Kế hoạch bài dạy Tiểu học - Tuần 14 - Năm học 2022-2023 - Lê Đức Tuệ

doc31 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 02/08/2025 | Lượt xem: 18 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Tiểu học - Tuần 14 - Năm học 2022-2023 - Lê Đức Tuệ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 TUẦN 14
 Thứ Hai, ngày 12 tháng 12 năm 2022
Buổi sáng
 Đạo đức (4B)
 BIẾT ƠN THẦY GIÁO, CÔ GIÁO (tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
1. Kiến thức
- Biết được công lao của thầy giáo, cô giáo.
2. Kĩ năng
- Nêu được những việc cần làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo.
- Nhắc nhở các bạn thực hiện kính trọng, biết ơn đối với các thầy giáo, cô giáo đã 
và đang dạy mình.
3. Góp phần phát triển các năng lực
- NL tự học, NL giải quyết vấn đề, NL hợp tác, sáng tạo
 * KNS: - Lắng nghe lời dạy của thầy cô
 - Thể hiện sự kính trọng, biết ơn với thầy cô
4. Phẩm chất
- Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: + Thẻ chữ A, B, C, D.
 + Thẻ mặt cười, mặt mếu. 
 + Các băng chữ để sử dụng cho hoạt động 3, tiết 1.
- HS: SGK, thẻ bày tỏ ý kiến
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Khởi động: (5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận 
- Lớp hát bài: Thầy cô cho em mùa xuân động tại chỗ
- GV giới thiệu, dẫn vào bài mới
2.Hình thành KT mới (15p)
* Mục tiêu: Biết được công lao của thầy giáo, cô giáo. Nêu được những việc cần 
làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo 
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp HĐ 1: Xử lí tình huống (SGK/20- 21): Nhóm 2 – Lớp 
- GV nêu tình huống như SGK - HS thảo luận dự đoán các cách ứng 
 xử có thể xảy ra. 
 - HS lựa chọn cách ứng xử và trình bày 
- Kết luận: Các thầy giáo, cô giáo đã lí do lựa chọn. 
dạy dỗ các em biết nhiều điều hay, điều 
tốt. Do đó các em phải kính trọng, biết - Lắng nghe
ơn thầy giáo, cô giáo. 
 - Đọc Ghi nhớ của bài
HĐ2: Chọn lựa hành vi (BT 1-SGK) Nhóm 2 – Lớp
- GV nêu yêu cầu và chia lớp thành 4 
nhóm HS làm bài tập. - HS thảo luận nhóm 4 – Chia sẻ trước 
 Việc làm nào trong các tranh (dưới lớp
đây) thể hiện lòng kính trọng, biết ơn 
thầy giáo, cô giáo?
 Nhóm 1: Tranh 1
 Nhóm 2: Tranh 2 + Các tranh 1, 2, 4: thể hiện thái độ 
 Nhóm 3: Tranh 3 kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo. 
 Nhóm 4: Tranh 4 + Tranh 3: Không chào cô giáo khi cô 
- GV nhận xét và chia ra phương án không dạy lớp mình là biểu lộ sự 
đúng của bài tập. không tôn trọng thầy giáo, cô giáo. 
HĐ 3: Các việc làm thể hiện lòng kính Nhóm 4- Lớp
trọng, biết ơn thầy cô (BT 2- SGK): - Từng nhóm HS thảo luận và ghi 
- GV chia HS làm 8 nhóm. Mỗi nhóm những việc nên làm vào các tờ giấy 
nhận một băng chữ viết tên một việc nhỏ. 
làm trong bài tập 2 và yêu cầu HS lựa - Từng nhóm chia sẻ 
chọn những việc làm thể hiện lòng biết - Các nhóm khác góp ý kiến bổ sung. 
ơn thầy giáo, cô giáo. 
- GV kết luận: 
 Có nhiều cách thể hiện lòng biết ơn đối - Lắng nghe.
với thầy giáo, cô giáo. 
 Các việc làm a, b, d, đ, e, g là biết ơn 
thầy giáo, cô giáo. - HS nêu các việc làm khác mà mình đã 
 làm để thể hiện lòng biết ơn thầy cô.
3. HĐ ứng dụng (1p) - Ghi nhớ bài học
4. HĐ sáng tạo (1p) - Làm thiệp, vẽ tranh tặng thầy cô
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
..........................................................................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................................................................... ______________________________________________
 Đạo đức (4A)
 Như đã soạn ở lớp 4B
 ________________________________________________________________
 Thứ Ba, ngày 13 tháng 12 năm 2022
Buổi chiều Tự nhiên và xã hội (1B)
 AN TOÀN TRÊN ĐƯỜNG (tiết 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Sau bài hoc , HS đạt được:
 + Về nhận thức khoa học :
 - Nhận biết được một số tình huống nguy hiểm , các rủi ro có thể xảy ra trên 
đường .
 - Nêu được cách phòng tránh nguy hiểm trong một số tình huống để đảm bảo an 
toàn trên đường ,
* Về tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh .
 – Đặt được câu hỏi để tìm hiểu về nguyên nhân , cách phòng tránh nguy hiểm 
trong một số tình huống giao thông . 
- Biết cách quan sát , trình bày ý kiến của mình về nguyên nhân , cách phòng tránh 
nguy hiểm trong một số tình huống giao thông.
* Về vận dụng kiến thức , kĩ năng đã học: Đưa ra những lưu ý khi đi bộ hoặc đi 
trên phương tiện giao thông phù hợp với ngữ cảnh địa phương.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Các hình trong SGK . - VBT Tự nhiên và Xã hội 1 .
 -Các tấm bìa có hình tròn ( màu xanh và màu đỏ ) ; hình xe ô tô , xe máy , xe đạp .
 - Thẻ đáp án A,B,C,D.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động
* Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học
* Cách tiến hành
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Đố - HS tham gia trò chơi.
vui” GV đọc câu hỏi có đáp án A,B,C,D 
HS giơ đáp án.
- GV tuyên dương HS. - HS trả lời:
- GV đặt câu hỏi cho HS trả lời: + Gần ( hoặc xa trường).
+ Nhà em gần hay xa trường? + Phương tiện: Đi bộ, xe đạp, xe máy, 
+ Em thường đến trường bằng phương tiện 
gì?
- GV nhận xét, tuyên dương HS. - GV dẫn dắt vào bài học: Để đảm bảo an - HS lắng nghe.
toàn trên đường đi học, cũng như an toàn 
trên đường , chúng ta cần thực hiện những 
quy định gì , bài học hôm nay cả lớp cùng 
tìm hiểu . 
2.Khám phá
* Mục tiêu : HS phát hiện được tình huống giao thông nguy hiểm 
* Cách tiến hành:
- Cho HS quan sát các hình ở trang 58 , 59 
trong SGK để trả lời các câu hỏi : 
+ Các bạn đến trường bằng những phương 
tiện gì ? - HS quan sát, làm việc theo cặp:
+ Theo em , những người nào có hành động + Các bạn đến trường bằng: ô tô, xe 
không đảm bảo an toàn ? Vì sao ? máy, đò, đi bộ.
 + Em khuyến một số bạn HS có hành động + Hình 1: Hai Hai bạn HS thò tay và đầu 
không đảm bảo an toàn điều gì ? ra ngoài cửa xe ô tô ; một bạn HS ngồi 
 sau xe máy không đội mũ bảo hiểm . 
 Hình 2 trang 59 : Hai HS đi ra giữa 
 đường.
 Hình 3 trang 59 : Một HS đứng trên 
 thuyền , một HS thò tay nghịch nước .
- GV gọi đại diện các cặp trình bày. - Đại diện các cặp trình bày.
- GV gọi HS nhận xét, bổ sung. - HS nhận xét, bổ sung.
- GV tổng kết: Các bạn nhỏ đến trường - HS lắng nghe.
bằng các phương tiện khác nhau như: đi bộ, 
đi xe đạp, bố mẹ đèo bằng ô tô, xe máy 
cũng có thể đi đò, xe buýt, Vậy để đảm 
bảo an toàn cần lưu ý những gì chúng ta 
cùng tìm hiểu hoạt động 2.
 3. Liên hệ
 * Mục tiêu
 Biết đưa ra những lưu ý khi đi trên đường để đảm bảo an toàn.
 * Cách tiến hành
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 : 
- GV, HS nhận xét, bổ sung. - HS thảo luận nhóm 4.
- GV kết luận:Khi đi trên đường để đảm bảo an 
toàn cần lưu ý như sau:
+ Đi bộ: Đi đúng phần đường dành cho người đi - Đại diện nhóm trình bày.
bộ, đi trên vỉa hè, trường hợp k có vỉa hè cần đi - HS nhận xét, bổ sung. vào sát lề bên phải. - HS lắng nghe.
+ Các phương tiện: Đi xe máy phải đổi mũ bảo 
hiểm, không đùa nghịch trên xe; không thò tay, 
đầu ra khỏi cửa xe ô tô; khi đi thuyền cần mặc áo 
phao không đùa nghịch, thò tay xuống dưới 
nước, ..
4. Củng cố - dặn dò
* Mục tiêu: Khái quát lại nội dung tiết học 
* Cách tiến hành
- Qua bài học hôm nay, các em học được những - HS nhắc lại nhiệm vụ và hoàn 
gì? thành ở nhà để chuẩn bị cho tiết 
 sau.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
..........................................................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................................
 ___________________________________________________
 Tự nhiên và xã hội (1A)
 Như đã soạn ở lớp 1B
 _______________________________________
 Đạo đức (1A)
 YÊU THƯƠNG GIA ĐÌNH (TIẾT 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Học xong bài này, HS cần đạt được những yêu cầu sau:
 + Nêu được những biểu hiện của tình yêu thương trong gia đình và biết 
 được anh chị em trong gia đình cần yêu thương nhau.
 + Nêu được những việc làm của ông bà, cha mẹ thể hiện sự yêu thương, 
 quan tâm, chăm sóc đối với con chau và biết được vì sao mọi người trong 
 gia đình cần yêu thương nhau.
 + Nhận biết được sự cần thiết của tình yêu thương gia đình.
 + Nêu được những cách thể hiện tình yêu thương đối với người thân trong 
 gia đình.
 - Học sinh được phát huy năng lực tư duy sáng tạo, giao tiếp và hợp tác 
 qua việc thảo luận, trình bày được những biểu hiện của tình yêu thương trong gia đình và nêu lên được những cử chỉ, lời nói thể hiện tình yêu 
 thương với người thân. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- SGK Đạo đức 1.
- Tranh “Gia đình nhà gà”, các tranh SGK Đạo đức 1, trang 35,36 phóng to
- Tivi, máy tính
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: Tạo tâm thế tích cực cho học sinh và dẫn dắt học sinh vào bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho cả lớp hát bài: “ Cả nhà thương -- Cả lớp hát bài: “ Cả nhà 
nhau” kết hợp với động tác tay. thương nhau” kết hợp với động 
- GV hỏi: Bài hát nói về điều gì? tác tay.
 - Bài hát nói về tình yêu thương 
 trong gia đình/cả nhà phải yêu 
- GV kết luận, dẫn dắt, giới thiệu bài mới. thương nhau.
 - HS lắng nghe.
2. Khám phá:
* Mục tiêu: 
- HS nhận biết được một số biểu hiện của tình yêu thương và biết được anh chị em 
trong gia đình cần yêu thương nhau. HS được phát triển năng lực tư duy sáng tạo.
- HS nêu được những việc làm của ông bà, cha mẹ thể hiện sự yêu thương, quan 
tâm, chăm sóc đối với con chau và biết được vì sao mọi người trong gia đình cần 
yêu thương nhau.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 1. Kể chuyện theo tranh - HS làm việc theo nhóm đôi, dựa 
Bước 1: vào tranh để kể lại nội dung câu 
- GV yêu cầu HS quan sát tranh “ Gia đình chuyện.
nhà gà” SGK/ 34, 35 và thảo luận theo nhóm 
đôi kể chuyện theo tranh (GV xuống giúp đỡ - HS quan sát tranh trên Tivi, một số 
các em). nhóm HS lên bảng chỉ từng tranh kể 
- GV chiếu tranh “ Gia đình nhà gà” SGK/ lại câu chuyện. (2 HS nối tiếp kể 
34, 35 cho HS xem, mời một số nhóm HS lên từng tranh) bảng kể lại câu chuyện ( chỉ từng tranh). - HS lắng nghe
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe câu chuyện.
- GV kể lại nội dung câu chuyện: Một buổi 
sáng đẹp trời, gà mẹ dẫn đàn gà con đi kiếm 
mồi. Gà mẹ bới được một con giun, liền kêu 
“Cục Cục ” gọi cả đàn gà con lại ăn. Hai 
chú gà con trong đàn thấy mồi liền mổ nhau, 
tranh nhau con giun để giành phần hơn. Thấy 
vậy, gà mẹ khuyên các con không được đánh 
nhau, tranh giành miếng ăn, anh em trong 
một nhà phải yêu thương lẫn nhau. Hai chú 
gà con hối hận xin lỗi mẹ và hứa từ nay sẽ 
yêu thương nhau, không tranh giành và đánh 
nhau nữa.
Bước 2: - HS quan sát 2 câu hỏi ở câu b
- GV yêu cầu HS quan sát 2 câu hỏi ở câu b.
- GV đọc và nêu yêu cầu ở câu b: Dựa vào - HS thảo luận nhóm đôi, trả lời 2 
câu chuyện “Gia đình nhà ga” mà các em đã câu hỏi mà GV đã giao.
được tìm hiểu, bây giờ các em hãy thảo luận 
nhóm đôi, trả lời 2 câu hỏi:
+ Gà mẹ đã làm gì để chăm sóc đàn con? 
Việc làm đó thể hiện điều gì?
+ Gà mẹ đã khuyên gì khi các con tranh mồi?
- GV mời đại diện một số nhóm báo cáo kết 
quả, các nhóm còn lại lắng nghe, nhận xét, - Đại diện một số nhóm báo cáo kết 
góp ý, bổ sung. quả, các nhóm còn lại lắng nghe, 
 nhận xét, góp ý, bổ sung:
 + Gà mẹ đin tìm thức ăn (giun) cho 
 gà con ăn. Điều đó cho thấy gà mẹ 
 rất yêu gà con. + Gà mẹ khuyên: Anh em trong một 
- GV nhận xét, kết luận: nhà phải yêu thương lẫn nhau. 
+ Gà mẹ đã dẫn gà con ra vườn và bới giun - HS lắng nghe
cho đàn gà con ăn. Điều đó thể hiện gà mẹ rất 
yêu thương đàn gà con.
+ Khi thấy các con tranh giành miếng ăn, 
đánh nhau, gà mẹ đã khuyên các con: Anh 
em trong một nhà phải yêu thương lẫn nhau. 
Hoạt động 2: Tìm hiểu sự quan tâm, chăm 
sóc của ông bà, cha mẹ đối với con cháu.
- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi, 
quan sát tranh ở mục c trang 35, trả lời 3 câu 
hỏi sau:
+ Ông, bà, bố, mẹ trong mỗi tranh đang làm 
gì?
+ Những việc làm đó thể hiện điều gì?
+ Vì sao mọi người trong gia đình cần yêu 
thương nhau?
- GV chiếu các tranh ở mục c lên Tivi.
- GV mời đại diện 6 nhóm trình bày: Ông, 
bà, bố, mẹ trong mỗi tranh đang làm gì?
Các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung. - HS thảo luận theo nhóm đôi, quan 
 sát tranh ở mục c trang 35, trả lời, 
 chia sẻ ý kiến với bạn về 3 câu hỏi 
- GV nhận xét, tuyên dương. mà GV đã giao.
- GV mời một số nhóm trình bày: Những - HS quan sát các bức tranh ở mục c 
việc làm của ông, bà, cha mẹ thể hiện điều trên tivi.
gì? Và vì sao mọi người trong gia đình cần - Đại diện 6 nhóm trình bày. Các 
yêu thương nhau? nhóm còn lại nhận xét, bổ sung: + Tranh 1: Ông đang đọc truyện cổ 
 tích cho bạn nhỏ.
 + Tranh 2: Bà đang tết tóc cho bạn 
- GV nhận xét, kết luận. nhỏ.
- Gv hỏi thêm: Ở nhà, ông bà, bố mẹ của em + Tranh 3: Mẹ đang mang sữa cho 
đã thể hiện sự yêu thương, quan tâm, chăm bạn nhỏ và nhắc bạn nhỏ ăn sáng.
sóc em như thế nào? + Tranh 4: Bố đang hướng dẫn bạn 
- GV kết luận: Ông bà, bố mẹ luôn yêu nhỏ gấp đồ chơi bằng giấy.
thương, chăm sóc, quan tâm, dạy dỗ các em +Tranh 5: Bố và mẹ dẫn bạn nhỏ đi 
và mang lại cho các em những điều tốt đẹp chơi công viên.
nhất. + Tranh 6: Bố và mẹ chăm sóc khi 
 bạn nhỏ bị ốm.
 - Các nhóm trình bày: Những việc 
 làm của ông, bà, cha mẹ thể hiện sự 
 yêu thương, quan tâm, chăm sóc bạn 
 nhỏ. Mọi người trong gia đình cần 
 yêu thương nhau để tình cảm thêm 
 gắn bó, gia đình thêm đầm ấm, hạnh 
 phúc.
3. Luyện tập
Mục tiêu:
 - HS nêu được những cách thể hiện tình yêu thương đối với người thân trong gia 
đình.
- HS được phát biểu năng lực giao tiếp, hợp tác.
Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm bốn, - HS lắng nghe
quan sát tranh ở mục d trang 36,37 trả lời 
câu hỏi sau: Các bạn nhỏ trong tranh đã làm 
gì để thể hiện tình yêu thương với người - HS thảo luận theo nhóm bốn, quan 
thân trong gia đình? sát tranh ở mục d trang 36, 37 trả lời, 
- GV chiếu các tranh ở mục c lên Tivi. chia sẻ ý kiến với bạn về câu hỏi mà GV đã giao.
- GV mời đại diện 6 nhóm trình bày về mỗi 
tranh. Các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung. - HS quan sát các bức tranh ở mục c 
 trên tivi.
 - Đại diện 6 nhóm trình bày. Các 
 nhóm còn lại nhận xét, bổ sung:
 + Tranh 1: Bạn nhỏ đang hôn bà và 
 nói: Cháu thương bà.
 + Tranh 2: Bạn nhỏ đang gọi điện 
 thoại cho ông và nói: Cháu nhớ ông 
- GV nhận xét, tuyên dương. lắm.
- GV hỏi: Ngoài những việc làm mà các bạn + Tranh 3: Bạn nhỏ ôm mẹ và nói: 
nhỏ đã thể hiện tình yêu thương với người Con yêu mẹ nhất.
thân trong gia đình. Em còn biết những cử + Tranh 4: Bạn nhỏ đang năm tay bố 
chỉ, lời nói nào khác thể hiện tình yêu thương vừa đi làm đồng về và hỏi: Bố có 
với người thân trong gia đình? mệt không ạ?
- GV nhận xét, kết luận: Ông bà, bố mẹ, anh +Tranh 5: Bạn nhỏ đang vuốt má em 
chị em là những người thân yêu nhất của em. bé và nói: Em dễ thương quá.
Em hãy thể hiện tình yêu thương với những + Tranh 6: Bạn nhỏ đang giơ ngón 
người thân bằng những cử chỉ, lời nói phù tay trái và nói: Anh thật tuyệt vời.
hợp.
 - Một số HS chia sẻ trước lớp.
4. Củng cố, dặn dò
Mục tiêu: Củng cố hệ thống hóa toàn bộ nội dung bài học.
Cách tiến hành:
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương những - 1 - 2 HS trả lời câu hỏi: Em rút ra 
em học tốt, nhắc nhở những em chưa chú ý được sau bài học: 
học
 - HS đọc lời khuyên trong SGK
- GV dặn dò HS về nhà hãy thể hiện tình tình yêu thương với những người thân bằng 
những cử chỉ, lời nói phù hợp.
- Về nhà xem phần luyện tập của bài 7: Yêu 
thương gia đình (t2).
- Chuẩn bị một vỏ hộp bánh để tiết sau làm 
“Giỏ yêu thương”
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
..........................................................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................................
 __________________________________________________________________
 Thứ tư, ngày 14 tháng 12 năm 2022
Buổi sáng
 Tin học (4B)
 CHỈNH SỬA HÌNH, VIẾT CHỮ LÊN HÌNH( TIẾT 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
- Viết được chữ lên hình. 
2. Năng lực:
2.1. Năng lực chung
- Thực hiện bài học này sẽ góp phần hình thành và phát triển một số thành tố năng 
lực chung của học sinh như sau:
 Năng lực tự chủ, tự học: Học sinh có khả năng thực hiện các yêu cầu thực hành 
của giáo viên.
 Năng lực giao tiếp và hợp tác: Học sinh thảo luận nhóm tìm cách chèn các hình 
vào trang soạn thảo, di chuyển hình, điều chỉnh kích thước của hình, màu của hình, 
gõ chữ lên hình. 
2.2. Năng lực 
- Thực hiện bài học này sẽ góp phần hình thành và phát triển một số thành tố năng 
lực Tin học của học sinh như sau:
- Biết viết chữ lên hình
- Soạn thảo văn bản theo mẫu theo yêu cầu của giáo viên
3. Phẩm chất
Yêu thích học môn Tin học. Thể hiện tính tích cực, chủ động sáng tạo trong việc 
hoàn thành các nhiệm vụ học tập. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: - Máy tính, máy chiếu, sách giáo khoa
2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. KHỞI ĐỘNG 
- Ổn định lớp. - HS báo cáo sĩ số.
Câu 1: em hãy nêu cách thay đổi kích + B1: Chọn hình cần sửa. Di chuyển 
thước hình. chuột đến vị trí ô vuông ở mối cạnh hay 
 chấm tròn ở bốn góc cho đến khi con trỏ 
 chuột chuyển thành mũi tên 2 chiều.
 + B2: Kéo thả để thay đổi kích thước 
 hình.
 - Nhận xét , đánh giá - Lắng nghe nhận xét
Câu 2: em hãy nêu cách thay đổi màu 
của hình? +B1: Chọn hình cần thay đổi màu.
 +B2 :Trong thẻ Format, chọn 
 + Chọn màu trong bảng màu
 - Nhận xét & đánh giá -
Giới thiệu bài: Ở tiết trước các em đã 
được làm quen với cách thay đổi kích - Hs chú ý lắng nghe
thước, màu, độ dày của hình. Ở bài này 
chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu thêm về 
cách viết chữ lên hình trong văn bản.
2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
- HĐ1. Viết chữ lên hình 
+ B1: chọn hình cần viết chữ - chú ý nghe giảng
+ B2: Nháy nút phải chuột lên hình, chọn 
Add Text
+ B3: Gõ chữ lên hình.
 - Yêu cầu học sinh nhắc lại các -Nhắc lại các bước
 bước
 - Giáo viên thao tác trên máy để học -Quan sát giáo viên thao tác trên máy 
 sinh quan sát
 - Yêu cầu 2-3 học sinh thao tác lại -Hs thao tác 
 trên máy để cả lớp quan sát
3. Thực hành
- HĐ 1: Bài tập 2: Em soạn nhãn vở - HS nối các ô cho đúng kết quả:
trong trang soạn thảo theo mẫu. Thân máy tính + là hộp chứa 
 nhiều chi tiết tinh vi, trong đó có bộ xử 
 Trường lí của máy tính.
 : Màn hình máy tính + là nơi hiển 
 Tập: thị kết quả làm việc của máy tính.
 Lớp: .. Bàn phím máy tính + có nhiều 
 Tên: phím. Khi gõ các phím, ta gửi tín hiệu 
 ..
 Năm học: 
 20 .20 vào máy tính.
 Chuột máy tính + dùng để điều 
 khiển máy tính thuận tiện và dễ dàng.
 - 4 HS báo cáo kết quả làm được với 
- Quan sát và thực hành theo hướng dẫn GV
của giáo viên.
- Quan sát và trợ giúp các nhóm chưa - 2 -3 HS báo cáo kết quả làm được với 
làm được. GV.
- GV quan sát và hỗ trợ các nhóm HS 
yếu.
- Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả bài 
tập.
- GV nhận xét và tuyên dương 
4. VẬN DỤNG
- HĐ 1: Vận dụng
- Yêu cầu HS tạo bảng tên theo ý mình. - HS làm việc cá nhân theo yêu cầu của 
 bài, nói cho nhau nghe rồi chia sẻ kết 
- Yc hs báo cáo kết quả quả trước lớp. 
- Nhận xét
- HĐ 2: Củng cố, dặn dò
- Hs nhắc lại các bước viết chữ lên hình
 + B1: chọn hình cần viết chữ
 + B2: Nháy nút phải chuột lên hình, 
 chọn Add Text
 + B3: Gõ chữ lên hình.
- GV yêu cầu HS về nhà xem lại bài - HS ghi nhớ 
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
..........................................................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................................................
 ____________________________________
 Kĩ thuật (5A)
 CẮT, KHÂU, THÊU (TIẾT 3)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Cắt, khâu, thêu, trang trí hoàn thiện 1 sản phẩm mà mình thích.
- Có cơ hội hình thành và phát triển:
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
+ Phẩm chất: Có tính cần cù, ý thức yêu lao động
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Một mảnh vải trắng, kim, khung thêu, chỉ khâu, chỉ thêu các mầu, thước kẻ, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Khởi động 
- GV điểm danh HS theo danh sách vào phòng 
học Teams
2. Thực hành
HS thực hành làm sản phẩm tự chọn: - HS thực hành làm sản phẩm 
*Trưng bày sản phẩm (3-5’)
 - HS chia sẻ sản phẩm của 
 mình sản phẩm của mình 
 - Bình chọn sản phẩm làm 
 khéo léo và đẹp nhất.
3. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 ____________________________________________
 Đạo đức (5B)
 HỢP TÁC VỚI NHỮNG NGƯỜI XUNG QUANH (T1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức:
 - HS biết thế nào là hợp tác với những người xung quanh.
 - HS nêu được một số biểu hiện về hợp tác với bạn bè trong học tập, làm việc và 
vui chơi.
 - Biết được hợp tác với mọi người trong công việc chung sẽ nâng cao được hiệu 
quả công việc, tăng niềm vui và tình cảm gắn bó giữa người với người.
 - Có kĩ năng hợp tác với bạn bè trong các hoạt động của lớp, của trường.
2. Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực 
thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác
3. Phẩm chất: Có thái độ mong muốn, sẵn sàng hợp tác với bạn bè, thầy giáo, cô 
giáo và mọi người trong công việc của lớp, của trường, của gia đình, của cộng 
đồng.
 - Không đồng tình với những thái độ, hành vi thiếu hợp tác với bạn bè trong công 
việc chung của lớp, của trường.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK.
 - HS: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:
 - Cho HS hát - HS hát
 - Vì sao cần phải biết tôn trọng phụ - HS nêu
 nữ?
 - GV nhận xét. - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động khám phá:
 * Mục tiêu: 
 - HS biết thế nào là hợp tác với những người xung quanh.
 - HS nêu được một số biểu hiện về hợp tác với bạn bè trong học tập, làm việc 
 và vui chơi.
 - Biết được hợp tác với mọi người trong công việc chung sẽ nâng cao được 
 hiệu quả công việc, tăng niềm vui và tình cảm gắn bó giữa người với người.
 * Cách tiến hành: 
 Hoạt động 1: Tìm hiểu tranh tình 
 huống (trang 25- SGK)
 - GV y/c HS quan sát 2 tranh ở trang - HS thảo luận theo nhóm 4.
 25 và thảo luận các câu hỏi được nêu ở - Đại diện các nhóm trình bày kết quả 
 dưới tranh. thảo luận trước lớp; các nhóm khác 
 - GV kết luận: Các bạn ở tổ 2 đã biết nhận xét, bổ sung.
 cùng nhau làm công việc chung: người 
 thì giữ cây, người lấp đất, người rào 
 cây,... Để cây được trồng ngay ngắn, 
 thẳng hàng, cần phải biết phối hợp với 
 nhau. Đó là biểu hiện của việc hợp tác 
 với những người xung quanh.
 + Biết hợp tác với những người xung - HS nêu
 quanh thì công việc sẽ thế nào?
 - Cho HS nêu ghi nhớ - 3- 4 HS tiếp nối nhau đọc ghi nhớ.
 Hoạt động 2: Làm bài tập 1, SGK.
 - Y/c HS làm việc cặp đôi, thảo luận - HS làm việc cặp đôi, thảo luận trả lời 
 trả lời bài tập số 1 SGK. bài tập số 1 sgk.
 - Y/c đại diện nhóm lên trình bày kết - Đại diện nhóm lên trình bày kết quả 
 quả thảo luận của mình. thảo luận của mình. - Gv kết luận: Để hợp tác tốt với những - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
 người xung quanh, các em cần phải 
 biết phân công nhiệm vụ cho nhau; bàn 
 bạc công việc với nhau; hỗ trợ, phối 
 hợp với nhau trong công việc chung,...; 
 tránh các hiện tượng việc của ai người 
 nấy biết hoặc để người khác làm còn 
 mình thì chơi.
 Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ (bài tập 2, 
 SGK)
 - GV lần lượt nêu từng ý kiến trong bài - HS bày tỏ thái độ tán thành hay 
 tập 2. không tán thành đối với từng ý kiến.
 - Mời một số HS giải thích lí do. - HS giải thích: câu a đúng vì không 
 - GV kết luận từng nội dung: biết hợp tác với những người xung 
 a- Tán thành quanh....
 b- Không tán thành
 c- Không tán thành
 d- Tán thành
 3.Hoạt động ứng dụng:
 - Em đã làm gì để hợp tác với bạn bè và - HS nêu
 mọi người xung quanh ?
 4.Hoạt động sáng tạo:
 - Hằng ngày thực hiện việc hợp tác với - HS nghe và thực hiện
 mọi người ở nhà, ở trường, ở khu dân 
 cư,...
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 ..._________________________________________________________________
 Thứ Năm, ngày 15 tháng 12 năm 2022
Buổi sáng
 Tin học (4A)
 Như đã soạn ở lớp 4B (sáng thứ tư)
 __________________________________________________
 Tin học (4B)
 CHÈN VÀ ĐIỀU CHỈNH TRANH ẢNH TRONG VĂN BẢN (tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức, kĩ năng: Chèn được hình ảnh, biết cách điều chỉnh kích thước của 
tranh ảnh trong trang soạn thảo
2. Năng lực: Học sinh có khả năng thực hiện tìm kiếm ảnh hoa đào, hoặc ảnh chó 
và mèo từ Internet, sau đó lưu vào thư mục trên máy tính . Học sinh dùng hình 
ảnh đã tìm kiếm để soạn thảo văn bản theo yêu cầu của giáo viên 
Học sinh trình bày văn bản, bố trí hình ảnh vào vị trí thích hợp trong văn bản sao 
cho hợp lí. 
3. Phẩm chất: Hs có phẩm chất chăm chỉ, tích cực sáng tạo và nghiêm túc khi thực 
hành.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Máy tính xách tay, máy chiếu, bảng phụ, bộ sưu tập một số trang văn bản có chèn 
tranh/ảnh, 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
GV chiếu bài yêu cầu Hs quan sát và nêu 
nhận xét
 - Hs quan sát và trả lời câu hỏi
Gv nhận xét -> Giới thiệu bài học: Để văn 
bản được rõ ràng, sinh động, hấp dẫn hơn 
chúng ta có thể chèn hình, tranh ảnh minh 
họa cho văn bản và điều chỉnh tranh ảnh đó 
sao cho phù hợp với đoạn văn bản
2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN 
THỨC
 1. Hoạt động 1. Nhớ lại cách chèn tranh 
ảnh từ một File và điều chỉnh kích thước 
của ảnh đó.
a. Mục tiêu: Nhớ lại cách chèn tranh ảnh 
từ một File và điều chỉnh kích thước của ảnh đó.
Cho học sinh quan sát đoạn văn bản sau
 CÂY THÔNG MÙA GIÁNG SINH
 Vào mỗi mùa Giáng 
 sinh, ở châu Âu, mỗi 
 gia đình đều không 
 thể thiếu cây thông 
 Noel. Những hộp quà 
 nhiều màu sắc được - Học sinh theo dõi video 
 trang trí quanh cây - Trao đổi nhóm đôi các bước thực 
 thông ở chính giữa hiện và hoàn thành phiếu học tập các 
phòng khách. Cây thông đi vào lễ hội bước thực hiện.
Giáng sinh như một biểu tượng tuyệt - Đại diện nhóm đứng tại chỗ nêu 
vời. cách chèn hình vào văn bản.
- Gv chiếu video không lời các thao tác 
chèn hình trên phần mềm soạn thảo ( Hoặc 
gv thao tác mẫu)
- Yêu cầu hs quan sát, thảo luận và ghi vào 
các bước thực hiện ở phiếu .
- Yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết - Thực hiện
quả
Gv nhận xét và chốt các bước thực hiện 
chèn hình vào văn bản.
- Trao đổi với bạn muốn thay đổi kích 
thước của ảnh vừa chèn vào ta làm như thế 
nào?
- 1 học sinh thực hiện.
- Nhận xét
- Gv chốt
3. Thực hành
a. Mục tiêu - Trả lời
- Nhớ lại các cách chèn tranh ảnh và điều 
chỉnh kích thước của ảnh để chèn vào văn 
bản sao cho phù hợp
* Bài 1 - Thực hiện
? Nêu yêu cầu của bài
? Muốn tìm kiếm ảnh hoa đào ngày tết ta - Hs thực hành trên máy tính theo 
làm như thế nào nhóm đôi hoặc cá nhân bài tập gv ? Nêu các bước tìm yêu cầu.
- Gv yêu cầu học sinh lưu ảnh hoa đào tìm 
được vào thư mục của mình sau đó chèn 
vào bài soạn thảo.
- Cả lớp thực hành
- GV trình chiếu một số bài làm của các 
nhóm có kết quả làm bài tốt.
- Nhận xét, tuyên dương và khuyến khích 
động viên học sinh. - Hs tìm kiếm tranh và chèn vào 
 4. Vận dụng đoạn văn bản.
- Gv yêu cầu học sinh tìm kiếm thêm một 
số hình ảnh về ngày tết chèn vào vị trí 
thích hợp của đoạn văn bản các nhóm đã 
soạn thảo .
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
..........................................................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................................
 ____________________________________________________
Buổi chiều 
 Đạo đức (5A)
 Như đã soạn ở lớp 5B (sáng thứ tư)
 _____________________________________________
 Tự nhiên và xã hội (1A)
 AN TOÀN TRÊN ĐƯỜNG ( Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Sau bài hoc, HS đạt được
 + Về nhận thức khoa học :
 - Nói được tên và ý nghĩa của một số biển báo và tín hiệu đèn hiệu giao thông , 
* Về tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh .
- Biết cách quan sát , trình bày ý kiến của mình về biển báo và đèn tín hiệu giao 
thông ... 
* Về vận dụng kiến thức , kĩ năng đã học Thực hành đi bộ qua đường theo sơ đồ : 
đoạn đường không có đèn tín hiệu giao thông ; đoạn đường có đèn tín hiệu giao 
thông . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Các hình trong SGK . - VBT Tự nhiên và Xã hội 1 .
 -Các tấm bìa có hình tròn ( màu xanh và màu đỏ ) ; hình xe ô tô , xe máy , xe đạp .
 - Phiếu tự đánh giá ,
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động mở đầu 
* Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học, đồng thời giúp 
học sinh ôn lại kiến thức đã học
* Cách tiến hành
- GV đọc một số lưu ý khi đi trên đường để - HS giơ bảng bày tỏ ý kiến của mình.
đảm bảo an toàn, HS giơ bảng xanh( đồng 
ý), bảng đỏ(không đồng ý). HS chú ý theo dõi
- GV tuyên dương HS.
2. Khám phá
* Mục tiêu: Tìm hiểu biển báo và đèn tín hiệu giao thông 
* Cách tiến hành:
- GV yêu cầu - HS quan sát các hình ở 
trang 60 , 61 trong SGK để trả lời các câu 
hỏi : - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi:
 + Có những biển báo và đèn tín hiệu giao 
thông nào ? + Có biển báo: cấm đi ngược chiều, cấm 
+ Khi gặp những biển báo và đèn tín hiệu người đi bộ , cấm xe đạp người đi bộ 
giao thông đó , em phải làm gì ? sang ngang,Đèn tín hiệu giao thông 
 chính ba màu xanh , vàng , đỏ và đèn tín 
 hiệu hai màu điều khiển giao thông đối 
 với người đi bộ .
 + Ngoài những biến báo đó , khi đi trên + Ngoài các biển báo như trong hình , có 
đường em nhìn thấy những biển báo nào ? thể nhìn thấy biển đá lở ( chủ yếu ở vùng 
Chúng cho em biết điều gì ? núi ) , biên bến phà , nhiều nơi có biển 
 giao nhau với đường sắt không có rào 
 chắn , ...
 - Đại diện nhóm trình bày.
- GV gọi đại diện các nhóm trình bày. - HS nhận xét.
- GV, HS nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận.
3. Luyện tập
 Mục tiêu: HS biết chơi trò chơi “ Đố bạn biết:Đèn tín hiệu giao thông “ nói ” gì ? 
Cách tiến hành

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_tieu_hoc_tuan_14_nam_hoc_2022_2023_le_duc_t.doc