Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 4 - Tuần 29, Bài: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Quang Viện

docx4 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 02/08/2025 | Lượt xem: 24 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 4 - Tuần 29, Bài: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Quang Viện, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
 TUẦN 29
 Thứ hai, ngày 3 tháng 4 năm 2023
 TOÁN( 4A, 4B)
TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Nắm được các bước giải bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
- Giải được các bài toán dạng tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
* Có cơ hội hình thành và phát triền các NL- PC:
- Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* BT cần làm: Bài 1
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: bảng phụ
 - HS: SGK, bút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động (5p) - TBHT điều hành trả lời, nhận xét
 a
+ Muốn tìm tỉ số của a và b ta làm thế + Tỉ số của a và b là a : b hay 
nào? b
 2
+ Bạn hãy tìm tỉ số của a và b với a= 2; + a = 2; b = 3. Tỉ số của a và b là 
b= 3? 3
 7
+ Bạn hãy tìm tỉ số của a và b với a= 7; + a = 7; b = 4. Tỉ số của a và b là 
b= 4? 4
- GV giới thiệu, dẫn vào bài mới
2. Hình thành kiến thức mới:(15p)
* Mục tiêu: Biết cách giải bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó
Bài toán 1: 
Tổng của hai số là 96. Tỉ số của hai số - Nghe và nêu lại bài toán.
 3
đó là . Tìm hai số đó.
 5
* Phân tích đề toán:
+ Bài toán cho ta biết gì? + Biết tổng của hai số là 96, tỉ số của 
 3
 hai số là .
+ Bài toán hỏi gì ? 5
- Nêu: Bài toán cho biết tổng và tỉ số của + Yêu cầu tìm hai số.
hai số rồi yêu cầu chúng ta tìm hai số, 
dựa vào đặc điểm này nên chúng ta gọi 
đây là bài toán Tìm hai số khi biết tổng 
và tỉ số của chúng. **Hướng dẫn HS vẽ sơ đồ đoạn thẳng:
+ Dựa vào tỉ số của hai số, hãy cho biết + Số bé biểu diễn bằng 3 phần bằng 
số bé biểu diễn bởi mấy phần bằng nhau nhau, số lớn biểu diễn bằng 5 phần 
và số lớn là mấy phần như thế? như thế.
 - 1 HS lên bảng vẽ sơ đồ biểu thị số 
- GV kiểm tra, chỉnh sửa lại sơ đồ lớn, số bé
+ Đọc sơ đồ và cho biết 96 tương ứng 
với bao nhiêu phần bằng nhau? + 96 tương ứng với 8 phần bằng nhau.
*** Hướng dẫn cách giải:
+ Để biết 96 tương ứng với bao nhiêu 
phần bằng nhau chúng ta tính tổng số 
phần bằng nhau của số bé và số lớn: Bài giải
* Như vậy tổng hai số tương ứng với Theo sơ đồ, ta có tổng số phần bằng 
tổng số phần bằng nhau. nhau là:
+ Biết 96 tương ứng với 8 phần bằng 3 + 5 = 8 (phần)
nhau, tính giá trị của một phần? Giá trị của một phần là:
+ Biết số bé có 3 phần bằng nhau, mỗi 96 : 8 = 12
phần tương ứng với 12, vậy số bé là bao Số bé là:
nhiêu? 12  3 = 36.
+ Hãy tính số lớn? Số lớn là:
 12  5 = 60
 Hoặc 96 – 36 = 60
 Số bé: 36 ; Số lớn : 60
+ Qua bài tập trên, em hãy nêu các - HS nêu các bước giải:
bước “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ của + Vẽ sơ đồ minh hoạ bài toán.
hai số” + Tìm tổng số phần bằng nhau.
+ GV treo bảng phụ minh hoạ các bước + Giá trị 1 phần
giải: + Tìm số bé.
- GV chốt lại + Tìm số lớn.
 Bài toán 2: - 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp theo 
- GV đặt câu hỏi gợi mở kết hợp tóm tắt dõi.
bài toán theo sơ đồ SGK
+ Bài toán cho biết gì? + Biết Minh và Khôi có 25 quyển vở. 
 2
 Số vở của Minh bằng số quyển vở 
 3
 của Khôi.
+ Bài toán hỏi gì? + Tìm số vở của mỗi bạn.
- Yêu cầu HS giải bài toán - HS giải cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – 
 Lớp 
 Bài giải: Ta có sơ đồ: 
 ? quyển
 Minh: 25 quyển
 Khôi: 
- GV chốt đáp án, nhận xét chung ? quyển 
- Yêu cầu nhắc lại các bước giải bài toán Theo sơ đồ, ta có tổng số phần bằng 
Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai nhau là:
số đó 2 + 3 = 5 (phần)
- Lưu ý HS bước tìm giá trị của 1 phần Số vở của Minh là: 
có thể làm gộp vào bước tìm số lớn hoặc 25 : 5 x 2 = 10 (quyển)
tìm số bé. Số vở của Khôi là: 
 25 – 10 = 15 (quyển)
 Đáp số: Minh: 10 quyển
 Khôi : 15 quyển
3. Hoạt động thực hành (18 p)
* Mục tiêu: Giải được bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó
* Cách tiến hành
Bài 1: - Thực hiện cá nhân – Nhóm 2 - Chia 
- Yêu cầu HS đọc đề bài sẻ lớp
- YC HS chia sẻ cặp đôi tìm hiểu bài Đáp án:
toán:
 + Bài toán cho biết gì?
 + Bài toán YC tìm gì? Bài giải:
 + Để tìm được hai số, ta áp dụng cách Ta có sơ đồ:
giải dạng toán nào? ? 
 + Các bước giải bài toán là gì? Số bé:
 333 
 Số lớn: 
 ? 
 Bài giải
 Theo sơ đồ, ta có tổng số phần bằng 
 nhau là:
 2 + 7 = 9 (phần)
- GV chốt đáp số, chốt các bước giải Số bé là: 333 : 9 x 2 = 74
- Lưu ý giúp đỡ HS M1, M2 Số lớn là: 333 – 74 = 259
Bài 2 + bài 3(bài tập chờ dành cho HS Đáp số: Số bé: 74 hoàn thành sớm) Số lớn: 259
 - HS làm vở Tự học – Chia sẻ lớp
 * Bài 2
 Tổng số phần bằng nhau là: 
 3 + 2 = 5 (phần)
 Số thóc ở kho thứ nhất là:
 125 : 5 x 3 = 75 (tấn)
 Số thóc ở kho thứ hai là:
 125 – 75 = 50 (tấn)
 Đáp số: Kho 1: 75 tấn thóc
 Kho 2: 50 tấn thóc
 * Bài 3: 
 Tổng của 2 số là 99 vì số lớn nhất có 2 
 chữ số là 99.
 Tổng số phần bằng nhau là: 
 4 + 5 = 9 (phần)
 Số bé là:
 99 : 9 x 4 = 44
 Số lớn là:
 99 – 36 = 55 
 Đáp số: SL: 55
 SB: 44
4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Ghi nhớ các bước giải bài toán Tìm 
 hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số 
 đó
 - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách 
 buổi 2 và giải
 ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
....................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_toan_lop_4_tuan_29_bai_tim_hai_so_khi_biet.docx
Bài giảng liên quan