Kế hoạch bài dạy Tiểu học - Tuần 7 - Năm học 2022-2023 - Lê Đức Tuệ
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Tiểu học - Tuần 7 - Năm học 2022-2023 - Lê Đức Tuệ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
TUẦN 7 Thứ Hai, ngày 24 tháng 10 năm 2022 Buổi sáng Đạo đức (4B) TIẾT KIỆM TIỀN CỦA (Tiết 1) I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực Sau bài học, học sinh biết được: - Nêu được ví dụ về tiết kiệm tiền của . - Biết được lợi ích của tiết kiệm tiền của. - Biết được vì sao cần phải tiết kiệm tiền của ? 2. Phẩm chất Vận dụng kiến thức, kĩ năng vào cuộc sống, biết tiêu tiền hợp lí II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ . Phiếu bài tập . III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV hỏi em đã biết bày tỏ ý kiến trước tập thể lớp chưa? Nêu tác dụng của việc bày tỏ ý kiến - HS thảo luận nhóm. + GV nhận xét tuyên dương Sau đó lên bảng trả lời - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Khám phá: - Mục tiêu: -Biết được lợi ích của tiết kiệm tiền của. - Biết được vì sao cần phải tiết kiệm tiền của ? - Cách tiến hành: HĐ1: Tìm hiểu các thông tin ở SGK . HS hoạt động nhóm - Em nghĩ gì khi xem tranh và đọc các thông tin Đọc kỹ các thông tin và quan trên? sát tranh vẽ ở SGK . Nêu suy nghĩ về từng thông tin và hình vẽ . Gv kết luận từng thông tin Đại diện các nhóm trình bày -Theo em có phải do nghèo nên mới phải tiết HS trả lời theo suy nghĩ của kiệm không? Vì sao? mình Gv kết luận : Tiết kiệm là một thói quen tốt, là biểu hiện của con người văn minh, xã hội văn 2 HS đọc ghi nhớ. minh . HĐ2: HS thực hành qua các bài tập . Bài tập 1: Gv lần lượt đưa ra từng ý kiến để HS 1 Hs đọc đề - nêu yêu cầu bày tỏ thái độ. Hs dùng thẻ màu để bày tỏ thái độ và giải thích lý do lựa chọn GV kết luận: ý c,d là đúng; a,b là sai của mình. Bài tập 2 .(phiếu bài tập ) Hs đọc đề,nêu yêu cầu Gv giao nhiệm vụ cho các nhóm . HS hoạt động nhóm: thảo luận nêu những việc nên và không nên làm để tiết kiệm tiền của GV theo dõi nhận xét,kết luận Đại diện các nhóm trình bày Lớp nhận xét 3. Củng cố, dặn dò Mục tiêu: Củng cố, khái quát nội dung bài học Cách tiến hành: - Em hãy nêu một số việc làm thể hiện việc tiết - Một số HS trả lời. kiệm tiền của. - Dặn học sinh thực hiện tốt việc tiết kiệm tiền của - Chú ý theo dõi và thực hiện trong cuộc sống hàng ngày IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................................................................... ______________________________________________ Đạo đức (4A) Như đã soạn ở lớp 4B ________________________________________________________________ Thứ Ba, ngày 25 tháng 10 năm 2022 Buổi chiều Tự nhiên và xã hội (1B) LỚP HỌC CỦA EM (tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, HS đạt được : * Về nhận thức khoa học : - Nhận biết được thế nào là lớp học sạch đẹp. - Nêu được một số việc làm phù hợp để giữ lớp học sạch, đẹp. * Về tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh : - Biết cách quan sát , trình bày ý kiến của mình về lớp học sạch đẹp. * Về vận dụng kiến thứ , kĩ năng đã học : - Có ý thức giữ lớp học sạch đẹp mỗi ngày. II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Các hình trong SGK . - VBT Tự nhiên và Xã hội 1 . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học ở bài trước. - Cách tiến hành: - Cho HS nghe nhạc và hát theo lời bài hát : “ Lớp chúng mình” HS nghe nhạc và hát theo lời bài ? Bài hát nói với các em điều gì về lớp học? hát : “ Lớp chúng mình” *GV giới thiệu bài: Bài hát nói lên tình cảm và sự -HS trả lời đoàn kết giữa các thành viên trong lớp. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu thế nào là lớp học sạch đẹp và cần làm những việc gì để giữ lớp học sạch đẹp. 2. Khám phá: - Mục tiêu: Nhận biết được thế nào là lớp học sạch , đẹp . Biết cách quan sát , trình bày ý kiến của mình về lớp học sạch, đẹp . - Cách tiến hành: Bước 1 : Làm việc theo cặp -HS quan sát các hình ở trang HS quan sát các hình ở trang 32 trong SGK , trả 32 trong SGK trả lời các câu lời các câu hỏi : hỏi theo nhóm đôi + Nêu những điểm khác nhau của lớp học trong hai hình . + Em thích lớp học của em như thế nào ? Bước 2 : Làm việc cả lớp -Đại diện một số cặp trình bày - Gọi đại diện một số cặp trình bày kết quả làm kết quả làm việc trước lớp. việc trước lớp. -HS khác nhận xét, bổ sung câu GV có thể gợi ý để HS nói được : trả lời + Lớp học ở hình lộn xộn , bừa bộn , chưa sạch sẽ. + Lớp học ở hình 2 gọn gàng , ngăn nắp , sạch sẽ . + Em thích lớp học của em như lớp học ở hình 2 hoặc nói theo suy nghĩ của HS . 3. Luyện tập và vận dụng Mục tiêu: - Nêu được một số việc làm phù hợp để giữ lớp học sạch , đẹp . -Có ý thức giữ lớp học sạch, đẹp mỗi ngày . Cách tiến hành: Bước 1 : Làm việc theo nhóm 4 -HS thảo luận nhóm 4. - Liệt kê những việc có thể làm để giữ lớp học sạch , đẹp . - Liên hệ xem trong nhóm các bạn đã thực hiện những việc đó như thế nào ? -Đại diện một số nhóm báo cáo kết quả thảo luận trước lớp Bước 2 : Làm việc cả lớp -Các nhóm còn lại sẽ bổ sung và nhận xét - Gọi đại diện một số nhóm báo cáo phần trình bày của các bạn kết quả thảo luận trước lớp . -Các nhóm còn lại sẽ bổ sung và nhận xét phần trình bày của các bạn. Gợi ý : Sắp xếp đồ dùng gọn gàng , HS làm câu 4 của Bài4 ( VBT ) ngăn nắp , lau chùi bàn , ghế, bảng đen; quét lớp, trang trí lớ , ... Bước 3 : Làm việc cá nhân - HDHS làm câu 4 của Bài 4 ( VBT ). - HS tự đánh giá việc giữ gìn lớp học và - GV hướng HS đến thông điệp cả bài : sử dụng đồ dùng học tập bằng cách tô “ Lớp học như là nhà . Cô giáo như mơ màu theo sự HD của gv hiền . Bạn bè như là anh em ” . 4. Củng cố, dặn dò Mục tiêu: Củng cố hệ thống hóa toàn bộ nội dung bài học Cách tiến hành: - Hôm nay các em học bài gì? - HS trả lời - Một số em trả lời trước lớp, cả lớp - Các em cần làm một số việc phù hợp nhận xét và bổ sung. để giữ lớp học sạch, đẹp . - Chú ý theo dõi, về nhà thực hiện. - Có ý thức giữ lớp học sạch , đẹp mỗi ngày - Nhận xét tiết học. - Dặn HS sẽ báo cáo kết quả của mình trong nhóm vào buổi học sau . IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................................................................... ___________________________________________________ Tự nhiên và xã hội (1A) Như đã soạn ở lớp 1B _______________________________________ Đạo đức (1A) HỌC TẬP, SINH HOẠT ĐÚNG GIỜ (tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực : - Nhận xét, bày tỏ thái độ tán thành hoặc không tán thành với các hành vi đúng giờ hoặc không đúng giờ. - HS tự đánh giá về việc thực hiện đúng giờ trong học tập, sinh hoạt của bản thân. 2. Phẩm chất Thực hiện được các hành vi học tập và sinh hoạt đúng giờ. 2. Hình thành phát triển năng lực và phẩm chất. - Thực hiện được việc học tập và sinh hoạt đúng giờ. - Năng lực tự chủ, tự học; Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm: II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Máy tính, ti vi, SGK điện tử - Học sinh: Sách giáo khoa, VBT III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học ở bài trước. - Cách tiến hành: - Hỏi Học tập, sinh hoạt đúng giờ có lợi như thế nào? Nêu tác hại của việc học tập -HS trả lời. và sinh hoạt không đúng giờ? - Cả lớp nhận xét, bổ sung. - Dẫn dắt, giới thiệu bài mới 2. Luyện tập: - Mục tiêu: Nhận xét, bày tỏ thái độ tán thành hoặc không tán thành với các hành vi đúng giờ hoặc không đúng giờ. - Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS quan sát các tranh ở mục a SGK, trang 1, thảo luận nhóm đôi và nêu nội dung các bức tranh. - GV chốt lại ND từng bức tranh: + Tranh 1: Sau khi đi học về, Lan vứt cặp - HS quan sát các tranh ở mục a sách xuống sàn nhà và ngồi chơi lắp ghép. SGK, trang 1, thảo luận nhóm đôi Mẹ Lan hỏi: Giờ này con vẫn chưa tắm à? và nêu nội dung các bức tranh. + Tranh 2: Tiến đang chơi bi cùng các bạn thì -Đại diện một số HS trình bày kết đến giờ về nhà. Các bạn rủ Tiến ngồi chơi quả làm việc trước lớp. thêm, nhưng Tiến trả lời: Không, đến giờ c -HS khác nhận xét, bổ sung câu trả Tớ phải về rồi! lời + Tranh 3: Sáng mai, Trung cùng các bạn đi - Mỗi tình huống, một nhóm trình thăm quan buổi sáng. Trung nhờ mẹ đặt giờ bày kết quả thảo luận, các nhóm báo thức giúp. khác nhận xét, bổ sung. *GV nêu câu hỏi thảo luận: 1/ Bạn trong tranh đang làm gì? 2/ Em có tán thành việc làm đó hay không? Vì sao? - GV kết luận: Tranh1: Lan mải chơi, chưa tắm. Em không tán thành việc làm đó vì chưa đúng giờ. Tranh 2: Tiến nhớ đến giờ về nhà. Em tán thành việc làm đúng giờ. Tranh 3: Trung nhờ mẹ HD cách đặt chuông để làm việc đúng giờ. Đó là việc nên làm. 3. Liên hệ Mục tiêu: HS tự đánh giá về việc thực hiện đúng giờ trong học tập, sinh hoạt của bản thân. Cách tiến hành: GV cho HS thảo luận nhóm đôi, một bạn hỏi, - HS thảo luận nhóm đôi, một bạn một bạn trả lời theo gợi ý sau: hỏi, một bạn trả lời theo gợi ý sau: 1/ Bạn đã thực hiện được những việc làm 1/ Bạn đã thực hiện được những nào đúng giờ? việc làm nào đúng giờ? 2/ Những việc làm nào bạn chưa đúng giờ? 2/ Những việc làm nào bạn chưa - GV mời 2 – 3 nhóm HS lên thực hành trước đúng giờ? lớp. - GV nhận xét, khen những HS, nhóm - Các nhóm khác theo dõi, nhận HS đã thực hành tốt. xét. 4. Vận dụng Mục tiêu: HS biết vận dụng những kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống hằng ngày. Cách tiến hành: * Vận dụng trong giờ học: GV giới thiệu một số mẫu nhắc việc khác nhau. - Những thông tin nào được ghi trên phiếu nhắc việc? - Em làm thế nào để ghi những điều cần nhớ? KL: Trên phiếu nhắc việc cần ghi thời gian ( thứ, ngày, tháng, giờ); việc em cần làm; địa điểm. QS phiếu nhắc việc, trả lời câu hỏi. * Vận dụng sau giờ học: -GV HD HS giám sát việc thực hiện đúng giờ. - GV hướng dẫn HS tự đánh việc thực hiện đúng giờ ở nhà bằng cách mỗi ngày thả -Hs thực hiện nhiệm vụ theo HD của chiếc lá hoặc cánh hoa vào “Giỏ việc tốt”. GV. Cuối tuần tự đếm số sỏi và ghi vào bảng “ Tự đánh giá” - GV yêu cầu 1- 2 HS nhắc lại nhiệm vụ. 5. Củng cố, dặn dò Mục tiêu: Củng cố hệ thống hóa toàn bộ nội dung bài học Cách tiến hành: - GV tóm tắt lại nội dung chính của bài: Để học tập và sinh hoạt đúng giờ, em có thể nhờ người lớn nhắc nhở, sử dụng chuông đồng hồ - HS trả lời câu hỏi: Em rút ra được báo thức, làm phiếu nhắc việc. điều gì sau bài học này? - GV cho HS cùng đọc lời khuyên trong SGK - HS cùng đọc lời khuyên trong SGK Đạo đức 1, trang 18. Đạo đức 1, trang 18. + GV nhận xét, đánh giá sự tham gia học tập của HS trong giờ học, tuyên dương những HS học tập tích cực và hiệu quả. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................................................................... __________________________________________________________________ Thứ tư, ngày 26 tháng 10 năm 2022 Buổi sáng Tin học (4B) HỌC VÀ CHƠI CÙNG MÁY TÍNH CÙNG LUYỆN TOÁN VỚI PHẦN MỀM 2+2 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực Nắm được tác dụng của phần mềm luyện toán 2+2 2. Phẩm chất - Rèn luyện được kĩ năng thực hiện các phép toán số học thông qua các trò chơi - Thể hiện tính nhanh nhẹn, cẩn thận khi làm toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Máy tính, máy chiếu - Phương tiện dạy học: Sách hướng dẫn học+sách bài tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Khởi động: Gọi 1 HS lên bảng thực hiện - HS tổ chức chơi trò chơi thao tác tìm kiếm thông tin trên Internet. - HS lên thao tác Lớp nhận xét Bài mới: Cùng luyện toán với phần mềm 2+2 1. Giới thiệu phần mềm: 1. Giới thiệu phần mềm: - Cho HS đọc thông tin ở SGK trang 29. - HS đọc thông tin ở SGK 2. Khởi động trò chơi và chọn màn chơi. HS làm việc cá nhân và rút ra kết - Cho HS tự đọc thông tin và báo cáo cho luận. GV cách khởi động trò chơi. - Để khởi động phần mềm, - Gọi HS lên khởi động trò chơi trên máy nháy đúp chuột vào biểu tính. tượng trên màn hình nền. HS thực hành khởi động trò chơi. HS quan sát, lắng nghe. - Cho HS đọc thông tin trong sgk sau đó HS tập luyện trò chơi. GV giới thiệu trò chơi và cách chọn và 3. Thoát khỏi trò chơi chơi. - GV hướng dẫn HS cách chọn phép tính HS quan sát sau đó thực hành rồi tập luyện. thoát khỏi trò chơi. 3. Thoát khỏi trò chơi - GV hướng dẫn học sinh cách thoát khỏi trò chơi. Để thoát khỏi trò chơi và quay lại màn hình chính, em nhấn phím ESC. Để thoát ESC khỏi phần mềm em nhấn phím thêm một lần nữa. Phần mềm sẽ hiển thị thông báo như hình sau, chọn Yes để thoát khỏi phần mềm. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................................................................................... ____________________________________ Kĩ thuật (5A) CHUẨN BỊ NẤU ĂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Nêu đựơc những công việc chuẩn bị nấu ăn - Biết cách thực hiện một số công việc chuẩn bị nấu ăn. - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Phẩm chất: chăm chỉ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh ảnh một số loại thực phẩm thông thường. Một số rau xanh, củ, quả còn tươi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu * Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học, đồng thời giúp học sinh ôn lại kiến thức đã học * Cách tiến hành - Gọi HS lên bảng nêu tác dụng 5 nhóm - HS thực hiện dụng cụ nấu ăn. - GV nhận xét việc học bài ở nhà của - HS nghe HS. - GV giới thiệu-ghi đề bài - HS nghe 2. Hoạt động thực hành * Mục tiêu: - Nêu đựơc những công việc chuẩn bị nấu ăn - Biết cách thực hiện một số công việc chuẩn bị nấu ăn. * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Xác định một số công việc chuẩn bị nấu ăn: - Yêu cầu HS đọc nội dung sgk và nêu - HS thực hiện yêu cầu tên các công việc cần chuẩn bị nấu ăn. - HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi - GV nhận xét, tóm tắt nội dung:Tất cả các nguyên liệu được sử dụng trong nấu ăn như rau, củ, quả, thịt cá, trứng, tôm trước khi tiến hành nấu ăn cần lựa chọn kĩ, rửa sạch, ... Hoạt động 2: Tìm hiểu cách thực hiện một số công việc chuẩn bị nấu ăn * Tìm hiểu cách chọn thực phẩm + Yêu cầu hs đọc nội dung mục 1; quan - HS quan sát hình 1 và đọc mục 1: sát H.1 sgk để trả lời câu hỏi. - Mục đích, yêu cầu của việc chọn thực - HS quan sát, ghi nhớ để thực hành phẩm cho bữa ăn. cách lựa chọn thực phẩm. - Cách chọn thực phẩm đảm bảo đủ lượng, đủ chất dinh dưỡng cho bữa ăn. + GV nhận xét và tóm tắt nội dung chính (như sgk) + Hướng dẫn hs cách chọn thực phẩm - 2 hs đọc, lớp theo dõi và nêu. thông thường như rau, củ, cá, thịt qua + Trước khi chế bi ến ta thường bỏ tranh. những phần không ăn được và làm sạch. *Tìm hiểu cách sơ chế thực phẩm: + Hướng dẫn hs đọc nội dung mục 2 sgk + HS dựa vào sgk để trả lời + Nêu mhững công việc thường làm trước khi nấu một món ăn mhư rau muống, kho thịt. -GV yêu cầu thảo luận nhóm + HS làm việc theo nhóm trả lời các câu + Nêu mục đích của việc sơ chế thực hỏi. phẩm sgk ? + Ở gia đình em thường sơ chế rau như thế nào trước khi nấu? + Sơ chế rau khác và giống với sơ chế củ, quả? + Sơ chế cá như thế nào? + GV nhận xét và tóm tắt theo như nội dung sgk + GV hướng dẫn hs sơ chế rau đem lên lớp + Tóm tắt nội dung hoạt động 2. 4. Hoạt động vận dụng - Về nhà vận dụng kiến thức chuẩn bị - HS nghe và thực hiện nấu ăn cho gia đình bữa ăn đảm bảo các yêu cầu trên. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ____________________________________________ Đạo đức (5B) TÌNH BẠN ( Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: Biết được bạn bè cần phải đoàn kết, thân ái, giúp đỡ lẫn nhau, nhất là khi khó khăn hoạn nạn. - Đoàn kết, thân ái, giúp đỡ lẫn nhau, nhất là khi khó khăn hoạn nạn. 2. Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác 3. Phẩm chất: Cư xử tốt với bạn bè trong cuộc sống hàng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: SGK - Học sinh: SBT, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động:(3 phút) - Hát bài: Lớp chúng ta đoàn kết - HS hát - Giới thiệu bài, ghi đầu bài - HS nghe 2. Hoạt động thực hành:(30 phút) * Mục tiêu: - Biết được bạn bè cần phải đoàn kết, thân ái, giúp đỡ lẫn nhau, nhất là khi khó khăn hoạn nạn. - Cư xử tốt với bạn bè trong cuộc sống hàng ngày. * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp Cách tiến hành: + Lớp chúng ta có vui như vậy không? - HS nêu. + Điều gì sẽ xảy ra nếu chúng ta + Buồn tẻ và chán, cô đơn. không có bạn bè? + Trẻ em có quyền được tự do kết bạn + Trẻ em có quyền tự do kết bạn. Em không? Em biết điều đó từ đâu? biết điều đó từ bố mẹ, sách báo, trên Kết luận: Trong cuộc sống mỗi chúng truyền hình. ta ai cũng cần phải có bạn bè và trẻ em cũng cần phải có bạn bè, có quyền tự do kết giao bạn bè. Hoạt động 2: Tìm hiểu câu chuyện "Đôi bạn" * Cách tiến hành. - GV kể chuyện "Đôi bạn" - 1HS kể lại truyện. + Truyện có những nhân vật nào? +Có ba nhân vật: Hai người bạn và con gấu. - Yêu cầu 3 HS đóng vai theo nội - 3 HS lên bảng: Các em tự phân vai dung. và diễn. - GV nhận xét tuyên dương - HS thảo luận nhóm 2 - GV dán băng giấy có 2 câu hỏi (như SGK, 17) cho HS thảo luận 2 câu hỏi - HS trình bày ý kiến trước lớp. trên. + Hành động đó là một người bạn + Em có nhận xét gì về hành động bỏ không tốt, không có tinh thần đoàn bạn chạy thoát thân? kết, một người bạn không biết giúp đỡ bạn khi gặp khó khăn. + Khi đã là bạn bè, chúng ta cần phải + Qua câu chuyện kể trên em có thể yêu thương đùm bọc lẫn nhau; giúp đỡ rút ra điều gì về cách đối xử với bạn nhau để cùng tiến bộ trong học tập, bè? giúp đỡ bạn mình vượt qua khó khăn - Kết luận: Bạn bè cần phải biết yêu hoạn nạn. thương, đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau, nhất là những lúc khó khăn hoạn nạn Hoạt động 3: Làm bài tập SGK Cách tiến hành - HS làm vào vở - Yêu cầu HS làm bài tập 2 - Nhóm 2. - HS trao đổi bài làm - Học sinh trình bày trước lớp - Cho HS trình bày cách ứng xử trong - Lớp nhận xét, bổ sung mỗi tình huống và giải thích lý do và - HS tiếp nối nêu. tự liên hệ. - 2 - 3 em đọc. - GV nhận xét và kết luận về cách ứng xử trong mỗi tình huống, giải thích lý do và tự liên hệ. Hoạt động 4: Củng cố * Cách tiến hành - GV yêu cầu nêu - HS nghe những biểu hiện của tình bạn đẹp - GV kết luận: Các biểu hiện của tình bạn là tôn trọng, chân thành, biết quan tâm, giúp đỡ cùng nhau tiến bộ, biết - HS nêu chia sẻ buồn vui cùng nhau. - Học sinh liên hệ những tình bạn đẹp - HS đọc ghi nhớ trong lớp, trong nhà trường mà em - HS nêu biết. - Gv gọi HS đọc ghi nhớ trong SGK. - Liên hệ: Nêu gương tốt về tình bạn ở trường, ở lớp,...? 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Sưu tầm truyện, ca dao, tục ngữ, bài - HS nghe và thực hiện thơ, bài hát về chủ đề tình bạn IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..._________________________________________________________________ Thứ Năm, ngày 27 tháng 10 năm 2022 Buổi sáng Tin học (4A) Như đã soạn ở lớp 4B (sáng thứ tư) __________________________________________________ Tin học (4B) HỌC VÀ CHƠI CÙNG MÁY TÍNH CÙNG LUYỆN TOÁN VỚI PHẦN MỀM 2 + 2 (tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực: - Biết trò chơi cùng luyện toán với phần mềm 2 + 2. - Rèn luyện kĩ năng thực hiện các phép toán số học thông qua các trò chơi. - HS có kĩ năng thực hiện các phép toán số học thông qua các trò chơi. - HS chủ động tham gia trò chơi để phát triển năng lực tư duy toán học. 2. Phẩm chất - Yêu thích môn học. ham học toán thông qua phần mềm 2 + 2; phát tiển tư duy lôgic II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phương tiện dạy học: Giáo án, máy tính, máy chiếu. Máy tính có cài phần mềm Cùng luyện toán 2 + 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG - Ổn định lớp. - HS báo cáo sĩ số. - GV cho HS chơi trò chơi: “Ai nhanh ai - HS lựa chọn phương án đúng giơ thẻ. đúng. (trong bài trình chiếu) 2. LUYỆN TẬP - GV cho HS thực hiện cá nhân với - HS thực hành cá nhân trên máy đọc cho Phép tính trừ; nhau nghe theo nhóm máy rồi chia sẻ Phép tính nhân; Phép tính chia trước lớp. - HS thực hiện cá nhân với Phép tính - GV đi quan sát và giúp đỡ HS trừ; - GV chiếu một số máy lên và cho HS Phép tính nhân; Phép tính chia trình bày cách thực hiện - HS thực hành - HS chia sẻ cách thực - GV nhận xét, khen HS hiện trước lớp 3. VẬN DỤNG * Hoạt động 1: Vận dụng - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, chia sẻ kết quả trước lớp. - HS thực hành - HS chia sẻ cách thực - Giáo viên quan sát kịp thời giúp đỡ hiện trước lớp những HS gặp khó khăn khi thực hành. - GV cho HS nêu nội dung cần nhớ * Hoạt động củng cố, dăn dò - Tóm tắt lại nội dung chính của bài - HS đọc phần Em cần ghi nhớ. - GV yêu cầu HS về nhà thực hành làm tính, giải toán trên phần mềm. - HS ghi nhớ - Chuẩn bị bài sau - HS về nhà thực hành làm tính, giải toán trên phần mềm. - Chuẩn bị bài sau IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................................................................... ____________________________________________________ Buổi chiều Đạo đức (5A) Như đã soạn ở lớp 5B (sáng thứ tư) _____________________________________________ Tự nhiên và xã hội (1A) TRƯỜNG HỌC CỦA EM ( tiết 1 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: * Về nhận thức khoa học : - Nói được tên , địa chỉ của trường mình . - Xác định được vị trí các khu vực , các phòng của trường học và kể được tên một số đồ dùng có ở trường học. * Về tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh : - Đặt được câu hỏi để tìm hiểu về trường học. - Biết cách quan sát , trình bày ý kiến của mình về trường học , hoạt động ở trường học . *Về vận dụng kiến thức , kĩ năng đã học : - Thực hiện được việc giữ gìn và sử dụng cẩn thận các đồ dùng của trường học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Các hình trong SGK . - VBT Tự nhiên và Xã hội 1 . Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: GV hỏi: + Trường của em tên là gì? Ở đâu? - HS trả lời theo hiểu biết của + Em thích nhất điều gì ở trường ? mình. - GV có thể nói thêm với HS về ý nghĩa của tên trường và dẫn dắt vào bài dựa vào câu trả lời của - HS lắng nghe. HS . 2. Khám phá: - Mục tiêu: - Nói được tên, địa chỉ của trường mình . Cách tiến hành: - Yêu cầu HS quan sát các hình ở trang 34, 35 - 1 HS nêu yêu cầu. trong SGK để trả lời các câu hỏi : - Cả lớp cùng quan sát tranh và + Trường học của bạn Hà có những khu vực nào , đọc nội dung câu chuyện qua phòng học nào ? tranh để trả lời câu hỏi. HS quan sát thảo luận theo cặp: + Chúng ở đâu ? + Trường của bạn Hà có: 1 - phòng học hát, 2 - phòng Tin học, 3 – phòng học chính, 4 - - GV gọi đại diện các cặp trình bày. phòng Hiệu trưởng, 5- phòng - Gv nhận xét, tuyên dương. Hội đồng; 6-phòng học chính, 7 - GV chốt: Như vậy trường học của bạn Hà có sân - phòng Mĩ thuật, 8 - phòng y tế, trường, vườn trường và rất nhiều phòng. Đó là 9 - phòng truyền thống, 10 - trường của bạn Hà, thế còn trường của chúng ta Thư viện, 11 – phòng học chính, thì sao, chúng mình cùng sang hoạt động 2 để tìm khu vệ sinh. hiểu về trường mình nhé! + Các phòng 1-4-5-9 ở dãy trái. Còn lại ở dãy phải. Khu vệ sinh ở sau dãy trái. -HS trình bày -HS lắng nghe 3. Luyện tập – Vận dụng - Mục tiêu: HS xác định được vị trí các khu vực, các phòng của trường học và kể được tên một số đồ dùng có ở trường học. - Cách tiến hành: - GV cho HS xếp hàng đôi đi tham quan trường theo sự hướng dẫn của GV . Có thể cho HS đi tham quan các khu vực trước sân trường , vườn HS thực hiện theo sự hướng dẫn trường , khu vệ sinh , ..., sau đó lần lượt đến các của GV phòng . Đến mỗi nơi , HS tìm hiểu xem có đồ dùng gì ? - Khuyến khích HS đặt câu hỏi để tìm hiểu về các khu vực , các phòng và đồ dùng trong quá trình tham quan . - Yêu cầu HS thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi : + Trường em có những khu vực và phòng nào? - Đại diện một số nhóm lên trình bày kết quả thảo luận trước lớp : + Trường em có vườn trường, + Kể tên một số đồ dùng có ở trường em . sân trường, nhà vệ sinh, các phòng học: phòng Tin học, phòng Âm nhạc, phòng truyền thống, - GV hỏi cả lớp: Các em làm gì để giữ gìn đồ + Trường có rất nhiều đồ dùng: dùng có ở trường? Bàn ghế, quạt, đồ dùng trong Gợi ý : Với bàn ghế – lau chùi, không viết, vẽ phòng Tin học là máy tính, máy bẩn, không đứng lên; với đồ điện như quạt thì chiếu, . phải bật, tắt đúng cách; với vòi nước, khi không -HS nêu . sử dụng thì khoá vòi; ... - HS nhận xét, bổ sung. 5. Củng cố, dặn dò Mục tiêu: Củng cố hệ thống hóa toàn bộ nội dung bài học Cách tiến hành: - GV tóm tắt lại nội dung chính của bài. + GV nhận xét, đánh giá sự tham gia học tập - HS trả lời câu hỏi: Em rút ra được của HS trong giờ học, tuyên dương những điều gì sau bài học này? HS học tập tích cực và hiệu quả. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................................................................... _____________________________________________________________________________ Đạo đức (1B) Như đã soạn ở lớp 1A _________________________________________________________________ Thứ Sáu, ngày 28 tháng 10 năm 2022 Buổi sáng Kĩ thuật (4A) KHÂU HAI MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU THƯỜNG (tiết 2) I- YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực - Nắm rõ quy trình khâu ghép 2 mảnh vải bằng mũi khâu thường. - Biết cách khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường. - Khâu ghép được hai mép vải bằng mũi khâu thường. Các mũi khâu có thể chưa đều nhau. Đường khâu có thể bị rúm. * Với HS khéo tay: Khâu ghép được hai mép vải bằng mũi khâu thường. Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu ít bị rúm. 2. Phẩm chất - Giáo dục tính cẩn thận, khéo léo, an toàn khi thực hành - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: - Mẫu đường khâu ghép hai mép vải bằng các mũi khâu thường có kích thước đủ lớn để HS quan sát được. Và một số sản phẩm có đường khâu ghép hai mép vải (áo, quần, vỏ gối). - Vật liệu và dụng cụ cần thiết: + Hai mảnh vải hoa giống nhau, mỗi mảnh vải có kích cỡ 20 x 30cm. + Len (hoặc sợi) chỉ khâu. + Kim khâu len, kim khâu chỉ, thước may, kéo, phấn vạch. - HS: Bộ ĐDHT lớp 4, vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ khởi động - HS hát bài hát khởi động: - TBVN điều hành - Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của HS 2.Bài mới: * Mục tiêu: - HS thực hành khâu ghép 2 mảnh vải bằng mũi khâu thường - Nhân xét, đánh giá được sản phẩm của bạn * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm- Lớp HĐ3: HS thực hành khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường. - Yêu cầu HS nhắc lại quy trình khâu + Bước 1: Vạch dấu đường khâu. ghép mép vải. (phần ghi nhớ). + Bước 2: Khâu lược. - GV nhận xét và nêu lại các bước + Bước 3: Khâu ghép hai mép vải bằng khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu mũi khâu thường thường: - Kiểm tra sự ĐỒ DÙNG DẠY HỌC của HS và nêu thời gian, yêu cầu HS - HS thực hành. thực hành. - GV chỉ dẫn thêm cho các HS còn lúng túng và những thao tác chưa đúng. HĐ4: Đánh giá kết quả học tập của HS: - HS trưng bày sản phẩm lên bảng lớp - GV tổ chức HS trưng bày sản phẩm thực hành. - GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản - HS tự đánh giá các sản phẩm theo tiêu phẩm: chuẩn. + Khâu ghép được hai mép vải theo cạnh dài của mảnh vải. Đường khâu cách đều mép vải. + Đường khâu ở mặt trái của hai mảnh vải ghép và tương đối thẳng. + Các mũi khâu tương đối cách đều nhau và bằng nhau. + Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy định. - GV gợi ý cho HS trang trí sản phẩm và chọn ra những sản phẩm đẹp để khen nhằm động viên, khích lệ các em. - Thực hành khâu thành thạo tại nhà 3. Hoạt động vận dụng - Tạo sản phẩm mới từ khâu ghép 2 4. HĐ sáng tạo mảnh vải bẳng mũi khâu thườn IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... _______________________________________________
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_tieu_hoc_tuan_7_nam_hoc_2022_2023_le_duc_tu.doc



