnh diệu kỳ của hai tiếng đó.
 2. Kể chuyện: ( 20-25 phút )
Mục tiêu: - Nghe hiểu câu chuyện Hai tiếng kì lạ.
- Nhìn tranh, kể lại được từng đoạn, toàn bộ câu chuyện. Bước đầu biết thay đổi 
giọng để phân biệt lời của người dẫn chuyện, lời của bà cụ, cậu bé, chị cậu bé.
- Hiểu lời khuyên của câu chuyện: Lời nói lễ phép, lịch sự có sức mạnh kì diệu. 
Nó làm cho mọi người yêu mến, sẵn lòng giúp đỡ em.
 a. Nghe kể chuyện
 GV kể chuyện 3 lần với giọng diễn cảm. Đoạn 1, 2 kể chậm rãi. Lời bà cụ 
thân mật, khích lệ. Lời cậu bé cáu kỉnh. Những đoạn sau, lời cậu bé nói với chị, với 
anh: nhẹ nhàng, lịch sự. Các chi tiết tả sự thay đổi hắn thái độ của chị, của anh cậu 
bé cần được kể với giọng ngạc nhiên, thích thú.
 Hai tiếng kì lạ
(1) Có một cậu bé mặt mũi cau có ngôi trước cửa nhà. Thấy bà cụ hàng xóm đi 
qua, cậu chẳng chào. Bà cụ thấy lạ, hỏi:
- Ai trêu chọc cháu thế?. 
Cậu bé đáp:
- Không ai trêu chọc cháu, nhưng cũng không ai yêu cháu. Chị cháu không cho 
cháu mượn bút màu. Anh cháu đi bơi cũng không cho cháu đi theo. 
Nói xong, cậu tủi thân, khóc thút thít.
(2) Bà cụ bèn nói: - Bà sẽ dạy cháu hai tiếng kì lạ để mọi người đều yêu cháu. Bà cụ thì thầm vào tai 
cậu, rồi dặn thêm:
- Cháu nhớ nói thật dịu dàng nhé.
(3) Cậu bé muốn thử phép màu, chạy ngay vào nhà. Chị cậu đang ngồi vẽ. Thấy 
em trai, chị vội lấy tay che đống bút màu,
(4) Cậu bé bèn nhìn vào mắt chị, nói thật dịu dàng: “Chị cho em mượn một cái bút, 
chị nhé”. Chị cậu ngạc nhiên mở to mắt, rồi khẽ nói: “Em thích chiếc nào thì cầm 
đi!”. Cậu bé vui mừng cầm lấy một chiếc bút màu xanh rồi trả lại ngay cho chị.
(5) Muốn thử tiếp phép màu của hai tiếng kì lạ, cậu liền tìm anh. Cậu đặt tay lên 
tay anh, hỏi: “Ngày mai, anh cho em đi bơi cùng, anh nhé!”. Thật bất ngờ là anh 
gật đầu đồng ý ngay. .
(6) Hai tiếng “chị nhé”, “anh nhé” thật là kì diệu. Cậu bé sang cảm ơn bà cụ hàng 
xóm, nhưng cụ chưa về. Có lẽ cụ đi mách hai tiếng kì lạ cho những cậu bé, cô bé 
khác.
 b. Trả lời câu hỏi theo tranh ( HD hs họcở nhà)
 HS trả lời câu hỏi theo tranh.
- tranh 1: Vì sao cậu bé ngồi trước nhà cậu có? (Vì cậu cảm thấy không ai trong 
nhà yêu cậu. Chị cậu không cho cậu mượn bút màu. Anh đi bơi cũng không cho 
cậu đi theo).
- tranh 2: Bà cụ nói gì với cậu? (Bà cụ nói: Bà sẽ dạy cháu hai tiếng kì lạ để mọi 
người đều yêu cháu).
- tranh 3: Cậu bé chạy vào nhà làm gì? (Cậu bé chạy ngay vào nhà vì muốn thử 
phép màu). Chị cậu làm gì khi thấy cậu? (Chị cậu đang ngồi vẽ. Thấy cậu, chị vội 
lấy tay che đống bút màu).
- tranh 4: Vì sao sau đó chị cậu cho cậu mượn bút màu? (Chị cho cậu mượn bút 
màu vì thấy cậu nhìn vào mắt chị, nói dịu dàng: Chị cho em mượn một cái bút, chị 
nhé!).
-tranh 5: Muốn thử tiếp phép màu, cậu bé đã tìm gặp ai? (Muốn thử tiếp phép màu 
của hai tiếng kì lạ, cậu liền tìm anh. Cậu đặt tay lên tay anh, hỏi: Ngày mai, anh 
cho em đi bơi cùng, anh nhé!). Kết quả ra sao? (Kết quả thật bất ngờ, anh cậu gật 
đầu đồng ý ngay).
- tranh 6: Hai tiếng kì lạ đó là gì? (HS: Hai tiếng kì lạ đó là “chị nhé”, “anh nhé”, 
5.3. Kể chuyện theo tranh( HD học sinh làm ở nhà)
a) HS kể chuyện theo 2 tranh. 
b) HS kể toàn bộ câu chuyện theo 6 tranh. 
 c. Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện - GV: Câu chuyện giúp các em hiểu điều gì? (HS phát biểu. GV: Câu chuyện nói 
về sức mạnh kì diệu của lời nói lễ phép, lịch sự, dễ nghe. Nói năng lễ phép, lịch sự, 
thể hiện mình là một học trò ngoan, có văn hoá, em sẽ chiếm được tình cảm yêu 
mến, nhận được sự giúp đỡ của mọi người xung quanh. Các em cần học hỏi để trở 
thành người HS biết nói năng lễ phép, lịch sự).
- Cả lớp bình chọn HS, nhóm HS kể chuyện hay. 
 3 . Vận dụng ( 2-3 phút)
 - Em rút ra được điều gì qua câu chuyện trên? 
- HS về nhà kể cho người thân nghe điều em mới học được qua câu chuyện.
 IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có)
 . 
 .
 ______________________________________________
Buổi chiều :
 TẬP VIẾT
 TÔ CHỮ HOA: U, Ư
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
a)Năng lực ngôn ngữ 
- Biết tô chữ viết hoa U, Ư theo cỡ chữ vừa và nhỏ.
- Viết các từ ngữ, câu ứng dụng (dỗ dành, tràn ngập; Uốn cây từ thuở còn non) 
bằng chữ viết thường, cỡ nhỏ, đúng kiểu, đều nét; đặt dấu thanh đúng vị trí, dãn 
đúng khoảng cách giữa các con chữ.
b) Năng lực văn học:
- Biết viết chữ đúng nét, đúng li, đúng độ cao, khoảng cách giữa các con chữ
- Chữ viết rõ ràng, đều nét, đặt dấu thanh đúng vị trí
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
a)Năng lực chung:
 Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác 
b) Phẩm chất:
 Bài học rèn cho học sinh tính kiên nhẫn, cẩn thận, có ý thức thẩm mỹ khi 
viết bài. Biết cách trình bày bài viết ở vở.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Mẫu chữ viết hoa U, Ư, Ti vi thông minh, Máy tính
- Bảng con, phấn viết , Vở em Luyện viết
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Hoạt động mở đầu: (5p) a. Mục tiêu: 
 Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
b. Cách tiến hành:
- GV chiêu lên bảng chữ in hoa U, Ư. HS nhận biết đó là mẫu chữ in hoa U, Ư.
- GV: Bài 35 đã giới thiệu mẫu chữ U, Ư in hoa và viết hoa. Hôm nay, các em sẽ 
học tô chữ viết hoa U, Ư; tập viết các từ ngữ và câu ứng dụng cỡ chữ nhỏ.
2. Khám phá và luyện tập
a. Mục tiêu: 
- Biết tô chữ viết hoa U, Ư theo cỡ chữ vừa và nhỏ.
- Viết các từ ngữ, câu ứng dụng (dỗ dành, tràn ngập; Uốn cây từ thuở còn non) 
bằng chữ viết thường, cỡ nhỏ, đúng kiểu, đều nét; đặt dấu thanh đúng vị trí, dãn 
đúng khoảng cách giữa các con chữ.
b. Cách tiến hành
 2.1. Tô chữ viết hoa U, Ư
- HS quan sát cấu tạo nét chữ và cách tô (GV vừa mô tả vừa cầm que chỉ “tô” theo 
từng nét):
+ Chữ U viết hoa gồm 2 nét: Nét 1 là nét móc hai đầu; tô từ điểm bắt đầu trên ĐK 
5, lượn theo đường cong đầu móc bên trái phía trên rồi tô thẳng xuống chân móc 
bên phải. Rê bút lên ĐK 6, tô tiếp nét 2 là nét móc ngược phải, từ trên xuống dưới.
+ Chữ Ư viết hoa gồm 3 nét: Nét 1 và 2 tô như chữ U hoa. Sau đó tô tiếp nét 3 là 
“nét râu” (đường cong nhỏ bên phải nét móc) tạo thành chữ hoa U.
- HS tô các chữ viết hoa U, Ư cỡ vừa và cỡ nhỏ trong vở Luyện viết 1, tập hai. 
 2.2. Viết từ ngữ, câu ứng dụng (cỡ nhỏ) 
- HS đọc: dỗ dành, tràn ngập; Uốn cây từ thuở còn non.
- GV hướng dẫn HS nhận xét độ cao của các chữ cái, khoảng cách giữa các chữ 
(tiếng), cách nối nét giữa các chữ (nối giữa U và ô), vị trí đặt dấu thanh.
- HS viết vào vở Luyện viết 1, tập hai; hoàn thành phần Luyện tập thêm. 
3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: (5p)
a.Mục tiêu: 
 HS nói được quy trình tô chữ hoa, nhận biết được chữ hoa B trên các bài 
viết, bài đọc.
b.Cách tiến hành:
- Gọi 1 HS nêu quy trình tô chữ hoa U, Ư
- GV khen ngợi những HS viết đúng, viết đẹp. Nhắc những em chưa hoàn thành 
bài viết trong vở Luyện viết 1, tập hai về nhà tiếp tục luyện viết.
- Nhắc lại yêu cầu chuẩn bị cho tiết Tự đọc sách báo.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ........ 
. ....
 .................................................................................................................................
 ________________________________________
 TIẾNG VIỆT
 TỰ ĐỌC SÁCH BÁO Ở THƯ VIỆN ( 2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù
a)Năng lực ngôn ngữ:
- Biết cách chọn sách, mượn sách và trả sách ở thư viện.
- Hiểu quy định và thực hiện đúng quy định về mượn sách, trả sách, đọc và bảo 
quản sách ở thư viện.
b) Năng lực văn học:
- Đọc đúng, hiểu nội dung từng câu chuyện
- Biết được nội dụng, cốt truyện bài bài báo, mẫu truyện, bài thơ mình đọc.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
a) Năng lực chung: 
 Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác 
(HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở trong từng câu chuyện ,biết nhận 
xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (Nhớ được một số bài thơ 
mình đã đọc, sáng tạo ( biết đọc thơ và kết hợp cử chỉ, điệu bộ)
b) Phẩm chất: 
-Yêu thích, chăm chỉ đọc sách báo.Trách nhiệm: có tinh thần hợp tác, làm việc 
nhóm, biết bảo vệ môi trường thiên nhiên
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Thư viện trường có một số cuốn sách thiếu nhi được phân loại theo nhóm (truyện 
cổ tích, truyện thiếu nhi, sách khoa học, thơ, sách giáo khoa,...), được sắp xếp khoa 
học, gọn gàng, dễ tìm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 TIẾT 1
1. Hoạt động mở đầu: (5p)
a) Mục tiêu: 
 Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
b) Cách tiến hành:
 Hôm nay, các em sẽ học 2 tiết Tự đọc sách báo ở thư viện trường. Tiết học 
sẽ giúp các em:
- Biết chọn sách, mượn sách, trả sách ở thư viện. - Hiểu và thực hiện đúng quy định ở thư viện; học được phép lịch sự khi đọc sách 
ở thư viện (giữ trật tự, không làm ồn, không ăn trong thư viện), bảo quản sách 
(không làm bẩn, làm rách sách).
2. Hoạt động Luyện tập: (25p) 
- 3 HS tiếp nối đọc 3 yêu cầu 2, 3, 4 của bài học. Cả lớp nghe, quan sát minh hoạ. 
 2.1. Tự chọn sách, mượn sách
a) GV (hoặc nhân viên thư viện (NVTV) giới thiệu cho HS nơi sắp xếp các loại 
sách. VD: Đây là nơi xếp các truyện cổ tích. Đây là nơi xếp các truyện thiếu nhi. 
Đây là nơi xếp các sách khoa học... Nếu cần giúp đỡ, các em hỏi NVTV.
b) GV / NVTV hướng dẫn HS tự tìm sách. VD: . 
- NVTV: Cháu muốn tìm truyện gì? 
- HS 1: Cháu muốn tìm truyện Cây tre trăm đốt.
- NVTV: Truyện Cây tre trăm đốt là truyện cổ tích, cháu phải tìm ở giá sách đặt 
truyện cổ tích. (NVTV tìm, chỉ cho HS). Đây là truyện cháu muốn tìm.
- HS 1: Cảm ơn cô. 
- HS 2: Cô cho cháu hỏi: Sách về khủng long ở đâu ạ?
- NVTV: Sách về khủng long là loại sách khoa học, cháu phải tìm ở giá sách đặt 
truyện khoa học. Đây là nơi xếp những truyện viết về khủng long. Cháu tìm đi!
- HS 2: Vâng ạ. Cảm ơn cô. 
* HS tìm sách, nhờ GV hoặc NVTV giúp đỡ (nếu cần).
c) Hướng dẫn HS giao tiếp khi mượn sách 
* GV đưa HS tới chỗ NVTV, hướng dẫn HS cách giao tiếp lịch sự với NVTV: 
- HS: Cô cho cháu mượn truyện Dế Mèn phiêu lưu kí ạ. 
- NVTV: Cháu đợi một lát nhé. (Sau đó đưa sách) Truyện của cháu đây. 
- HS (nhận sách bằng hai tay): Cháu cảm ơn cô ạ! 
* HS thực hành mượn sách theo hướng dẫn.
 2.2. Hướng dẫn HS đọc sách
- Mỗi HS cầm 1 quyển sách đi đến bàn đọc sách. GV nhắc HS không làm ồn khi 
đọc sách; không làm bẩn, làm rách sách; không ăn trong thư viện.
- HS trật tự đọc sách.
- Một vài HS báo cáo đã đọc được sách gì, truyện gì; đã biết thêm được điều gì 
mới. Cả lớp nghe nội dung thông tin mà mỗi bạn cung cấp.
 TIẾT 2
- HS trật tự đọc sách.
- Một vài HS báo cáo đã đọc được sách gì, truyện gì; đã biết thêm được điều gì 
mới. Cả lớp nghe nội dung thông tin mà mỗi bạn cung cấp.
 2.3. Trả sách Hết giờ, GV nhắc HS để sách lại chỗ cũ. Nếu mượn sách của NVTV, các em 
cần trả lại sách. GV hướng dẫn HS cách giao tiếp lịch sự với NVTV. VD:
- HS: Cô cho cháu trả sách ạ. / Cô cho cháu gửi lại quyển sách ạ. 
- NVTV: Cảm ơn cháu! 
- HS: Cháu cảm ơn cô ạ. 
4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: (5p)
a)Mục tiêu: 
 HS biết vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
b) Cách tiến hành:
- GV hỏi: Khi đến thư viện đọc sách, để thể hiện là một người lịch sự, thực hiện 
đúng quy định của thư viện, em cần chú ý điều gì? (HS nói lại những gì đã học 
được: Biết giao tiếp lịch sự với NVTV khi mượn sách, trả sách. / Giữ trật tự, không 
làm ồn, không ăn trong thư viện. / Không làm bẩn, làm rách sách).
- GV khen ngợi những HS đã thể hiện tốt trong giờ học.
- Nhắc HS chuẩn bị trước cho tiết Tự đọc sách báo tuần sau: Đọc trước nội dung 
bài; tìm sách, báo, truyện, bài thơ yêu thích mang đến lớp để giới thiệu, đọc hoặc 
kể cho các bạn nghe.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
 .... 
 .................
...................................................................................................................................
 ________________________________________
 Thứ 3 ngày 9 tháng 5 năm 2023
 TOÁN
 ÔN TẬP PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 1O
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
Học xong bài này. HS đạt các yêu cầu sau:
- Ôn tập tổng hợp về tính cộng, trừ trong phạm vi 10.
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn 
với thực tế.
*HSCHT chỉ yêu cầu làm BT1, 2
2. Năng lực :
a. Năng lực chung : 
- Phát triển các NL toán học: Thông qua luyện tập thực hành tổng hợp về tính 
cộng, trừ trong phạm vi 10, HS có cơ hội được phát triển NL giải quyết vấn đề toán 
học, NL tư duy và lập luận toán học. - Thông qua việc nhận biết các bài toán từ các tranh ảnh minh hoạ hoặc tình huống 
thực tế và sử dụng các kí hiệu toán học để diễn tả bài toán, HS có cơ hội được phát 
triển NL giao tiếp toán học, NL mô hình hoá toán học.
b.Năng lực đặc thù:
- Năng lực giao tiếp toán học; năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giải 
quyết vấn đề toán học 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tranh, Ti vi thông minh, Học liệu điện tử1 
- HS: VBT, BĐ DHT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Hoạt động khởi động (5p)
- HS chơi trò chơi "Truyền điện”, “Đố bạn” ôn tập tính cộng hoặc trừ nhẩm trong 
phạm vi 10 để tìm kết quả của các phép cộng, trừ trong phạm vi 10.
- GV nhận xét tuyên dương
2. Hoạt động thực hành, luyện tập (24p)
Bài 1: Tính nhẩm:
- HS nêu yêu cầu BT, suy nghĩ làm câu a: Tìm kết quả các phép cộng hoặc trừ nêu 
trong bài rồi ghi phép tính vào vở.
- Từng HS nêu kết quả, GV nhận xét chốt ý đúng trên học liệu
- HS nêu cách thực hiện phép tính ở câu b): Ta cần thực hiện mỗi phép tính lần 
lượt từ trái qua phải
- Từng HS nêu kết quả, GV nhận xét chốt ý đúng trên học liệu
a) 8 + 1 = 9 6 + 0 = 5 10 – 5 = 5 5 – 0 = 5
 3 + 3 = 6 7 + 3 = 10 8 – 3 = 5 4 – 4 = 0 
b) 7 + 2 + 1 = 10 10 – 3 + 2 = 9
 5 – 1 – 2 = 2 4 + 2 – 5 = 1
- GV tiểu kết bài 1
 Bài 2: Xem tranh rồi nêu phép cộng thích hợp :
- HS quan sát tranh vẽ, nhận biết và nêu phép cộng thích hợp với từng tranh vẽ; 
- Lí giải bang ngôn ngữ cá nhân; Chia sẻ với bạn.
 GV nhận xét chốt ý đúng trên học liệu
 a) 5 + 2 = 5 b) 4 + 4 = 8
- GV tiểu kết bài 1
Bài 3: Xem tranh rồi nêu phép trừ thích hợp
- HS quan sát tranh vẽ, nhận biết và nêu phép cộng thích hợp với từng tranh vẽ; 
- Lí giải bang ngôn ngữ cá nhân; Chia sẻ với bạn.
 GV nhận xét chốt ý đúng trên học liệu a) 7 – 3 = 4 b) 7 – 4 = 3
- GV tiểu kết bài 1
Bài 4: Số ?
- HS quan sát tranh ở câu a), liên hệ với nhận biết về quan hệ cộng - trừ, suy nghĩ 
và lựa chọn phép tính thích hợp, ví dụ: 6 + 4 = 10; 10 – 4= 6; ...
- HS quan sát tranh ở câu b) và tham khảo câu a), suy nghĩ cách giai quyết vấn đề 
nêu lên qua bức tranh. Chia sẻ với bạn
 Ví dụ: Có 7 ngôi sao màu vàng và 3 ngôi sao màu đỏ. Có tất ca 10 ngôi sao. 
Thành lập các phép tính: 7 + 3 = 10; 3 + 7= 10; 10-7 = 3; 10-3 = 7.
- GV chốt lại cách làm. GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của 
các em.
3. Hoạt động vận dụng: (5p)
a)Mục tiêu: 
- Vận dụng vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.
b) Cách tiến hành 
Bài 5: 
-2HS đọc bài toán, nói cho bạn nghe bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì.
- HS thảo luận về cách trả lời câu hỏi bài toán đặt ra (quyết định lựa chọn phép 
cộng hay phép trừ để tìm câu trả lời bài toán đặt ra, giải thích tại sao).
- HS viết phép tính thích hợp và trả lời:
 Phép tính: 7-2 = 5.
 Trả lời: Trong ổ còn lại 5 quả trứng chưa nở.
- HS kiểm tra.
- GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em, lưu ý HS tính ra 
nháp rồi kiểm tra kết quả.
- GV khuyến khích HS liên hệ tìm tình huống thực tế liên quan đến phép cộng 
hoặc trừ trong phạm vi 10.
- Bài học hôm nay, em ôn lại được những gì?
- Để có thể làm tốt các bài trên, em nhắn bạn điều gì?
- GV nhận xét tiết học.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
 .... 
 .........
 ___________________________________________ TIẾNG VIỆT
 TỰ ĐỌC SÁCH BÁO Ở THƯ VIỆN ( Tiết 2)
 ( Đã soạn ở chiều thứ 2)
 ___________________________________
 TẬP ĐỌC
 VE CON ĐI HỌC ( 2 Tiết )
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
 a)Năng lực ngôn ngữ: 
- Đọc trơn bài, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu. 
- Hiểu các từ ngữ trong bài.
- Hiểu nội dung câu chuyện kể về ve con vì lười học nên đã không biết chữ, qua 
đó, khuyên HS cần chăm chỉ học hành để trở thành người hiểu biết.
* Đối với HS năng khiếu yêu cầu đọc lưu loát, thuộc bài thơ. Đối với HS tiếp thu 
chậm chỉ yêu cầu đánh vần đọc được từ đầu đến...mình biết chữ rồi!, không yêu 
cầu làm bài tập đọc hiểu 
 b) Năng lực văn học:
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc: Ông giẳng ông giăng
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
a) Năng lực chung: 
- Năng lực tự chủ và tự học (Học sinh trả lời đúng các câu hỏi tìm hiểu bài đọc)
- Năng lực giao tiếp và hợp tác (Thảo luận và trả lời được các câu hỏi)
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo (Đọc hoặc kể lại cho người thân nghe câu 
chuyện vừa học)
b) Phẩm chất: 
 Giáo dục HS biết quý trọng, yêu quý các loài động vật,côn trùng . Trách 
nhiệm: có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm.
II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC:
1.GV: Ti vi, máy tính (điện thoại)
2.HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt , bảng con, 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 TIẾT 1
1. Hoạt động mở đầu: (5p)
a) Mục tiêu: 
 Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
b) Cách tiến hành: - 2 HS đọc thuộc lòng khổ thơ đầu và khổ thơ cuối của bài thơ Làm anh, trả lời câu 
hỏi: Làm anh dễ hay khó?
- GV mở trên youtube bài hát “ Mùa hoa phượng nở ” ( Nhạc và lời: Hoàng Vân) 
cho HS nghe và vận động theo.
 Mỗi mùa hè đến, những chú ve lại cất tiếng kêu ran trong những vòm cây. 
Bây giờ các em sẽ đọc câu chuyện về một chú ve.
- GV đưa lên bảng hình minh hoạ bài đọc, hướng dẫn HS quan sát
+ Tranh vẽ gì? (Tranh vẽ một lớp học, thầy giáo cánh cam đang chỉ lên bảng chữ e. 
Học trò trong lớp là ve, bướm, ong, chuồn chuồn).
+ Ve đang làm gì? (Ve đang chạy ra khỏi lớp, vừa chạy vừa kêu e... e... Thầy giáo 
ngạc nhiên nhìn theo ve).
2. Khám phá và luyện tập: 
Bước1. HDHS Luyện đọc
a) GV đọc mẫu: Giọng đọc thong thả. Lời ve bố dịu dàng. Lời ve con mừng rỡ khi 
reo: E... e... e. Mình biết chữ rồi!
b) Luyện đọc từ ngữ: ham chơi, gọi mãi, biết chữ, trốn học, tưởng mình giỏi, suốt 
ngày, khoe tài, ...
c) Luyện đọc câu 
- GV cùng HS đếm số câu trong bài. 
- HS đọc tiếp nối từng câu (đọc liền 2 – 3 câu ngắn).
 TIẾT 2
d) Thi đọc 3 đoạn (Từ đầu đến ... chạy tới trường. Tiếp theo đến ... Mình biết chữ 
rồi! / Còn lại); thi đọc cả bài.
Bướ2. HDHS Tìm hiểu bài đọc (19p)
- 3 HS tiếp nối đọc 3 câu hỏi. 
- HS làm bài vào VBT, nêu kết quả 
+ GV (câu hỏi 1): Vì sao ve con chỉ biết đọc chữ e?/ Cả lớp giơ thẻ (chọn ý b).
+ GV (nhắc lại): Vì sao ve con chỉ biết đọc chữ e? / HS: Vì mới học được chữ e, ve 
con đã bỏ học đi chơi.
+ GV (câu hỏi 2): Ve con suốt ngày đọc “e... e...” để làm gì? / HS giơ thẻ (chọn ý 
b).
+ GV (nhắc lại): Ve con suốt ngày đọc “e... e...” để làm gì? / HS: Để khoe tài.
+ GV (câu hỏi 3): Nếu ve hiểu trốn học là sai, bạn ấy sẽ nói lời xin lỗi bố mẹ thế 
nào? / HS (1 - 2 em) (Con xin lỗi bố mẹ. Từ nay con sẽ chăm chỉ học, không trốn 
học đi chơi nữa. /...).
- GV: Ve con đáng chê vì ham chơi, lười học. Ve con cũng đáng thương vì không 
biết chữ lại tưởng mình giỏi nên thích khoe khoang. Từ câu chuyện về ve con, các em cần hiểu: Những HS lười biếng, bỏ học, sẽ thiếu hiểu biết, trở thành người vô 
dụng, dễ bị lôi kéo làm việc xấu.
Bước 3. HDHS Luyện đọc lại (6p)
- HS tiếp nối nhau thi đọc từng đoạn.
- HS thi đọc cả bài 
4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: (5p)
a) Mục tiêu: 
 HS biết vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
b) Cách tiến hành
- Qua bài đọc này em học được điều gì?
- Tuyên dương những bạn HS tích cực.
- Chia sẻ bài đọc với bạn bè, người thân trong gia đình.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
 .... .
 .... .........
 _____________________________________________
 Thứ 4 ngày 10 tháng 5 năm 2023
 TẬP ĐỌC 
 VE CON ĐI HỌC ( Tiết 2 )
 ( Đã soạn ở thứ 3 )
 ______________________________________________
 CHÍNH TẢ
 DÀN ĐỒNG CA MÙA HẠ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù
a)Năng lực ngôn ngữ
- Tập chép 1 khổ thơ của bài Dàn đồng ca mùa hạ, không mắc quá 1 lỗi. 
- Điền đúng âm đầu g, gh; vần eo, oe vào chỗ trống để hoàn thành câu. 
* Đối với HS năng khiếu yêu cầu trình bày đúng, sạch sẽ bài viết (bài tập). Đối với 
HS tiếp thu chậm chỉ yêu cầu chép đúng bài chính tả, không yêu cầu làm bài tập 2, 
3) 
b) Năng lực văn học:
 - Tập chép 1 khổ thơ của bài Dàn đồng ca mùa hạ, không mắc quá 1 lỗi. 
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
a) Năng lực chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung bài tập chính tả), giao tiếp, 
hợp tác (HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT, biết nhận xét đánh giá 
bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề 
b) Phẩm chất: 
 Bài học rèn cho học sinh tính kiên nhẫn, cẩn thận, có ý thức thẩm mỹ khi 
viết bài. Biết cách trình bày bài viết ở vở.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
GV: Máy tính (điện thoại), Vở Luyện viết
HS : Vở Luyện viết 1, tập hai. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Hoạt động mở đầu: (5p)
a) Mục tiêu: 
 Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
b) Cách tiến hành:
 - GV nêu câu hỏi: HS suy nghĩ, trả lời: Điền r, d, gi vào chỗ trống để hoàn thành 
các từ ngữ : ...ao hẹn, ...a vườn, ...úp mẹ, ...ễ thương.
- GV nhận xét bổ sung.
- GV mở trên youtube bài hát “ Chim chích bông ” cho HS nghe và vận động theo 
- Giới thiệu bài và ghi mục bài lên bảng.
2. Hoạt động khám phá: (25p)
a) Mục tiêu: 
- Tập chép 1 khổ thơ của bài Dàn đồng ca mùa hạ, không mắc quá 1 lỗi. 
b) Cách tiến hành:
Bước 1: HDHS Nghe viết (15p)
- HS đọc khổ thơ cần chép.
- GV: Khổ thơ nói về điều gì? (Tiếng ve kêu mùa hè như tiếng hát của một dàn 
đồng ca trong cây lá).
- GV chỉ từng tiếng dễ viết sai cho cả lớp đọc: râm ran, bè trầm, bè thanh, dày đặc, 
màn lá... 
- HS nhìn SGK, đọc lại những từ các em dễ viết sai.
- HS mở vở Luyện viết 1, tập hai, chép lại khổ thơ, tô các chữ hoa đầu câu. 
- HS viết xong, rà soát lại bài viết: hoặc nghe GV đọc, sửa lỗi.
- GV chữa bài của HS, nhận xét. 
3. Hoạt động luyện tập: (10p)
a) Mục tiêu 
- Điền đúng âm đầu g, gh; vần eo, oe vào chỗ trống để hoàn thành câu. 
b) Cách tiến hành: Bước2: Làm bài tập chính tả (10p)
BT 2 (Chọn chữ hợp với chỗ trống) 
- 1 HS đọc YC. GV chiếu BT 1 lên bảng
- HS làm bài vào vở Luyện viết 1, tập hai. 
- (Chữa bài) 1 HS đọc kết quả. Đáp án: gọi, gặp, ghê.
- Cả lớp đọc lại 2 câu đã hoàn chỉnh trên học liệu . 1) Ve mẹ gọi mãi,... 2) Ve con 
gặp ai cũng khoe: “Tớ giỏi ghê!”./ Cả lớp sửa bài (nếu làm sai).
 BT 3 (Chọn vần hợp với chỗ trống) 
Thực hiện tương tự BT 2: 
- HS làm bài vào vở Luyện viết 1, tập hai.
- (Chữa bài) 1 HS đọc kết quả. Đáp án: khoe, reo.
- Cho HS đọc lại 2 câu văn đã hoàn chỉnh: 1) Suốt mùa hè, ve con khoe tài ca hát. / 
Được cô khen, dế con nhảy nhót reo mừng.
- Cả lớp sửa bài (nếu làm sai). 
4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: (5p)
a)Mục tiêu: 
 HS biết vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
b) Cách tiến hành
- Tuyên dương những HS tích cực, viết đẹp, sạch sẽ
- Dặn HS luyện viết ở nhà.
- Chuẩn bị tốt cho bài sau
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
 ....
 .........
 _____________________________________________
 TẬP ĐỌC
 SỬ DỤNG ĐỒ DÙNG HỌC TẬP AN TOÀN (2 Tiết )
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù
a)Năng lực ngôn ngữ 
- Đọc rõ ràng, rành mạch từng ý trong văn bản thông tin, phát âm đúng. 
- Hiểu các từ ngữ trong bài. 
- Trả lời đúng các câu hỏi tìm hiểu bài.
- Hiểu nội dung bài: Đồ dùng học tập rất có ích với HS nhưng cần biết cách sử 
dụng chúng cho an toàn, không gây nguy hiểm. * Đối với HS năng khiếu yêu cầu đọc lưu loát được toàn bộ câu chuyện. Đối với 
HS tiếp thu chậm chỉ yêu cầu đánh vần đọc được từ đầu đến ...con không đổi đâu!, 
không yêu cầu làm bài tập đọc hiểu 
b) Năng lực văn học: 
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc : Anh hùng và biển cả
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
a) Năng lực chung: 
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc : Sử dụng đồ dùng học tập an toàn
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
a) Năng lực chung: 
- Năng lực tự chủ và tự học (Học sinh trả lời đúng các câu hỏi tìm hiểu bài đọc)
- Năng lực giao tiếp và hợp tác (Thảo luận nhóm và trả lời được các câu hỏi)
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo (Đọc hoặc kể lại cho người thân nghe câu 
chuyện vừa học)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
1.GV: Ti vi thông minh, máy tính ( điện thoại)
2. HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt, bảng con, 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 TIẾT 1
1. Hoạt động mở đầu: (5p)
a) Mục tiêu: 
 Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
b) Cách tiến hành:
- 2 HS tiếp nối nhau đọc truyện Ve con đi học. HS 1 trả lời câu hỏi: Vì sao ve con 
chỉ biết đọc chữ e? / HS 2 trả lời câu hỏi: Em có thích ve con không? Vì sao?
- GV nhận xét bài 
- GV mở yutobe cho HS nghe bài hát “ Chim chích bông” HS vùa nghe hát vùa 
vận động theo nhạch bài hát
- GV nhận xét bài cũ
2. Hoạt động chia sẻ: ( 5p)
a. Mục tiêu: 
- Biết quan sát tranh để chia sẻ với bạn
b. Cách tiến hành
1.1. Quan sát tranh và phỏng đoán GV yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ bài đọc: các ĐDHT (kéo, bút bi, 
dao, bút chì, thước kẻ) được vẽ nhân hoá rất sinh động. Đoán bài đọc này muốn nói 
điều gì với các em.
1.2. Giới thiệu ĐDHT là bạn thân thiết của HS. Nhưng nếu HS không biết sử dụng 
những ĐDHT này thì chúng có thể gây nguy hiểm: vì dao, kéo, thước kẻ cũng có 
thể gây thương tích. Bút chì, bút bi nom rất hiền lành nhưng cũng chứa chất độc 
hại.
3. Khám phá và luyện tập : (25p)
a. Mục tiêu: 
- Đọc rõ ràng, rành mạch từng ý trong văn bản thông tin, phát âm đúng. 
- Hiểu các từ ngữ trong bài. 
- Trả lời đúng các câu hỏi tìm hiểu bài.
- Hiểu nội dung bài: Đồ dùng học tập rất có ích với HS nhưng cần biết cách sử 
dụng chúng cho an toàn, không gây nguy hiểm
b. Cách tiến hành
Bước1. HDHSLuyện đọc 
a) GV đọc mẫu, rõ ràng, rành mạch từng thông tin. Nghỉ hơi dài sau mỗi ý được 
gạch đầu dòng.
b) Luyện đọc từ ngữ: cẩn thận, đồ dùng sắc nhọn, gây thương tích, sạch sẽ, chất 
độc hại,... 
c) Luyện đọc câu: GV: Bài đọc có 7 câu. HS đọc tiếp nối từng câu.
 TIẾT 2
d) Luyện đọc 4 ý (4 đoạn), xem mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn 
e) Thi đọc từng đoạn nối tiếp. Cuối cùng 1 HS đọc cả bài 
Bước 2. Tìm hiểu bài đọc (16p)
- 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 câu hỏi trong SGK. 
- HS trao đổi, làm bài. 
- GV hỏi – HS trong lớp trả lời:
+ GV: Vì sao khi dùng những vật sắc nhọn, em phải cẩn thận? HS: Vì những đồ 
dùng sắc nhọn dễ gây thương tích cho bản thân và người khác.
+ GV: Khi dùng bút, em cần chú ý điều gì?/ HS: Khi dùng bút, không nên cắn hay 
ngậm đầu bút vào miệng. Dùng xong bút sáp, bút chì, nên rửa tay sạch sẽ để tránh 
chất độc hại.
+ GV: Vì sao không nên làm gãy thước kẻ?/ HS: Không nên làm gãy thước kẻ vì 
khi gãy, thước kẻ dễ làm cho bản thân hoặc người khác bị thương
- (Lặp lại) 1 HS hỏi - Cả lớp đáp.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_tieng_viet_toan_lop_1_tuan_34_nam_hoc_2022.docx