Kế hoạch dạy học Lớp 1 - Tuần 30 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Dung
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch dạy học Lớp 1 - Tuần 30 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Dung, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
KẾ HOẠCH DẠY HỌC TUẦN 30 Thứ hai ngày 10 tháng 04 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: TIỂU PHẨM VỀ TÌNH BẠN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Mức độ, yêu cầu cần đạt HS hiểu thêm về vai trò, ý nghĩa của tình bạn trong cuộc sống. 2. Năng lực Năng lực chung: Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập ; Tự chủ, tự học: Có ý thức tự học, biết giúp đỡ, chia sẻ với bạn bè. Năng lực riêng:Nhiệt tình tham gia hoạt động trình diễn tiểu phẩm về tình bạn. 3. Phẩm chất Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm. II.ĐỒ DÙNG DAY HỌC : a. Đối với GV: Máy tính, ti vi, SGK điện tử b. Đối với HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1 Khởi động. 2-3p a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen với các hoạt động chào cờ. b. Cách tiến hành: GV cho HS ổn định tổ chức, nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, trang phục để thực hiện nghi lễ chào cờ. 2. Khám phá 30p 2. 1 Chào cờ 15p a. Mục tiêu: HS tham gia các hoạt động chào cờ một cách nghiêm b. Cách tiến hành: - GV nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, thực hiện nghi lễ chào cờ. - HS nghe GV tổng phụ trách nhận xét kết quả thi đua của tuần vừa qua và phát động phong trào của tuần tới. 2.2 Tiểu phẩm về tình bạn. 15p a.Mục tiêu: giúp học sinh hiểu thêm về vai trò, ý nghĩa của tình bạn trong cuộc sống b.Cách tiến hành: - GV tổ chức cho một nhóm HS trình diễn tiểu phẩm về tình bạn. - GV sáng tạo nhiều kịch bản có nội dung về tình bạn để HS trình diễn trước lớp, khối, toàn trường. - GV mời HS chia sẻ cảm nghĩ sau khi xem tiểu phẩm. - GV tổng kết, nhấn mạnh ý nghĩa vai trò của tình bạn trong cuộc sống. 3. Vận dụng. 2-3 p - GVcho HS liên hệ: -Em đã làm những việc gì giúp đỡ bạn? - HS kể những việc em đã làm để giúp đỡ bạn. - GV nhận xét, dặn HS vền nhà vận dụng điều đã học vào cuộc sống hằng ngày để có thêm bạn bè và gắn kết tình cảm bạn bè. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): ----------------------------------------- TIẾNG VIỆT CHIA SẺ VÀ ĐỌC: BÉ XEM TRANH (2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực 1.1 Năng lực đặc thù * Năng lực ngôn ngữ: - Đọc trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ. Ngắt nhịp thơ đúng sau mỗi dòng thơ; nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm. HĐ 1 - Hiểu nghĩa từ ngữ được chú giải cuối bài. Hiểu nội dung bài thơ: Bạn nhỏ xem bức tranh mẹ mua, cảm thấy cảnh trong tranh đẹp và giống như làng của mình. Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp của quê hương, thể hiện tình cảm yêu quê hương của bạn nhỏ. HĐ 2 - Tìm đúng trong bài thơ 1 câu thể hiện sự ngạc nhiên, thích thú. Biết đặt câu thể hiện sự ngạc nhiên thích thú. HĐ3 * Năng lực văn học: Củng cố hiểu biết về bài thơ 4 chữ. Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp; thuộc lòng 12 dòng thơ.. 1.2 Năng lực chung: Biết cùng bạn thảo luậnnhóm; hợp tác tìm hiểu bài. 2. Phẩm chất: Thêm yêu quê hương, đất nước. *Lồng ghép GDĐP: Giới thiệu danh lam thắng cảnh quê hương em (khởi động chia sẻ) II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Khởi động và chia sẻ. 8-10p Mục tiêu: Giúp HS nhận biết được nội dung của toàn bộ chủ điểm, tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV chỉ tranh minh hoạ giới thiệu chủ đề Em yêu Tổ quốc Việt Nam: Đây là tranh cột cờ Lũng Cú ở tỉnh Hà Giang, địa đầu Tổ quốc. Cột cờ Lũng Cú đã được xây dựng từ 1000 năm trước. Lá cờ đỏ tung bay trên bầu trời biên giới, xác định chủ quyền của nước ta. Chủ đề này giúp các em mở mang hiểu biết về đất nước, con người Việt Nam... Chủ điểm mở đầu là Quê hương của em. - GV dẫn dắt: Quê hương là nơi gia đình em, dòng họ của em nhiều đời làm ăn, sinh sống. Các em đã hỏi ông bà, bố mẹ quê mình ở đâu chưa? Đã chuẩn bị tranh ảnh quê hương mang đến lớp chưa? - HS trả lời, bày lên bàn tranh ảnh quê hương. HS mang tranh ảnh nơi các em đang sinh sống cùng gia đình thay cho tranh ảnh quê hương. - GV khen ngợi những HS chuẩn bị tốt. - GV mời 4 HS, mỗi em nhìn 1 hình trong SGK, đọc lời giới thiệu quê hương (hoặc nơi sinh sống cùng gia đình) dưới mỗi hình. - GV mời một vài HS dùng tranh ảnh các em mang đến, tiếp nối nhau giới thiệu về quê hương: .. - GV yêu cầu cả lớp vỗ tay sau mỗi lần bạn giới thiệu. GV khen ngợi những HS giới thiệu to, rõ, tự tin về quê hương. Lồng ghép GDĐP: Giới thiệu danh lam thắng cảnh quê hương em -GV mời một vài HS dùng tranh ảnh các em mang đến, tiếp nối nhau giới thiệu về quê hương: - GV nói lời dẫn vào bài đọc mở đầu chủ điểm Quê hương em. Và bài đọc Bé xem tranh 2. Khám phá. 12-55p HĐ 1: Đọc thành tiếng. 12-15p Mục tiêu: HS đọc bài Bé xem tranh ngắt nhịp thơ đúng sau mỗi dòng thơ; nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm. Cách tiến hành: - GV đọc mẫu bài Bé xem tranh - GV tổ chức cho HS luyện đọc: + HS đọc tiếp nối, mỗi em đọc 2 dòng thơ. GV phát hiện và sửa lỗi phát âm, uốn nắn tư thế đọc của HS. Hướng dẫn HS cách ngắt nghỉ. + GV nêu từ ngữ HS giải nghĩa từ, GV nhận xét bổ sung + HS đọc nhóm đôi: Từng cặp HS đọc tiếp nối từng đoạn trong nhóm. + HS thi đọc tiếp nối từng đoạn trước lớp (cá nhân, bàn, tổ). + Cầu cả lớp đọc đồng thanh (cả bài) – giọng nhỏ. + 1 HSNK lại toàn bài. HĐ 2: Đọc hiểu. 12-15p Mục tiêu: Hiểu được nghĩa của từ ngữ, trả lời được các CH để hiểu bài: Cách tiến hành: - GV mời 3 HS tiếp nối đọc 3 CH. - GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại bài, đọc thầm các CH, suy nghĩ, trả lời các CH. + HS làm việc cá nhân (HS suy nghĩ tự trả lời câu hỏi) + HS làm việc nhóm 4 + HS chia sẻ trước lớp (Lớp trưởng điều hành các bạn chia sẻ trước lớp. Sau mỗi câu trả lời, HS khác nhận xét) - GV và cả lớp nhận xét, chốt đáp án. + Câu 1: Bức tranh mà bạn nhỏ xem vẽ đồng lúa, bông lúa thơm vàng chín cong đuôi gà, con đò cập bến đêm trăng, thuyền kéo lưới trong tiếng hò, cò bay ngược gió giữa bầu trời cao trong veo. + Câu 2: Bạn nhỏ nghĩ rằng đó là bức tranh vẽ làng quê của mình vì: cảnh trong tranh rất giống cảnh làng của bạn. + Câu 3: Tôi thích hình ảnh đồng lúa chín cong đuôi gà. / Tôi thấy hình ảnh con đò cập bến trăng ngợp đôi bờ rất đẹp. / Tôi yêu hình ảnh cò bay ngược gió giữa bâu trời cao trong veo. / Hình ảnh mắt bé long lanh, cười ngộ nghĩnh rất đáng yêu. - 1 số HS nêu nội dung bài tập đọc: Bài thơ nói về bạn nhỏ xem bức tranh mẹ mua, thấy cảnh trong tranh đẹp quá và gần gũi như ai đó vẽ về làng mình. Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp của quê hương, thể hiện tình cảm yêu quê hương của bạn nhỏ. - GV hướng dẫn HS nhận xét, bổ sung. HĐ3. Luyện tập.13-15p Mục tiêu: Học cách nói lời ngạc nhiên, thích thú; đặt câu thể hiện sự ngạc nhiên, thích thú. Cách tiến hành: BT 1. Tìm trong bài thơ một câu thể hiện sự ngạc nhiên, thích thú của bạn nhỏ khi xem tranh. - GV mời 3 HS đọc to YC của BT 1 trước lớp, cả lớp đọc thầm. - HS thảo luận nhóm đôi lượt 1 cùng bàn. -Lượt 2 chia sẻ bàn dưới. + Đại diện các nhóm chia sẻ trước lớp - HS, GV nhận xét bổ sung. Câu thể hiện sự ngạc nhiên, thích thú trong bài thơ: Ồ, đây giống quá ... BT 2: Đặt một câu thể hiện sự ngạc nhiên, thích thú của em trước một bức tranh hoặc một cảnh đẹp. - GV mời 3 HS đọc to YC của BT 2 và câu mẫu trước lớp, cả lớp đọc thầm. M: Ồ, bức tranh đẹp quá. - GV giúp HS nắm câu mẫu, giao việc, theo dõi, kiểm soát HS hoạt động + HS làm thảo luận nhóm đôi thống nhất cách làm, làm vào vở. + GV nhận xét vở, chốt bài. Đặt 1 câu thể hiện sự ngạc nhiên thích thú của em trước một bức tranh hoặc một cảnh đẹp: + Ồ, bức tranh đẹp quá! + Ồ, bức tranh mới đẹp làm sao! + Ôi, cảnh này tuyệt đẹp! + Cảnh này quá đẹp. + Phong cảnh đẹp ơi là đẹp! /... 4. Vận dụng và trải nghiệm. 3-5p Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực tế. Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi đặt 1 câu thể hiện sự ngạc nhiên với bạn mình. - Cả lớp đọc đồng thanh bài, giọng nhỏ. - GV: Sau bài học em thấy mình cấn làm gì ? - GV nhận xét tiết học, Dặn HS về nhà luyện đọc thêm, chuẩn bị cho bài đọc sau. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): TOÁN Bài 83: KI-LÔ-MÉT(tiết 1) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Biết ki-lô-mét là đơn vị đo độ dài, ki-lô-mét viết tắt là km. Biết được quan hệ giữa li-lô-mét với các đơn vị đo độ dài đã học. - Thực hiện được các phép tính với đơn vị mét và vận dụng giải quyết vấn đề thực tế. - Biết ước lượng độ dài với đơn vị đo ki-lô-mét trong một số trường hợp đơn giản. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: a. Năng lực: Thông qua việc làm quen với đon vị đo độ dài mới (km); việc thực hiện các phép tính và ước lượng đơn vị đo độ dài, HS có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, lập luân toán học, năng lực giải quyết vấn đề và giao tiếp toán học (HĐN2) BT1, BT2(b), (HĐCN) BT2(a). b. Phẩm chất: Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái có trách nhiệm trong các hoạt động nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Máy tính, máy chiếu, - Học sinh: SGK, vở, đồ dùng học tập, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Khởi động (5’) Mục tiêu: Tạo liên kết kiến thức cũ với bài thực hành luyện tập hôm nay. Cách tiến hành - GV cho HS kể. + Kể tên các đơn vị đo độ dài đã học. + Viết đơn vị đo độ dài thích hợp vào chồ chấm: Bút chì dài 15..... Bàn học cao khoảng 8.... Chiều dài lóp học khoảng ...... Quãng đường tò Hà Nội đi Hải Phòng dài khoảng 90.... - HS trả lời, từ câu cuối Gv liên hệ giới thiệu đơn vị đo độ dài mới. - Gv đưa tranh SGK, yêu cầu HS quan sát và nói cho bạn nghe những thông tin biết được liên quan đến bức tranh. - GV nhận xét, giới thiệu bài học. 2. Khám phá. (9-10phút) Mục tiêu: Nhận biết đơn vị đo độ dài ki-lô-mét; cảm nhận được độ dài 1 km trong thực tế cuộc sống Cách tiến hành - GV giới thiệu: Để đo những độ dài tương đối lớn như độ dài đường bộ, đường sắt, chiều dài con sông,... người ta thường sử dụng đơn vị đo độ dài ki-lô-mét. - Ki-lô-mét là một đơn vị đo độ dài, viết tắt là km. 1km=1000m 1000m = 1km. - YC HS đọc và ghi vào vở nháp. - GV lấy một vị trí có khoảng cách từ trường học đến vị trí đó là 1 km để giải thích cho HS cảm nhận được độ dài 1 km. 3. Thực hành, luyện tập (15- 17 phút) Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức đã học vào các dạng bài tập về đại lượng Cách tiến hành Bài 1. (HĐN2) Chọn số đo độ dài thích hợp. - GV trình chiếu các tranh ở sách giáo khoa lên và cho HS quan sát. - Cho cả lớp đọc thầm yêu cầu bài và quan sát tranh. - Một số HS nối tiếp nhau đọc to yêu cầu bài. + Cho HS thảo luận N2. + Các nhóm chia sẻ trước lớp. + HS chia sẻ trước lớp và giải thích vì sao em chọn kết quả đó. + Các nhóm nhận xét lẫn nhau. + GV nhận xét – chốt KT. b) Chọn số đo thích hợp với mỗi đồ vật sau. (Tương tự bài a) - GV hướng dẫn HS nhận xét, bổ sung và động viên, khen ngợi HS làm bài tốt đồng thời sửa sai cho HS còn sai. Bài 2. (HĐCN) a) Tính. b) >, < , = ? - Cho cả lớp đọc thầm yêu cầu bài a. - Một số HS nối tiếp nhau đọc to yêu cầu bài. - Cho HS làm vào vở. - GV chấm một số bài – chụp trình chiếu nhận xét – chốt KT Bài 2b. (HĐN2). >, <, = ? - Cho cả lớp đọc thầm yêu cầu bài b. - Một số HS nối tiếp nhau đọc to yêu cầu bài. - Cho HS thảo luận N2, nêu cách làm. - Cho HS làm vào vở nháp. - 2 HS lên bảng thi làm nhanh - Lớp đổi chéo vở để kiểm tra kết quả. - GV nhận xét, nhấn mạnh cách so sánh. 3. Vận dụng. (4- 5 phút) Mục tiêu: Vận dụng những kiến thức đã học về đơn vị đo độ dài vào thực tế. Cách tiến hành - GV chiếu hình ảnh về 1 số cột mốc như hình vẽ trong SGK và đố HS: Vị trí trong ảnh còn cách Hà Nội, lạng Sơn, Hà Nam bao nhiêu ki-lô-mét? - GV nhận xét và chốt đáp án đúng Hỏi: Qua các tiết học hôm nay, chúng ta được biết kiến thức gì? - GV nhấn mạnh kiến thức tiết học - GV đánh giá, động viên, khích lệ HS. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): . BUỔI CHIỀU Thứ Hai ngày 10 tháng 4 năm 2023 Tự nhiên xã hội ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ CHỦ ĐỀ CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE ( tiết2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Mức độ, yêu cầu cần đạt Hệ thống lại những kiến thức đã học về các cơ quan vận động, hô hấp và bài tiết nước tiểu. 2. Năng lực Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. Năng lực riêng: Củng cố kĩ năng trình bày, chia sẻ thông tin, phân tích vấn đề và xử lí tình huống. 3. Phẩm chất Tự đánh giá được việc làm của bản thân trong việc thực hiện: phòng tránh cong vẹo cột sống; bảo vệ cơ quan hô hấp; phòng tránh bệnh sỏi thận. Biết nhắc nhở các bạn đep cặp đúng cách và không nhịn tiểu. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. a. Đối với giáo viên : - Máy tính, ti vi, SGK b. Đối với học sinh : SGK.Vở bài tập Tự nhiên và xã hội 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Khởi động: 2-3’ Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách thức tiến hành: - HS hát múa bài “ Quê hương tươi đẹp” - GV nhận xét, liên hệ giới thiệu bài. 2. Khám phá: 24 – 25’ HĐ 1: Tự đánh giá Mục tiêu: HS tự đánh giá việc làm của bản thân trong việc thực hiện: phòng tránh cong vẹo cột sống, bảo vệ cơ quan hô hấp, phòng tránh bệnh sỏi thận. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo nhóm 4 - GV yêu cầu HS dựa vào mẫu phiếu tự đánh giá ở trang 108 SGK để chia sẻ với các bạn những việc nào em đa làm thường xuyên, thỉnh thoảng (chưa làm thường xuyên) hoặc chưa thực hiện và những thói quen bản thân các em cần thay đổi để thực hiện được việc phòng tránh cong vẹo cột sống, bảo vệ cơ quan hô hấp, phòng tránh bệnh sỏi thận. Bước 2: Làm việc cả lớp - Một số HS xung phong chia sẻ với cả lớp về việc làm của bản thân em trong việc thực hiện: phòng tránh cong vẹo cột sống, bảo vệ cơ quan hô hấp, phòng tránh bệnh sỏi thận - HS nhận xét lẫn nhau. - GV nhận xét chung. HĐ: Đóng vai Mục tiêu: Biết khuyên các bạn đeo cặp đúng cách và không nhịn tiểu. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc cá nhân - GV yêu cầu từng cá nhân nghiên cứu hai tình huống trang 108 SGK. Bước 2: Làm việc theo nhóm 2. - GV hướng dẫn HS: Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận về cách đưa ra lời nhắc nhở với bạn trong mỗi tình huống. Sau đó, yêu cầu một số bạn tập đóng vai xử lí tình huống 1; các bạn khác tập đóng vai xử lí tình huống 2. Bước 3: Làm việc cả lớp Các nhóm lên bảng đóng vai. HS nhóm khác, GV nhận xét, góp ý cho lời nhắc nhở của từng nhóm. 3. Vận dụng 4-5p - HS nêu em đã làm được những việc gì để phòng chống bệnh về đường hô hấp, phòng chống cong vẹo cột sống, phòng chống bệnh sỏi thận? - HS lên bảng thực hành chỉ các khớp xương, các bộ phận của cơ quan hô hấp trên cơ thể. - GV nhận xét giờ học dặn về nhà chuẩn bị cho tiết học sau. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): LUYỆN TOÁN: ÔN LUYỆN KI LÔ MÉT I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: - Củng cố đơn vị ki-lô-mét. Học sinh nắm được quan hệ giữa li-lô-mét với các đơn vị đo độ dài đã học. - Thực hiện được các phép tính với đơn vị mét và vận dụng giải quyết vấn đề thực tế. - Làm các bài toán có liên quan 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: b. Phẩm chất: Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái có trách nhiệm trong các hoạt động nhóm. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Khởi động (5’) Mục tiêu: Tạo liên kết kiến thức cũ với bài thực hành luyện tập hôm nay. Cách tiến hành -Lớp trưởng điều hành chơi trò chơi “ Đố bạn” ôn lại các đơn vị đã học. VD. 1m = .dm 1dm = cm 1m = cm - GV nhận xét, giới thiệu bài học. 2.Thực hành. (17 - 18 phút) Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức đã học vào các dạng bài tập về đại lượng Cách tiến hành Bài 1. Tính 5 km x 5 = 145 km - 45 km = 50 km : 5 = 20km : 2 = + Cho HS thảo luận N2. + Các nhóm chia sẻ trước lớp. + Các nhóm nhận xét lẫn nhau. + GV nhận xét – chốt KT. Bài 2. >, <, = ? - Một số HS nối tiếp nhau đọc to yêu cầu bài. 1km .400 m + 600 m 900m - 400m 1km 1km 500 m + 500 m 300m + 700m 1km - Cho HS thảo luận N2, nêu cách làm. - Cho HS làm vào vở - GV nhận xét vở. - GV nhận xét, nhấn mạnh cách so sánh. Bài 3: Siêu thị cách nhà em 5km, em mới đi được 3 km. Hỏi em còn phải đi bao nhiêu km nữa mới đến siêu thị? -HS thảo luận nhóm 4. -Nhóm trưởng điều. -HS chia sẻ trước lớp. -HS nhận xét lẫn nhau. -GV nhận xét chốt bài Bài 4: Dành HSNK Cả hai anh em có số tuổi là 25 tuổi, anh 17 tuổi. Vậy em bao nhiêu tuổi? -HS nêu miệng. -HS, GV nhận xét 3. Vận dụng. (4- 5 phút) Hỏi: Qua các tiết học hôm nay, chúng ta được biết kiến thức gì? GV cho HS nêu bài toán có liên quan đến đơn vị km rồi nêu cách giải bài toán đó. - GV nhấn mạnh kiến thức tiết học - GV đánh giá, động viên, khích lệ HS. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): . TỰ HỌC: (AN TOÀN GIAO THÔNG ) BÀI 5: CHỌN VÀ ĐỘI MŨ BẢO HIỂM ĐÚNG CÁCH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức -Nhận biết được các bộ phận chính của mũ bảo hiểm - Biết lựa chọn mũ bảo hiểm đạt chuẩn - Biết đội mũ bảo hiểm đúng cách khi tham gia giao thông 2. Năng lực - Nhận biết được người đội mũ bảo hiểm đúng cách và chưa đúng. 3.Phẩm chất . - Có trách nhiệm với bản thân và người thân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC a. Giáo viên: - Tranh ảnh, mũ bảo hiểm. b. Học sinh: -Vở, bút. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1.Khởi động: 4- 5p *Mục tiêu: Gợi mở nội dung bài học. Kích thích hứng thú học tập ở HS vào bài học. *Cách tiến hành: Giới thiệu một số loại mũ bảo hiểm thông dụng qua vật thật: mũ bảo hiểm nửa đầu, mũ bảo hiểm ba phần tư đầu, mũ bảo hiểm trùm kín đầu 2. Khám phá: 24 -25p *Mục tiêu: HS biết được các bộ phận chính của mũ bảo hiểm.Biết lựa chọn mũ bảo hiểm đạt chuẩn.Biết đội mũ bảo hiểm đúng cách khi tham gia giao thông. 2.1.Hoạt động 1: Tìm hiểu một số bộ phận của mũ bảo hiểm *Mục tiêu: HS biết được các bộ phận chính của mũ bảo hiểm. *Cách tiến hành: - Cho HS quan sát mũ bảo hiểm + Kể tên những bộ phận cơ bản của mũ bảo hiểm + Nêu tác dụng của từng bộ phận - Cho HS thảo luận nhóm - Đại diện nhóm trình bày + Mũ bảo hiểm gồm: vỏ cứng: bảo vệ mưa nắng, va chạm mạnh xốp bảo vệ: êm đầu, và bảo về đầu khi va chạm + quai đeo: giữ mũ không rơi khi đang đi + Lớp vải lót trong mũ: giữ sạch xốp - Kể thêm một số bộ phận khác của mũ bảo hiểm? * GV chốt nội dung ở HĐ 1 2.2 Hoạt động 2: Tìm hiểu mũ bảo hiểm đạt chuẩn *Mục tiêu: HS biết lựa chọn mũ bảo hiểm đạt chuẩn. *Cách tiến hành: - Cho HS quan sát mũ bảo hiểm - Chỉ ra một số dấu hiệu nhận biết mũ bảo hiểm đạt chuẩn - HS hoạt động cá nhân và trình bày - GV chốt nội dung + Mũ đạt tiêu chuẩn phải có tem hợp quy cách CR(QCVN) + Màu sắc, hình dáng, các đường nét trên mũ được làm cẩn thận. + Khi đội mũ đạt chuẩn, em sẽ có cảm giác chắc chắn và thoải mái 2.3 Hoạt động 3: Đội mũ bảo hiểm đúng cách *Mục tiêu: HS biết đội mũ bảo hiểm đúng cách khi tham gia giao thông. *Cách tiến hành: - Cho HS quan sát tranh và đọc các bước đội mũ bảo hiểm đúng cách - So sánh với các em thường làm khi đội mũ bảo hiểm 3. Thực hành *Mục tiêu: Nhận biết và cách xử lí khi đội mũ bảo hiểm chưa đúng cách. Cho HS quan sát tranh 1-4/ tr 23 và chỉ ra những người đội mũ bảo hiểm chưa đúng cách -HS hoạt động cá nhân và nêu - Cho HS nhận xét - Thực hành đội mũ bảo hiểm đúng cách 4. Vận dụng: 4 - 5p *Mục tiêu: Thực hiện và chia sẻ với người khác mũ bảo hiểm và cách đội mũ bảo hiểm khi tham gia giao thông. - Cùng bạn nhận xét về mũ bảo hiểm - Cho mỗi nhóm quan sát 1 mũ bảo hiểm và nhận xét * Cho HS tự đánh giá ở 3 mức độ: Tốt, đạt, cần cố gắng - Nhận biết được các bộ phận chính của mũ bảo hiểm Tốt Đạt Cần cố gắng - Biết cách lựa chọn mũ bảo hiểm đạt IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): . Thứ Ba ngày 11 tháng 4 năm 2023 TIẾNG VIỆT VIẾT: NGHE VIẾT-BẢN EM . CHỮ N HOA KIỂU 2 (2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực 1.1 Năng lực đặc thù * Năng lực ngôn ngữ: - Nghe – viết bài thơ Quê ngoại. Qua bài viết, củng cố cách trình bày một bài thơ 5 chữ. HĐ 1 - Làm đúng bài tập lựa chọn: Điền chữ s, x; điền vần in, inh. Tìm tiếng có s, x hoặc có vần in, inh. HĐ 2 - Biết viết chữ N (kiểu 2) cỡ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng Nhiều sao thì nắng, vắng sao thì mưa cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét, biết nối nét chữ. HĐ 3 * Năng lực văn học: Có ý thức thẩm mĩ khi trình bày văn bản. 1.2 Năng lực chung: Có óc quan sát và ý thức thẩm mỹ khi trình bày văn bản. 2. Phẩm chất: Rèn luyện tính kiên trì, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Mẫu chữ hoa N kiểu 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Khởi động. 4-5p Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV cho HS chơi trò chơi thi tìm nhanh từ chỉ sự vật có vần ên, ênh. - GV nhận xét, tổng kết trò chơi. - GV giới thiệu, nêu mục đích, yêu cầu tiết học: Trong tiết học ngày hôm nay, chúng ta sẽ: Nghe – viết bài thơ Quê ngoại. Làm đúng bài tập lựa chọn: Điền chữ s, x; điền vần in, inh. Tìm tiếng có s, x hoặc có vần in, inh. 2. Khám phá, luyện tập. 23-25p HĐ 1: Nghe – viết. 15-20p Mục tiêu: Nghe đọc, viết đúng bài thơ Quê ngoại (42 chữ), củng cố cách trình bày bài thơ 5 chữ. Cách tiến hành: a. Hướng dẫn chuẩn bị - GV nêu nhiệm vụ: HS nghe (thầy, cô) đọc bài Bản em. - GV đọc mẫu 1 lần bài Quê ngoại - GV mời 1 HS đọc lại, yêu cầu cả lớp đọc thầm theo. - GV hướng dẫn HS nói nội dung và cách trình bày: Đoạn thơ là lời một bản nhỏ sống ở vùng núi cao, ca ngợi vẻ đẹp bản làng, vẻ đẹp thiên nhiên của quê hương mình. Về hình thức hình thức, bài thơ có 8 dòng. Mỗi dòng có 5 chữ. Chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa. Tên bài viết cách lề vở 4 ô li. Chữ đầu mỗi dòng thơ cách lề vở 3 ô li. Giữa 2 khổ thơ sẽ có 1 dòng trống. - GV cho HS đọc thầm lại bài, chú ý những chữ khó viết: chóp núi, sương rơi, xuống, sâu, dải lụa, sườn non. b. Đọc cho HS viết: - GV đọc thong thả từng dòng thơ cho HS viết vào vở Luyện viết 2. Mỗi dòng đọc 2 hoặc 3 lần (không quá 3 lần). GV theo dõi, uốn nắn HS. - GV đọc cả bài lần cuối cho HS soát lại. c. Chấm, chữa bài - GV yêu cầu HS tự chữa lỗi (gạch chân từ viết sai, viết từ đúng bằng bút chì ra lề vở hoặc cuối bài chính tả). - GV chấm 5 – 7 bài, chiếu bài của HS lên bảng lớp để cả lớp quan sát, nhận xét bài về các mặt nội dung, chữ viết, cách trình bày. HĐ 2: Làm bài tập chính tả. 5 -7p Mục tiêu: Làm đúng BT lựa chọn 2, 3: HS chọn vần ua, uơ phù hợp với ô trống; chọn l, n hoặc ên, ênh. (Cả lớp làm bài 2, 3b, HSNK làm cả) Cách tiến hành: BT2- GV mời 3 HS đọc to YC của BT 2 trước lớp, cả lớp đọc thầm. - GV giao việc, theo dõi, kiểm soát HS hoạt động -Thảo luận nhóm đôi lượt 1 cùng bàn. -Lượt 2 chia sẻ bàn dưới. - Các nhóm chia sẻ trước lớp - HS nhận xét, GV nhận xét chốt bài. Thuở nhỏ, huơ vòi, đua, thắng thua. BT 3: - GV mời 3 HS đọc to YC của BT 3 trước lớp, cả lớp đọc thầm. - GV giao việc, theo dõi, kiểm soát HS hoạt động + HS làm việc cá nhân (tự hoàn thành vào VBT Cả lớp làm bài b, HSNK làm cả) -GV nhận xét vở gửi lên màn hình cho HS nhận xét. - GV hướng dẫn HS nhận xét, bổ sung và động viên, khen ngợi HS làm bài tốt đồng thời sửa sai cho HS còn sai. a. nón, lợn, lá, na, nấm, lừa. b.nhện, nến, bệnh viện, bập bênh, kênh, ốc sên, HĐ 3: Tập viết chữ M hoa. 20-22p TIẾT 2 Mục tiêu: Biết viết các chữ cái M viết hoa kiểu 2 cỡ vừa và nhỏ. Biết viết cụm từ ứng dụng Muốn biết phải hỏi, muốn giỏi phải học cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. Cách tiến hành: a. Quan sát mẫu chữ hoa M kiểu 2 - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ mẫu M hoa kiểu 2: - HS quan sát và trả lời + Đặc điểm: Chữ M hoa (kiểu 2) cao 5 li, có 6 ĐKN. Được viết bởi 3 nét.. + Cấu tạo: Nét 1: Móc hai đầu trái đều lượn vào trong. Nét 2: Móc xuôi trái. Nét 3: Là kết hợp của 2 nét cơ bản: lượn ngang và cong trái nối liền nhau, tạo vòng xoắn nhỏ phía trên. + Cách viết: + Nét 1: Đặt bút trên ĐK 5, viết nét móc hai đầu trái (hai đầu đều lượn vào trong); dừng bút ở ĐK 2. + Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, lia bút lên nét cong ở ĐK 5, viết nét móc xuôi trái, dừng bút ở ĐK 1. + Nét 3: Từ điểm dừng bút của nét 2, lia bút lên đoạn nét móc ở ĐK 5, viết nét lượn ngang rồi chuyển hướng đầu bút trở lại để viết tiếp nét cong trái; dừng bút ở ĐK 2. - GV viết chữ M hoa kiểu 2 lên trên bảng, vừa viết vừa nhắc lại cách viết. HS viết bảng con - HS viết chữ M hoa kiểu 2 cỡ vừa và cỡ nhỏ vào vở Luyện viết b. Quan sát cụm từ ứng dụng - GV giới thiệu cụm từ ứng dụng: Muốn biết phải hỏi, muốn giỏi phải học. - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét độ cao của các chữ cái: Độ cao của các chữ cái: Chữ M hoa (cỡ nhỏ), các chữ b, h, g cao 2.5 li; chữ p, đ cao 2 ô li; chữ t cao 1 li rưỡi; những chữ còn lại cao 1 li. Cách đặt dấu thanh: Dấu thanh đặt trên âm chính. - GV viết mẫu chữ Muốn trên phông kẻ ô li (tiếp theo chữ mẫu), nhắc HS lưu ý viết nối nét chữ. - HS viết cụm từ ứng dụng Muốn biết phải hỏi, muốn giỏi phải học. cỡ nhỏ vào vở. - GV chấm 5 – 7 bài, chiếu bài của HS lên bảng lớp để cả lớp quan sát, nhận xét bài về các mặt nội dung, chữ viết, cách trình bày. 3. Vận dụng. 4-5’ - HS vết một tên riêng có chữ M hoa bằng chữ M hoa kiểu 2 - GV nhận xét tiết học. - GV nhắc nhở HS về tư thế viết, chữ viết, cách giữ vở sạch, đẹp,... yêu cầu những HS vhwa viết xong bài trên lớp về nhà viết tiếp, luyện viết thêm phần bài ở nhà. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): TOÁN BÀI 83 : KI-LÔ-MÉT (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Kiến thức, kĩ năng: - Biết ki-lô-mét là đơn vị đo độ dài, ki-lô-mét viết tắt là km. Biết được quan hệ giữa li-lô-mét với các đơn vị đo độ dài đã học. -T hực hiện được các phép tính với đơn vị mét và vận dụng giảI quyết vấn đề thực tế. - Biết ước lượng độ dài với đơn vị đo ki-lô-mét trong một số trường hợp đơn giản. 2.Phát triển năng lực và phẩm chất: a. Năng lực: Thông qua việc làm quen với đon vị đo độ dài mới (km); việc thực hiện các phép tính và ước lượng đơn vị đo độ dài, HS có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, lập luân toán học, năng lực giải quyết vấn đề và giao tiếp toán học (HĐN2) BT3, 5, (HĐN4) BT4. b. Phẩm chất: Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái có trách nhiệm trong các hoạt động nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Máy tính, máy chiếu, bảng phụ. - Học sinh: SGK, vở, đồ dùng học tập, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Khởi động (4-5phút) Mục tiêu: Tạo tâm thể tích cực, hứng thú học tập cho HS và kết nối với bài học mới. Cách tiến hành - Gv cho HS nhắc lại kiến thức thú vị đã học ở tiết trước bằng cách chơi trò chơi đố bạn. Về độ dài của các đồ vật theo đơn vị cm, đm, m, km. - GV tổng kết trò chơi, nhận xét - GV giới thiệu bài, ghi bảng 2. Thực hành, luyện tập. (24-25phút) Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức đã học vào các dạng bài tập về đại lượng Cách tiến hành Bài 3. (HĐN2) Đọc bảng sau rồi trả lời các câu hỏi: - Cho cả lớp đọc thầm yêu cầu bài. - Một số HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu bài. - Cho HS thảo luận N2. - Một số cặp lên chia sẻ trước lớp. - Một số HS trong lớp nhận xét, bổ sung. - GV hỏi: -Tại sao con biết tuyến đường Hà Nội – Lai Châu dài nhất trong các tuyến đường? - Tại sao Hà Nội đi Vinh lại xa hơn đi Quảng Ninh? - GV nhận xét, đánh giá và chốt bài làm đúng. - GV chốt cách đọc và so sánh các quãng đường. Bài 4. (HĐN4). Quan sát sơ đồ, trả lời câu hỏi. - Cho cả lớp đọc thầm yêu cầu bài 4 và trình chiếu tranh ở SGK lên cho HS quan sát. - Một số HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu bài. - HS thảo luận N4. - Nhóm trưởng điều hành. - Một số nhóm chia sẻ và giải thích vì sao? - Một số HS trong lớp nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, đánh giá và chốt KT. 4. Vận dụng. (4-5phút) Mục tiêu: Vận dụng những kiến thức đã học về ước lượng đơn vị đo độ dài vào thực tế. Cách tiến hành Bài 5. (HĐN2) Thực hành: Ước lượng quãng đường đi từ nhà em đến trường. - Cho cả lớp đọc thầm yêu cầu bài 5. - Một số HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu bài. - Cho HS thảo luận N2 và ước lượng quãng đường đi từ nhà em đến trường. - Cho HS chia sẻ trước lớp. - Một số HS nhận xét lẫn nhau. - GV nhận xét – chốt KT. Hỏi: Qua các bài học hôm nay, chúng ta được biết kiến thức gì? GV đánh giá, động viên, khích lệ HS. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): . Đạo đức. BÀI 12: EM VỚI QUY ĐỊNH NƠI CÔNG CỘNG (T3) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng - Nêu được một số quy định cần tuân thủ nơi công cộng. - Nêu được vì sao phải tuân thủ quy định nơi công cộng. - Thực hiện được các hành vi phù hợp để tuân thủ quy định nơi công cộng - Đồng tình với những lời nói, hành động tuân thủ nơi công cộng. Không đồng tình với những lời nói, hành động vi phạm quy định nơi công cộng.. 2. Năng lực: - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. - Nhận ra được một số quy định cần tuân thủ nơi công cộng. - Thể hiện được sự tuân thủ quy định nơi công cộng. - Biết được vì sao phải tuân thủ quy định nơi công cộng. *GDĐP. Chủ đề 2: hđ3: Bảo vệ môi trường nơi công cộng.(tr 16,17) Chủ đề: 8: HĐ 2 Tìm hiểu hoạt động bảo vệ an ninh, trật tự, an toàn xã hội nơi em sống(tr49) Nêu được các việc làm bảo vệ môi trường nơi em sống và kể được một số hoạt động bảo vệ an ninh, trật tự, an toàn xã hội ở địa phương 3. Phẩm chất: - Chủ động được việc tuân thủ quy định nơi công cộng một cách có hiệu quả. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Máy chiếu, máy tính, một số phần quà. - Học sinh: SGK, VBT đạo đức 2, giấy vẽ, bút màu,.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Khởi động: 3 - 4’ Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách thức tiến hành - HS hát múa bài “ Mẹ đi vắng” - GV hỏi: + Nếu 2 việc của em thể hiện tuân thủ quy định nơi công cộng. + Tuân thủ quy định nơi công cộng mang lại lợi ích gì - GV nhận xét giới thiệu bài. 2. Khám Phá:25- 26’ HĐ1: Nhận xét hành vi Mục tiêu: HS nhận xét, đánh giá được hành vi, việc làm của các bạn trong tranh về việc tuân thủ nội quy nơi quy định Cách thức tiến hành - HS hoạt động nhóm đôi * Nhiệm vụ 1: Quan sát tranh ở mục 1, trang 63 để TLCH: + Các bạn trong tranh đang làm gì? + Em có đồng tình với việc làm đó không? Vì sao? * Nhiệm vụ 2: Nhận xét đánh giá hoạt động của các bạn theo các tiêu chí sau: + Trình bày: nói to, rõ ràng + Nội dung: đầy đủ, hợp lý + Thái độ làm việc nhóm: tập trung, nghiêm túc. - GV kết luận: Tranh 1: Hai bạn đọc sách trong thư viện nhưng tranh giành sách gây mất trật tự không đồng tình- hành vi đó chưa tuân thủ nội quy ở thư viện. Tranh 2: Bạn nam đang bỏ rác vào thùng rác. Đồng tình vì đó là hành vi giữ vệ sinh nơi công cộng. Tranh 3: Bạn nữ đang vẽ lên bức tường của nhà văn hóa. Không đồng tình vì bạn chưa tuân thủ quy định Tranh 4: Các bạn đang xếp hang vào phòng chiếu phim. Đồng tình vì đó là hành vi tuân thủ, - GV nhận xét sự tham gia của HS trong hoạt động này và chuyển ý sang hoạt động tiếp theo HĐ2: Bày tỏ ý kiến Mục tiêu: HS thể hiện thái độ đồng tình/ không đồng tình trước ý kiến, quan điểm về tuân thủ quy định nơi công cộng Cách thức tiến hành - GV quy ước cách bày tỏ thái độ bằng thẻ ( thẻ mặt cười, thẻ mặtmếu.) - GV nêu từng ý kiến - HS hoạt động cả lớp - HS bày tỏ thái độ qua thẻ và giải thích lí do - GV kết luận: Đồng ý với ý kiến B, D, E vì đó là những ý kiến tuân thủ quy định. Không đồng ý với ý kiến A, C vì đó là những ý kiến không phù hợp HĐ3: Xử lí tình huống Mục tiêu: HS thực hiện được các ứng xử phù hợp thể hiện sự tuân thủ quy định nơi công cộng. Cách thức tiến hành - HS hoạt động nhóm 4 a. Quan sát tranh và nêu nội dung mỗi tình huống trong tranh đó b. Đóng vai thể hiện cách ứng xử trong mỗi tình huống - Các nhóm trình bày ý kiến của nhóm mình. - Yêu cầu HS nhận xét, đánh giá hoạt động của các bạn theo các tiêu chí: + Trình bày: nói to, rõ ràng + Nội dung: đầy đủ, hợp lý + Thái độ làm việc nhóm: tập trung, nghiêm túc. - GV kết luận Tình huống 1: Khuyên em bé không được hái hoa vì đó là hành vi vi phạm quy định nơi công cộng Tình huống 2: Khuyên bạn giữ trật tự, không nên đi lung tung, Tình huống 3: Khuyên bạn không được viết lên tường vì đó là vi phạm Tình huống 4: Khuyên các bạn không đá bóng dưới long đường vì nguy hiểm - GV nhận xét sự tham gia của HS 4. Vận dụng: 4-5’ Mục tiêu: HS nêu được những hành vi, việc làm của bản thân thể hiện sự tuân thủ quy định nơi công cộng Cách thức tiến hành - Em đã thực hiện những quy định nào khi đến nơi công cộng? - nhà văn hóa thôn có phải nơi công cộng không? *Liên hệ: GDĐP. Chủ đề 2: hđ3: Bảo vệ môi trường nơi công cộng. a.Nhận xét việc làm của các bạn nhỏ trong từng bức tranh trang 16 sách GDĐP + Tranh 1: bạn nhỏ nhặt rác bỏ vào thùng rác. (nên làm) + Tranh 2: Bạn nữ hái hoa ở bồn hoa đã có biển cấm hái hoa (không nên làm) + Tranh 3: Bạn nam đang vẽ bậy lên tường nhà văn hóa(Không nên làm) + Tranh 4: Hai bạn nhỏ đang trồng cây bảo vệ môi trường (nên làm) c. Nhận xét hành động của hai bạn trong tranh: Tranh 1: bạn nam leo lên cây. Tranh 2: Bạn nữ hái hoa trong bồn. d. Làm sản phẩm để nhắc nhở mọi người bảo vệ môi trường(vẽ tranh, làm biển báo, viết lời tuyên truyền) Lồng ghép HĐ 2 Tìm hiểu hoạt động bảo vệ an ninh, trật tự, an toàn xã hội nơi em sống(tr49) a.Tìm hiểu hoạt động bảo vệ an ninh, trật tự, an toàn xã hội nơi em sống: giữ trật tự như không gây gỗ đánh nhau, đảm bảo an toàn giao thông như đội mũ bảo hiểm khi tham gia giao thông, tuyên truyền phòng chống dịch bệnh như dịch bệnh covit 19, dịch thủy đậu, Tuyên truyền phòng chống đuối nước... b.Học sinh giới thiệu về một hoạt động bảo vệ an ninh, trật tự, an toàn xã hội ở địa phương( tên hoạt động, thời gian, địa điểm diễn ra hoạt động, số người tham gia, việc làm của những người tham gia...) + ví dụ: Tuyên truyền phòng chống tai nạn đuối nước cho học sinh toàn trường vào tiết chào cờ đầu tuần do các anh chị đoàn xã và các chú công an xã tuyên truyền nhằm nhắc nhở các em biết cách phòng tránh đuối nước. + Tuyên truyền về việc nghiêm cấm tàng trữ vũ khí, vật liệu nổ, pháo và đèn trời - HS trả lời. - GV nhận xét. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): Thứ Tư ngày 12 tháng 4 năm 2023 Mĩ thuật --------------------------------------------- TIẾNG VIỆT ĐỌC: RƠM THÁNG MƯỜI (2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực 1.1 Năng lực đặc thù * Năng lực ngôn ngữ: - Đọc trôi chảy toàn bài, phát âm đúng các từ ngữ. Ngắt nghỉ hơi đúng. Biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả, gợi cảm khi đọc bài văn miêu tả. HĐ 1 - Hiểu nghĩa các từ trong bài. Hiểu nội dung bài: Bài đọc kể lại những kỉ niệm đẹp về mùa gặt, những con đường làng đầy rơm và niềm vui của trẻ em được chạy nhảy, lăn lộn trên những con đường làng đầy rơm vàng óng. HĐ 2 - Mở rộng vốn từ: Từ ngữ tả màu sắc, mùi thơm của rơm tháng Mười. Từ ngữ tả hoạt động của các bạn nhỏ. Đặt câu với từ ngữ tìm được. HĐ3 * Năng lực văn học: Cảm nhận được những câu văn miêu tả hay, những hình ảnh đẹp. 1.2 Năng lực chung: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. 2. Phẩm chất: Trân trọng, giữ gìn những kỉ niệm đẹp về quê hương, đất nước. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Khởi động. 4-5p Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV kiểm tra 2 HS đọc bài thơ Bé xem tranh trả lời CH về nội dung bài đọc bằng trò chơi đố vui. - Gv nhận xét. - GV giới thiệu: Quê hương là nơi ghi dấu những kỉ niệm tuổi thơ không thể nào quên. Một trong những kỉ niệm đó là kỉ niệm về mùa gặt và niềm vui của trẻ em được chạy nhảy, lăn lộn trên những con đường đầy rơm vàng óng. Chúng ta cùng xem lại những hình ảnh này qua bài đọc Rơm tháng Mười. 2. Khám phá. 55-60p HĐ 1: Đọc thành tiếng. 23-25p Mục tiêu: HS đọc bài Rơm tháng Mười ngắt nghỉ hơi đúng. Biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả, gợi cảm khi đọc bài văn miêu tả. Cách tiến hành: - GV đọc mẫu bài Rơm tháng Mười - GV tổ chức cho HS luyện đọc: + HS đọc nối tiếp từng câu trước lớp. GV phát hiện và sửa lỗi phát âm, uốn nắn tư thế đọc của HS. Giúp HD luyện đọc đúng câu dài. + GV nêu từ ngữ, HS giải nghĩa từ GV bổ sung + HS đọc nhóm 3: Từng nhóm 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn trong bài. + HS thi đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp, cho cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất. + Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài. + GV mời 1 HSNK đọc lại toàn bài. HĐ 2: Đọc hiểu. 12-15p TIẾT 2 Mục tiêu: Hiểu được nghĩa của từ ngữ, trả lời được các CH để hiểu câu chuyện: Cách tiến hành: - GV mời 3 HS tiếp nối đọc 3 CH. - GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại bài, đọc thầm các CH, suy nghĩ, trả lời các CH. - HS thực hành theo nhóm đôi - Một số cặp HS hỏi đáp trước lớp (mỗi cặp 1 câu) - GV và cả lớp nhận xét, chốt đáp án. + Câu 1: Tác giả bài đọc viết về kỉ niệm những mùa gặt tuổi thơ. + Câu 2: Những câu văn: a. Tả vẻ đẹp của nắng tháng Mười: ... cái nắng hanh tháng Mười trong như hổ phách. /... bầu trời trong xanh, tràn ngập nắng ấm tươi vàng... b. Tả vẻ đẹp của rơm tháng Mười: Những con đường làng đầy rơm vàng óng ánh. / Rơm phơi héo toả mùi hương thơm ngầy ngậy. / Rơm như tấm thảm vàng khổng lồ và ấm sực trải khắp ngõ ngách, bờ tre. + Câu 3: Trẻ con chạy nhảy, nô đùa trên những con đường rơm, sân rơm. Bất cứ chỗ nào bọn trẻ cũng nằm lăn ra để sưởi nắng hoặc lăn lộn, vật nhau, chơi trò đi lộn đầu xuống đất. Tôi làm chiếc lều rơm nép vào dệ tường hoa ngoài sân. Nằm trong đó, tôi thò đầu ra, lim dim mắt nhìn bầu trời trong xanh, tràn ngập nắng... - 1 số HS nêu nội dung bài tập đọc: Qua bài văn, em hiểu tháng Mười vào mùa gặt, những con đường làng đầy rơm và niềm vui cùa trẻ em được chạy nhảy, lăn lộn, vật nhau trên nhưng con đường làng đầy rơm vàng óng ánh luôn là kỉ niệm đẹp trong tâm trí trẻ em nông thôn. - GV hướng dẫn HS nhận xét, bổ sung. HĐ3. Luyện tập. 15-20p Mục tiêu: Mở rộng vốn từ: Từ ngữ tả màu sắc, mùi thơm của rơm tháng Mười. Từ ngữ tả hoạt động của các bạn nhỏ. Đặt câu với từ ngữ tìm được. Cách tiến hành: BT 1: Tìm trong bài đọc các từ ngữ: a. Tả màu sắc, mùi thơm của rơm tháng Mười. b. Tả hoạt động của các bạn nhỏ. - 1 HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm nêu yêu cầu BT1. - GV giao việc, theo dõi, kiểm soát HS hoạt động. + HS làm việc cá nhân (tự hoàn thành vào VBT) + HS làm việc nhóm 2 (chia sẻ kết quả theo cặp) + HS chia sẻ trước lớp ý kiến của mình. - HS nhận xét, Gv nhận xét, chốt kiến thức. a. Tả màu sắc, mùi thơm của rơm tháng Mười: vàng óng ánh, tấm thảm vàng khổng lồ, mùi hương thơm ngầy ngậy, ấm sực. b. Tả hoạt động của các bạn nhỏ: chạy nhảy, nô đùa, nằm lăn ra để sưởi nắng, lăn lộn, vật nhau, chơi trò đi lộn đầu xuống đất, làm chiếc lều bằng rơm, nằm trong đó, thò đầu ra, lim dim mắt nhìn bầu trời trong xanh. - HS tìm thêm từ chỉ màu sắc, hoạt động ngoài bài. - Các từ chỉ măù sắc còn gọi là từ chỉ gì?(chỉ đặc điểm) BT 2: Đặt câu với một từ ngữ em vừa tìm được ở Bài tập 1. - GV mời 3 HS đọc to YC của BT 2 trước lớp. - GV giao việc, theo dõi, kiểm soát HS hoạt động + HS làm việc cá nhân (tự hoàn thành vào VBT) + HS làm việc nhóm 2 (chia sẻ kết quả theo cặp) + HS chia sẻ trước lớp a. Cánh đồng lúa chín nom như một tấm thảm vàng khổng lồ. b. Mấy chú cún con chạy nhảy, nô đùa ầm ĩ. - GV hướng dẫn HS nhận xét, bổ sung và động viên, khen ngợi HS có câu nói hay đồng thời sửa sai cho HS còn sai. 4. Vận dụng. 4-5p Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực tế. Cách tiến hành: - GV : Em đặt một câu theo mẫu Ai thế nào? Để nói về một cảnh đẹp ở quê em. - Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài-giọng nhỏ. - Gv nhận xét tết học. Dặn về nhà IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): . TOÁN Bài 84: PHÉP CỘNG CÓ NHỚ TRONG PHẠM VI 1000 (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Kiến thức, kĩ năng: - HS thực hiện được phép cộng ( có nhớ) trong phạm vi 1000 + Đặt tính theo cột dọc + Từ phải qua trái cộng hai số đơn vị, hai số chục, hai số trăm với hai tình huống: nhớ 1 từ cột đơn vị sang cột chục hoặc nhớ 1 từ cột chục sang cột trăm. - Giải quyết được các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi đã học. 2.Phát triển năng lực và phẩm chất: a. Năng lực: Thông qua thực hiện tính và tìm kết quả của phép cộng có nhớ trong phạm vi 1000, HS có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, lập luân toán học, năng lực giải quyết vấn đề và giao tiếp toán học (HĐCN) BT1,2. b. Phẩm chất: Phát triển phẩm chất chăm chỉ, Yêu thích môn học, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán, hăng hái có trách nhiệm trong các hoạt động nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Máy tính, máy chiếu, - Học sinh: SGK, vở, đồ dùng học tập, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1.Khởi động (4-5phút) Mục tiêu: Tạo tâm thể tích cực, hứng thú học tập cho HS và kết nối với bài học mới. Cách tiến hành - GV kết hợp với quản trò điều hành trò chơi: Đố bạn: +ND chơi quản trò nêu ra phép tính để học sinh nêu kết quả tương ứng: 424 + 113 806 + 73 203 + 621 104 + 63 - Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương học sinh tích cực. - Giới thiệu bài mới và ghi tên bài học lên bảng: 2.Khám phá (9-10phút) Mục tiêu: Thực hiện được phép cộng có nhớ trong phạm vi 1000 Cách tiến hành - GV cho học sinh quan sát tranh và thực hiện các yêu cầu sau: + Bức tranh vẽ gì? + HS thảo luận nhóm đôi nói với bạn về vấn đề liên quan đến tình huống trong bức tranh. Chẳng hạn: Một đoàn tàu có 719 hành khách, một máy bay có 234 hành khách. Vậy cả đoàn tàu và máy bay có tất cả bao nhiêu hành khách? - GV hướng HS nêu lại bài toán: Một đoàn tàu có 719 hành khách, một máy bay có 234 hành khách. Vậy cả đoàn tàu và máy bay có tất cả bao nhiêu hành khách? + Bài toán cho biết gì ?( Một đoàn tàu có 719 hành khách, một máy bay có 234 hành khách) + Bài toán hỏi gì ?( Cả đoàn tàu và máy bay có tất cả bao nhiêu hành khách?) + Muốn biết đoàn tàu và máy bay có tất cả bao nhiêu hành khách em hãy nêu phép tính?( Ta thực hiện phép cộng 719 + 234) - HS trao đổi theo cặp tìm kết quả cà cách tính - Đại diện HS nêu kết quả, cách tính của em. - GV nhận xét, chốt cách đặt tính và tính + Đặt tính: sao cho chữ số hàng trăm thẳng cột với chữ số hàng trăm, chữ số hàng chục thẳng cột với chữ số hàng chục, chữ hàng đơn vị thẳng cột với chữ số hàng đơn vị. Viết dấu cộng vào giữa 2 dòng kẻ, kẻ vạch ngang dưới 2 số. (vừa nêu cách đặt tính, vừa viết phép tính).
File đính kèm:
ke_hoach_day_hoc_lop_1_tuan_30_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi.docx