Kế hoạch bài dạy Vật lí Lớp 9 - Tuần 21 - Năm học 2022-2023 - Trường TH&THCS Phong Châu
Bạn đang xem nội dung Kế hoạch bài dạy Vật lí Lớp 9 - Tuần 21 - Năm học 2022-2023 - Trường TH&THCS Phong Châu, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
VẬT LÍ 9 (2022– 2023) [TH&THCS PHONG CHÂU] Tuần 21 Ngày dạy: 31/01/2023 – Lớp 9B Ngày soạn: 27/01/2023 02/02/2023 – Lớp 9A BÀI 39: TỔNG KẾT CHƯƠNG II: ĐIỆN TỪ HỌC I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Ôn tập và hệ thống hoá những kiến thức về nam châm, từ trường, lực từ, động cơ điện, dòng điện cảm ứng, dòng điện xoay chiều, máy phát điện xoay chiều, máy biến thế. - Luyện tập thêm về vận dụng các kiến thức vào 1 số trường hợp cụ thể. 2. Kỹ năng: - Rèn được khả năng tổng hợp, khái quát kiến thức đã học. 3. Thái độ: - Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích bộ môn, tự đánh giá được khả năng tiếp thu kiến thức đã học. - Có sự tương tác, hợp tác giữa các thành viên trong nhóm. 4. Năng lực: - Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân. - Năng lực nêu và giải quyết vấn đề. - Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện. - Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp. II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Kế hoạch bài học. 2. Chuẩn bị của học sinh: - Nội dung kiến thức học sinh chuẩn bị trước ở nhà: đọc trước nội dung bài học trong SGK. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3 phút) 1. Mục tiêu: (GV ghi bảng động) Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết học.Tổ chức tình huống học tập. -Tác dụng từ của dòng điện. 2. Tổ chức thực hiện: -Ứng dụng của nam châm -> Xuất phát từ tình huống có vấn đề: -Động cơ điện một chiều. - Giáo viên yêu cầu: Trong chương Điện từ học, -Quy tắc nắm tay phải và quy tắc bàn các bạn đã học những nội dung chính nào? tay trái. - Học sinh tiếp nhận: -Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm *Thực hiện nhiệm vụ ứng - Học sinh: làm việc cá nhân để trả lời yêu cầu của -Máy phát điện xoay chiều. GV. -Các tác dụng của dòng điện xoay - Giáo viên: theo dõi câu trả lời của HS để giúp đỡ chiều. khi cần. -Truyền tải điện năng đi xa = Máy ->Giáo viên nêu mục tiêu bài học: Bài học hôm biến thế. nay chúng ta cùng hệ thống lại các kiến thức đã nghiên cứu trong chương Điện từ học và vận dụng để giải một số bài tập cơ bản. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Giáo viên: Đỗ Thị Ngọc Bích Page 1 VẬT LÍ 9 (2022– 2023) [TH&THCS PHONG CHÂU] C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (20 phút) I. Tự kiểm tra 1. Mục tiêu: Hệ thống hóa kiến thức và làm một số bài tập. 1, .....lực từ....kim nam châm... 2. Phương thức thực hiện: 2, C - Hoạt động cá nhân, cặp đôi: Nghiên cứu tài 3, ...trái ...đường sức từ...ngón tay liệu/SGK. giữa ...ngón tay cái choãi ra 900... - Hoạt động chung cả lớp. 4, D 3. Sản phẩm hoạt động: 5, ...cảm ứng xoay chiều...số đường - Phiếu học tập cá nhân: Trả lời I và các yêu cầu sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn của GV. dây dẫn kín biến thiên. - Phiếu học tập của nhóm: 6, Treo thanh nam châm bằng một sợi 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: dây chỉ mềm ở chính giữa để cho nam - Học sinh tự đánh giá. châm nằm ngang. Đầu quay về hướng - Học sinh đánh giá lẫn nhau. Bắc địa lí là cực Bắc của thanh nam - Giáo viên đánh giá. châm. 5. Tiến trình hoạt động 7, a. Quy tắc nắm tay phải: (SGK) *Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ b. - Giáo viên yêu cầu nêu: + Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi phần Tự kiểm tra. - Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để trả lời. *Học sinh thực hiện nhiệm vụ 8, Giống nhau: có 2 bộ phận chính là - Học sinh: Thảo luận cặp đôi Nghiên cứu SGK và nam châm và cuộn dây dẫn ND bài học để trả lời. Khác nhau: 1 loại có rôto là cuộn dây - Giáo viên: Điều khiển lớp thảo luận theo cặp đôi. một loại có rôto là nam châm. - Dự kiến sản phẩm: 9, Hai bộ phận chính là nam châm và *Báo cáo kết quả: khung dây dẫn. *Đánh giá kết quả - Khung quay được vì khi ta cho dòng - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. điện 1 chiều vào khung dây thì từ - Giáo viên nhận xét, đánh giá. trường của nam châm sẽ tác dụng lên ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: khung dây những lực điện từ làm cho khung quay. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG – TÌM TÒI, MỞ II. Vận dụng RỘNG (20 phút) 10, 1. Mục tiêu: HS vận dụng các kiến thức vừa học giải thích, tìm N hiểu các hiện tượng trong thực tế cuộc sống, tự tìm • hiểu ở ngoài lớp. Yêu thích môn học hơn. 2. Phương pháp thực hiện: Nêu vấn đề, vấn đáp – gợi mở. + Hình thức: hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhóm. 11, 3. Sản phẩm hoạt động a. Để giảm hao phí do toả nhiệt trên HS hoàn thành các nhiệm vụ GV giao tại lớp và đường dây. vào tiết học sau. b. Giảm được 1002 = 10 000lần 4. Phương án kiểm tra, đánh giá U n c. Vận dụng CT : 1 1 - Học sinh đánh giá. U 2 n2 - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: Giáo viên: Đỗ Thị Ngọc Bích Page 2 VẬT LÍ 9 (2022– 2023) [TH&THCS PHONG CHÂU] *Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ U .n 220.120 U 1 2 6 V - Giáo viên yêu cầu nêu: 2 n1 4400 + Làm các câu hỏi phần Vận dụng. 12, Dòng điện không đổi không tạo ra +Làm các BT trong SBT: từ bài 39.1 -> 39.5/SBT. từ trường biến thiên, số đường sức từ - Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học xuyên qua tiết diện S của cuộn thứ cấp để trả lời. không biến đổi nên trong cuộn này *Học sinh thực hiện nhiệm vụ không xuất hiện dòng điện cảm ứng - Học sinh: tự nghiên cứu ND bài học để trả lời 13, Trường hợp a khi khung dây quay hoặc tìm hiểu trên Internet, tài liệu sách báo, hỏi ý quanh trục PQ nằm ngang thì số kiến phụ huynh, người lớn. đường sức từ xuyên qua tiết diện S - Giáo viên: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân trả lời của khung dây luôn không đổi, luôn câu hỏi từ câu 10 câu 13. bằng không, do đó trong khung dây - Dự kiến sản phẩm: không xuất hiện dòng điện cảm ứng *Báo cáo kết quả: Trong vở BT. *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá khi kiểm tra vở BT BTVN: bài 39.1 -> 39.5/SBT hoặc KT miệng vào tiết học sau.. IV. RÚT KINH NGHIỆM Giáo viên: Đỗ Thị Ngọc Bích Page 3 VẬT LÍ 9 (2022– 2023) [TH&THCS PHONG CHÂU] Tuần 21 Ngày soạn: 01/02/2023 – Lớp 9B Ngày soạn: 27/01/2023 Ngày dạy: 03/02/2023 – Lớp 9A BÀI 40: HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nhận biết được hiện tượng khúc xạ ánh sáng. - Mô tả TN quan sát đường truyền của a/s đi từ không khí sang nước và ngược lại. - Phận biệt được hiện tượng khúc xạ ánh sáng với hiện tượng phản xạ ánh sáng. - Vận dụng được kiến thức đã học để giải thích 1 số hiện tượng đơn giản do sự đổi hướng của ánh sáng khi truyền qua mặt phân cách giữa 2 môi trường gây nên. 2. Kỹ năng: - Biết nghiên cứu hiện tượng khúc xạ ánh sáng bằng thí nghiệm. - Biết tìm ra quy luật qua một hiện tượng. 3. Thái độ: - Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích bộ môn. - Có sự tương tác, hợp tác giữa các thành viên trong nhóm. 4. Năng lực: - Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân. - Năng lực nêu và giải quyết vấn đề. - Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện. - Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp. II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Kế hoạch bài học. - Học liệu: Đồ dùng dạy học: 1 bình thuỷ tinh hoặc nhựa trong suốt hình hộp chữ nhật chứa nước trong, sạch. 1 xốp phẳng, mềm. 1 đèn có khe hẹp. 2. Chuẩn bị của học sinh: - Nội dung kiến thức học sinh chuẩn bị trước ở nhà: đọc trước nội dung bài học trong SGK. 1 bình chứa nước trong, sạch. 1 ca múc nước. 1 miếng gỗ hoặc xốp phẳng, mềm có thể đóng cắm ghim được. 3 chiếc đinh ghim. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5 phút) 1. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò (GV ghi bảng) cần thiết của tiết học. + Trong môi trường trong suốt và Tổ chức tình huống học tập. đồng tính, ánh sáng truyền đi theo 2. Tổ chức thực hiện: đường thẳng. -> Xuất phát từ tình huống có vấn đề: + Hình ảnh chiếc đũa như bị gãy - Giáo viên yêu cầu: khúc khi nhìn xuyên qua nước. + Nhớ lại kiến thức lớp 7 ?Nêu định luật truyền thẳng của ánh sáng? + GV: Làm thí nghiệm vào bài như SGK/108. + Em hãy quan sát và có nhận xét gì về hình dạng chiếc đũa sau khi đổ nước vào bát? - Học sinh tiếp nhận: Giáo viên: Đỗ Thị Ngọc Bích Page 4 VẬT LÍ 9 (2022– 2023) [TH&THCS PHONG CHÂU] ->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học: Ta đã học ở lớp 7, ánh sáng đi theo đường thẳng đến mắt ta trong môi trường trong suốt và đồng tính. Vậy khi truyền qua 2 môi trường trong suốt (không đồng tính) thì ánh sáng có truyền đi theo đường thẳng nữa không? ->Giáo viên nêu mục tiêu bài học: Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu các nội dung để trả lời cho câu hỏi nêu trên. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC I. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng. Hoạt động 1: Tìm hiểu sự khúc xạ ánh sáng từ không khí vào nước. (15 phút) 1. Mục tiêu: - Nhận biết được hiện tượng khúc xạ ánh sáng. - Mô tả TN quan sát đường truyền của a/s đi từ không khí sang nước. 2. Tổ chức thực hiện: *Chuyển giao nhiệm vụ: - Giáo viên yêu cầu: + Yêu cầu HS quan sát hình 40.2 SGK -> Rút ra nhận xét về đường truyền của tia sáng. + Tại sao trong môi trường không khí, môi trường nước ánh sáng lại truyền theo một đường thẳng? + Tại sao ánh sáng bị gãy tại mặt phân cách? + Thế nào là hiện tượng khúc xạ ánh sáng? - Học sinh tiếp nhận: 1. Quan sát: *Thực hiện nhiệm vụ a, ánh sáng đi từ S -> I truyền thẳng. - Học sinh: ánh sángđi từ I -> K truyền thẳng + Quan sát hình 40.2 ->Nhận xét. b, ánh sáng đi từ S đến mặt phân + Tìm hiểu trên hình 40.2 về một vài khái niệm. cách rồi đến K bị gẫy tại I. + Tìm hiểu theo các yêu cầu của GV. + Thảo luận nhóm để trả lời câu C1, C2. 2. Kết luận: sgk/108 + HS: Rút ra kết luận. Trả lời C3. - Giáo viên: Yêu cầu HS đọc mục 4, thí nghiệm tìm 3. Một vài khái niệm: hiểu: - I: Điểm tới, SI là tia tới. +Mục đích thí nghiệm? - IK là tia khúc xạ. + Các dụng cụ cần thiết? - Đường NN’ vuông góc với mặt + Các bước tiến hành TN? phân cách là pháp tuyến tại điểm tới. - GV: Tiến hành thí nghiệm như hình 40.2. - góc SIN là góc tới, kí hiệu r. - GV: Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm trả lời C1, - Góc KIN là góc khúc xạ kí hiệu : r C2. - Mặt phẳng chứa tia tới SI và pháp - GV: Yêu cầu HS báo cáo kết quả thảo luận nhóm. tuyến NN’ là mặt phẳng tới. - GV: Kết luận. 4. Thí nghiệm: - GV: Gọi 2, 3 HS đọc phần kết luận SGK. Yêu cầu C1: tia khúc xạ nằm trong mặt HS kết luận bằng hình vẽ. phẳng tới, góc khúc xạ nhỏ hơn góc - Dự kiến sản phẩm: tới *Báo cáo kết quả: *Đánh giá kết quả Giáo viên: Đỗ Thị Ngọc Bích Page 5 VẬT LÍ 9 (2022– 2023) [TH&THCS PHONG CHÂU] - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. C2: Phương án TN: thay đổi hướng - Giáo viên nhận xét, đánh giá. của tia tới, quan sát tia khúc xạ, độ ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: lớn góc tới, góc khúc xạ 5. Kết luận: SGK/109 C3: S N i Q P I r K N’ Hoạt động 2: Tìm hiểu sự khúc xạ của ánh sáng II. Sự khúc xạ của tia sáng khi khi truyền từ nước sang không khí. truyền từ nước sang không khí (15 phút) 1. Mục tiêu: - Phận biệt được hiện tượng khúc xạ 1. Dự đoán: ánh sáng với hiện tượng phản xạ ánh sáng. - Mô tả TN quan sát đường truyền của a/s đi từ nước sang C4: Các phương án TN kiểm tra dự không khí. đoán 2. Tổ chức thực hiện: - Chiếu tia sáng từ nước sang không *Chuyển giao nhiệm vụ: khí bằng cách đặt nguồn sáng ở đáy - Giáo viên yêu cầu: Yêu cầu HS đọc dự đoán và bình nước. nêu ra dự đoán của mình. - GV: Yêu cầu HS tìm hiểu mục 2, thí nghiệm kiểm 2. Thí nghiệm kiểm tra: tra a, Nhìn thấy đinh ghim B mà không +Mục đích thí nghiêm? nhìn thấy đinh ghi A. + Dụng cụ thí nghiệm? b, Đặt đinh ghim C sao cho không + Các bước tiến hành thí nghiệm? nhìn thấy đinh khim A, B. - GV: Định hướng cho HS về các bước tiến hành C5: Mắt chỉ nhìn thấy A khi có ánh thí nghiêm. sáng từ A phát ra truyền được đến - GV: Phát dụng cụ cho các nhóm, yêu cầu các mắt. Khi mắt chỉ nhìn thấy B mà nhóm tiến hành thí nghiệm kiểm tra. Thảo luận trả không nhìn thấyA có nghĩa là ánh lời sáng từ A phát ra đã bị B che khuất + Yêu cầu HS lần lượt đọc nội dung câu C4, C5, không đến được mắt Khi mắt chỉ C6 và trả lời. nhìn thấy C mà không thấy A,B có - Học sinh tiếp nhận: nghĩa là ánh sáng từ A, B phát ra đã *Thực hiện nhiệm vụ bị C che khuất. Khi bỏ B, C đi thì ta - Học sinh: lại thấy A có nghĩa là ánh sáng từ A + Nêu dự đoán của mình. phát ra đã truyền qua nước và không + Tìm hiểu theo các yêu cầu của GV. khí đến được mắt, vậy đường nối 3 + Nhận dụng cụ thí nghiệm. Hoạt động nhóm làm đinh ghim A, B,C biểu diễn đường Tn kiểm tra. truyền của tia sáng từ A ở trong + Quan sát, thảo luận và trả lời C4, C5, C6. nước tới mặt phân cách giữa nước - Giáo viên: và không khí rồi đến mắt. Giáo viên: Đỗ Thị Ngọc Bích Page 6 VẬT LÍ 9 (2022– 2023) [TH&THCS PHONG CHÂU] + Theo dõi các nhóm tiến hành TN. Giúp đỡ các C6: đường truyền của tia sáng từ nhóm cách đặt các vị trí đinh ghim A, B, C. nước sang không khí bị khúc xạ tại + Tổ chức thảo luận lớp thống nhất câu trả lời. mặt phân cách giữa nước và không - Dự kiến sản phẩm: Rút ra kết luận về sự truyền khí, B là điểm tới, AB là tia tới, BC ánh sáng từ môi trường nước sang môi trường là tia khúc xạ, góc khúc xạ lớn hơn không khí. góc tới. *Báo cáo kết quả: Trả lời C4, C5, C6. 3. Kết luận: sgk/110 *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (7 phút) *Ghi nhớ/SGK 1. Mục tiêu: Hệ thống hóa kiến thức và làm một số II. Vận dụng: bài tập. Hiện tượng Hiện tượng 2. Tổ chức thực hiện phản xạ a/s khúc xạ a/s *Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ - Tia tới gặp - Tia tới gặp - Giáo viên yêu cầu nêu: mặt phân cách mặt phân cách + Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là gì? giữa 2 môi giữa 2 môi + Phân biệt sự khác nhau giữa ánh sáng đi từ môi trường trong trường trong trường không khí sang môi trường nước và ánh suốt bị hắt trở suốt bị gẫy sáng từ môi trường nước sang môi trường không lại môi trường khúc tại mặt khí. trong suốt cũ phân cách và + Trả lời nội dung C7. tiếp tục đi vào - Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học môi trường để trả lời. - góc phản xạ trong suốt thứ *Học sinh thực hiện nhiệm vụ bằng góc tới 2. - Học sinh: Thảo luận cặp đôi Nghiên cứu C7/SGK - góc khúc xạ và ND bài học để trả lời. không bằng góc - Giáo viên: Điều khiển lớp thảo luận theo cặp đôi. tới - Dự kiến sản phẩm: *Báo cáo kết quả: *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG – TÌM TÒI, MỞ RỘNG (3 phút) 1.Mục tiêu: HS vận dụng các kiến thức vừa học giải thích, tìm hiểu các hiện tượng trong thực tế cuộc sống, tự tìm hiểu ở ngoài lớp. Yêu thích môn học hơn. 2. Tổ chức thực hiện: *Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên yêu cầu nêu: + Đọc và chuẩn bị nội dung bài tiếp theo. + Đọc phần ghi nhớ và "có thể em chưa biết" + Làm các BT trong SBT: từ bài 40.1 -> 40.5/SBT. Giáo viên: Đỗ Thị Ngọc Bích Page 7 VẬT LÍ 9 (2022– 2023) [TH&THCS PHONG CHÂU] - Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để trả lời. BTVN: bài 40.1 -> 40.5/SBT *Học sinh thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: Tìm hiểu trên Internet, tài liệu sách báo, hỏi ý kiến phụ huynh, người lớn hoặc tự nghiên cứu ND bài học để trả lời. - Giáo viên: - Dự kiến sản phẩm: *Báo cáo kết quả: Trong vở BT. *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá khi kiểm tra vở BT hoặc KT miệng vào tiết học sau.. IV. RÚT KINH NGHIỆM Kí duyệt của tổ chuyên môn Tổ trưởng Nguyễn Thị Khuyên Giáo viên: Đỗ Thị Ngọc Bích Page 8
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_vat_li_lop_9_tuan_21_nam_hoc_2022_2023_truo.docx