Kế hoạch bài dạy Tiểu học - Tuần 32 - Năm học 2022-2023 - Lê Đức Tuệ
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Tiểu học - Tuần 32 - Năm học 2022-2023 - Lê Đức Tuệ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
TUẦN 32 Thứ Hai, ngày 24 tháng 4 năm 2023 Buổi sáng Đạo đức (4B) TÌM HIỂU TRUYỀN THỐNG XÃ SƠN PHÚ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Biết được truyền thống tốt đẹp của quê hương Sơn Phú - Tự hào về truyền thống tốt đẹp của quê hương 3. Góp phần phát triển các năng lực - NL tự học, NL giải quyết vấn đề, NL hợp tác, sáng tạo 4. Phẩm chất: - GD cho HS ý thức giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của cha ông để lại II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tài liệu về quê hương Sơn Phú III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu * Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học. * Cách tiến hành Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi “ Lớp trưởng điều khiển cả lớp chơi. Truyền điện” Kể tên các thôn, xóm của xã Sơn Phú HS chú ý theo dõi, nhận xét. 2. Khám phá * Mục tiêu: HS biết được khái quát về mảnh đất và con người Sơn Phú * Cách tiến hành: -HS quan sát tài liệu đã chiếu trên bảng và đọc nội dung: - Cho HS tìm hiểu tài liệu về mảnh đất và Đặc điểm của xã Sơn Phú con người Sơn Phú Tổng diện tích đất đai tự nhiên toàn xã - GV giới thiệu: 580,92 ha, đồi trọc chiếm 82ha. Vườn đồi chiếm 133ha. Còn 240 ha ruộng đất. Ruộng đất hầu hết là ruộng bậc thang, hẹp, dốc, bị xói mòn, bạc màu cằn cỗi. Với dân số hiện nay trên 4.195 người, trong đó có 2.056 nam, 2.139 nữ. Các thôn xóm của Sơn Phú được hình thành trên các làng đồi, có khoảng 29,64 Sơn Phú là xã miền núi nằm về phía Nam ha. Phần lớn diện tích đồi núi là đất đỏ con đường quốc lộ 8A, giáp thị trấn Phố vàng pha trộn đá ong, phù hợp với cây Châu, là xã nằm phía đông của con đường lâm nghiệp và cây ăn quả. Diện tích đồi cao tốc Trường Sơn, con đường mang tên núi chủ yếu nằm ở phía Nam và được gọi Bác, phía bắc giáp xã Sơn Trung, phía theo giống cây lâm sản như: Cồn Chua, Đông và phía Nam giáp Sơn Bằng, Sơn Cồn Gụ( Gõ), Cây Dền hoặc gọi theo Phúc, phía tây giáp Sơn Hàm và Phố Châu. người khai phá như: Cồn Thận, Cồn Có tọa độ địa lý là 105 độ 26' 27" kinh độ Khánh. Phía Đông có đồi Cồn Động Đông và 18 độ 29'46" vĩ độ Bắc hoặc Tiên Động ( xóm Tiên Sơn). Phía - Tây của xã có Rú Đầm, nay là nơi đặt nghĩa trang. Sơn Phú không có sông, nguồn nước tưới tiêu cho sản xuất nông nghiệp chủ yếu từ các khe suối nhỏ, như Khe Cái bắt nguồn từ dãy núi Trường Sơn và xã Sơn Hàm, chảy qua phía Nam đến Sơn Phúc thì gọi là Khe Cao và đổ ra Hói Nầm. từ Sơn Hàm, Sơn Trung, Sơn Phố hình thành nhiều khe nhỏ chảy về Sơn Phúc, thời kỳ thành lập Hợp tác xã nông nghiệp, các khe suối này được khơi thông với nhau thành tuyến khe " Ngũ Hoa Khê". Dòng Ngũ Hoa Khê này gắn với xóm Vọng Sơn nên có câu đối mới: " Vọng Sơn, sơn thủy tụ Hoa thủy, thủy tương nguyên" Ở Sơn Phú còn có đập Ngưng được xây dựng từ năm 1977 ở xứ Phúc Bùi ( ngăn dòng Khe Cái) có khả năng tưới tiêu cho khoảng 35ha- 50ha ruộng lúa Bàn Sên, ruộng Tráng... Ngoài ra Sơn Phú còn hai con mương dẫn nước: Mương Gia Làm dẫn nước đập Cây Chanh, Khe Mơ. Mương Bắc Phú dẫn nước trạm bơm với điện Vực Gành Sông Phố về tưới cho ruộng Cộc, Nước Mai. Với hệ thống các khe, mương đập, Sơn Phú đã chủ động tưới tiêu cho toàn bộ diện tích nông nghiệp. Sơn Phú có diện tich vườn đồi 133 ha.Trước cách mạng tháng Tám, địa phương có đặc sản là cam bù, một giống cam quy, quả chín mọng vào tết cổ truyền. Hằng năm cho sản lượng trên 11 tấn. Cam Sơn Phú được đưa đi khắp trong Nam, ngoài Bắc. Ngày nay, bà con đang dần khôi phục và trồng mới rất nhiều cam theo chủ trương phát triển kinh tế mô hình vườn đồi. Bên cạnh đó, Sơn Phú là địa phương có nghề nuôi hươu từ lâu đời. Con hươu sao là một đặc sản quý hằng năm có lượng nhung làm thuốc bổ, bán đắt tiền. Có thời kỳ gia hươu lên cao nên một số hộ nuôi hươu giàu lên rất nhanh chóng. Hiện nay hầu hết các hộ nghèo đều nuôi hươu, trước đây chỉ có nhà giàu mới nuôi hươu. Tổng đàn hươu hiện nay đã lên tới 1.400 con. Hươu cố Bộc, một giống hươu tốt có tiếng ở đất Nghệ- Tĩnh. Sơn Phú là xã có tuyến đường quốc lộ đi qua, phía Bắc có đường 8A, phía Tây có đường mòn Hồ Chí Minh. Hệ thống đường giao thông liên xã được rải nhựa, 85% đường liên thôn được cứng hóa bê tông. Đây chính là thuận lợi để Sơn Phú mở rộng thương mai, dịch vụ trong phát triển kinh tế, xã hội. 3. Củng cố - dặn dò Mục tiêu: Khái quát lại nội dung tiết học Cách tiến hành - Hôm nay các con đã được học những nội dung gì? - 2-3 HS nêu, HS khác nhận xét - Nhận xét tiết học. - HS lắng nghe - Chuẩn bị bài sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................................................................... ______________________________________________ Đạo đức (4A) Như đã soạn ở lớp 4B ________________________________________________________________ Thứ Ba, ngày 25 tháng 4 năm 2023 Buổi chiều Tự nhiên và xã hội (1B) BẦU TRỜI BAN NGÀY VÀ BAN ĐÊM (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: * Về nhận thức khoa học: - Nêu được những gì thường thấy trên bầu trời ban ngày và ban đêm. - So sánh được ở mức độ đơn giản bầu trời ban ngày và ban đêm; bầu trời ban đêm vào các ngày khác nhau (nhìn thấy hay không nhìn thấy Mặt Trăng và các vì sao). - Nêu được ví dụ về vai trò của Mặt Trời đối với Trái Đất (sưởi ấm và chiếu sáng). * Về tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh: - Biết cách quan sát, đặt câu hỏi và mô tả, nhận xét được về bầu trời ban ngày và ban đêm khi quan sát tranh ảnh, video hoặc quan sát thực tế. *Về vận dụng kiến thức kĩ năng đã học: - Có ý thức bảo vệ mắt, không nhìn trực tiếp vào Mật Trời và chia sẻ với những người xung quanh cùng thực hiện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh họa trong SGK - VBT Tự nhiên và Xã hội 1 - Một số tranh ảnh hoặc video về bầu trời ban ngày và ban đêm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động * Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học * Cách tiến hành - Cho cả lớp nghe và hát bài: Cháu vẽ ông Mặt Trời - HS nghe và hát theo nhạc - GV hỏi: Chúng ta thường thấy Mặt Trời mọc - Chúng ta thường thấy Mặt Trời vào khi nào ? mọc vào buổi sáng, từ khoảng 5 - Mặt Trời lặn vào khi nào ? giờ - 7 giờ - Mặt trời lặn vào buổi xế chiều ( - GV: Bài hát nói về ông Mặt Trời mà các em 5h – 6h chiều ) thường thấy ở trên bầu trời. Bầu trời của chúng ta thường thấy có ban ngày và ban đêm. Để biết bầu - HS lắng nghe trời ban ngày và ban đêm như thế nào, có những gì các em cùng đi tìm hiểu bài Bầu trời ban ngày và ban đêm. 2. Khám phá * Mục tiêu : - Kể ra những gì thường thấy trên bầu trời ban ngày - Nêu được ví dụ về vai trò của Mặt Trời với Trái Đất ( sưởi ấm và chiếu sáng ) - Nêu được những gì thường thấy trên bầu trời ban đêm. - So sánh được ở mức độ đơn giản bầu trời ban ngày và ban đêm * Cách tiến hành: HĐ 1: Tìm hiểu về bầu trời ban ngày - HS quan sát tranh hoặc dựa vào - GV cho HS quan sát hình 1 trang 130 và thảo kinh nghiệm hàng ngày và thảo luận nhóm đôi: luận, trả lời: + Vào ban ngày em nhìn thấy gì trên bầu trời ? + Vào ban ngày em nhìn thấy mây, Mặt Trời, chim bay, máy bay bay +Mở rộng, GV đưa ra một số hình ảnh và hỏi: trên bầu trời, . Lúc Mặt Trời mọc và Mặt Trời lặn người ta gọi là - HS quan sát và trả lời: gì ? Mặt Trời mọc gọi là bình minh. - GV giải thích cho HS biết về bình minh và Mặt Trời lặn gọi là hoàng hôn. hoàng hôn. - HS lắng nghe - GV: Trên bầu trời các em thấy mây, Mặt Trời, cầu vồng, chim bay là tự nhiên; còn máy bay, diều, khói là do con người tạo ra - GV hỏi: Vật nào đã chiếu sáng Trái Đất, giúp ban ngày chúng ta nhìn thấy được mọi vật ? - Cho HS quan sát hình 1 ( tr 130 ) và liên hệ thực - HS trả lười: Đó là Mặt Trời tế cuộc sống, thảo luận nhóm: Con người đã sử dụng ánh sáng và sức nóng của Mặt Trời để làm gì ? - HS thảo luận: + GV có thể gợi ý: Người lớn trong hình đang + Người lớn đang phơi thóc ( lúa ), làm gì ? Nhằm mục đích gì ? Bạn nhỏ đang làm phơi quần áo nhờ sức nóng Mặt gì ?Nhờ vật nào chiếu sáng giúp bạn nhỏ đọc Trời để làm khô. được sách ? + Bạn nhỏ đang đọc sách nhờ ánh - Gọi HS trình bày trước lớp sáng của Mặt Trời chiếu sáng. + Dùng pin hấp thu năng lượng Mặt Trời để sử dụng: như đèn ( - GV nhận xét, KL: Vào ban ngày, chúng ta có chiếu sáng, đèn giao thông ) năng thể nhìn thấy Mặt Trời. Mặt Trời chiếu sáng, sưởi lượng Mặt Trời, bình nước nóng ấm Trái Đất và giúp chúng ta nhìn thấy mọi vật năng lượng Mặt Trời, bếp nấu xung quanh. bằng năng lượng Mặt Trời HĐ 2: Tìm hiểu về bầu trời ban đêm - Cho HS quan sát hình 2 ( tr 131 ) và thảo luận - HS quan sát và thảo luận, trả lời nhóm đôi: câu hỏi: + Hình vẽ thể hiện ban ngày hay ban đêm ? + Hình vẽ thể hiện ban đêm + Em nhìn thấy những gì trên bầu trời và cảnh vật + Em nhìn thấy Mặt Trăng, các xung quanh ? ngôi sao, xung quanh tối om, chỉ thấy cây cối và đồ vật ở gần + Hình 2 có gì khác so với hình 1 ? + Hình 2 là bầu trời ban đêm: tối. Hình 1 là bầu trời ban ngày: sáng, nhìn rõ mọi vật xung quanh. + Ban đêm cần làm gì để có thể nhìn thấy các vật + Cần chiếu áng bằng đèn điện, xung quanh ? nến, đèn pin, Vào những hôm trắng sáng, ánh sáng phản chiếu từ Mặt Trăng cũng giúp chúng ta nhìn thấy các vật xung quanh. + Bầu trời vào các đêm khác nhau có khác nhau + Bầu trời vào các đêm khác nhau không ? Em thích bầu trời ban đêm như thế nào có thể khác nhau. Có hôm nhìn nhất ? thấy sao, có hôm không; Mặt - Gọi HS trình bày trước lớp Trăng cũng khác nhau, hôm tròn - GV nhận xét, KL: Vào ban đêm, chúng ta có thể hôm khuyết nhìn thấy Mặt Trăng và các vì sao. 3. Củng cố - dặn dò * Mục tiêu: Khái quát lại nội dung tiết học * Cách tiến hành - Hôm nay các em học bài gì? - HS quan sát, nhận xét - Nhận xét tiết học, chuẩn bị cho tiết học. - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................................................................... ___________________________________________________ Tự nhiên và xã hội (1A) Như đã soạn ở lớp 1B _______________________________________ Đạo đức (1A) PHÒNG TRÁNH BỊ ĐIỆN GIẬT ( Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Học xong bài này, HS cần đạt được những yêu cầu sau: - Nhận biết được một số vật có sử dụng điện và một số hành vi nguy hiểm, có thể bị điện giật. - Thực hiện được một số việc làm phù hợp với lứa tuổi để phòng tránh bị điện giật. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC – SGK Đạo đức 1. - Tranh ảnh, video clip về một số đồ dùng có sừ dụng điện và một số hành vi không an toàn, có thể bị điện giật. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: Tạo tâm thế tích cực cho học sinh và dẫn dắt học sinh vào bài học. - Cách tiến hành: GV tổ chức cho HS chơi trò “Tìm đồ vật có sử dụng điện”. Cách chơi như sau: + GV đê một HS xung phong làm người điều khiển trò chơi. + Người điều khiến trò chơi đứng phía trên Lớp và nêu tên một đồ vật nào đó. Neu là đồ vật có sử dụng điện (như: bếp điện, ti vi, quạt máy, lò vi - HS nghe hướng dẫn và tham sóng,. . . ) thì cả Lớp phải vỗ tay và hô “Có điện! gia chơi trò chơi Có điện!”. Còn nếu không phải là đồ sử dụng điện (như: khăn mặt, búp bê, lược chải đầu,. . . ) thì cả Lớp sẽ xua tay và hô “Không có điện! Không có điện!”. Ai làm sai sẽ không được chơi tiếp. -GV yêu cầu HS suy nghĩ và chia sẻ với bạn: Ở nhà em, lớp em có sử dụng những đồ điện nào? -GV dẫn dắt, giới thiệu bài mới. 2. Khám phá * Mục tiêu: HS xác định được một số hành động nguy hiểm, có thể làm con người bị điện giật. * Cách tiến hành: GV yêu cầu HS làm việc theo cặp: quan sát tranh ở mục a SGK Đạo đức 1, trang 73, 74 và cho biết: +Bạn trong mồi tranh đang làm gì? -HS làm việc theo cặp + Việc làm ấy có thể dẫn đến điều gì? HS làm việc theo cặp. GV mời một số cặp HS trình bày ý kiến. Mỗi cặp chỉ trình bày ý kiến về một tranh. GV kết luận về từng tranh: Tranh 1: Bạn nhỏ đang sờ tay vào tủ điện ở trên đường. Đó là hoạt động nguy hiểm, bạn có thể -HS trình bày bị điện giật. Tranh 2: Bạn nhỏ đang dùng tay nghịch kéo dây của một chiếc quạt cây đang cắm điện. Nếu dây quạt bị hở thì bạn nhỏ có thể bị điện giật. -HS lắng nghe Tranh 3: Bạn nhỏ đang dùng ngón tay chọc vào ổ điện. Bạn sẽ bị điện giật. Tranh 4: Bạn nhỏ đang dùng kéo cắt dây điện của chiếc đèn bàn đang cắm trong 0 điện. Bạn có thể bị điện giật. Tranh 5: Bạn nhỏ ngậm đầu dây sạc điện thoại trong khi dây đang cắm trong ổ điện. Bạn có thể bị điện giật. Tranh 6: Hai bạn nhỏ đang dùng que để khều chiếc diều bị mắc trên dây điện ngoài đường. Các bạn có thế bị điện giật. Tranh 7: Hai bạn nhỏ đi qua nơi có dây điện bị đứt, rơi xuống đường trong khi trời đang mưa to. Các bạn có thể bị điện giật. -GV hỏi thêm: Ngoài các hành động trên, em còn biết những hành động nào khác có nguy cơ bị điện giật? HS nêu ý kiến. -GV kết luận: Có rất nhiều hành động nguy hiểm, có thể dẫn đến việc người bị điện giật. Lưu ý: GV có thể sử dụng thêm các tranh ảnh, video clip về một số hành vi không an toàn, có thể bị điện giật để giới thiệu thêm với HS. 3. Luyện tập Mục tiêu: HS xác định được một số cách để phòng tránh bị điện giật Cách tiến hành: -GV yêu cầu HS thảo luận nhóm, xác định cách để phòng tránh bị điện giật. HS làm việc nhóm. Đại diện từng nhóm trình bày kết quả. -HS làm việc theo cặp -GV tống kết các ý kiến và kết luận: Để phòng tránh bị điện giật, các em cần: + Không thò ngón tay, chọc que kim loại vào 0 điện. -HS trình bày + Không nghịch đồ điện khi đang được cắm điện. + Không đi chân đất, dùng tay ướt, đứng ở -HS lắng nghe chỗ ẩm ướt để cắm phích cắm vào 0 điện hoặc để bật công tắc, cầu dao điện. + Không dùng que đê khều, lấy đồ vật bị mắc trên dây điện. + Không đến gần tủ điện, leo trèo cột điện. 4. Củng cố, dặn dò Mục tiêu: Củng cố hệ thống hóa toàn bộ nội dung bài học. Cách tiến hành: Qua bài học hôm nay, em được học thêm Một số em trả lời điều gì? - Về nhà, tuyên truyền cho mọi người cách phòng tránh bị điện giật. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................................................................... __________________________________________________________________ Thứ Tư, ngày 26 tháng 4 năm 2023 Buổi sáng Tin học (4B) SỬ DỤNG CÂU LỆNH LẶP (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Sử dụng được câu lệnh lặp thay thế các câu lệnh lặp lại nhiều lần. - Sử dụng được câu lệnh Wait để là chậm tốc độ di chuyển của rùa. - Hs nắm được cấu trúc của câu lệnh lặp và câu lệnh chờ. - HS hứng thú thực hành, ý thức tốt trong khi thực hành. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, máy chiếu, sách giáo khoa - Các phiếu học tập trong kế hoạch DH III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. KHỞI ĐỘNG - Ổn định lớp. - HS báo cáo sĩ số. - Chúng ta đã thực hành các lệnh để rùa vẽ được hình - Trả lời ở tiết trước, hôm nay cô mời các em lên ghi lại lệnh để giúp rùa vẽ được hình vuông độ dài cạnh 200 bước? - Vào bài mới 2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC HĐ 1: Tìm hiểu về câu lệnh lặp. - Cho HS quan sát lại các lệnh vẽ hình vuông - Quan sát - GV hỏi HS có nhận xét gì về những câu lệnh vừa - HS trao đổi theo nhóm đôi. viết? - GV yêu cầu các nhóm trả lời rồi GV đưa ra kết - Đại diện nhóm trả lời: có các luận. câu lệnh giống nhau được lặp lại 4 lần - Các nhóm quan sát, nội dung - GV nêu cấu trúc lệnh lặp và giải thích bài học trong SGK. Viết lệnh lặp Repeat n [ ] cho hình vuông: repeat 4[fd 200 n : Số lần lặp rt 90] [ ] : Các lệnh được lặp lại HĐ 2: Dùng lệnh lặp. - Trao đổi và thực hiện - GV yêu cầu HS dùng lệnh lặp thay thế 6 câu lệnh sau và điền vào chỗ trống. Thực hành trên máy và kiểm tra kết quả - Trả lời Repeat 6[fd 50 rt 60] - Nghe và ghi nhớ. - Nhận xét câu trả lời của HS 3. LUYỆN TẬP Bài 1 SGK trang 119: Thực hiện các câu lệnh sau và điền vào chỗ trống - Yêu cầu HS làm bài tập Câu lệnh Kết quả Góc - Quan sát xoay - Các nhóm gõ các lệnh vào máy CS Repeat 2 [FD và đưa ra kết luận rồi báo cáo 200 RT 90 FD kết quả: 100 RT 90] CS Repeat 3 [FD 120 = 150 RT 120] 360: 3 + Hình tam giác đều CS Repeat 4 [FD 90 = 150 RT 90] 360: 4 + Hình vuông CS Repeat 5 [FD 72 = 100 RT 72] 360: 5 + Hình ngũ giác đều CS Repeat 6 [FD 60 = 100 RT 60] 360 : 6 + Hình lục giác đều - GV quan sát và hỗ trợ các nhóm HS yếu. - Thực hành theo hướng dẫn của giáo viên. 4. VẬN DỤNG HĐ 1: Vận dụng - GV cho HS chơi trò chơi “AI NHANH HƠN”, có 6 - HS quan sát và trả lời ô số tương với 6 câu hỏi. - GV nhận xét - HS lắng nghe HĐ 2: Củng cố, dặn dò - Tóm tắt lại nội dung chính của bài - HS lĩnh hội - GV yêu cầu HS về nhà xem lại nội dung vừa học. - HS về nhà xem câu lệnh lặp - Xem phần bài tiếp theo - Xem tiếp câu lệnh Wait IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................................................................................... ____________________________________ Kĩ thuật (5A) LẮP RÔ-BỐT ( tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Kiến thức : Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp rôbốt. - Kĩ năng :Lắp từng bộ phận và lắp ráp đúng kĩ thuật, đúng quy trình II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật - Tranh ảnh trong SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động - Gv kiểm tra bộ lắp ghép của HS *Hoạt động 1:Quan sát, nhận xét mẫu. + Để lắp rô bốt, theo em cần mấy bộ phận? Hãy kể tên các bộ phận đó? * Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kỹ thuật. - Học sinh chọn chi tiết. a. Huớng dẫn chọn các chi tiết. - Gọi HS lên bảng chọn đúng,đủ từng loại chi tiết theo bảng trong SGK. + HS lắp - GV nhận xét,bổ sung b. Lắp từng bộ phận: - HS nhận xét bạn * Lắp chân rô bốt-SGK). HS quan sát + Để lắp được bộ phận này ta cần chọn những chi tiết nào? Số lượng là bao nhiêu? + Gọi HS chọn các chi tiết. + Gọi 1 HS lên lắp. -HS quan sát + GV lắp. *Lắp thân rô bốt: + Yêu cầu HS quan sát hình và trả lời câu hỏi -HS quan sát trong SGK. + Gọi 1 HS lên lắp. + GV nhận xét và bổ sung cho hoàn chỉnh. *Lắp đầu rô bốt + Yêu cầu HS quan sát hình 4 SGK + HS quan sát mẫu rô bốt đã +Yêu cầu 1HS lên chọn các chi tiết để lắp. lắp sẵn. + GV nhận xét, bổ sung để hoàn thiện + HS trả lời trước lớp. * Lắp các bộ phận khác - Yêu cầu HS quan sát hình và trả lời câu hỏi trong SGK. -HS xếp các chi tiết đã chọn - Gọi HS lên lắp tay vào nắp hộp theo từng loại chi - GV lắp ăng ten tiết. - GV nhận xét,bổ sung cho hoàn thiện *Lắp ráp rô bốt - GV hướng dẫn -Làm chậm. - Yêu cầu HS quan sát và trả lời câu hỏi trong SGK. - GV nhận xét,bổ sung cho hoàn thiện trước lớp. d.Hướng dẫn tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào hộp. + GV làm. * Hoạt động 3: Dặn dò. - Nhận xét sự chuẩn bị của HS,tinh thần thái độ học tập và kĩ năng lắp. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ____________________________________________ Đạo đức (5B) BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức - Biết vì sao cần phải bảo vệ tài nguyên thiên nhiên - Biết giữ gìn, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên phù hợp với khả năng. Kể được một vài tài nguyên thiên nhiên ở nớc ta và ở địa phương. 2. Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác 3. Phẩm chất: Đồng tình, ủng hộ những hành vi, việc làm để giữ gìn, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: + Tranh ảnh các hoạt động bảo vệ tài nguyên thiên nhiên + Thông tin tham khảo phục lục trang 71. - HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" - HS chơi trò chơi với các câu hỏi: +Bạn hãy kể tên một số cơ quan của Liên Hợp Quốc ở Việt Nam. + Bạn hãy kể những việc làm của cơ quan Liên Hợp Quốc tại Việt Nam. - GV nhận xét. - HS nghe - GV giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động khám phá kiến thức mới: * Mục tiêu: - Kể được một vài tài nguyên thiên nhiên ở nớc ta và ở địa phương. - Biết vì sao cần phải bảo vệ tài nguyên thiên nhiên - Biết giữ gìn, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên phù hợp với khả năng. - Đồng tình, ủng hộ những hành vi, việc làm để giữ gìn, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. * Cách tiến hành: Hoạt động 1:Tìm hiểu thông tin trong - HS làm việc theo nhóm 4, Các nhóm SGK đọc thông tin ở SGK và trả lời các câu hỏi sau: + Nêu tên một số tài nguyên thiên + Tên một số tài nguyên thiên nhiên: nhiên. mỏ quặng, nguồn nước ngầm, không khí, đất trồng, động thực vật quý hiếm + Ich lợi của tài nguyên thiên nhiên + Con người sự dụng tài nguyên thiên trong cuộc sống của con người là gì? nhiên trong sản xuất, phát triển kinh tế: chạy máy phát điện, cung cấp điện sinh hoạt, nuôi sống con ngời. + Hiện nay việc sự dụng tài nguyên + Chưa hợp lý, vì rừng đang bị chặt thiên nhiên ở nước ta đã hợp lý chưa? phá bừa bãi, cạn kiệt, nhiều động thực vì sao? vật quý hiếm đang có nguy cơ bị tiệt chủng. + Nêu một số biện pháp bảo vệ tài + Một số biện pháp bảo vệ: sử dụng nguyên thiên nhiên tiết kiệm, hợp lý, bảo vệ nguồn nớc, không khí. - Đại diện các nhóm trả lời các nhóm khác bổ sung, nhận xét. + Tài nguyên thiên nhiên có quan trọng + Tài nguyên thiên nhiên rất quan trong cuộc sống hay không? trọng trong cuộc sống. + Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên để làm + Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên để duy gì? trì cuộc sống của con người. - GV kết hợp GDMT: Cho HS nêu tài nguyên thiên ở địa phương và cách tham gia giữ gìn và bảo vệ phù hợp với khả năng của các em. * GV kết luận : Than đá, rừng cây, nước, dầu mỏ, giáo, ánh nắng mặt trời... là những tài nguyên thiên nhiên quý, cung cấp năng lượng phục vụ cho cuộc sống của con người. Các tài nguyên thiên nhiên trên chỉ có hạn, vì vậy cần phải khai thác chúng một cách hợp lí và sử dụng tiết kiệm, có hiệu quả vì lợi ích của tất cả mọi người. - Gọi HS đọc phần ghi nhớ. - 2 , 3 HS đọc ghi nhớ trong SGK. Hoạt động 2: Làm bài tập trong SGK - Học sinh làm việc nhóm 2. + Phát phiếu bài tập - HS đọc bài tập 1 - Nhóm thảo luận nhóm 2 về bài tập số 1 - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung. - Các tài nguyên thiên nhiên là các ý : a, b, c, d, đ, e, g, h, l, m, n. Hoạt động 3 : Bày tỏ thái độ của em - HS thảo luận cặp đôi làm việc theo BT3. yêu cầu của GV để đạt kết quả sau - Đa bảng phụ có ghi các ý kiến về sử + Tán thành: ý 2,3. dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. + Không tán thành: ý 1 - GV đổi lại ý b & c trong SGK - Nêu yêu cầu BT số 2 Hoạt động 4 : Hoạt động nối tiếp - HS thảo luận nhóm, chia sẻ kết quả - GV gọi HS giới thiệu về tài nguyên - 1 vài HS giới thiệu về một vài tài thiên nhiên của nước ta. nguyên thiên nhiên của nước ta: mỏ *SDNLTK&HQ: Tài nguyên thiên than Quảng Ninh, mỏ dầu ở biển Vũng nhiên được sử dụng hợp lí là điều kiện Tàu, thiếc ở Tĩnh Túc(Cao Bằng),... bào đảm cuộc sống trẻ em được tốt đẹp, không chỉ cho thế hệ hôm nay mà cả thế hệ mai sau được sống trong môi trường trong lành, an toàn. 3.Hoạt động ứng dụng: - Ở địa phương em có tài nguyên thiên - HS nêu nhiên gì ? Tài nguyên đó được khai thác và sử dụng ra sao ? 4. Hoạt động sáng tạo: - Viết một đoạn văn đêt tuyên truyền, - HS nghe và thực hiện vận động mọi người cùng chung tay bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... _________________________________________________________________ Thứ Năm, ngày 27 tháng 4 năm 2023 Buổi sáng Tin học (4A) Như đã soạn ở lớp 4B (sáng thứ tư) __________________________________________________ Tin học (4B) SỬ DỤNG CÂU LỆNH LẶP (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức - Sử dụng được câu lệnh lặp thay thế các câu lệnh lặp lại nhiều lần. - Sử dụng được câu lệnh Wait để là chậm tốc độ di chuyển của rùa. 2. Năng lực - Hs nắm được cấu trúc của câu lệnh lặp và câu lệnh chờ. - HS hứng thú thực hành, ý thức tốt trong khi thực hành 3. Phẩm chất - Yêu thích học môn Tin học. Tích cực trong việc hoàn thành các nhiệm vụ học tập. Ham tìm hiểu về phần mềm lập trình trên máy tính. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, máy chiếu, sách giáo khoa - Các phiếu học tập trong kế hoạch DH III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. KHỞI ĐỘNG hh - HS báo cáo sĩ số. - HS thực hiện 2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC HĐ : Tìm hiểu về câu lệnh wait. - Yêu cầu HS thực hiện lần lượt trong mỗi cột, so - Quan sát và thực hiện sánh kết quả làm việc trên màn hình. - GV giới thiệu về lệnh Wait và cách sử dụng lệnh Wait - Chú ý nghe giảng Wait 60: Rùa sẽ tạm dừng lại 60 tíc (1 giây) trước khi thực hiện các lệnh tiếp theo. Wait n: Rùa sẽ tạm dừng lại n tíc trước khi thực hiện các lệnh tiếp theo. 3. LUYỆN TẬP HĐ 1: Bài 2 SGK trang 119 Thêm lệnh Wait 60 vào các lệnh theo mẫu. Thực - Quan sát hiện trên máy tính, quan sát kết quả. Câu lệnh Câu lệnh thêm lệnh Wait CS Repeat 2 [FD 200 CS Repeat 2 [FD RT 90 FD 100 RT 90] 200 RT 90 FD 100 RT 90 WAIT 60] CS Repeat 3 [FD 150 RT 120] CS Repeat 4 [FD 150 RT 90] CS Repeat 5 [FD 100 RT 72] CS Repeat 6 [FD 100 RT 60] - Các nhóm gõ các lệnh vào máy và đưa ra kết luận rồi báo - Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả bài tập. cáo kết quả. HĐ 2: Bài 3 SGK trang 119 - Quan sát và thực hành theo - GV yêu cầu hs thực hiện: Thay đổi giá trị wait hướng dẫn của giáo viên. trong câu lệnh, thực hiện trên máy. Quan sát kết quả: CS REPEAT 6 [FD 100 RT 60 WAIT 60] - Đại diện nhóm báo cáo - Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả 4. VẬN DỤNG HĐ 1: Bài 1. Viết câu lệnh lặp điều khiển Rùa để - HS trao đổi và trả lời hiển thị nội dung như hình sau: REPEAT 4 [label [VIET NAM] PU FD 150 RT 90 FD 40 PD] - Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả - Đại diện nhóm báo cáo HĐ 2: Bài 2. Viết câu lệnh lặp điều khiển Rùa vẽ - HS trao đổi và trả lời hình sau ( hình bác giác đều – tám cạnh bằng REPEAT 8[FD 100 RT nhau) 360/8] - Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả - Đại diện nhóm báo cáo HĐ 3: Củng cố, dặn dò - Tóm tắt lại nội dung chính. - HS lĩnh hội - Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài mới. - Nghe và ghi nhớ IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................................................................... ____________________________________________________ Buổi chiều Đạo đức (5A) Như đã soạn ở lớp 5B (sáng thứ tư) _____________________________________________ Tự nhiên và xã hội (1A) THỜI TIẾT (tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: * Về nhận thức khoa học : - Nêu được một số dấu hiệu cơ bản của một số hiện tượng thời tiết khác nhau. - Nêu được lí do phải theo dõi dự báo thời tiết. * Về tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh: - Quan sát và nhận biết được ngày nắng, ngày nhiều mây, ngày mưa, ngày gió. * Về vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: - Biết chọn dùng trang phục phù hợp thời tiết ( nóng, rét, mưa, nắng) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh họa trong SGK - VBT Tự nhiên và Xã hội 1 - Một số tranh ảnh hoặc video về dự báo thời tiết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động * Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học * Cách tiến hành - GV cho cả lớp hát bài: Trời nắng, trời mưa(Theo nhạc). - HS hát đồng thanh. - GV hỏi: + Bài hát nhắc tới hiện tượng thời tiết nào? + Tại sao khi trời mưa thỏ lại phải chạy mau? - HS trả lời câu hỏi - GV dẫn dắt vào bài mới để tìm hiểu về các hiện tượng thời tiết. 2. Khám phá * Mục tiêu : - Nêu được một số hiệu cơ bản của một số hiện tượng thời tiết khác nhau. - Quan sát và nhận biết được ngày nắng, ngày nhiều mây, ngày mưa, ngày gió. * Cách tiến hành: GV tổ chức cho HS học theo nhóm 6: - HS thảo luận nhóm 6. - Mỗi HS trong nhóm mô tả về hiện tượng thời - Đại diện nhóm TLCH. tiêt của một hình. - Nhóm khác nhận xét. + Bầu trời và quang cảnh xung quanh khi trời mưa có gì khác với khi trời nắng? + Dựa vào dấu hiệu nào mà em biết trời có gió? Gió mạnh hay gió nhẹ? + Khi trời nóng, khi trời lạnh em cảm thất thế nào? - GV nhận xét , bổ xung. 3. Luyện tập * Mục tiêu: Trình bày được một số dấu hiệu cơ bản của một số hiện tượng thời tiết khác nhau. * Cách tiến hành: - Làm việc theo cặp. GVYCHS thảo luận nói về hiện tượng thời tiết: - HS thảo luận theo cặp. VD: Khi trời nắng: Trời xanh, mây trắng, nắng vàng,.. - Đại diện 1 số cặp trình bày. Khi trời mưa: Bầu trời phủ toàn mây xám, không thấy - HS khác nhận xét mặt trời, mưa rơi. - GV nhận xét khen ngợi. 4. Củng cố - dặn dò * Mục tiêu: Khái quát lại nội dung tiết học * Cách tiến hành - Hôm nay các em học bài gì? - HS quan sát, nhận xét - Nhận xét tiết học, chuẩn bị cho tiết học. - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................................................................... _____________________________________________________________________________ Đạo đức (1B) Như đã soạn ở lớp 1A _________________________________________________________________ Thứ Sáu, ngày 28 tháng 4 năm 2023 Buổi sáng Kĩ thuật (4A) LẮP Ô TÔ TẢI (Tiết 1)
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_tieu_hoc_tuan_32_nam_hoc_2022_2023_le_duc_t.doc



