Kế hoạch bài dạy Tiểu học - Tuần 14 - Năm học 2022-2023 - Lê Đức Tuệ
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Tiểu học - Tuần 14 - Năm học 2022-2023 - Lê Đức Tuệ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
TUẦN 14 Thứ Hai, ngày 12 tháng 12 năm 2022 Buổi sáng Đạo đức (4B) BIẾT ƠN THẦY GIÁO, CÔ GIÁO (tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức - Biết được công lao của thầy giáo, cô giáo. 2. Kĩ năng - Nêu được những việc cần làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo. - Nhắc nhở các bạn thực hiện kính trọng, biết ơn đối với các thầy giáo, cô giáo đã và đang dạy mình. 3. Góp phần phát triển các năng lực - NL tự học, NL giải quyết vấn đề, NL hợp tác, sáng tạo * KNS: - Lắng nghe lời dạy của thầy cô - Thể hiện sự kính trọng, biết ơn với thầy cô 4. Phẩm chất - Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: + Thẻ chữ A, B, C, D. + Thẻ mặt cười, mặt mếu. + Các băng chữ để sử dụng cho hoạt động 3, tiết 1. - HS: SGK, thẻ bày tỏ ý kiến III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động: (5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận - Lớp hát bài: Thầy cô cho em mùa xuân động tại chỗ - GV giới thiệu, dẫn vào bài mới 2.Hình thành KT mới (15p) * Mục tiêu: Biết được công lao của thầy giáo, cô giáo. Nêu được những việc cần làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp HĐ 1: Xử lí tình huống (SGK/20- 21): Nhóm 2 – Lớp - GV nêu tình huống như SGK - HS thảo luận dự đoán các cách ứng xử có thể xảy ra. - HS lựa chọn cách ứng xử và trình bày - Kết luận: Các thầy giáo, cô giáo đã lí do lựa chọn. dạy dỗ các em biết nhiều điều hay, điều tốt. Do đó các em phải kính trọng, biết - Lắng nghe ơn thầy giáo, cô giáo. - Đọc Ghi nhớ của bài HĐ2: Chọn lựa hành vi (BT 1-SGK) Nhóm 2 – Lớp - GV nêu yêu cầu và chia lớp thành 4 nhóm HS làm bài tập. - HS thảo luận nhóm 4 – Chia sẻ trước Việc làm nào trong các tranh (dưới lớp đây) thể hiện lòng kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo? Nhóm 1: Tranh 1 Nhóm 2: Tranh 2 + Các tranh 1, 2, 4: thể hiện thái độ Nhóm 3: Tranh 3 kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo. Nhóm 4: Tranh 4 + Tranh 3: Không chào cô giáo khi cô - GV nhận xét và chia ra phương án không dạy lớp mình là biểu lộ sự đúng của bài tập. không tôn trọng thầy giáo, cô giáo. HĐ 3: Các việc làm thể hiện lòng kính Nhóm 4- Lớp trọng, biết ơn thầy cô (BT 2- SGK): - Từng nhóm HS thảo luận và ghi - GV chia HS làm 8 nhóm. Mỗi nhóm những việc nên làm vào các tờ giấy nhận một băng chữ viết tên một việc nhỏ. làm trong bài tập 2 và yêu cầu HS lựa - Từng nhóm chia sẻ chọn những việc làm thể hiện lòng biết - Các nhóm khác góp ý kiến bổ sung. ơn thầy giáo, cô giáo. - GV kết luận: Có nhiều cách thể hiện lòng biết ơn đối - Lắng nghe. với thầy giáo, cô giáo. Các việc làm a, b, d, đ, e, g là biết ơn thầy giáo, cô giáo. - HS nêu các việc làm khác mà mình đã làm để thể hiện lòng biết ơn thầy cô. 3. HĐ ứng dụng (1p) - Ghi nhớ bài học 4. HĐ sáng tạo (1p) - Làm thiệp, vẽ tranh tặng thầy cô IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................................................................... ______________________________________________ Đạo đức (4A) Như đã soạn ở lớp 4B ________________________________________________________________ Thứ Ba, ngày 13 tháng 12 năm 2022 Buổi chiều Tự nhiên và xã hội (1B) AN TOÀN TRÊN ĐƯỜNG (tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài hoc , HS đạt được: + Về nhận thức khoa học : - Nhận biết được một số tình huống nguy hiểm , các rủi ro có thể xảy ra trên đường . - Nêu được cách phòng tránh nguy hiểm trong một số tình huống để đảm bảo an toàn trên đường , * Về tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh . – Đặt được câu hỏi để tìm hiểu về nguyên nhân , cách phòng tránh nguy hiểm trong một số tình huống giao thông . - Biết cách quan sát , trình bày ý kiến của mình về nguyên nhân , cách phòng tránh nguy hiểm trong một số tình huống giao thông. * Về vận dụng kiến thức , kĩ năng đã học: Đưa ra những lưu ý khi đi bộ hoặc đi trên phương tiện giao thông phù hợp với ngữ cảnh địa phương. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Các hình trong SGK . - VBT Tự nhiên và Xã hội 1 . -Các tấm bìa có hình tròn ( màu xanh và màu đỏ ) ; hình xe ô tô , xe máy , xe đạp . - Thẻ đáp án A,B,C,D. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động * Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học * Cách tiến hành - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Đố - HS tham gia trò chơi. vui” GV đọc câu hỏi có đáp án A,B,C,D HS giơ đáp án. - GV tuyên dương HS. - HS trả lời: - GV đặt câu hỏi cho HS trả lời: + Gần ( hoặc xa trường). + Nhà em gần hay xa trường? + Phương tiện: Đi bộ, xe đạp, xe máy, + Em thường đến trường bằng phương tiện gì? - GV nhận xét, tuyên dương HS. - GV dẫn dắt vào bài học: Để đảm bảo an - HS lắng nghe. toàn trên đường đi học, cũng như an toàn trên đường , chúng ta cần thực hiện những quy định gì , bài học hôm nay cả lớp cùng tìm hiểu . 2.Khám phá * Mục tiêu : HS phát hiện được tình huống giao thông nguy hiểm * Cách tiến hành: - Cho HS quan sát các hình ở trang 58 , 59 trong SGK để trả lời các câu hỏi : + Các bạn đến trường bằng những phương tiện gì ? - HS quan sát, làm việc theo cặp: + Theo em , những người nào có hành động + Các bạn đến trường bằng: ô tô, xe không đảm bảo an toàn ? Vì sao ? máy, đò, đi bộ. + Em khuyến một số bạn HS có hành động + Hình 1: Hai Hai bạn HS thò tay và đầu không đảm bảo an toàn điều gì ? ra ngoài cửa xe ô tô ; một bạn HS ngồi sau xe máy không đội mũ bảo hiểm . Hình 2 trang 59 : Hai HS đi ra giữa đường. Hình 3 trang 59 : Một HS đứng trên thuyền , một HS thò tay nghịch nước . - GV gọi đại diện các cặp trình bày. - Đại diện các cặp trình bày. - GV gọi HS nhận xét, bổ sung. - HS nhận xét, bổ sung. - GV tổng kết: Các bạn nhỏ đến trường - HS lắng nghe. bằng các phương tiện khác nhau như: đi bộ, đi xe đạp, bố mẹ đèo bằng ô tô, xe máy cũng có thể đi đò, xe buýt, Vậy để đảm bảo an toàn cần lưu ý những gì chúng ta cùng tìm hiểu hoạt động 2. 3. Liên hệ * Mục tiêu Biết đưa ra những lưu ý khi đi trên đường để đảm bảo an toàn. * Cách tiến hành - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 : - GV, HS nhận xét, bổ sung. - HS thảo luận nhóm 4. - GV kết luận:Khi đi trên đường để đảm bảo an toàn cần lưu ý như sau: + Đi bộ: Đi đúng phần đường dành cho người đi - Đại diện nhóm trình bày. bộ, đi trên vỉa hè, trường hợp k có vỉa hè cần đi - HS nhận xét, bổ sung. vào sát lề bên phải. - HS lắng nghe. + Các phương tiện: Đi xe máy phải đổi mũ bảo hiểm, không đùa nghịch trên xe; không thò tay, đầu ra khỏi cửa xe ô tô; khi đi thuyền cần mặc áo phao không đùa nghịch, thò tay xuống dưới nước, .. 4. Củng cố - dặn dò * Mục tiêu: Khái quát lại nội dung tiết học * Cách tiến hành - Qua bài học hôm nay, các em học được những - HS nhắc lại nhiệm vụ và hoàn gì? thành ở nhà để chuẩn bị cho tiết sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................................................................... ___________________________________________________ Tự nhiên và xã hội (1A) Như đã soạn ở lớp 1B _______________________________________ Đạo đức (1A) YÊU THƯƠNG GIA ĐÌNH (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Học xong bài này, HS cần đạt được những yêu cầu sau: + Nêu được những biểu hiện của tình yêu thương trong gia đình và biết được anh chị em trong gia đình cần yêu thương nhau. + Nêu được những việc làm của ông bà, cha mẹ thể hiện sự yêu thương, quan tâm, chăm sóc đối với con chau và biết được vì sao mọi người trong gia đình cần yêu thương nhau. + Nhận biết được sự cần thiết của tình yêu thương gia đình. + Nêu được những cách thể hiện tình yêu thương đối với người thân trong gia đình. - Học sinh được phát huy năng lực tư duy sáng tạo, giao tiếp và hợp tác qua việc thảo luận, trình bày được những biểu hiện của tình yêu thương trong gia đình và nêu lên được những cử chỉ, lời nói thể hiện tình yêu thương với người thân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK Đạo đức 1. - Tranh “Gia đình nhà gà”, các tranh SGK Đạo đức 1, trang 35,36 phóng to - Tivi, máy tính III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: Tạo tâm thế tích cực cho học sinh và dẫn dắt học sinh vào bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức cho cả lớp hát bài: “ Cả nhà thương -- Cả lớp hát bài: “ Cả nhà nhau” kết hợp với động tác tay. thương nhau” kết hợp với động - GV hỏi: Bài hát nói về điều gì? tác tay. - Bài hát nói về tình yêu thương trong gia đình/cả nhà phải yêu - GV kết luận, dẫn dắt, giới thiệu bài mới. thương nhau. - HS lắng nghe. 2. Khám phá: * Mục tiêu: - HS nhận biết được một số biểu hiện của tình yêu thương và biết được anh chị em trong gia đình cần yêu thương nhau. HS được phát triển năng lực tư duy sáng tạo. - HS nêu được những việc làm của ông bà, cha mẹ thể hiện sự yêu thương, quan tâm, chăm sóc đối với con chau và biết được vì sao mọi người trong gia đình cần yêu thương nhau. - Cách tiến hành: Hoạt động 1. Kể chuyện theo tranh - HS làm việc theo nhóm đôi, dựa Bước 1: vào tranh để kể lại nội dung câu - GV yêu cầu HS quan sát tranh “ Gia đình chuyện. nhà gà” SGK/ 34, 35 và thảo luận theo nhóm đôi kể chuyện theo tranh (GV xuống giúp đỡ - HS quan sát tranh trên Tivi, một số các em). nhóm HS lên bảng chỉ từng tranh kể - GV chiếu tranh “ Gia đình nhà gà” SGK/ lại câu chuyện. (2 HS nối tiếp kể 34, 35 cho HS xem, mời một số nhóm HS lên từng tranh) bảng kể lại câu chuyện ( chỉ từng tranh). - HS lắng nghe - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe câu chuyện. - GV kể lại nội dung câu chuyện: Một buổi sáng đẹp trời, gà mẹ dẫn đàn gà con đi kiếm mồi. Gà mẹ bới được một con giun, liền kêu “Cục Cục ” gọi cả đàn gà con lại ăn. Hai chú gà con trong đàn thấy mồi liền mổ nhau, tranh nhau con giun để giành phần hơn. Thấy vậy, gà mẹ khuyên các con không được đánh nhau, tranh giành miếng ăn, anh em trong một nhà phải yêu thương lẫn nhau. Hai chú gà con hối hận xin lỗi mẹ và hứa từ nay sẽ yêu thương nhau, không tranh giành và đánh nhau nữa. Bước 2: - HS quan sát 2 câu hỏi ở câu b - GV yêu cầu HS quan sát 2 câu hỏi ở câu b. - GV đọc và nêu yêu cầu ở câu b: Dựa vào - HS thảo luận nhóm đôi, trả lời 2 câu chuyện “Gia đình nhà ga” mà các em đã câu hỏi mà GV đã giao. được tìm hiểu, bây giờ các em hãy thảo luận nhóm đôi, trả lời 2 câu hỏi: + Gà mẹ đã làm gì để chăm sóc đàn con? Việc làm đó thể hiện điều gì? + Gà mẹ đã khuyên gì khi các con tranh mồi? - GV mời đại diện một số nhóm báo cáo kết quả, các nhóm còn lại lắng nghe, nhận xét, - Đại diện một số nhóm báo cáo kết góp ý, bổ sung. quả, các nhóm còn lại lắng nghe, nhận xét, góp ý, bổ sung: + Gà mẹ đin tìm thức ăn (giun) cho gà con ăn. Điều đó cho thấy gà mẹ rất yêu gà con. + Gà mẹ khuyên: Anh em trong một - GV nhận xét, kết luận: nhà phải yêu thương lẫn nhau. + Gà mẹ đã dẫn gà con ra vườn và bới giun - HS lắng nghe cho đàn gà con ăn. Điều đó thể hiện gà mẹ rất yêu thương đàn gà con. + Khi thấy các con tranh giành miếng ăn, đánh nhau, gà mẹ đã khuyên các con: Anh em trong một nhà phải yêu thương lẫn nhau. Hoạt động 2: Tìm hiểu sự quan tâm, chăm sóc của ông bà, cha mẹ đối với con cháu. - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi, quan sát tranh ở mục c trang 35, trả lời 3 câu hỏi sau: + Ông, bà, bố, mẹ trong mỗi tranh đang làm gì? + Những việc làm đó thể hiện điều gì? + Vì sao mọi người trong gia đình cần yêu thương nhau? - GV chiếu các tranh ở mục c lên Tivi. - GV mời đại diện 6 nhóm trình bày: Ông, bà, bố, mẹ trong mỗi tranh đang làm gì? Các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung. - HS thảo luận theo nhóm đôi, quan sát tranh ở mục c trang 35, trả lời, chia sẻ ý kiến với bạn về 3 câu hỏi - GV nhận xét, tuyên dương. mà GV đã giao. - GV mời một số nhóm trình bày: Những - HS quan sát các bức tranh ở mục c việc làm của ông, bà, cha mẹ thể hiện điều trên tivi. gì? Và vì sao mọi người trong gia đình cần - Đại diện 6 nhóm trình bày. Các yêu thương nhau? nhóm còn lại nhận xét, bổ sung: + Tranh 1: Ông đang đọc truyện cổ tích cho bạn nhỏ. + Tranh 2: Bà đang tết tóc cho bạn - GV nhận xét, kết luận. nhỏ. - Gv hỏi thêm: Ở nhà, ông bà, bố mẹ của em + Tranh 3: Mẹ đang mang sữa cho đã thể hiện sự yêu thương, quan tâm, chăm bạn nhỏ và nhắc bạn nhỏ ăn sáng. sóc em như thế nào? + Tranh 4: Bố đang hướng dẫn bạn - GV kết luận: Ông bà, bố mẹ luôn yêu nhỏ gấp đồ chơi bằng giấy. thương, chăm sóc, quan tâm, dạy dỗ các em +Tranh 5: Bố và mẹ dẫn bạn nhỏ đi và mang lại cho các em những điều tốt đẹp chơi công viên. nhất. + Tranh 6: Bố và mẹ chăm sóc khi bạn nhỏ bị ốm. - Các nhóm trình bày: Những việc làm của ông, bà, cha mẹ thể hiện sự yêu thương, quan tâm, chăm sóc bạn nhỏ. Mọi người trong gia đình cần yêu thương nhau để tình cảm thêm gắn bó, gia đình thêm đầm ấm, hạnh phúc. 3. Luyện tập Mục tiêu: - HS nêu được những cách thể hiện tình yêu thương đối với người thân trong gia đình. - HS được phát biểu năng lực giao tiếp, hợp tác. Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm bốn, - HS lắng nghe quan sát tranh ở mục d trang 36,37 trả lời câu hỏi sau: Các bạn nhỏ trong tranh đã làm gì để thể hiện tình yêu thương với người - HS thảo luận theo nhóm bốn, quan thân trong gia đình? sát tranh ở mục d trang 36, 37 trả lời, - GV chiếu các tranh ở mục c lên Tivi. chia sẻ ý kiến với bạn về câu hỏi mà GV đã giao. - GV mời đại diện 6 nhóm trình bày về mỗi tranh. Các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung. - HS quan sát các bức tranh ở mục c trên tivi. - Đại diện 6 nhóm trình bày. Các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung: + Tranh 1: Bạn nhỏ đang hôn bà và nói: Cháu thương bà. + Tranh 2: Bạn nhỏ đang gọi điện thoại cho ông và nói: Cháu nhớ ông - GV nhận xét, tuyên dương. lắm. - GV hỏi: Ngoài những việc làm mà các bạn + Tranh 3: Bạn nhỏ ôm mẹ và nói: nhỏ đã thể hiện tình yêu thương với người Con yêu mẹ nhất. thân trong gia đình. Em còn biết những cử + Tranh 4: Bạn nhỏ đang năm tay bố chỉ, lời nói nào khác thể hiện tình yêu thương vừa đi làm đồng về và hỏi: Bố có với người thân trong gia đình? mệt không ạ? - GV nhận xét, kết luận: Ông bà, bố mẹ, anh +Tranh 5: Bạn nhỏ đang vuốt má em chị em là những người thân yêu nhất của em. bé và nói: Em dễ thương quá. Em hãy thể hiện tình yêu thương với những + Tranh 6: Bạn nhỏ đang giơ ngón người thân bằng những cử chỉ, lời nói phù tay trái và nói: Anh thật tuyệt vời. hợp. - Một số HS chia sẻ trước lớp. 4. Củng cố, dặn dò Mục tiêu: Củng cố hệ thống hóa toàn bộ nội dung bài học. Cách tiến hành: - GV nhận xét tiết học, tuyên dương những - 1 - 2 HS trả lời câu hỏi: Em rút ra em học tốt, nhắc nhở những em chưa chú ý được sau bài học: học - HS đọc lời khuyên trong SGK - GV dặn dò HS về nhà hãy thể hiện tình tình yêu thương với những người thân bằng những cử chỉ, lời nói phù hợp. - Về nhà xem phần luyện tập của bài 7: Yêu thương gia đình (t2). - Chuẩn bị một vỏ hộp bánh để tiết sau làm “Giỏ yêu thương” IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................................................................... __________________________________________________________________ Thứ tư, ngày 14 tháng 12 năm 2022 Buổi sáng Tin học (4B) CHỈNH SỬA HÌNH, VIẾT CHỮ LÊN HÌNH( TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức - Viết được chữ lên hình. 2. Năng lực: 2.1. Năng lực chung - Thực hiện bài học này sẽ góp phần hình thành và phát triển một số thành tố năng lực chung của học sinh như sau: Năng lực tự chủ, tự học: Học sinh có khả năng thực hiện các yêu cầu thực hành của giáo viên. Năng lực giao tiếp và hợp tác: Học sinh thảo luận nhóm tìm cách chèn các hình vào trang soạn thảo, di chuyển hình, điều chỉnh kích thước của hình, màu của hình, gõ chữ lên hình. 2.2. Năng lực - Thực hiện bài học này sẽ góp phần hình thành và phát triển một số thành tố năng lực Tin học của học sinh như sau: - Biết viết chữ lên hình - Soạn thảo văn bản theo mẫu theo yêu cầu của giáo viên 3. Phẩm chất Yêu thích học môn Tin học. Thể hiện tính tích cực, chủ động sáng tạo trong việc hoàn thành các nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Máy tính, máy chiếu, sách giáo khoa 2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. KHỞI ĐỘNG - Ổn định lớp. - HS báo cáo sĩ số. Câu 1: em hãy nêu cách thay đổi kích + B1: Chọn hình cần sửa. Di chuyển thước hình. chuột đến vị trí ô vuông ở mối cạnh hay chấm tròn ở bốn góc cho đến khi con trỏ chuột chuyển thành mũi tên 2 chiều. + B2: Kéo thả để thay đổi kích thước hình. - Nhận xét , đánh giá - Lắng nghe nhận xét Câu 2: em hãy nêu cách thay đổi màu của hình? +B1: Chọn hình cần thay đổi màu. +B2 :Trong thẻ Format, chọn + Chọn màu trong bảng màu - Nhận xét & đánh giá - Giới thiệu bài: Ở tiết trước các em đã được làm quen với cách thay đổi kích - Hs chú ý lắng nghe thước, màu, độ dày của hình. Ở bài này chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu thêm về cách viết chữ lên hình trong văn bản. 2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC - HĐ1. Viết chữ lên hình + B1: chọn hình cần viết chữ - chú ý nghe giảng + B2: Nháy nút phải chuột lên hình, chọn Add Text + B3: Gõ chữ lên hình. - Yêu cầu học sinh nhắc lại các -Nhắc lại các bước bước - Giáo viên thao tác trên máy để học -Quan sát giáo viên thao tác trên máy sinh quan sát - Yêu cầu 2-3 học sinh thao tác lại -Hs thao tác trên máy để cả lớp quan sát 3. Thực hành - HĐ 1: Bài tập 2: Em soạn nhãn vở - HS nối các ô cho đúng kết quả: trong trang soạn thảo theo mẫu. Thân máy tính + là hộp chứa nhiều chi tiết tinh vi, trong đó có bộ xử Trường lí của máy tính. : Màn hình máy tính + là nơi hiển Tập: thị kết quả làm việc của máy tính. Lớp: .. Bàn phím máy tính + có nhiều Tên: phím. Khi gõ các phím, ta gửi tín hiệu .. Năm học: 20 .20 vào máy tính. Chuột máy tính + dùng để điều khiển máy tính thuận tiện và dễ dàng. - 4 HS báo cáo kết quả làm được với - Quan sát và thực hành theo hướng dẫn GV của giáo viên. - Quan sát và trợ giúp các nhóm chưa - 2 -3 HS báo cáo kết quả làm được với làm được. GV. - GV quan sát và hỗ trợ các nhóm HS yếu. - Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả bài tập. - GV nhận xét và tuyên dương 4. VẬN DỤNG - HĐ 1: Vận dụng - Yêu cầu HS tạo bảng tên theo ý mình. - HS làm việc cá nhân theo yêu cầu của bài, nói cho nhau nghe rồi chia sẻ kết - Yc hs báo cáo kết quả quả trước lớp. - Nhận xét - HĐ 2: Củng cố, dặn dò - Hs nhắc lại các bước viết chữ lên hình + B1: chọn hình cần viết chữ + B2: Nháy nút phải chuột lên hình, chọn Add Text + B3: Gõ chữ lên hình. - GV yêu cầu HS về nhà xem lại bài - HS ghi nhớ IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................................................................................... ____________________________________ Kĩ thuật (5A) CẮT, KHÂU, THÊU (TIẾT 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Cắt, khâu, thêu, trang trí hoàn thiện 1 sản phẩm mà mình thích. - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Phẩm chất: Có tính cần cù, ý thức yêu lao động II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Một mảnh vải trắng, kim, khung thêu, chỉ khâu, chỉ thêu các mầu, thước kẻ, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Khởi động - GV điểm danh HS theo danh sách vào phòng học Teams 2. Thực hành HS thực hành làm sản phẩm tự chọn: - HS thực hành làm sản phẩm *Trưng bày sản phẩm (3-5’) - HS chia sẻ sản phẩm của mình sản phẩm của mình - Bình chọn sản phẩm làm khéo léo và đẹp nhất. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ____________________________________________ Đạo đức (5B) HỢP TÁC VỚI NHỮNG NGƯỜI XUNG QUANH (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - HS biết thế nào là hợp tác với những người xung quanh. - HS nêu được một số biểu hiện về hợp tác với bạn bè trong học tập, làm việc và vui chơi. - Biết được hợp tác với mọi người trong công việc chung sẽ nâng cao được hiệu quả công việc, tăng niềm vui và tình cảm gắn bó giữa người với người. - Có kĩ năng hợp tác với bạn bè trong các hoạt động của lớp, của trường. 2. Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác 3. Phẩm chất: Có thái độ mong muốn, sẵn sàng hợp tác với bạn bè, thầy giáo, cô giáo và mọi người trong công việc của lớp, của trường, của gia đình, của cộng đồng. - Không đồng tình với những thái độ, hành vi thiếu hợp tác với bạn bè trong công việc chung của lớp, của trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK. - HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động: - Cho HS hát - HS hát - Vì sao cần phải biết tôn trọng phụ - HS nêu nữ? - GV nhận xét. - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động khám phá: * Mục tiêu: - HS biết thế nào là hợp tác với những người xung quanh. - HS nêu được một số biểu hiện về hợp tác với bạn bè trong học tập, làm việc và vui chơi. - Biết được hợp tác với mọi người trong công việc chung sẽ nâng cao được hiệu quả công việc, tăng niềm vui và tình cảm gắn bó giữa người với người. * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Tìm hiểu tranh tình huống (trang 25- SGK) - GV y/c HS quan sát 2 tranh ở trang - HS thảo luận theo nhóm 4. 25 và thảo luận các câu hỏi được nêu ở - Đại diện các nhóm trình bày kết quả dưới tranh. thảo luận trước lớp; các nhóm khác - GV kết luận: Các bạn ở tổ 2 đã biết nhận xét, bổ sung. cùng nhau làm công việc chung: người thì giữ cây, người lấp đất, người rào cây,... Để cây được trồng ngay ngắn, thẳng hàng, cần phải biết phối hợp với nhau. Đó là biểu hiện của việc hợp tác với những người xung quanh. + Biết hợp tác với những người xung - HS nêu quanh thì công việc sẽ thế nào? - Cho HS nêu ghi nhớ - 3- 4 HS tiếp nối nhau đọc ghi nhớ. Hoạt động 2: Làm bài tập 1, SGK. - Y/c HS làm việc cặp đôi, thảo luận - HS làm việc cặp đôi, thảo luận trả lời trả lời bài tập số 1 SGK. bài tập số 1 sgk. - Y/c đại diện nhóm lên trình bày kết - Đại diện nhóm lên trình bày kết quả quả thảo luận của mình. thảo luận của mình. - Gv kết luận: Để hợp tác tốt với những - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. người xung quanh, các em cần phải biết phân công nhiệm vụ cho nhau; bàn bạc công việc với nhau; hỗ trợ, phối hợp với nhau trong công việc chung,...; tránh các hiện tượng việc của ai người nấy biết hoặc để người khác làm còn mình thì chơi. Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ (bài tập 2, SGK) - GV lần lượt nêu từng ý kiến trong bài - HS bày tỏ thái độ tán thành hay tập 2. không tán thành đối với từng ý kiến. - Mời một số HS giải thích lí do. - HS giải thích: câu a đúng vì không - GV kết luận từng nội dung: biết hợp tác với những người xung a- Tán thành quanh.... b- Không tán thành c- Không tán thành d- Tán thành 3.Hoạt động ứng dụng: - Em đã làm gì để hợp tác với bạn bè và - HS nêu mọi người xung quanh ? 4.Hoạt động sáng tạo: - Hằng ngày thực hiện việc hợp tác với - HS nghe và thực hiện mọi người ở nhà, ở trường, ở khu dân cư,... IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..._________________________________________________________________ Thứ Năm, ngày 15 tháng 12 năm 2022 Buổi sáng Tin học (4A) Như đã soạn ở lớp 4B (sáng thứ tư) __________________________________________________ Tin học (4B) CHÈN VÀ ĐIỀU CHỈNH TRANH ẢNH TRONG VĂN BẢN (tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: Chèn được hình ảnh, biết cách điều chỉnh kích thước của tranh ảnh trong trang soạn thảo 2. Năng lực: Học sinh có khả năng thực hiện tìm kiếm ảnh hoa đào, hoặc ảnh chó và mèo từ Internet, sau đó lưu vào thư mục trên máy tính . Học sinh dùng hình ảnh đã tìm kiếm để soạn thảo văn bản theo yêu cầu của giáo viên Học sinh trình bày văn bản, bố trí hình ảnh vào vị trí thích hợp trong văn bản sao cho hợp lí. 3. Phẩm chất: Hs có phẩm chất chăm chỉ, tích cực sáng tạo và nghiêm túc khi thực hành. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Máy tính xách tay, máy chiếu, bảng phụ, bộ sưu tập một số trang văn bản có chèn tranh/ảnh, III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG GV chiếu bài yêu cầu Hs quan sát và nêu nhận xét - Hs quan sát và trả lời câu hỏi Gv nhận xét -> Giới thiệu bài học: Để văn bản được rõ ràng, sinh động, hấp dẫn hơn chúng ta có thể chèn hình, tranh ảnh minh họa cho văn bản và điều chỉnh tranh ảnh đó sao cho phù hợp với đoạn văn bản 2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 1. Hoạt động 1. Nhớ lại cách chèn tranh ảnh từ một File và điều chỉnh kích thước của ảnh đó. a. Mục tiêu: Nhớ lại cách chèn tranh ảnh từ một File và điều chỉnh kích thước của ảnh đó. Cho học sinh quan sát đoạn văn bản sau CÂY THÔNG MÙA GIÁNG SINH Vào mỗi mùa Giáng sinh, ở châu Âu, mỗi gia đình đều không thể thiếu cây thông Noel. Những hộp quà nhiều màu sắc được - Học sinh theo dõi video trang trí quanh cây - Trao đổi nhóm đôi các bước thực thông ở chính giữa hiện và hoàn thành phiếu học tập các phòng khách. Cây thông đi vào lễ hội bước thực hiện. Giáng sinh như một biểu tượng tuyệt - Đại diện nhóm đứng tại chỗ nêu vời. cách chèn hình vào văn bản. - Gv chiếu video không lời các thao tác chèn hình trên phần mềm soạn thảo ( Hoặc gv thao tác mẫu) - Yêu cầu hs quan sát, thảo luận và ghi vào các bước thực hiện ở phiếu . - Yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết - Thực hiện quả Gv nhận xét và chốt các bước thực hiện chèn hình vào văn bản. - Trao đổi với bạn muốn thay đổi kích thước của ảnh vừa chèn vào ta làm như thế nào? - 1 học sinh thực hiện. - Nhận xét - Gv chốt 3. Thực hành a. Mục tiêu - Trả lời - Nhớ lại các cách chèn tranh ảnh và điều chỉnh kích thước của ảnh để chèn vào văn bản sao cho phù hợp * Bài 1 - Thực hiện ? Nêu yêu cầu của bài ? Muốn tìm kiếm ảnh hoa đào ngày tết ta - Hs thực hành trên máy tính theo làm như thế nào nhóm đôi hoặc cá nhân bài tập gv ? Nêu các bước tìm yêu cầu. - Gv yêu cầu học sinh lưu ảnh hoa đào tìm được vào thư mục của mình sau đó chèn vào bài soạn thảo. - Cả lớp thực hành - GV trình chiếu một số bài làm của các nhóm có kết quả làm bài tốt. - Nhận xét, tuyên dương và khuyến khích động viên học sinh. - Hs tìm kiếm tranh và chèn vào 4. Vận dụng đoạn văn bản. - Gv yêu cầu học sinh tìm kiếm thêm một số hình ảnh về ngày tết chèn vào vị trí thích hợp của đoạn văn bản các nhóm đã soạn thảo . IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................................................................... ____________________________________________________ Buổi chiều Đạo đức (5A) Như đã soạn ở lớp 5B (sáng thứ tư) _____________________________________________ Tự nhiên và xã hội (1A) AN TOÀN TRÊN ĐƯỜNG ( Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài hoc, HS đạt được + Về nhận thức khoa học : - Nói được tên và ý nghĩa của một số biển báo và tín hiệu đèn hiệu giao thông , * Về tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh . - Biết cách quan sát , trình bày ý kiến của mình về biển báo và đèn tín hiệu giao thông ... * Về vận dụng kiến thức , kĩ năng đã học Thực hành đi bộ qua đường theo sơ đồ : đoạn đường không có đèn tín hiệu giao thông ; đoạn đường có đèn tín hiệu giao thông . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Các hình trong SGK . - VBT Tự nhiên và Xã hội 1 . -Các tấm bìa có hình tròn ( màu xanh và màu đỏ ) ; hình xe ô tô , xe máy , xe đạp . - Phiếu tự đánh giá , III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu * Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học, đồng thời giúp học sinh ôn lại kiến thức đã học * Cách tiến hành - GV đọc một số lưu ý khi đi trên đường để - HS giơ bảng bày tỏ ý kiến của mình. đảm bảo an toàn, HS giơ bảng xanh( đồng ý), bảng đỏ(không đồng ý). HS chú ý theo dõi - GV tuyên dương HS. 2. Khám phá * Mục tiêu: Tìm hiểu biển báo và đèn tín hiệu giao thông * Cách tiến hành: - GV yêu cầu - HS quan sát các hình ở trang 60 , 61 trong SGK để trả lời các câu hỏi : - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: + Có những biển báo và đèn tín hiệu giao thông nào ? + Có biển báo: cấm đi ngược chiều, cấm + Khi gặp những biển báo và đèn tín hiệu người đi bộ , cấm xe đạp người đi bộ giao thông đó , em phải làm gì ? sang ngang,Đèn tín hiệu giao thông chính ba màu xanh , vàng , đỏ và đèn tín hiệu hai màu điều khiển giao thông đối với người đi bộ . + Ngoài những biến báo đó , khi đi trên + Ngoài các biển báo như trong hình , có đường em nhìn thấy những biển báo nào ? thể nhìn thấy biển đá lở ( chủ yếu ở vùng Chúng cho em biết điều gì ? núi ) , biên bến phà , nhiều nơi có biển giao nhau với đường sắt không có rào chắn , ... - Đại diện nhóm trình bày. - GV gọi đại diện các nhóm trình bày. - HS nhận xét. - GV, HS nhận xét, bổ sung. - GV kết luận. 3. Luyện tập Mục tiêu: HS biết chơi trò chơi “ Đố bạn biết:Đèn tín hiệu giao thông “ nói ” gì ? Cách tiến hành
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_tieu_hoc_tuan_14_nam_hoc_2022_2023_le_duc_t.doc



