Kế hoạch bài dạy Tiểu học - Tuần 34 - Năm học 2022-2023 - Lê Đức Tuệ
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Tiểu học - Tuần 34 - Năm học 2022-2023 - Lê Đức Tuệ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
TUẦN 34 Thứ Hai, ngày 8 tháng 5 năm 2023 Buổi sáng Đạo đức (4B) TÌM HIỂU TRUYỀN THỐNG XÃ SƠN PHÚ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Biết được truyền thống tốt đẹp của quê hương Sơn Phú - Tự hào về truyền thống tốt đẹp của quê hương 2. Góp phần phát triển các năng lực - NL tự học, NL giải quyết vấn đề, NL hợp tác, sáng tạo 3. Phẩm chất: GD cho HS ý thức giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của cha ông để lại II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tài liệu về quê hương Sơn Phú III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu * Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học. * Cách tiến hành Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi “ Lớp trưởng điều khiển cả lớp chơi. Truyền điện” Kể tên các thôn, xóm của xã Sơn Phú HS chú ý theo dõi, nhận xét. 2. Khám phá * Mục tiêu: HS biết được khái quát về mảnh đất và con người Sơn Phú * Cách tiến hành: -HS quan sát tài liệu đã chiếu trên bảng và đọc nội dung: - Cho HS tìm hiểu tài liệu về mảnh đất và Đặc điểm của xã Sơn Phú con người Sơn Phú Tổng diện tích đất đai tự nhiên toàn xã - GV giới thiệu: 580,92 ha, đồi trọc chiếm 82ha. Vườn đồi chiếm 133ha. Còn 240 ha ruộng đất. Ruộng đất hầu hết là ruộng bậc thang, hẹp, dốc, bị xói mòn, bạc màu cằn cỗi. Với dân số hiện nay trên 4.195 người, trong đó có 2.056 nam, 2.139 nữ. Các thôn xóm của Sơn Phú được hình thành trên các làng đồi, có khoảng 29,64 Sơn Phú là xã miền núi nằm về phía Nam ha. Phần lớn diện tích đồi núi là đất đỏ con đường quốc lộ 8A, giáp thị trấn Phố vàng pha trộn đá ong, phù hợp với cây Châu, là xã nằm phía đông của con đường lâm nghiệp và cây ăn quả. Diện tích đồi cao tốc Trường Sơn, con đường mang tên núi chủ yếu nằm ở phía Nam và được gọi Bác, phía bắc giáp xã Sơn Trung, phía theo giống cây lâm sản như: Cồn Chua, Đông và phía Nam giáp Sơn Bằng, Sơn Cồn Gụ( Gõ), Cây Dền hoặc gọi theo Phúc, phía tây giáp Sơn Hàm và Phố Châu. người khai phá như: Cồn Thận, Cồn Có tọa độ địa lý là 105 độ 26' 27" kinh độ Khánh. Phía Đông có đồi Cồn Động Đông và 18 độ 29'46" vĩ độ Bắc hoặc Tiên Động ( xóm Tiên Sơn). Phía - Tây của xã có Rú Đầm, nay là nơi đặt nghĩa trang. Sơn Phú không có sông, nguồn nước tưới tiêu cho sản xuất nông nghiệp chủ yếu từ các khe suối nhỏ, như Khe Cái bắt nguồn từ dãy núi Trường Sơn và xã Sơn Hàm, chảy qua phía Nam đến Sơn Phúc thì gọi là Khe Cao và đổ ra Hói Nầm. từ Sơn Hàm, Sơn Trung, Sơn Phố hình thành nhiều khe nhỏ chảy về Sơn Phúc, thời kỳ thành lập Hợp tác xã nông nghiệp, các khe suối này được khơi thông với nhau thành tuyến khe " Ngũ Hoa Khê". Dòng Ngũ Hoa Khê này gắn với xóm Vọng Sơn nên có câu đối mới: " Vọng Sơn, sơn thủy tụ Hoa thủy, thủy tương nguyên" Ở Sơn Phú còn có đập Ngưng được xây dựng từ năm 1977 ở xứ Phúc Bùi ( ngăn dòng Khe Cái) có khả năng tưới tiêu cho khoảng 35ha- 50ha ruộng lúa Bàn Sên, ruộng Tráng... Ngoài ra Sơn Phú còn hai con mương dẫn nước: Mương Gia Làm dẫn nước đập Cây Chanh, Khe Mơ. Mương Bắc Phú dẫn nước trạm bơm với điện Vực Gành Sông Phố về tưới cho ruộng Cộc, Nước Mai. Với hệ thống các khe, mương đập, Sơn Phú đã chủ động tưới tiêu cho toàn bộ diện tích nông nghiệp. Sơn Phú có diện tich vườn đồi 133 ha.Trước cách mạng tháng Tám, địa phương có đặc sản là cam bù, một giống cam quy, quả chín mọng vào tết cổ truyền. Hằng năm cho sản lượng trên 11 tấn. Cam Sơn Phú được đưa đi khắp trong Nam, ngoài Bắc. Ngày nay, bà con đang dần khôi phục và trồng mới rất nhiều cam theo chủ trương phát triển kinh tế mô hình vườn đồi. Bên cạnh đó, Sơn Phú là địa phương có nghề nuôi hươu từ lâu đời. Con hươu sao là một đặc sản quý hằng năm có lượng nhung làm thuốc bổ, bán đắt tiền. Có thời kỳ gia hươu lên cao nên một số hộ nuôi hươu giàu lên rất nhanh chóng. Hiện nay hầu hết các hộ nghèo đều nuôi hươu, trước đây chỉ có nhà giàu mới nuôi hươu. Tổng đàn hươu hiện nay đã lên tới 1.400 con. Hươu cố Bộc, một giống hươu tốt có tiếng ở đất Nghệ- Tĩnh. Sơn Phú là xã có tuyến đường quốc lộ đi qua, phía Bắc có đường 8A, phía Tây có đường mòn Hồ Chí Minh. Hệ thống đường giao thông liên xã được rải nhựa, 85% đường liên thôn được cứng hóa bê tông. Đây chính là thuận lợi để Sơn Phú mở rộng thương mai, dịch vụ trong phát triển kinh tế, xã hội. 3. Củng cố - dặn dò Mục tiêu: Khái quát lại nội dung tiết học Cách tiến hành - Hôm nay các con đã được học những nội dung gì? - 2-3 HS nêu, HS khác nhận xét - Nhận xét tiết học. - HS lắng nghe - Chuẩn bị bài sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................................................................... ______________________________________________ Đạo đức (4A) Như đã soạn ở lớp 4B ________________________________________________________________ Thứ Ba, ngày 9 tháng 5 năm 2023 Buổi chiều Tự nhiên và xã hội (1B) ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ CHỦ ĐỀ TRÁI ĐẤT VÀ BẦU TRỜI (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: * Về nhận thức khoa học : Ôn lại nội dung đã học về chủ đề Trái Đất và bầu trời . * Về tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh : Thu thập thông tin và trình bày thông tin về bầu trời ban ngày và ban đêm , các hiện tượng thời tiết . * Về vận dụng kiến thức , kĩ năng đã học Vận dụng kiến thức về hiện tượng thời tiết để đưa ra cách ứng xử phù hợp . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh họa trong SGK - VBT Tự nhiên và Xã hội 1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động * Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học * Cách tiến hành - Cho cả lớp nghe và hát bài: Cháu vẽ ông Mặt Trời - HS nghe và hát theo nhạc - GV hỏi: Chúng ta thường thấy Mặt Trời mọc - Chúng ta thường thấy Mặt Trời vào khi nào ? mọc vào buổi sáng, từ khoảng 5 - Mặt Trời lặn vào khi nào ? giờ - 7 giờ - Mặt trời lặn vào buổi xế chiều ( - GV: Bài hát nói về ông Mặt Trời mà các em 5h – 6h chiều ) thường thấy ở trên bầu trời. Bầu trời của chúng ta thường thấy có ban ngày và ban đêm. Để biết bầu - HS lắng nghe trời ban ngày và ban đêm như thế nào, có những gì các em cùng đi tìm hiểu bài Bầu trời ban ngày và ban đêm. 2. Ôn tập * Mục tiêu : - Củng cố các kiến thức về bầu trời ban ngày và ban đêm , các hiện tượng thời tiết - Rèn luyện kĩ năng đặt câu hỏi về các hiện tượng tự nhiên . - Củng cố lại kiến thức về bầu trời ban ngày và ban đêm , các hiện tượng thời tiết - Rèn luyện kĩ năng thu thập thông tin và trình bày thông tin về bầu trời ban ngày và ban đêm , các hiện tượng thời tiết . * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Thi đặt câu hỏi về bầu trời ban - HS lập nhóm. Cử nhóm trưởng. ngày và ban đêm, các hiện tượng thời tiết Nhóm trưởng chỉ định các bạn Bước 1 : Làm việc theo nhóm trong nhóm luân phiên đặt câu hỏi - GV chia lớp thành các nhóm nhỏ. Mỗi nhóm về bầu trời ban ngày , ban đêm và gồm 4 HS. các hiện tượng thời tiết. Lưu ý : các em đặt câu hỏi tránh trùng lặp và đa - HS trong nhóm cùng nhau tập dạng về loại câu hỏi , về nội dung . trình bày. - Lắng nghe. Bước 2 : Làm việc cả lớp - GV hướng dẫn nêu tình huống : Ví dụ một bạn mới đi du lịch ở nước ngoài hoặc ở một tỉnh , thành phố khác , HS sẽ cần đặt các câu hỏi cho bạn để tìm hiểu về thời tiết ở nơi đó . - GV choHS chơi trò chơi dưới hình thức tiếp sức. - GV nhận xét, khen ngợi. Hoạt động 2: Sưu tầm và giới thiệu với các bạn hình ảnh về bầu trời ban ngày và ban đêm, các hiện tượng thời tiết - GV chia lớp thành 2 nhóm. - HS chia nhóm, cử nhóm trưởng. - Các nhóm đặt các tranh ảnh mà mình đã sưu tần được lên mặt bàn và dán lên bảng nhóm. - Các nhóm trình bày sản phẩm - GV nhận xét. của nhóm mình. - Hai nhóm nhận xét chéo. 3. Củng cố - dặn dò * Mục tiêu: Khái quát lại nội dung tiết học * Cách tiến hành - Hôm nay các em học bài gì? - HS quan sát, nhận xét - Nhận xét tiết học, chuẩn bị cho tiết học. - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................................................................... ___________________________________________________ Tự nhiên và xã hội (1A) Như đã soạn ở lớp 1B _______________________________________ Đạo đức (1A) PHÒNG TRÁNH BỊ ĐIỆN GIẬT ( Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Học xong bài này, HS cần đạt được những yêu cầu sau: - Nhận biết được một số vật có sử dụng điện và một số hành vi nguy hiểm, có thể bị điện giật. - Thực hiện được một số việc làm phù hợp với lứa tuổi để phòng tránh bị điện giật. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC – SGK Đạo đức 1. - Tranh ảnh, video clip về một số đồ dùng có sừ dụng điện và một số hành vi không an toàn, có thể bị điện giật. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: Tạo tâm thế tích cực cho học sinh và dẫn dắt học sinh vào bài học. - Cách tiến hành: GV tổ chức cho HS chơi trò “Tìm đồ vật có sử dụng điện”. Cách chơi như sau: + GV đê một HS xung phong làm người điều khiển trò chơi. + Người điều khiến trò chơi đứng phía trên Lớp và nêu tên một đồ vật nào đó. Neu là đồ vật có sử dụng điện (như: bếp điện, ti vi, quạt máy, lò vi - HS nghe hướng dẫn và tham sóng,. . . ) thì cả Lớp phải vỗ tay và hô “Có điện! gia chơi trò chơi Có điện!”. Còn nếu không phải là đồ sử dụng điện (như: khăn mặt, búp bê, lược chải đầu,. . . ) thì cả Lớp sẽ xua tay và hô “Không có điện! Không có điện!”. Ai làm sai sẽ không được chơi tiếp. -GV yêu cầu HS suy nghĩ và chia sẻ với bạn: Ở nhà em, lớp em có sử dụng những đồ điện nào? -GV dẫn dắt, giới thiệu bài mới. 2. Khám phá * Mục tiêu: HS xác định được một số hành động nguy hiểm, có thể làm con người bị điện giật. * Cách tiến hành: GV yêu cầu HS làm việc theo cặp: quan sát tranh ở mục a SGK Đạo đức 1, trang 73, 74 và cho biết: +Bạn trong mồi tranh đang làm gì? -HS làm việc theo cặp + Việc làm ấy có thể dẫn đến điều gì? HS làm việc theo cặp. GV mời một số cặp HS trình bày ý kiến. Mỗi cặp chỉ trình bày ý kiến về một tranh. GV kết luận về từng tranh: Tranh 1: Bạn nhỏ đang sờ tay vào tủ điện ở trên -HS trình bày đường. Đó là hoạt động nguy hiểm, bạn có thể bị điện giật. Tranh 2: Bạn nhỏ đang dùng tay nghịch kéo dây của một chiếc quạt cây đang cắm điện. Nếu dây -HS lắng nghe quạt bị hở thì bạn nhỏ có thể bị điện giật. Tranh 3: Bạn nhỏ đang dùng ngón tay chọc vào ổ điện. Bạn sẽ bị điện giật. Tranh 4: Bạn nhỏ đang dùng kéo cắt dây điện của chiếc đèn bàn đang cắm trong 0 điện. Bạn có thể bị điện giật. Tranh 5: Bạn nhỏ ngậm đầu dây sạc điện thoại trong khi dây đang cắm trong ổ điện. Bạn có thể bị điện giật. Tranh 6: Hai bạn nhỏ đang dùng que để khều chiếc diều bị mắc trên dây điện ngoài đường. Các bạn có thế bị điện giật. Tranh 7: Hai bạn nhỏ đi qua nơi có dây điện bị đứt, rơi xuống đường trong khi trời đang mưa to. Các bạn có thể bị điện giật. -GV hỏi thêm: Ngoài các hành động trên, em còn biết những hành động nào khác có nguy cơ bị điện giật? HS nêu ý kiến. -GV kết luận: Có rất nhiều hành động nguy hiểm, có thể dẫn đến việc người bị điện giật. Lưu ý: GV có thể sử dụng thêm các tranh ảnh, video clip về một số hành vi không an toàn, có thể bị điện giật để giới thiệu thêm với HS. 3. Luyện tập Mục tiêu: HS xác định được một số cách để phòng tránh bị điện giật Cách tiến hành: -GV yêu cầu HS thảo luận nhóm, xác định cách để phòng tránh bị điện giật. HS làm việc nhóm. Đại diện từng nhóm trình bày kết quả. -HS làm việc theo cặp -GV tống kết các ý kiến và kết luận: Để phòng tránh bị điện giật, các em cần: + Không thò ngón tay, chọc que kim loại vào 0 điện. -HS trình bày + Không nghịch đồ điện khi đang được cắm điện. + Không đi chân đất, dùng tay ướt, đứng ở -HS lắng nghe chỗ ẩm ướt để cắm phích cắm vào 0 điện hoặc để bật công tắc, cầu dao điện. + Không dùng que đê khều, lấy đồ vật bị mắc trên dây điện. + Không đến gần tủ điện, leo trèo cột điện. 4. Củng cố, dặn dò Mục tiêu: Củng cố hệ thống hóa toàn bộ nội dung bài học. Cách tiến hành: Qua bài học hôm nay, em được học thêm Một số em trả lời điều gì? - Về nhà, tuyên truyền cho mọi người cách phòng tránh bị điện giật. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................................................................... __________________________________________________________________ Thứ Tư, ngày 10 tháng 5 năm 2023 Buổi sáng Tin học (4B) CHƠI CỜ VUA CÙNG PHẦN MỀM REALCHESS3D (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức - Biết mở và thoát phần mềm RealChess3D - Nắm được các khu vực chính của phần mềm - Nắm được và biết cách di chuyển các quân cờ - Biết cách chọn để chơi với máy 2. Năng lực: - Năng lực chung: • Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập để biết cách sử dụng phần mềm và biết cách chơi • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các bài tập thực hành trên máy, học sinh có thể tự tổ chức chơi với nhau - Năng lực riêng: • Qua hoạt động khám phá hình thành kiến thức về sử dụng phần mềm, HS vận dụng kiến thức để có thể tự chơi với máy 3. Phẩm chất • Yêu thích môn cờ vua. Tích cực trong việc hoàn thành các nhiệm vụ học tập. Ham tìm hiểu về môn hoạt động thể chất đầy bổ ích này II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, máy chiếu, sách giáo khoa - Các phiếu học tập trong kế hoạch DH III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. KHỞI ĐỘNG - Gv: Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi Ô ăn quan - Gv: Gọi 2 bạn học sinh lên chơi - Hs: Lên tham gia trò chơi - Vào bài mới 2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC HĐ 1: Khởi động và thoát phần mềm - Gv: Vừa thuyết trình vừa thao tác trên máy chiếu để học sinh quan sát đồng thời yêu cầu học sinh thực hành theo thầy giáo -Gv:. Để khởi động phần mềm các em nháy đúp vào biểu tượng hình quân cờ - Hs: thực hành ngoài Desktop - Gv: Sau khi nháy đúp giao diện của phần mềm xuất hiện, các con nhấn Enter - Hs: Lắng nghe, quan sát và thực hành hoặc nhấn chuột trái để vào các thực đơn lệnh của chương trình - Gv: Để bắt đầu 1 trò chơi mới các con chọn New game, để thoát trò chơi các con chọn Quit - Hs: Lắng nghe - Gv: Bây giờ các con chọn new Game để bắt đầu 1 trò chơi mới + Sau khi các con chọn New Game - Hs: Thực hành chương trình xuất hiện 3 tùy chọn: - Hs: Lắng nghe + Tùy chọn 1: Player vs Computer- là các con chọn chế độ chơi với máy + Tùy chọn 2: Player vs Player – là các con chọn chế độ 2 người chơi với nhau - Hs: Lắng nghe + Tùy chọn 3: Back – quay lại thực đơn trước - Gv: Bây giờ các con chọn tùy chọn 1 cho thầy - Gv: Sau khi chọn giao diện chính của - Hs: thực hành trò chơi xuất hiện - Hs: quan sát - Gv: Khi các con đang chơi để thoát trò chơi, các con nhấn hoặc nhấn ESC khi đó chương trình sẽ bật ra 1 hộp thoại hỏi “Bạn có muốn quay về - Hs: thực hành thực đơn chính không” - Gv: Cacs con chọn Yes, sau đó chọn Quit để thoát - Gv: Yêu cầu học sinh mở và thoát trò chơi 2 lần Hoạt động 2: Hướng dẫn cách chơi và di - Hs: thực hành chuyển quân cờ - GV: Y/c học sinh thực hành chọn chơi - Hs: Thực hành với máy - Gv: Chỉ cho học sinh các khu vực của trò chơi và tác dụng của từng khu vực (khu vực các lệnh, khu vực bàn cờ 2D, - Hs: thực hành khu vực hiện các nước cờ đã đi) - Gv – Vừa thuyết trình vừa thao tác trên máy để học sinh quan sát: Hướng dẫn - Hs: lắng nghe cách di chuyển của mỗi quân cờ. - GV: Khi các con chọn vào 1 quân cờ cần đi, thì ở bàn cờ 2D và 3D có thể xuất hiện các ô vuông nét đứt màu xanh, thể - Hs: lắng nghe hiện các vi trí quân cờ có thể đi được. Nếu không có thì quân cờ đó không di chuyển được - Hs: Quan sát - Gv: thuyết trình: mục tiêu của mỗi người chơi là tấn công vua của đối phương khiến vua của đối phương không thể di chuyển đúng luật được nữa, gọi là “chiếu bí”, khi đó người chơi giành chiến thắng - Gv: Lấy 1 vài ví dụ trên bàn cờ, mà các - Hs: lắng nghe quân có thể ăn được 3. THỰC HÀNH - GV: Yêu cầu học sinh thực hành chơi - Hs: Thực hành với máy theo nhóm 2 hoặc 3 người 1 máy - Quan sát và trợ giúp các nhóm - Các thành viên trong nhóm thảo cách các nước đi. - GV quan sát và hỗ trợ các nhóm HS - Trưởng các nhóm báo cáo kết quả đã yếu. làm được với GV. 4. VẬN DỤNG - HĐ 1: Vận dụng - GV yêu cầu HS về nhà có thể tự chơi cờ bằng gỗ, nhựa với bạn bè và người thân - HS: lắng nghe trong nhà - HĐ 2: Củng cố, dặn dò - Tóm tắt lại nội dung chính của bài - GV yêu cầu HS về nhà thực hành với máy tính ở nhà IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................................................................................... ____________________________________ Kĩ thuật (5A) LẮP MÔ HÌNH TỰ CHỌN ( tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Kiến thức : HS lắp được mô hình mình tự chọn - Kĩ năng : Lắp ghép thành thạo, nhanh nhẹn, đúng kĩ thuật - Thái độ : Hs yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật - Tranh ảnh trong SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động (1-2’) - Gv kiểm tra bộ lắp ghép của HS 2. Bài mới (29-31’) a. Hướng dẫn thao tác kĩ thuật - Học sinh chọn chi tiết. - Thảo luận nhóm tự chọn 1 mô hình lắp ghép theo gợi ý trong SGK. - HS thảo luận nhóm 4, lựa - HS quan sát kĩ, nghiên cứu mô hình và hình chọn mô hình lắp ghép vẽ trong SGK - HS trình bày theo dãy : xe + Em chọn lắp mô hình nào? cần cẩu, máy bay trực thăng, + Để lắp được xe cần cẩu ( máy bay trực thăng,..) phải lắp mấy bộ phận? + Cần cẩu (máy bay trực thăng,..) gồm những - HS thực hành lắp từng bộ bộ phận nào? phận của mô hình mình chọn. + Tìm các chi tiết dùng để lắp xe cần cẩu (máy bay trực thăng,..)? - HS chọn chi tiết theo mô hình đã lựa chọn. b. HS thực hành lắp mô hình đã chọn - GV quan sát, giúp đỡ những học sinh còn lúng túng - GV hướng dẫn HS tự hoàn thành sản phẩm ở nhà dưới sự giúp đỡ của bố mẹ 3. Củng cố , dặn dò (1-2’) - Nhận xét giờ học. - Nhắc nhở HS hoàn thiện sản phẩm tại nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ____________________________________________ Đạo đức (5B) TÌM HIỂU TRUYỀN THỐNG VĂN HÓA HUYỆN HƯƠNG SƠN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Biết được truyền thống tốt đẹp của quê hương huyện Hương Sơn - Tự hào về truyền thống tốt đẹp của quê hương 2. Góp phần phát triển các năng lực - NL tự học, NL giải quyết vấn đề, NL hợp tác, sáng tạo 3. Phẩm chất: GD cho HS ý thức giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của cha ông để lại II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tài liệu về quê hương huyện Hương Sơn III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu * Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học. * Cách tiến hành Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi “ Lớp trưởng điều khiển cả lớp chơi. Truyền điện” Kể tên các xã, thị trấn huyện Hương Sơn HS chú ý theo dõi, nhận xét. 2. Khám phá * Mục tiêu: HS biết được khái quát về mảnh đất và con người huyện Hương Sơn * Cách tiến hành: -HS quan sát tài liệu đã chiếu trên bảng và đọc nội dung: - Cho HS tìm hiểu tài liệu về mảnh đất và Đặc điểm của xã Sơn Phú con người Sơn Phú Tổng diện tích đất đai tự nhiên toàn xã - GV giới thiệu: 580,92 ha, đồi trọc chiếm 82ha. Vườn đồi chiếm 133ha. Còn 240 ha ruộng đất. Ruộng đất hầu hết là ruộng bậc thang, hẹp, dốc, bị xói mòn, bạc màu cằn cỗi. Với dân số hiện nay trên 4.195 người, trong đó có 2.056 nam, 2.139 nữ. Các thôn xóm của Sơn Phú được hình thành trên các làng đồi, có khoảng 29,64 Sơn Phú là xã miền núi nằm về phía Nam ha. Phần lớn diện tích đồi núi là đất đỏ con đường quốc lộ 8A, giáp thị trấn Phố vàng pha trộn đá ong, phù hợp với cây Châu, là xã nằm phía đông của con đường lâm nghiệp và cây ăn quả. Diện tích đồi cao tốc Trường Sơn, con đường mang tên núi chủ yếu nằm ở phía Nam và được gọi Bác, phía bắc giáp xã Sơn Trung, phía theo giống cây lâm sản như: Cồn Chua, Đông và phía Nam giáp Sơn Bằng, Sơn Cồn Gụ( Gõ), Cây Dền hoặc gọi theo Phúc, phía tây giáp Sơn Hàm và Phố Châu. người khai phá như: Cồn Thận, Cồn Có tọa độ địa lý là 105 độ 26' 27" kinh độ Khánh. Phía Đông có đồi Cồn Động Đông và 18 độ 29'46" vĩ độ Bắc hoặc Tiên Động ( xóm Tiên Sơn). Phía Tây của xã có Rú Đầm, nay là nơi đặt - nghĩa trang. Sơn Phú không có sông, nguồn nước tưới tiêu cho sản xuất nông nghiệp chủ yếu từ các khe suối nhỏ, như Khe Cái bắt nguồn từ dãy núi Trường Sơn và xã Sơn Hàm, chảy qua phía Nam đến Sơn Phúc thì gọi là Khe Cao và đổ ra Hói Nầm. từ Sơn Hàm, Sơn Trung, Sơn Phố hình thành nhiều khe nhỏ chảy về Sơn Phúc, thời kỳ thành lập Hợp tác xã nông nghiệp, các khe suối này được khơi thông với nhau thành tuyến khe " Ngũ Hoa Khê". Dòng Ngũ Hoa Khê này gắn với xóm Vọng Sơn nên có câu đối mới: " Vọng Sơn, sơn thủy tụ Hoa thủy, thủy tương nguyên" Ở Sơn Phú còn có đập Ngưng được xây dựng từ năm 1977 ở xứ Phúc Bùi ( ngăn dòng Khe Cái) có khả năng tưới tiêu cho khoảng 35ha- 50ha ruộng lúa Bàn Sên, ruộng Tráng... Ngoài ra Sơn Phú còn hai con mương dẫn nước: Mương Gia Làm dẫn nước đập Cây Chanh, Khe Mơ. Mương Bắc Phú dẫn nước trạm bơm với điện Vực Gành Sông Phố về tưới cho ruộng Cộc, Nước Mai. Với hệ thống các khe, mương đập, Sơn Phú đã chủ động tưới tiêu cho toàn bộ diện tích nông nghiệp. Sơn Phú có diện tich vườn đồi 133 ha.Trước cách mạng tháng Tám, địa phương có đặc sản là cam bù, một giống cam quy, quả chín mọng vào tết cổ truyền. Hằng năm cho sản lượng trên 11 tấn. Cam Sơn Phú được đưa đi khắp trong Nam, ngoài Bắc. Ngày nay, bà con đang dần khôi phục và trồng mới rất nhiều cam theo chủ trương phát triển kinh tế mô hình vườn đồi. Bên cạnh đó, Sơn Phú là địa phương có nghề nuôi hươu từ lâu đời. Con hươu sao là một đặc sản quý hằng năm có lượng nhung làm thuốc bổ, bán đắt tiền. Có thời kỳ gia hươu lên cao nên một số hộ nuôi hươu giàu lên rất nhanh chóng. Hiện nay hầu hết các hộ nghèo đều nuôi hươu, trước đây chỉ có nhà giàu mới nuôi hươu. Tổng đàn hươu hiện nay đã lên tới 1.400 con. Hươu cố Bộc, một giống hươu tốt có tiếng ở đất Nghệ- Tĩnh. Sơn Phú là xã có tuyến đường quốc lộ đi qua, phía Bắc có đường 8A, phía Tây có đường mòn Hồ Chí Minh. Hệ thống đường giao thông liên xã được rải nhựa, 85% đường liên thôn được cứng hóa bê tông. Đây chính là thuận lợi để Sơn Phú mở rộng thương mai, dịch vụ trong phát triển kinh tế, xã hội. 3. Củng cố - dặn dò Mục tiêu: Khái quát lại nội dung tiết học Cách tiến hành - Hôm nay các con đã được học những nội dung gì? - 2-3 HS nêu, HS khác nhận xét - Nhận xét tiết học. - HS lắng nghe - Chuẩn bị bài sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... _________________________________________________________________ Thứ Năm, ngày 11 tháng 5 năm 2023 Buổi sáng Tin học (4A) Như đã soạn ở lớp 4B (sáng thứ tư) __________________________________________________ Tin học (4B) CHƠI CỜ VUA CÙNG PHẦN MỀM REALCHESS3D (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức - Mở và thao tác thành thạo với phần mềm RealChess3D - Biết cách quay lại nước cờ trước đó - Biết cách chọn và chơi chế độ 2 người với nhau 2. Năng lực: - Năng lực chung: • Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập để biết cách sử dụng phần mềm và biết cách chơi • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các bài tập thực hành trên máy, học sinh có thể tự tổ chức chơi với nhau - Năng lực riêng: • Qua hoạt động khám phá hình thành kiến thức về sử dụng phần mềm, HS vận dụng kiến thức để có thể tự chơi với máy 3. Phẩm chất • Yêu thích môn cờ vua. Tích cực trong việc hoàn thành các nhiệm vụ học tập. Ham tìm hiểu về môn hoạt động thể chất đầy bổ ích này II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, máy chiếu, sách giáo khoa - Các phiếu học tập trong kế hoạch DH III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. KHỞI ĐỘNG - Gv: chơi trò chơi trả lời câu hỏi ? Cờ vua có từ thế kỷ thứ mấy? - Gv: gọi hs trả lời - Hs: Lên tham gia trò chơi - GV: chốt: Cờ vua có từ thế kỉ thứ 15: - Hs: lắng nghe cờ vua còn có tên gọi khác là Cờ Phương Tây hoặc Cờ quốc tế. Sau thời gian phát triển từ các trơi cổ tương tự có nguồn gốc từ Ấn độ và Ba Tư. Cờ vua xuất hiện bắt đầu ở Nam Âu ở nửa sau thế kỷ 15 2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC HĐ 1: Hướng dẫn cách chơi 2 người với nhau - Gv: y/c học sinh khởi động phần mềm - Hs: thực hành trò chơi lên - GV: sau khi khở động trò chơi, ở cửa - Hs: thực hành sổ chọn chế độ chơi, các con chọn chế độ Player vs Player để chơi 2 người với nhau - Hs: Lắng nghe - Hs: Thực hành - Gv: Khi chọn chế độ 2 người chơi với nhau, thì mỗi người sẽ được di chuyển 1 lượt xen kẽ nhau - Hs: Lắng nghe - Gv: Lưu ý: khi các con đi sai muốn đi lại nếu bạn đồng ý thì các con nhấn vào nút Undo Turn - Hs: quan sát, lắng nghe 3. THỰC HÀNH - GV: Yêu cầu học sinh thực hành chơi 2 - Hs: Thực hành người với nhau - Quan sát và trợ giúp các nhóm - Các thành viên trong nhóm thảo cách các nước đi. - GV quan sát và hỗ trợ các nhóm HS yếu. - Trưởng các nhóm báo cáo kết quả đã làm được với GV. 4. VẬN DỤNG - HĐ 1: Vận dụng - GV yêu cầu HS về nhà có thể tự chơi cờ bằng gỗ, nhựa với bạn bè và người thân - HS: lắng nghe trong nhà - HĐ 2: Củng cố, dặn dò - Tóm tắt lại nội dung chính của bài - GV yêu cầu HS về nhà thực hành với máy tính ở nhà IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................................................................... ____________________________________________________ Buổi chiều Đạo đức (5A) Như đã soạn ở lớp 5B (sáng thứ tư) _____________________________________________ Tự nhiên và xã hội (1A) ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ CHỦ ĐỀ TRÁI ĐẤT VÀ BẦU TRỜI (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: * Về nhận thức khoa học : Ôn lại nội dung đã học về chủ đề Trái Đất và bầu trời . * Về tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh : Thu thập thông tin và trình bày thông tin về bầu trời ban ngày và ban đêm , các hiện tượng thời tiết . * Về vận dụng kiến thức , kĩ năng đã học Vận dụng kiến thức về hiện tượng thời tiết để đưa ra cách ứng xử phù hợp . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Máy tính,máy chiếu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động * Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học * Cách tiến hành - GV cho cả lớp hát bài: Trời nắng, trời mưa(Theo nhạc). - HS hát đồng thanh. - GV hỏi: + Bài hát nhắc tới hiện tượng thời tiết nào? + Tại sao khi trời mưa thỏ lại phải chạy mau? - HS trả lời câu hỏi - GV dẫn dắt vào bài mới để tìm hiểu về các hiện tượng thời tiết. 2. Ôn tập * Mục tiêu : - Củng cố, vận dụng kiến thức về việc nên làm và không nên làm để giữ sức khoẻ , đảm bảo an toàn khi trời nắng , mưa , nóng , lạnh . * Cách tiến hành: Bước 1 : Làm việc theo nhóm - HS lập nhóm. Cử nhóm trưởng. - GV chia lớp thành các nhóm nhỏ. Mỗi nhóm - HS quan sát và lắng nghe. gồm 4 HS. - Nhóm trưởng yêu cầu HS trong - GV chiếu bảng và nêu nhiệm vụ: yêu cầu các nhóm trao đổi,thảo luận và cử thư nhóm trao đổi về nên làm và không nên làm để kí ghi chép lại. giữ sức khoẻ , đảm bảo an toàn khi trời nắng , - HS trong nhóm cùng nhau tập mưa , nóng, lạnh. trình bày. Thời tiết Việc nên Việc không làm lên làm Trời nóng Trời lạnh Trời nắng - Đại diện các nhóm trình bày. Trời mưa - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. Bước 2 : Làm việc cả lớp - HS lắng nghe.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_tieu_hoc_tuan_34_nam_hoc_2022_2023_le_duc_t.doc



