Kế hoạch dạy học Lớp 1 - Tuần 32 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Dung

docx35 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 01/08/2025 | Lượt xem: 18 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch dạy học Lớp 1 - Tuần 32 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Dung, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 KẾ HOẠCH DẠY HỌC TUẦN 32
 Thứ hai ngày 24 tháng 4 năm 2023
 Hoạt động trải nghiệm
 SINH HOẠT DƯỚI CỜ - TÌNH CẢM BẠN BÈ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Mức độ, yêu cầu cần đạt
HS hiểu về ý nghĩa của tình cảm bạn bè, có những hành động thể hiện sự quan tâm, 
yêu thương và giúp đỡ bạn bè. 
2. Năng lực
Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ 
học tập; Tự chủ, tự học: Có ý thức tự học, biết giúp đỡ, chia sẻ , động viên bạn bè.
Năng lực riêng:Có thêm nhiều cảm xúc vui vẻ với các bạn; cảm thấy yêu quý, đoàn 
kết, gắn bó với bạn bè hơn. 
3. Phẩm chất
Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm. 
II.ĐỒ DÙNG DAY HỌC :
 a. Đối với GV: Máy tính, ti vi, SGK điện tử
b. Đối với HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1 Khởi động. 2-3p
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen với các hoạt 
động chào cờ.
b. Cách tiến hành: GV cho HS ổn định tổ chức, nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, 
trang phục để thực hiện nghi lễ chào cờ. 
2. Khám phá
2. 1 Chào cờ 15p
a. Mục tiêu: HS tham gia các hoạt động chào cờ một cách nghiêm 
b. Cách tiến hành: 
- GV nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, thực hiện nghi lễ chào cờ. 
- HS nghe GV tổng phụ trách nhận xét kết quả thi đua của tuần vừa qua và phát động 
phong trào của tuần tới.
2.2 Tình cảm bạn bè 15p
a. Mục tiêu: HS hiểu về ý nghĩa của tình bạn. 
b. Cách tiến hành: 
- GV giới thiệu nội dung chủ đề trong tiết chào cờ, đó là Tình bạn. 
- GV tổ chức buổi sinh hoạt theo những hoạt động:
+ Cho HS sưu tầm những bài hát về tình bạn. 
+ Tổ chức cho HS tham gia các trò chơi hướng đến sự đoàn kết, hợp tác giữa các 
HS. 
+ Tổ chức cho HS chia sẻ về việc làm thể hiện tình bạn tốt
3. Vận dụng. 2-3 p
- GVcho HS liên hệ: - Em nêu việc làm thể hiện tình bạn tốt?
- HS tìm và hát các bài hát về tình bạn cho bạn bè, người thân nghe.
- GV nhận xét
IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): 
 -----------------------------------------------------------------
 TIẾNG VIỆT
 CHIA SẺ VÀ ĐỌC: CON RỒNG CHÁU TIÊN
 (2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 1. Năng lực
 1.1 Năng lực đặc thù
 * Năng lực ngôn ngữ: 
 - Đọc trơn toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu. 
Biết đọc bài với giọng kể chậm rãi, tự hào, gây ấn tượng với những từ ngữ gợi tả, gợi cảm. 
HĐ 1
 - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Hiểu nội dung bài: Câu chuyện là một cách 
giải thích đầy tự hào của người Việt Nam về nguồn gốc của mình. Qua bài đọc, HS thêm tự 
hào về nguồn gốc dân tộc Việt Nam. HĐ 2
 - Tìm đúng bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Để làm gì?
 - Biết đặt câu hỏi có bộ phận trả lời câu hỏi Để làm gì? HĐ3
 - GDQPAN: Giải nghĩa thêm từ “tổ tiên, dân tộc anh em” để học sinh có niềm 
tự hào dân tộc 
 * Năng lực văn học: Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp 
trong bài. 
 1.2 Năng lực chung: Biết cùng bạn thảo luậnnhóm; hợp tác tìm hiểu bài.
 2. Phẩm chất: Tự hào về nguồn gốc dân tộc Việt Nam
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động và chia sẻ. 8-10p 
 Mục tiêu: Giúp HS nhận biết được nội dung của toàn bộ chủ điểm, tạo tâm thế 
hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học.
 Cách tiến hành:
 - GV giới thiệu chủ điểm: Chủ điểm các em được học trong bài học này là Người 
Việt Nam. Có nhiều sự tích nói về nguồn gốc của người Việt Nam. Một trong những sự 
tích phổ biến liên quan đến Đền Hùng thờ các Vua Hùng là sự tiến tích “Cong Rồng 
cháu Tiên”. 
 - GV chiếu hình ảnh Đền Hùng, mời 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1, đọc lời giới 
thiệu từng tấm ảnh: Quan sát ảnh Đền Hùng ở tỉnh Phú Thọ. 
 - GV giới thiệu ảnh Đền Hùng: Đền thờ các vị vua Hùng nằm trên núi Nghĩa 
Lĩnh, xã Hy Cương, thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ. Các em có thể nhìn thấy trong 
ảnh là quang cảnh người dân cả nước nô nức đổ về Đền Hùng vào ngày Giỗ Tổ 10-3.
 - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2: Đọc câu thơ sau và cho biết các vị Vua 
Hùng là ai? Dù ai đi ngược về xuôi/Nhớ ngày Giỗ Tổ mùng mùng Mười tháng Ba. 
 - HS trả lời: Các Vua Hùng là tổ tiên của người Việt Nam nên được người Việt 
Nam ở khắp nơi trong nước và ngoài nước thờ cúng.
 - GV nói lời dẫn vào bài đọc mở đầu chủ điểm Người Việt Nam.
2. Khám phá. 12-15p
HĐ 1: Đọc thành tiếng. 12-15p
 Mục tiêu: HS đọc bài Con rồng cháu tiên ngắt nghỉ hơi đúng. Giọng kể chậm rãi, tự 
hào, gây ấn tượng với những từ ngữ gợi tả, gợi cảm. 
 Cách tiến hành: - GV đọc mẫu bài Về quê
 - GV tổ chức cho HS luyện đọc:
 + HS đọc tiếp nối, mỗi em đọc 1 câu. GV phát hiện và sửa lỗi phát âm, uốn nắn 
tư thế đọc của HS. Hướng dẫn HS cách ngắt nghỉ.( Lạc Việt, Lạc Long Quân, nàng.).
 + GV nêu từ chú giải, HS giải nghĩa từ GV bổ sung. nòi giống, đóng đô, Phong 
Châu.
 + GV giải nghĩa thêm từ “tổ tiên, dân tộc anh em” để học sinh có niềm tự hào 
dân tộc 
 + HS đọc nhóm 5: Từng cặp HS đọc tiếp nối mỗi em đọc 1 đoạn trong nhóm. 
 + HS thi đọc tiếp nối từng đoạn trước lớp (cá nhân, bàn, tổ).
 + Cầu cả lớp đọc đồng thanh (cả bài) – giọng nhỏ.
 + 1 HSNK đọc lại toàn bài.
HĐ 2: Đọc hiểu. 12-15p TIẾT 2
Mục tiêu: Hiểu được nghĩa của từ ngữ, trả lời được các CH để hiểu bài:
Cách tiến hành:
 - GV mời 4 HS tiếp nối đọc 4 câu hỏi.
 - GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại bài, đọc thầm các CH, suy nghĩ, trả lời các CH.
 + HS làm việc cá nhân (HS suy nghĩ tự trả lời câu hỏi)
 + HS làm việc nhóm 4 
 + HS chia sẻ trước lớp
 (Lớp trưởng điều hành các bạn chia sẻ trước lớp. Sau mỗi câu trả lời, HS khác 
nhận xét)
 - GV và cả lớp nhận xét, chốt đáp án.
 + Câu 1: Nói những điều em biết về Lạc Long Quân và Âu Cơ qua đoạn 1: Lạc 
Long Quân nòi rồng, sức khỏe phi thường, đã giúp dân diệt trừ yêu quái. Nàng Âu Cơ 
sống ở vùng núi phía Bắc, xinh đẹp tuyệt trần. 
 + Câu 2: Bà Âu Cơ sinh con kì lạ: Bà sinh ra một cái bọc trăm trứng, nở ra 100 
người con lớn nhanh như thổi, khỏe mạnh như thần. 
 + Câu 3: Vị vua đầu tiên lập ra nước ta là người con trưởng của Âu Cơ, lấy hiệu 
là Hùng Vương, đóng đô ở đất Phong Châu. 
 + Câu 4: Theo câu chuyện này thì người Việt Nam ta là con cháu của Rồng – Lạc 
Long Quân nòi rồng, của Tiên – Âu Cơ xinh đẹp như tiên; là dòng dõi của các Vua Hùng. 
 - 1 số HS nêu nội dung bài tập đọc: Câu chuyện là một cách giải thích đầy từ hào 
của người Việt Nam về nguồn gốc cao quý của mình: Người Việt Nam là con cháu của 
Rồng và của Tiên, con cháu các Vua Hùng. 
 - GV hướng dẫn HS nhận xét, bổ sung.
HĐ3. Luyện tập.13-15p 
 Mục tiêu: Tìm đúng bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Để làm gì? Biết đặt câu hỏi 
có bộ phận trả lời câu hỏi Để làm gì?
 Cách tiến hành:
BT 1. Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Để làm gì? 
 a. Người Việt Nam lập Đền Hùng để thờ các vị vua đầu tiên lập ra nước ta. 
 b. Ngày mùng mười tháng Ba âm lịch hàng năm, người dân cả nước về Đền 
Hùng để tưởng niệm tổ tiên chung. 
 - GV mời 3 HS đọc to YC của BT 1 và các từ ngữ trước lớp, cả lớp đọc thầm.
 - GV giao việc, theo dõi, kiểm soát HS hoạt động
 + HS làm việc nhóm 2 (hỏi đáp theo cặp) + HS chia sẻ trước lớp
 + HS làm việc cá nhân (tự hoàn thành vào VBT)
 - GV hướng dẫn HS nhận xét, bổ sung và động viên, khen ngợi HS có bài làm 
tốt đồng thời sửa sai cho HS còn sai.
 a. để thờ các vị vua đầu tiên lập ra nước ta. 
 b. để tưởng niệm tổ tiên chung. 
BT 2: Đặt một câu có bộ phận trả lời cho câu hỏi Để làm gì?
 - GV mời 3 HS đọc to YC của BT 2 trước lớp, cả lớp đọc thầm.
 - GV giúp HS nắm câu mẫu, giao việc, theo dõi, kiểm soát HS hoạt động
 + HS làm việc cá nhân (tự hoàn thành vào VBT)
 + HS làm việc nhóm 2 (chia sẻ kết quả theo cặp)
 + HS chia sẻ trước lớp
 - GV hướng dẫn HS nhận xét, bổ sung và động viên, khen ngợi HS làm tốt đồng 
thời sửa sai cho HS còn sai. 
 Thiếu nhi phải chăm tập thể dục để rèn luyện sức khỏe.
4. Vận dụng và trải nghiệm. 3-5p
 Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực tế.
 Cách tiến hành:
 - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi đặt 1 câu để trả lời câu hỏi Để làm gì?.
 - Cả lớp đọc đồng thanh bài, giọng nhỏ.
 - GV: Sau bài học em thấy mình cấn làm gì ?
 - GV nhận xét tiết học, Dặn HS về nhà luyện đọc thêm, chuẩn bị cho bài đọc sau. 
IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): 
 TOÁN
 BÀI 89: LUYỆN TẬP CHUNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS có khả năng:
1. Kiến thức, kĩ năng
 - Củng cố kĩ năng cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ, có nhớ); cộng trừ 
nhẩm các phép tính đơn giản trong phạm vi 1000. 
 - Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép cộng, trừ đã học vào giải bài tập, các 
bài toán thực tế liên quan.
2. Phẩm chất, năng lực
 a. Năng lực: 
 - Thông qua việc tìm kết quả các phép cộng, trừ (không nhớ, có nhớ) trong phạm 
vi 1000, Hs có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học; năng lực giải 
quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học (HĐCN) BT1, (HĐN2) BT2, (HĐN4) 
BT3,4,5. 
 b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm 
việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. GV: Máy tính, tivi, SGK,...
 2. HS: SHS, VBT, nháp,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Khởi động(4-5’) Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi kết nối kiến thức bài mới
 Cách tiến hành
 * Ôn tập và khởi động
 - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Truyền điện về bảng cộng, bảng trừ
 - GV tổng kết trò chơi, nhận xét, tuyên dương HS.
 - GV dẫn dắt giới thiệu tiết học.
 - GV ghi tên bài lên bảng.
2. Luyện tập, thực hành(24-25’)
 Mục tiêu: Củng cố kĩ năng cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ, có nhớ)
 Cách tiến hành
Bài 1: (HĐCN) Tính.
 - Cho cả lớp đọc thầm yêu cầu BT.
 - Một số HS nối tiếp nhau đọc to yêu cầu bài.
 - Cho HS làm vào bảng con.
 - GV ghi bảng.
 - HS chia sẻ trước lớp nêu cách làm và kết quả.
 a) 432 192 994 bài b tương tự
 + 257 + 406 - 770 
 689 598 224 
 - Có nhận xét gì về các phép tính ở phần b?( phép tính cộng, trừ các số có ba 
chữ số có nhớ)
 - Khi tính cộng trừ các số có ba chữ số cần lưu ý gì?( Cộng, trừ từ phải sang 
trái, viết kết quả thẳng cột.)
- GV nhận xét – chốt KT
Bài 2: (HĐN2) Đặt tính rồi tính.
 - Cho cả lớp đọc thầm yêu cầu BT.
 - Một số HS nối tiếp nhau đọc to yêu cầu bài.
 - GV cho HS làm vào vở nháp.
 - Đổi chéo vở để kiểm tra kết quả.
 - Một số nhóm chia sẻ kết quả.
 - Các nhóm khác nhận xét bổ sung (nếu có) 
 - GVnhận xét, chốt kết quả đúng và lưu ý cách tính cho HS 
Bài 3: (HĐN4)- GV yêu cầu HS nêu đề bài và tìm hiểu kĩ đề toán.
 - HS thảo luận nhóm 4 phân tích đề toán và tìm câu lời giải, phép tính.
 - Cho HS giải bài toán vào nháp.
 - Đại diện các nhóm trình bày.
 - HS nhận xét lẫn nhau.
 - GV nhận xét, đánh giá HS làm bài và chốt kiến thức.
Bài 4: (HĐN4) Giải toán
 - Cho cả lớp đọc thầm yêu cầu BT4.
 - Một số HS nối tiếp nhau đọc to yêu cầu bài.
 - Cho HS thảo luận nhóm 4 phân tích đề toán và nêu cách giải.
 - Nhóm trưởng điều hành.
 - Các nhóm chia sẻ cách làm.
 - Các nhóm nhận xét lẫn nhau.
 - GV nhận xét kết luận. - Cho HS làm vào vở ô ly nháp.
 - Các nhóm chia sẻ kết quả.
 - Các nhóm nhận xét lẫn nhau.
 - GV chấm một số bài, trình chiếu, nhận xét, chốt KT.
 Bài giải
 Chiều cao của em là
 145 – 19 = 126 (cm)
 Đáp số :126 cm
3. Vận dụng (4-5’)
 Mục tiêu :Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép cộng đã học vào giải bài 
toán thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi 1000.
 Cách tiến hành
Bài 5 : (HĐN4) Giải toán
 - Cho cả lớp đọc thầm yêu cầu BT5.
 - Một số HS nối tiếp nhau đọc to yêu cầu bài.
 - Cho HS thảo luận nhóm 4 phân tích đề toán và nêu cách giải.
 - Nhóm trưởng điều hành.
 - Các nhóm chia sẻ cách làm.
 - Các nhóm nhận xét lẫn nhau.
 - GV nhận xét kết luận.
 - Cho HS làm vào vở ô ly.
 - Các nhóm chia sẻ kết quả.
 - Các nhóm nhận xét lẫn nhau.
 - GV chấm một số bài, trình chiếu, nhận xét, chốt KT.
 Bài giải 
 Bảo tàng đã đón số lượt khách tham gia vào buổi chiều là 
 219 + 58 = 277 (lượt khách)
 Đáp số :277 lượt khách
 - HS liên hệ thực tế với những tình huống xung quanh với phép cộng, phép trừ 
(có nhớ) các số trong phạm vi 1000 trong cuộc sống.
 - Bài học hôm nay, em được học thêm điều gì ?
 - Điều đó giúp ích gì cho em trong cuộc sống hàng ngày ?
IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): 
 .
CHIỀU Thứ 2 ngày 24 tháng 4 năm 2023
 TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
 BÀI 19: CÁC MÙA TRONG NĂM
 (Tiết 4)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Mức độ, yêu cầu cần đạt
Nêu được tên của các mùa trong hai vùng địa lí khác nhau.
Nêu được một số đặc điểm của các mùa trong năm.
2. Năng lực
Năng lực chung: 
Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào 
thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
Năng lực riêng: 
- Nêu được tên của các mùa trong hai vùng địa lí khác nhau.
- Nêu được một số đặc điểm của các mùa trong năm.
3. Phẩm chất 
Thực hiện được việc lựa chọn trang phục phù hợp theo mùa. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Đối với giáo viên : GV đưa tranh các mùa trong năm
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1.Khởi động:4-5’
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành: 
- HS chơi trò chơi Đố bạn về thời tiết về các mùa trong năm
VD: Thời tiết về mùa hạ, mùa thu, .......
- GV nhận xét giới thiệu bài học tiếp “ Các mùa trong năm”
2. Khám phá:24-25’
Hoạt động 2: Lựa chọn trang phục phù hợp theo mùa
a. Mục tiêu: Lựa chọn được trang phục phù hợp theo mùa.
b. Cách tiến hành:
- GV giao nhiệm vụ: Hãy chọn trang phục trong các hình trang 114 SGK phù họp với 
các mùa khác nhau. 
- GV phát Phiếu học tập cho mỗi nhóm:
PHIẾU HỌC TẬP
Nhóm: ..
 Muà Xuân Muà Hè Muà Thu Muà Đông Muà khô Muà mưa
 Hình số: Hình số: Hình số: Hình số: Hình số: Hình số:
Bước 1: Làm việc nhóm 4
- GV hướng dẫn: 
+ Nhóm cử một bạn ghi chép, các bạn khác sau khi trao đổi, đọc cho bạn ghi số hình 
vào ô trổng tương ứng.
+ Một hình có thể xếp vào nhiều mùa.
Bước 2: Làm việc cả lớp
- GV mời đại diện một số nhóm trinh bày Phiếu học tập trước lớp.
- HS khác nhận xét, GV nhận xét bổ sung, sửa chữa nếu sai.
Hoạt động 3: Xử lí tình huống: Giúp bạn An lựa chọn trang phục phù họp để đi chơi 
Hà Nội vào dịp tết Nguyên Đán
a. Mục tiêu: HS liên hệ được tết Nguyên Đán là vào dịp tháng mấy và vào mùa nào ở 
Hà Nội. Từ đó giúp bạn An lựa chọn được trang phục phù hợp.
b. Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc cả lớp
- GV đặt câu hỏi cho HS:
+ Tết Nguyên đán vào tháng nào? Mùa nào ở Hà Nội?
+ Bạn An nên chuẩn bị những trang phục nào? 
- GV yêu cầu HS phát biểu, các bạn khác nhận xét.
Bước 2: Đóng vai xử lí tình huống - GV hướng dẫn HS: Từng cặp HS: Một bạn đóng vai bạn An hỏi “Mình nên mang 
những trang phục nào nhỉ?”, một bạn trả lời: “Bạn nên mang........vì ở Hà Nội, tết 
Nguyên đán mới chuyển từ mùa đông sang mùa xuân nên trời còn lạnh lắm và có thể 
sẽ có mưa phùn”. 
- GV mời đại diện 1 số cặp đóng vai trước lớp
- HS, GV nhận xét.
GV kết luận: Mỗi mùa trong năm đều có đặc điểm riêng: Mùa xuân thời tiết mát mẻ, 
cây cối tốt tươi, hoa nở rộ. Mùa hè, thời tiết nóng nực, có hoa phượng, hoa sen nở rộ. 
Mùa thu, thời tiết mát mẻ có nhiều lá vàng rụng. Mùa đông, thời tiết lạnh giá, cây cối 
héo úa.
3. Vận dụng:5-6’. Nhận xét việc lựa chọn trang phục phù hợp theo mùa của em. Vì 
sao phải lựa trang phục theo mùa?
a. Mục tiêu:
- Nhận xét được việc lựa chọn trang phục của bàn thân đã phù hợp với mùa chưa? Có 
gì phải điều chỉnh không?
- Trả lời được câu hỏi: “Vì sao phải lựa chọn trang phục theo mùa?”.
b. Cách tiến hành:
- GV gọi HS lên bảng nhận xét việc mình đã lựa chọn trang phục phù hợp theo mùa 
chưa. 
 - GV dẫn giải: Đa phần những HS lựa chọn trang phục chưa phù hợp là do:
+ Không nghe dự báo thời tiêt, nhất là những ngày giao mùa. Cách khắc phục: Nghe 
bản dự báo thời tiêt trên ti vi hoặc trên đài phát thanh.
+ Ngủ dậy muộn nên không có thời gian lựa chọn trang phục phù hợp. Cách khắc 
phục: Chuẩn bị trang phục từ tối hôm trước.
- GV yêu cầu HS đọc mục “Em có biết?” trang 115 SGK và lời nhắn nhủ của con ong 
để trả lời câu hỏi vì sao cần lựa chọn trang phục phù hợp theo mùa.
- GV cho HS liên hệ bản thân xem đã bao giờ em bị ốm do lựa chọn trang phục 
không phù hợp chưa.
- HS trả lời .
- GV nhận xét bổ sung
IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): 
 LUYỆN TOÁN:
 ÔN LUYỆN: PHÉP TRỪ CÓ NHỚ TRONG PHẠM VI 1000
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức, kĩ năng
 - Củng cố phép trừ (không nhớ và có nhớ) trong phạm vi 1000.
 - Giải quyết được một số vấn đề gắn với việc giải bài toán có lời văn có một 
bước tính liên quan đến ý nghĩa thực tiễn của phép tính.
2. Phẩm chất, năng lực
 a. Năng lực: 
 - Thông qua việc tìm kết quả các phép cộng có nhớ trong phạm vi 1000, HS có 
cơ hội được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, 
năng lực giao tiếp toán học. b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm 
việc nhóm 
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Khởi động (4- 5 phút)
 Mục tiêu: Tạo tâm thể tích cực, hứng thú học tập cho HS và kết nối với bài học mới.
 Cách tiến hành
 - GV cho HS chơi trò chơi Đố bạn về các phép tính trong bảng trừ.
 - HS chơi dưới sự điều khiển của lớp trưởng 
 - GV nhận xét, tổng kết trò chơi, giới thiệu bài.
2.Thực hành, luyện tập(24- 25 phút)
 Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép trừ đã học vào giải bài tập 
 Bài 1: Đặt tính rồi tính
 344 - 125 425 - 106 834 - 218 745 - 217
 -HS làm vào vở.
 - HS chia sẻ nhóm đôi trước lớp
 -HS nhận xét lẫn nhau
 - GV nhận xét chốt kết quả
 Bài 2: Một đàn cừu có 435 con, số con cái là 118 con. Hỏi có bao nhiêu con 
đực?
 + HS làm việc nhóm 2 lượt 1 cùng bàn.
 + Lượt 2 chia sẻ bàn dưới.
 + HS chia sẻ trước lớp: 
 - HS nhận xét lẫn nhau, GV nhận xét chốt bài.
 Bài 3: Một nhà may buổi sáng đóng được 240 túi gạo, buổi chiều đóng ít hơn 
buổi sáng 112 túi gạo. Hỏi buổi chiều đóng được bao nhiêu túi gạo?
 -HS tự làm vào vở.
 -GV nhận xét vở, gửi bài lên bảng HS nhận xét.
 -GV tuyên dương HS làm tốt và nhắc nhở HS làm chưa tốt.
 Bài 4: HSNK
 Năm nay bố 55 tuổi, con kém bố 40 tuổi. Hỏi con bao nhiêu tuổi
 -HS tự làm và nêu miệng.
 -GV nhận xét 
3. Vận dụng (4- 5 phút)
 Mục tiêu: Vận dụng phép trừ có nhớ vào giải bài toán thực tế (có lời văn)
 Cách tiến hành
 - HS tự nêu bài toán và giải bài toán đó. 
 - GV hỏi HS: Hôm nay, các em biết thêm được điều gì?
 - Khi đặt tính và tính em nhắn bạn cần lưu ý những gì?
 - GV đánh giá, động viên, khích lệ HS.
IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): 
 ..
 TỰ HỌC:
 HOÀN THÀNH CÁC NỘI DUNG BÀI TẬP ÔN LUYỆN : CỘNG, TRỪ CÓ NHỚ TRONG PHẠM VI 1000
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Củng cố kiến thức về: Cộng trừ có nhớ trong phạm vi 1000. Qua đó làm các bài 
tập có liên quan và biết vận dụng vào thực tế.
 - Hoàn thành các bài tập ở tuần trước.(Đối với HS gặp khó khăn trong học tập)
2. Kĩ năng: 
 - HS có kĩ năng đọc, tính toán nhanh.
* Phẩm chất:
 - Chăm chỉ, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. Khởi động. 3-5p
*Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
*Cách tiến hành”
-HS hát vận động theo nhạc bài “ Múa vui”
-GV nhận xét. 
2. Hướng dẫn HS tự học: 25-27’
*Mục tiêu: - Học sinh tự hoàn thành các nội dung, bài tập buổi sáng và các bài tập ở 
tuần trước chưa hoàn thành, luyện đọc.
- Ôn các số có ba chữ số.
*Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS tự kiểm tra xem mình chưa hoàn thành bài nào?
- GV theo dõi, định hướng và chia nhóm cho HS hoạt động.
Nhóm 1: Dành cho những HS chưa HT các bài tập trong VBT. VLV (HSCHT)
- HS tự hoàn thành các bài tập chưa hoàn thành các bài tập buổi sáng.
+ Xác định các bài tập cần hoàn thành
+ Hoàn thành các bài tập mình chưa hoàn thành trong VBT.
+ Nhóm trưởng kiểm tra, báo cáo.
- GV đánh giá.
Nhóm 2: Luyện đọc bài “ Con Rồng cháu tiên”
-Nhóm trưởng điều hành.
-GV kiểm tra nhận xét.
Nhóm 3: Dành HSNK
Bài 1: Tìm x
 a. X + 5 = 25 b. 17 - x = 5 c. 25 + x = 35 d. x - 20 = 22
Bài 2: Một sợi dây dài 4dm, cắt bớt một đoạn 10cm. Hỏi sợi dây còn lại bao nhiêu 
xăng ti mét ?
-HS tự làm.
-HS đọc bài làm của mình.
-HS, GV nhận xét bổ sung.
* Hoạt động cả lớp: 
Bài 1: Đặt tính rồi tính 
453 + 218 126 + 237 512 + 234 356 + 124
-HS thảo luận nhóm đôi nêu cách làm.
-Đại diện nhóm nêu kết quả. -HS, GV nhận xét chốt bài.
Bài 2: Cửa hàng buổi sáng bán được 235 m vải, buổi chiều bán ít hơn buổi sáng 27 m 
vải. Hỏi buổi chiều cửa hàng bán được bao nhiêu mét vải?
-HS tự làm.
-HS đọc bài làm của mình.
-HS, GV nhận xét bổ sung.
- HS, GV nhận xét.
3. Vận dụng: 2- 3’
-Tiết học hôm nay chúng ta làm được những gì? ôn lại những kiến thức nào
- HS nhận xét. GV nhận xét
IV.Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có):
 ...
 ----------------------------------------------------------
 Thứ ba ngày 04 tháng 4 năm 20
 TIẾNG VIỆT
 VIẾT: NGHE VIẾT-CON RỒNG CHÁU TIÊN. CHỮ HOA Q KIỂU 2 
 (2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 1. Năng lực
 1.1 Năng lực đặc thù
 * Năng lực ngôn ngữ: 
 - Nghe – viết chính xác một đoạn truyện Con Rồng cháu Tiên, viết hoa đúng 
các tên riêng. Quan bài chính tả, củng cố cách trình bày đoạn văn xuôi. 
 - Làm đúng bài tập lựa chọn: Điền chữ l, n; v, d. Tìm tiếng bắt đầu bằng l, n; v, d.
 - Biết viết chữ Q hoa (kiểu 2) cỡ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng Quê hương em 
tươi đẹp biết bao cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét, nối chữ đúng quy định. 
 * Năng lực văn học: Củng cố cách trình bày đoạn văn. Có ý thức thẩm mĩ khi 
trình bày văn bản.
 1.2 Năng lực chung: Có óc quan sát và ý thức thẩm mỹ khi trình bày văn bản.
 2. Phẩm chất: Rèn luyện tính kiên trì, cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Đối với giáo viên: 
 - Mẫu chữ cái Q hoa kiểu 2 viết hoa đặt trong khung chữ (như SGK). Bảng phụ 
viết câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động. 4-5p 
 Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
 Cách tiến hành:
 - GV cho HS chơi trò chơi thi tìm nhanh từ chỉ sự vật có âm s; x.
 - GV nhận xét, tổng kết trò chơi.
 - GV giới thiệu, nêu mục đích, yêu cầu tiết học: Trong tiết học ngày hôm nay, 
chúng ta sẽ: Nghe – viết chính xác một đoạn truyện Con Rồng cháu Tiên; Làm đúng 
bài tập lựa chọn; Biết viết chữ Q hoa (kiểu 2) cỡ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng 
Quê hương em tươi đẹp biết bao cỡ nhỏ. Chúng ta cùng vào bài học. 
2. Khám phá, luyện tập. 57-60p
HĐ 1: Nghe – viết. 23-25p Mục tiêu: Nghe đọc, viết đúng bài Con rồng cháu tiên (từ “Âu Cơ cùng năm 
mươi” đến “con Rồng cháu Tiên”), củng cố cách trình bày đoạn văn. 
 Cách tiến hành:
 a. Hướng dẫn chuẩn bị
 - GV nêu nhiệm vụ: HS nghe (thầy, cô) đọc bài Con rồng cháu tiên.
 - GV đọc mẫu 1 lần bài Con rồng cháu tiên
 - GV mời 1 HS đọc lại, yêu cầu cả lớp đọc thầm theo.
 - GV hướng dẫn HS nói nội dung và cách trình bày: 
 + Em hiểu thế nào là quê ngoại? (Quê ngoại là quê của mẹ)
 + Bài thơ nói về nội dung gì? (Bài thơ nói về cảnh quê ngoại rất đẹp: có nắng 
chiều óng ả, có tiếng chim lích chích trong lá, có dòng sông nước mát, có nhiều hoa cỏ 
lạ, hương đồng thoang thoảng.) 
 + Về hình thức trình bày: tên bài được viết cách lề vở 3 ô li; chữ đầu đoạn viết viết 
hoa, lùi vào 1 ô li, tính từ lề vở.
 - Gv cho HS đọc thầm lại bài, chú ý những chữ khó viết: Âu Cơ, Hùng Vương, 
Phong Châu, con trưởng, lấy hiệu. 
 b. Đọc cho HS viết:
 - GV đọc thong thả từng cụm từ cho HS viết vào vở Luyện viết 2. Mỗi cụm đọc 
2 hoặc 3 lần (không quá 3 lần). GV theo dõi, uốn nắn HS.
 - GV đọc cả bài lần cuối cho HS soát lại.
 c. Chấm, chữa bài
 - GV yêu cầu HS tự chữa lỗi (gạch chân từ viết sai, viết từ đúng bằng bút chì ra 
lề vở hoặc cuối bài chính tả).
 - GV chấm 5 – 7 bài, chiếu bài của HS lên bảng lớp để cả lớp quan sát, nhận xét 
bài về các mặt nội dung, chữ viết, cách trình bày.
HĐ 2: Làm bài tập chính tả. 7 -10p
 Mục tiêu: Làm đúng BT lựa chọn 2, 3: Điền chữ l, n; v, d. Tìm tiếng bắt đầu bằng l, 
n; v, d. (Cả lớp làm bài 2, 3b, HSNK làm cả) 
 Cách tiến hành:
BT2- GV mời 3 HS đọc to YC của BT 2 trước lớp, cả lớp đọc thầm.
 - GV giao việc, theo dõi, kiểm soát HS hoạt động. (Cả lớp làm bài 2a, HSNK 
làm cả)
 *Bước 1: HS làm việc cá nhân 
 *Bước 2: HS làm việc nhóm 2 (chia sẻ kết quả theo cặp)
 *Bước 3: HS chia sẻ trước lớp
 - GV hướng dẫn HS nhận xét, bổ sung và động viên, khen ngợi HS làm bài tốt 
đồng thời sửa sai cho HS còn sai.
 a. làm, non, lên, núi, lấy,nước
 b. vườn, vú sữa, ngọt dịu, vàng ươm, vàng tươi, dãy
BT 3: - GV mời 3 HS đọc to YC của BT 3 trước lớp, cả lớp đọc thầm.
 - GV giao việc, theo dõi, kiểm soát HS hoạt động
 + HS làm việc cá nhân (tự hoàn thành vào VBT Cả lớp làm bài b, HSNK làm cả)
 + HS làm việc nhóm 2 (chia sẻ kết quả theo cặp)
 + HS chia sẻ trước lớp
 - GV hướng dẫn HS nhận xét, bổ sung và động viên, khen ngợi HS làm bài tốt 
đồng thời sửa sai cho HS còn sai.
 a. nồi, lội, lỗi b.vui, dai, vai
HĐ 3: Tập viết chữ N hoa. 23-25p TIẾT 2
 Mục tiêu: Biết viết các chữ cái Q viết hoa kiểu 2 cỡ vừa và nhỏ. Biết viết cụm 
từ ứng dụng Quê hương em tươi đẹp biết bao cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối 
chữ đúng quy định.
 Cách tiến hành: 
 a. Quan sát mẫu chữ hoa Q kiểu 2
 - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ mẫu Qhoa kiểu 2:
 - HS quan sát và trả lời
 + Đặc điểm: Chữ Q viết hoa kiểu 2 cao 5 li, có 6 ĐKN. Được viết bởi 1 nét (nhìn 
giống số 2).
 + Cấu tạo: Nét viết chữ Q hoa (kiểu 2) là kết hợp của 3 nét cơ bản: cong trái, 
cong phải và lượn ngang (tạo vòng xoắn nhỏ ở chân chữ).
 + Cách viết: Đặt bút giữa ĐK 4 và ĐK 5, viết nét cong trái (nhỏ) đến ĐK 6, viết 
tiếp nét cong phải (to) cuống tới ĐK 1 thì lượn vòng trở lại viết nét lượn ngang từ trái 
sang phải (cắt ngang nét cong phải) tạo vòng xoắn nhỏ ở chân chữ; dừng bút ở ĐK 2. 
 - GV viết chữ Q hoa kiểu 2 lên trên bảng, vừa viết vừa nhắc lại cách viết. HS viết 
bảng con
 - HS viết chữ Q hoa kiểu 2 cỡ vừa và cỡ nhỏ vào vở Luyện viết
 b. Quan sát cụm từ ứng dụng
 - GV giới thiệu cụm từ ứng dụng: Quê hương em tươi đẹp biết bao
 - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét độ cao của các chữ cái:
 Độ cao của các chữ cái: Chữ Q hoa (cỡ nhỏ), các chữ h, g, b cao 2.5 li; chữ đ 
cao 2 ô li; chữ t cao 1 li rưỡi; những chữ còn lại cao 1 li.
 Cách đặt dấu thanh: Dấu thanh đặt trên âm chính.
 - GV viết mẫu chữ Quê trên phông kẻ ô li (tiếp theo chữ mẫu), nhắc HS lưu ý 
viết nối nét chữ.
 - HS viết cụm từ ứng dụng Quê hương em tươi đẹp biết bao. cỡ nhỏ vào vở.
 - GV chấm 5 – 7 bài, chiếu bài của HS lên bảng lớp để cả lớp quan sát, nhận xét 
bài về các mặt nội dung, chữ viết, cách trình bày.
3. Vận dụng. 4-5’
 - HS thi tìm từ chỉ đặc điểm có âm v; d theo nhóm.
 - 2 HS đặt câu với từ em tìm được.
 - GV nhận xét tiết học.
 - GV nhắc nhở HS về tư thế viết, chữ viết, cách giữ vở sạch, đẹp,... yêu cầu những HS 
chưa viết xong bài trên lớp về nhà viết tiếp, luyện viết thêm phần bài ở nhà.
IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): 
 TOÁN
 BÀI 90: THU THẬP – KIỂM ĐẾM (Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Sau bài học, HS có khả năng:
1. Kiến thức, kĩ năng
 - Làm quen với việc thu thập, phân loại, kiểm đếm và ghi lại kết quả một số đối 
tượng trong tình huống đơn giản. - Vận dụng thu thập, kiểm đếm và ghi lại kết quả trong một số tình huống thực 
tiễn.
2. Phẩm chất, năng lực
 a. Năng lực: 
 - Thông qua việc làm quen với thu thập, phân loại, kiểm đếm và ghi lại kết quả 
một số tình huống thống kê đơn giản, Hs có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, lập 
luận toán học; năng lực giải quyết vấn đề. 
 - Thông qua việc sử dụng ngôn ngữ toán học để diễn tả cách tính, trao đổi, chia 
sẻ nhóm, HS có cơ hội được phát triển năng lực giao tiếp toán học (HĐN2) BT1.
 b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm 
việc nhóm.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Khởi động (4-5’)
 Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi kết nối kiến thức bài mới
 Cách tiến hành
 - GV tổ chức cho HS hát bài Nào cùng đếm.
 - GV cho HS quan sát tranh trao đổi theo cặp đôi, đặt và trả lời câu hỏi về những 
thông tin quan sát được từ bức tranh: 
 + Có mấy loại hình khối được xếp trong mỗi hình?
 + Trong hai hình, số lượng mỗi hình khối là bao nhiêu?
 - GV: Nếu bây giờ có thêm nhiều hình khác, việc đếm các khối lập phương, các 
khối cầu sẽ dễ nhầm lẫn hơn. Vậy hãy thảo luận với bạn xem có cách nào giúp chúng 
ta kiểm đếm và thu thập được thông tin chính xác, tránh nhầm lẫn không?
 - HS đưa ra ý kiến
 + Đưa vạch để HS đếm 
 + Đưa số lượng để HS nói nhanh cách dùng vạch để ghi.
 - GV dẫn dắt giới thiệu vào bài: Thu thập – Kiểm đếm.
 - GV ghi tên bài lên bảng.
2. Khám phá (14-15’)
 Mục tiêu: HS làm quen với việc thu thập, phân loại, kiểm đếm. 
 Cách tiến hành
 - GV giới thiệu cách sử dụng công cụ để kiểm đếm và ghi lại kết quả: 
 + Bước 1: Khi kiểm đếm, mỗi đối tượng kiểm đếm được ghi bằng 1 vạch, cứ 
như vậy cho đến khi kiểm đếm xong.
 + Bước 2: Đếm số vạch để có số lượng đã kiểm đếm.
 - GV yêu cầu HS tiến hành thao tác kiểm đếm số khối lập phương ra bảng con.
 - GV yêu cầu HS tiến hành thao tác kiểm đếm số khối cầu ra bảng con.
3. Thực hành – luyện tập( 9-10’)
 Mục tiêu: HS ghi được số tương ứng với các vạch kết quả kiểm đếm.
 Cách tiến hành
Bài 1: (HĐN2) Số?
 - Cho cả lớp đọc thầm yêu cầu BT.
 - Một số HS nối tiếp nhau đọc to yêu cầu bài.
 - Học sinh tự làm bài rồi trao đổi với bạn kiểm tra kết quả.
 - GV gọi HS trình bày kết quả bài làm.
 - GV chốt kết quả đúng. + Làm thế nào ghi số nhanh trong các trường hợp có nhiều vạch?( Đếm 5, 10, 
15 )
 - GV nhận xét, đưa ra thêm các ví dụ để HS thực hành: 
 + Để biểu diễn số 20 thì cần ghi như thế nào? 
 - GV cho HS đổ nhau theo cặp.
 - Cho HS nhận xét lẫn nhau.
 - GV nhận xét chốt KT.
 4 Vận dụng. (4-5’). Trò chơi: “Kết bạn”
 - GV tổ chức cho HS trò chơi - GV tổ chức HS Trò chơi: “Kết bạn”
 + GV phổ biến cách chơi: chia lớp theo 3 nhóm. GV chuẩn bị: 12 cờ xanh, 8 cờ 
đỏ, 6 cờ vàng. Phát đều số lá cờ cho 3 nhóm.
 + Yêu cầu 1 HS điều khiển trò chơi. Sau khi HS kết bạn xong bạn điều khiển 
hỏi: Có bao nhiêu bạn cầm cờ màu xanh? Bao nhiêu bạn cầm lá cờ màu đỏ? Bao nhiêu 
bạn cầm lá cờ màu vàng?
 - 1 HS điều khiển hô to:
 “Kết bạn, kết bạn”
 - Lớp đồng thanh hô: “kết thế nào, kết thế nào?”
 (Các bạn kết theo màu như yêu cầu của bạn điều khiển)
 - Bài học hôm nay, em được học thêm điều gì?
 - Em thích nhất điều gì trong bài học ngày hôm nay?
IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): 
 .
 ĐẠO ĐỨC
 BÀI 13: EM YÊU QUÊ HƯƠNG (T2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức, kĩ năng
- Bày tỏ được thái độ đồng tình/ không đồng tình trước các thái độ, việc làm đối với 
quê hương.
- HS thực hiện được cách ứng xử phù hợp thể hiện tình yêu quê hương trong một số 
tình huống cụ thể.
- HS giới thiệu được quê hương của mình.
- GD địa phương: Giới thiệu các hoạt động bảo vệ an ninh, trệt tự, an toàn xã hội ở 
Hà Tĩnh 
2. Năng lực:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào 
thực tế.
3. Phẩm chất: Yêu quê hương của mình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
a. Đối với giáo viên: - Máy tính, ti vi,SGK. 
b.Học sinh: SGK, giấy, bút màu
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Khởi động. 3-5p 
a.Mục tiêu: Tạo không khí vui vẻ, bày tỏ được thái độ đồng tình/ không đồng tình 
trước các thái độ, việc làm đối với quê hương. b. Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Đèn xanh/ đèn đỏ” (bài 1 trang 67)
*Cách chơi: GV đưa ra những thái độ, việc làm đối với quê hương, HS xác định xem 
thái độ, việc làm đó có đồng tình hay không. Nếu đồng tình thì giơ thẻ xanh, không 
đồng tình thì giơ thẻ đỏ.
- GV đánh giá HS chơi, cho HS đọc lại đáp án A, B, D.
- GV hỏi thêm: Vì sao em lại đồng tình với ý A/B/D? Vì sao em không đồng tình với 
ý C?
- GV chốt, nhấn mạnh những thái độ đúng, việc làm đúng thể hiện tình yêu quê 
Hương.
2. Luyện tập. 23-25p 
Hoạt động 1: Xử lí tình huống. 7-8’
a.Mục tiêu:- HS thực hiện được cách ứng xử phù hợp thể hiện tình yêu quê hương 
trong một số tình huống cụ thể.
b. Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4, thực hiện các nhiệm vụ sau:
*Nhiệm vụ 1: Đóng vai và xử lí tình huống trong SGK/trang 68.
*Nhiệm vụ 2: Nhận xét, đánh giá sự thể hiện của bạn theo tiêu chí sau:
+ Phương án xử lí: Hợp lí
+ Đóng vai: sinh động, hấp dẫn
+ Thái độ làm việc nhóm: Tập trung, nghiêm túc.
- GV theo dõi, giúp đỡ các nhóm
- GV gọi đại diện các nhóm đóng vai xử lí tình huống
- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV đánh giá chốt cách xử lí tình huống hợp lí, chuyển ý sang hoạt động tiếp theo.
Hoạt động 2: Đóng vai. 10-11’
a.Mục tiêu: HS giới thiệu được quê hương của mình
b.Cách tiến hành:
- Gv yêu cầu HS thảo luận nhóm 2, thực hiện các nhiệm vụ sau:
*Nhiệm vụ 1: Giới thiệu về những nội dung giới thiệu về quê hương và chuẩn bị 
đóng vai hướng dẫn viên du lịch giới thiệu về quê hương của mình.
*Nhiệm vụ 2: Nhận xét, đánh giá sự thể hiện của bạn theo tiêu chí sau:
+ Trình bày: Nói to, rõ ràng
+ Nội dung: đầy đủ, hợp lí, sinh động, hấp dẫn
+ Thái độ làm việc nhóm: Tập trung, nghiêm túc.
- GV theo dõi, giúp đỡ các nhóm
- GV HS lên đóng vai hướng dẫn viên du lịch giới thiệu về quê hương của mình.
- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV đánh giá, khen HS có phần giới thiệu hay, hấp dẫn..
*GV lồng ghép giáo dục địa phương: Danh lam thắng cảnh ở Hương Sơn, Hà Tĩnh
3. Liên hệ: 3-4’
- GV hỏi: Nêu việc em đã làm và việc em sẽ làm thể hiện em yêu quê hương của 
mình.
- GV giới thiệu các hoạt động bảo vệ an ninh, trệt tự, an toàn xã hội ở Hà Tĩnh 
- GV dặn HS về sưu tầm tranh ảnh, bài viết về quê hương theo các nội dung sau:
+ Cảnh đẹp của quê hương
+ Lễ hội truyền thống của quê hương + Sản vật của quê hương
*GV nhận xét, đánh giá tiết học
IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): 
 Thứ tư ngày 26 tháng 4 năm 2023
 MĨ THUẬT
 TIẾNG VIỆT
 ĐỌC: THƯ TRUNG THU 
 (2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 1. Năng lực
 1.1 Năng lực đặc thù
 * Năng lực ngôn ngữ: 
 - Đọc trôi chảy cả bài. Đọc đúng nhịp thơ. Phát âm đúng các từ ngữ. 
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài thơ. Hiểu nội dung lời thư và lời bài thơ. Cảm 
nhận được tình yêu thương của Bác Hồ với thiếu nhi. 
 - Luyện tập nói lời đề nghị, lời khuyên. Đặt câu nói lời đề nghị.
 * Năng lực văn học: Yêu thích những câu thơ hay; thuộc lòng bài thơ trong thư của Bác.
 1.2 Năng lực chung: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài.
 2. Phẩm chất: Kính yêu Bác Hồ, nhớ lời khuyên của Bác Hồ.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động. 4-5p
 Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
 Cách tiến hành:
 - GV kiểm tra 2 HS đọc bài Con rồng cháu tiên trả lời CH về nội dung bài đọc bằng 
trò chơi đố vui.
 - Gv nhận xét. 
 - GV giới thiệu: Tuần trước, các em đã học câu chuyện Con Rồng cháu Tiên nói 
về nguồn gốc của người Việt Nam và vệ các vị vua lập ra nước ta. Hôm nay, các em sẽ 
được đọc bức thư của Bác Hồ gửi thiếu nhi cả nước nhân dịp Tết trung thu. Bác Hồ là 
vị lãnh tụ đã lập ra nhà nước Việt Nam mới. Bác Hồ luôn yêu thương thiếu nhi. Thư 
Trung thu là lá thư Bác viết cho thiếu nhi vào năm 1952, trong những ngày kháng chiến 
gian khổ chống thực dân Pháp. Các em hãy đọc lá thư để hiểu thêm về tình cảm của 
Bác Hồ với thiếu nhi.
2. Khám phá. 23-25p
HĐ 1: Đọc thành tiếng. 23-25p
 Mục tiêu: HS đọc bài Thư Trung thu: Đọc trôi chảy cả bài. Đọc đúng nhịp thơ. 
Phát âm đúng các từ ngữ. 
 Cách tiến hành:
 - GV đọc mẫu bài Thư Trung thu
 - GV tổ chức cho HS luyện đọc:
 + HS đọc nối tiếp từng câu trước lớp. GV phát hiện và sửa lỗi phát âm, uốn nắn 
tư thế đọc của HS. Giúp HD luyện đọc đúng câu dài. (thi đua, kháng chiến, hòa bình.) 
 + HS đọc theo cặp đôi phần chú giải
 + HS đọc nhóm 2: Từng nhóm 2 HS đọc nối tiếp 2 đoạn trong bài. + HS thi đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp, cho cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất.
 + Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài.
 + GV mời 1 HSNK đọc lại toàn bài.
HĐ 2: Đọc hiểu. 10-12p
 Mục tiêu: Hiểu được nghĩa của từ ngữ, trả lời được các CH để hiểu câu chuyện:
 Cách tiến hành:
 - GV mời 3 HS tiếp nối đọc 3 CH.
 - GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại bài, đọc thầm các CH, suy nghĩ, trả lời các CH.
 - HS thực hành theo nhóm đôi
 - Một số cặp HS hỏi đáp trước lớp (mỗi cặp 1 câu)
 - GV và cả lớp nhận xét, chốt đáp án.
 + Câu 1: Bác Hồ gửi bức thư trên cho thiếu niên, nhi đồng. 
 + HS2 (Câu 2): Những câu thơ thể hiện các ý:
 a. Bác Hồ rất yêu thiếu nhi: Ai yêu các nhi đồng/Bằng Bác Hồ Chí Minh. 
 b. Thiếu nhi rất đáng yêu: Tính các cháu ngoan ngoãn/Mặt các cháu xinh xinh. 
 + HS3 (Câu 3): Bác Hồ khuyên thiếu nhi: cố găng thi đua học hành, tuổi nhỏ 
làm việc nhỏ, tùy theo sức của mình, để tham gia kháng chiến, gìn giữ hòa bình, để 
xứng đáng là cháu của Bác. 
 - GV yêu cầu HS tiếp tục thảo luận và trả lời câu hỏi: Em hãy nói thêm những 
điều mà em biết về Bác Hồ. 
 + Em biết về Bác Hồ qua bài thơ Ảnh Bác (nhà thơ Trần Đăng Khoa), qua tấm 
ảnh Bác đặt phía trên lớp,...
 - 1 số HS nêu nội dung bài tập đọc: Qua bài thơ, em hiểu Bác Hồ rất yêu thương 
thiếu nhi.
 - GV hướng dẫn HS nhận xét, bổ sung.
3. Luyện tập. 13-15p
 Mục tiêu: Luyện tập nói lời đề nghị, lời khuyên. Đặt câu nói lời đề nghị.
 Cách tiến hành:
BT 1: Những từ nào trong mỗi câu sau cho biết câu đó là một lời đề nghị, lời khuyên:
 a. Mong các cháu cố gắng.
 b. Các cháu hãy cố gắng.
 - 1 HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm nêu yêu cầu BT1.
 - GV giao việc, theo dõi, kiểm soát HS hoạt động.
 + HS làm việc cá nhân (tự hoàn thành vào VBT)
 + HS làm việc nhóm 2 (chia sẻ kết quả theo cặp)
 + HS chia sẻ trước lớp ý kiến của mình.
 - HS nhận xét, Gv nhận xét, chốt kiến thức.
BT 2: Đặt một câu với từ mong hoặc từ hãy để nói lời đề nghị của em với người khác.
 - GV mời 3 HS đọc to YC của BT 2 trước lớp.
 - GV giao việc, theo dõi, kiểm soát HS hoạt động
 + HS làm việc cá nhân (tự hoàn thành vào VBT)
 + HS làm việc nhóm 2 (chia sẻ kết quả theo cặp)
 + HS chia sẻ trước lớp
 Em bé hãy ngủ ngoan nhé.
 - GV hướng dẫn HS nhận xét, bổ sung và động viên, khen ngợi HS có câu nói 
hay đồng thời sửa sai cho HS còn sai.
4. Vận dụng. 4-5p Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực tế.
 Cách tiến hành:
 - GV : Em nêu một tình huống mà em nói lời đề nghị, lời khuyên.
 - Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài-giọng nhỏ.
 - Gv nhận xét tết học. Dặn về nhà
IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): 
 .
 TOÁN
 BÀI 90: THU THẬP – KIỂM ĐẾM (Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Sau bài học, HS có khả năng:
1. Kiến thức, kĩ năng
 - Làm quen với việc thu thập, phân loại, kiểm đếm và ghi lại kết quả một số đối 
tượng trong tình huống đơn giản. Nêu được nhận xét đơn giản qua kết quả kiểm đếm.
 - Vận dụng thu thập, kiểm đếm và ghi lại kết quả trong một số tình huống thực tiễn.
2. Phẩm chất, năng lực
 a. Năng lực: 
 - Thông qua việc làm quen với thu thập, phân loại, kiểm đếm và ghi lại kết quả 
một số tình huống thống kê đơn giản, Hs có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, lập 
luận toán học; năng lực giải quyết vấn đề. 
 - Thông qua việc sử dụng ngôn ngữ toán học để diễn tả cách tính, trao đổi, chia 
sẻ nhóm, HS có cơ hội được phát triển năng lực giao tiếp toán học (HĐN2)BT2, 
(HĐCN)BT3, (HĐN4)BT4, (HĐN2)BT5 - Trò chơi .
 b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm 
việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. GV:Máy tính, tivi, SGK,...
 2. HS: SHS, VBT, nháp,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Khởi động. (4-5’)
 Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi kết nối kiến thức bài mới
 Cách tiến hành
 - Trò chơi Hỏi nhanh – đáp đúng
 - GV phổ biến luật chơi, cách chơi: Trên slide có các câu hỏi, HS dưới Trên slide 
có các câu hỏi, HS dưới lớp đọc câu hỏi, ghi đáp án vào bảng con.
 - GV nhận xét, tổng kết trò chơi, tuyên dương HS.
 - GV giới thiệu và ghi tên bài lên bảng: Thu thập – Kiểm đếm (Tiết 2)
2. Thực hành – luyện tập: (24-25’)
 Mục tiêu: HS Thực hiện được việc phân loại, kiểm đếm số lượng và ghi lại kết 
quả theo yêu cầu.
 Cách tiến hành
Bài 2: (HĐN2) Kiểm đếm số lượng từng loại con vật: Châu chấu, chuồn chuồn, bị rùa 
và ghi lại kết quả (theo mẫu).
 - Cho cả lớp đọc thầm yêu cầu BT2.
 - Một số HS nối tiếp nhau đọc to yêu cầu bài.
 - GV hướng dẫn học sinh phần mẫu. + Kiểm đếm số con ong có trong hình. Mỗi con ong kiểm đếm được ghi bằng 1 
vạch.
 + Đếm số vạch để ghi số lượng ong:
 - HS thảo luận N2.
 - Các nhóm chia sẻ trước lớp.
 - Các nhóm nhận xét lẫn nhau.
 - GV hỏi: Khi thực hiện quá trình kiểm đếm và ghi lại kết quả, ta cần làm qua 
mấy bước?
 + Bước 1: Khi kiểm đếm, mỗi đối tượng kiểm đếm được ghi bằng 1 vạch, cứ 
như vậy cho đến khi kiểm đếm xong.
 + Bước 2: Đếm số vạch để có số lượng đã kiểm đếm.
 - Để quá trình kiểm đếm ghi lại kết quả được dễ dàng và chính xác, cần chú ý gì?
 + Đếm chính xác số lượng vạch đơn
 + Trong trường hợp có nhiều vạch: Đếm theo số lượng vạch 5: 5, 10, 
 + GV nhận xét chốt KT.
Bài 3: (HĐCN) Kiểm đếm số lượng từng loại trái cây : na, thanh long, dâu tây, dứa 
và ghi lại kết quả (theo mẫu).
 - Cho cả lớp đọc thầm yêu cầu BT.
 - Một số HS nối tiếp nhau đọc to yêu cầu bài.
 - HS làm vào vở nháp.
 - Một số HS chia sẻ trước lớp.
 - HS nhận xét lẫn nhau.
 - GV nhận xét - chốt KT.
Bài 4: (HĐN4)
 - Cho cả lớp đọc thầm yêu cầu BT4.
 - Một số HS nối tiếp nhau đọc to yêu cầu bài.
 a) Kiểm đếm và ghi lại kết quả số ngày nắng, số ngày mưa và số ngày nhiều mây. 
 b) Nêu nhận xét về số ngày nắng trong tháng trên.
 - Yêu cầu HS làm nhóm 4, hoàn thành phần a, b.
 - Gọi đại diện nhóm trình bày, dưới lớp nhận xét, bổ sung.
 - GV chốt đáp án đúng.
 b) Trong tháng trên số ngày nắng có 12 ngày, nhiều hơn số ngày mưa và
 - GV mở rộng: Việc thống kê số ngày nắng, ngày mưa, ngày nhiều mây giúp 
chúng ta thấy được thời tiết trong tháng 6, từ đó quyết định được những hoạt động phù 
hợp.
4. Vận dụng. (4-5’)
 Mục tiêu: Vận dụng thu thập, kiểm đếm và ghi lại kết quả trong một số tình 
huống thực tiễn.
 Cách tiến hành
 Bài 5: (HĐN2) Trò chơi “Oẳn tù tì” 
 - Cho cả lớp đọc thầm yêu cầu BT5.
 - Một số HS nối tiếp nhau đọc to yêu cầu bài.
 - GV hướng dẫn HS cách chơi, kiểm đếm và ghi lại kết quả mỗi lần chơi theo mẫu.
 - Yêu cầu HS chơi theo nhóm đôi trong thời gian 2 phút.
 - Yêu cầu HS đọc kết quả kiểm đếm và nhận xét ai thắng nhiều hơn.
 - GV hỏi: Việc sử dụng các vạch đếm trong trò chơi trên có ý nghĩa gì?

File đính kèm:

  • docxke_hoach_day_hoc_lop_1_tuan_32_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi.docx