Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 3 - Tuần 3 - Năm học 2021-2022 - Phạm Thị Bích Luận
Bạn đang xem nội dung Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 3 - Tuần 3 - Năm học 2021-2022 - Phạm Thị Bích Luận, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
TUẦN 3 Thứ Ba, ngày 28 tháng 9 năm 2021 TOÁN: TIẾT 13: XEM ĐỒNG HỒ (Trang 13,14) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ ở các số từ 1 12 và đọc được theo hai cách. Chẳng hạn 8 giờ 35 phút hoặc 9 giờ kém 25 phút . - Rèn kỹ năng xem đồng hồ (chủ yếu là xem thời điểm) - Giáo dục học sinh biết yêu quý thời gian. Yêu thích học toán. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát,... * Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3, 4 (trang 13) . BT 1,2,4(trang 14) II. CHUẨN BỊ: Đồ dùng: - GV: Mô hình đồng hồ có thể quay được kim chỉ giờ, chỉ phút. - HS: SGK, bộ đồ dùng Toán 3 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): - Hát bài “Đồng hồ quả lắc”. - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài - Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày bài vào mới và ghi đầu bài lên bảng. vở. 2. HĐ hình thành kiến thức mới (15 phút) * Mục tiêu: Làm quen với đồng hồ và biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào các số từ 1 đến 6 (giờ hơn) . * Cách tiến hành: Việc 1: Ôn về thời gian: + 1 ngày có bao nhiêu giờ, bắt đầu - 1 ngày có 24 giờ, bắt đầu từ 12 giờ đêm hôm từ bao giờ và kết thúc vào lúc nào? trước đến 12 giờ đêm hôm sau + 1 giờ có bao nhiêu phút? - 1 giờ có 60 phút. Việc 2: Hướng dẫn xem đồng hồ: - Quay kim đồng hồ chỉ 8 giờ và hỏi: + Đồng hồ chỉ mấy giờ? - Đồng hồ chỉ 8 giờ. - Quay kim đồng hồ chỉ 9 giờ. + Khoảng thời gian từ 8 giờ đến 9 - Là 1 giờ (60 phút). giờ là bao lâu? + Nêu đường đi của kim giờ từ lúc 8 - Đi từ số 8 đến số 9. giờ đến 9 giờ? + Nêu đường đi của kim phút từ lúc 8 - HS nêu. giờ đến 9 giờ? + Vậy kim phút đi được 1 vòng hết - Kim phút đi được 1 vòng hết 60 phút. bao nhiêu phút? + Quay kim đồng hồ đến 8 giờ, hỏi: - Đồng hồ chỉ 8 giờ. Đồng hồ chỉ mấy giờ? + Quay kim đồng hồ đến 8 giờ 5 - Đồng hồ chỉ 8 giờ 5 phút. phút, hỏi: Đồng hồ chỉ mấy giờ? + Nêu vị trí của kim giờ và kim phút - Kim giờ chỉ qua số 8 một chút, kim phút chỉ số khi đồng hồ chỉ 8 giờ 5 phút? 1. + Khoảng thời gian kim phút đi từ số - Khoảng thời gian kim phút đi từ số 12 đến số 1 12 đến số 1 là bao nhiêu phút? là 5 phút. + Quay kim đồng hồ đến 8 giờ15 - Đồng hồ chỉ 8 giờ 15 phút. phút, hỏi: Đồng hồ chỉ mấy giờ? + Nêu vị trí của kim giờ và kim phút - Kim giờ chỉ qua số 8 một chút, kim phút chỉ số khi đồng hồ chỉ 8 giờ 15 phút? 3. + Khoảng thời gian kim phút đi từ số - Khoảng thời gian kim phút đi từ số 12 ( lúc 8 12 ( lúc 8 giờ) đến số 3 là bao nhiêu giờ) đến số 3 là 15 phút phút? - Thực hiện tương tự với 8 giờ 30 phút. => GV KLvề cách thức xem thời giờ (Giờ hơn) 3. HĐ thực hành (15 phút) * Mục tiêu: Thực hành xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào các số từ 1 đến 6 (giờ hơn). Biết xem đồng hồ điện tử. * Cách tiến hành: Bài 1: Cá nhân - Cả lớp. - HS làm bài cá nhân - Chia sẻ kết quả trước lớp + Đồng hồ a chỉ mấy giờ? + Đồng hồ a chỉ 4 giờ 5 phút. + Vì sao em biết? + HS nêu: Kim ngắn chỉ số 4, kim dài chỉ số 1 - HS thực hành cá nhân trên mô hình đồng hồ Bài 2: Cá nhân - Cặp đôi – Lớp trong bộ đồ dùng của mình - Cho HS làm bài, cặp kiểm tra và - Chia sẻ kết quả trong cặp báo cáo kết quả. - Báo cáo kết quả trước lớp Bài 3: Cá nhân - Cặp đôi - Cả lớp - Đồng hồ điện tử + Các đồng hồ được minh hoạ trong - HS làm bài cá nhân bài tập này là đồng hồ gì? - Chia sẻ cặp đôi - Chia sẻ trước lớp - HS làm việc cá nhân, thảo luận cặp đôi để Bài 4: Cá nhân - Cặp đôi - Cả lớp thống nhất kết quả, sau đó chia kết kết quả trước lớp Bài 1: Trang 14 (Cặp - Cả lớp) - HS quan sát đồng hồ 1 trong khung. - Cho 1 cặp nói mẫu, Gv sửa cách hỏi - 8 giờ 35 phút. và trả lời. - 25 phút nữa nên đồng hồ chỉ 9 giờ kém 25 - Các cặp khác làm tương tự với các phút. Vì vậy có thể nói : câu còn lại. 8 giờ 35 phút hay 9 giờ kém 25 phút - Yêu cầu HS quan sát từng đồng hồ. - Đồng hồ thứ hai chỉ 8 giờ 45 phút hoặc 9 giờ + Đồng hồ chỉ mấy giờ ? kém 15 phút. + Hướng dẫn đọc cách khác. Em thử - Đồng hồ thứ ba chỉ 8 giờ 55 phút hoặc 9 giờ nghĩ xem còn thiếu bao nhiêu phút kém 5 phút. nữa thì đến 9 giờ ? - Tương tự với đồng hồ 2 và 3 HS thực hành trên đồng hồ. Bài 2: Trang 14 (Cá nhân - Cả lớp) - Làm trực tiếp trên mô hình đồng hồ Bài 4: Trang 14 (Cá nhân - Cả lớp) 3. HĐ ứng dụng (1 phút): - Về tập xem đồng hồ ở các thời điểm khác nhau. 4. HĐ sáng tạo (1 phút): - Tìm hiểu cách xem đồng hồ khi kim phút nằm ở vị trí qua số 6 và chưa đến số 12 ........................................................................................................................................ TUẦN 4 Thứ Hai, ngày 04 tháng 10 năm 2021 TOÁN: TIẾT 21: NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (CÓ NHỚ) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết làm tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ). - Vận dụng giải bài toán có một phép nhân. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng làm tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. 4. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. *Bài tập cần làm: Làm BT 1 (cột 1, 2, 4), 2, 3. II.CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng: - GV: Phấn màu, bảng phụ. - HS: SGK. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (5 phút): - Trò chơi: Xì điện thi đua đọc - HS tham gia chơi. thuộc bảng nhân 6. - Tổng kết – Kết nối bài học. - Lắng nghe. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên - Mở vở ghi bài. bảng. 2. HĐ hình thành kiến thức mới (15 phút): * Mục tiêu: HS biết thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số có nhớ. * Cách tiến hành: * Phép nhân: 26 x 3 - Đọc phép tính nhân. - Viết lên bảng: 26 x 3 = ? - Quan sát. - Yêu cầu HS đặt tính theo cột - 1 HS lên bảng đặt tính, lớp đặt ra giấy nháp. dọc. + Khi thực hiện phép nhân này - Ta bắt đầu tính từ hàng đơn vị sau đó mới tính ta phải thực hiện tính từ đầu? đến hàng chục. - Yêu cầu lớp suy nghĩ để thực - 1 HS đứng tại chỗ nêu cách tính của mình hiện phép tính. giáo viên viết bảng. 26 + 6 x 3 = 18 viết 8 nhớ 1. X 3 + 3 x 2 = 6 thêm 1 bằng 7, viết 7. 78 + Vậy 26 nhân 3 bằng 78. - GV nhắc lại cách thực hiện. - Học sinh nghe. * Phép nhân: 54 x 6. - HS tiến hành tương tự như 54 + 6 x 4 = 24, viết 4 nhớ 2. phần a. X 6 + 6 x 5 = 30, thêm 2 bằng 32 viết 32. 324 + Em có nhận xét 2 tích của 2 + Kết quả của phép nhân 26 x 3 = 78 (vì kết quả phép nhân vừa thực hiện. của số chục nhỏ hơn 10 nên tích có 2 chữ số). + Phép nhân 54 x 6 = 324. (Khi nhân với số chục có kết quả lớn hơn 10. Nên tích có 3 chữ số). *GVKL: Đây là 2 phép nhân có - Học sinh nghe. nhớ từ hàng đơn vị sang chục nên cần lưu ý Và: khi nhân với số chục có kết quả lớn hơn 10 nên tích có 3 chữ số. 2. HĐ thực hành (15 phút): * Mục tiêu: Biết làm tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ). Vận dụng giải bài toán có một phép nhân. * Cách tiến hành: (Cá nhân - Cặp - Lớp) Bài 1 (cột 1, 2, 4): - Học sinh đọc và làm bài cá nhân. - Chia sẻ trong cặp. - Chia sẻ kết quả trước lớp: 47 25 18 28 36 99 X 2 X 3 X 4 X 6 X 4 X 3 94 75 72 168 144 297 - Giáo viên nhận xét, chốt bài. Bài 2: - HS làm cá nhân. - Gv quan sát, giúp đỡ những đối - Chia sẻ cặp đôi. tượng M1 - Chia sẻ kết quả trước lớp: Tóm tắt. 1 tấm: 35 m. 2 tấm: ? m. Bài giải. Cả hai tấm vải dài số mét là: 35 x 2 = 70 (m) Đáp số: 70 m. Bài 3: - HS làm cá nhân. - Chia sẻ cặp đôi. - Chia sẻ kết quả trước lớp: x : 6 = 12 x : 4 = 23 x = 12 x 6 x = 23 x 4 x = 72 x = 92 + Vì sao tìm X trong phép tính - Vì X là số bị chia nên muốn tìm X ta lấy thương này em lại làm tính nhân? nhân với số chia. + Muốn tìm số bị chia chưa biết - Muốn tìm số bị chia ta lấy số thương nhân với ta làm thế nào? số chia. 3. HĐ ứng dụng (4 phút) - Về xem lại bài đã làm trên lớp. Trình bày lại bài giải của bài 2 4. HĐ sáng tạo (1 phút) - Giáo viên đưa ra bài tập có sử - Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. dụng phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ).
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_toan_lop_3_tuan_3_nam_hoc_2021_2022_pham_th.doc



