Kế hoạch dạy học Lớp 1 - Tuần 34 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Dung

docx36 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 01/08/2025 | Lượt xem: 19 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch dạy học Lớp 1 - Tuần 34 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Dung, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 KẾ HOẠCH DẠY HỌC TUẦN 34
 Thứ hai ngày 8 tháng 5 năm 2023
. Hoạt động trải nghiệm
 SINH HOẠT DƯỚI CỜ
 HƯỞNG ỨNG PHONG TRÀO AN TOÀN TRONG CUỘC SỐNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Mức độ, yêu cầu cần đạt
Biết được nhưng mối nguy cơ bị bắt cóc có thể xảy đến đối với bản thân và bạn bè. 
2. Năng lực
Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ 
học tập; Tự chủ, tự học: Có ý thức tự học,tự bảo vệ bản thân để đảm bảo an toàn biết 
giúp đỡ, chia sẻ với bạn bè khi gặp tình huống xấu.
Năng lực riêng:Có ý thức tự bảo vệ bản thân, phòng tránh những nguy cơ bị lạc, bị 
bắt cóc. 
3. Phẩm chất
Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm. 
II.ĐỒ DÙNG DAY HỌC :
 a. Đối với GV: Máy tính, ti vi, SGK điện tử
b. Đối với HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1 Khởi động. 2-3p
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen với các hoạt 
động chào cờ.
b. Cách tiến hành: GV cho HS ổn định tổ chức, nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, 
trang phục để thực hiện nghi lễ chào cờ. 
2. Khám phá
2. 1 Chào cờ 15p
a. Mục tiêu: HS tham gia các hoạt động chào cờ một cách nghiêm 
b. Cách tiến hành: 
- GV nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, thực hiện nghi lễ chào cờ. 
- HS nghe GV tổng phụ trách nhận xét kết quả thi đua của tuần vừa qua và phát động 
phong trào của tuần tới.
2.2 Hưởng ứng phong trào An toàn trong cuộc sống 15P
a. Mục tiêu: HS tham gia hưởng ứng phong trào an toàn trong cuộc sống.
b. Cách tiến hành: 
- GV tổ chức buổi sinh hoạt dưới cờ theo chủ đề Hưởng ứng phong trào An toàn 
trong cuộc sống:
+ Xem trình diễn tiểu phẩm về Phòng tránh bị bắt cóc.
+ GV mời một số HS nêu cảm nghĩ sau khi xem trình diễn tiểu phẩm.
+ GV nhấn mạnh HS cần nâng cao ý thức tự bảo vệ bản thân, phòng tránh những 
tình huống bị bắt cóc.
3. Vận dụng. 2-3 p
- GVcho HS liên hệ: - Em nêu việc làm thể hiện cách phòng tránh bị bắt cóc?
- HS tìm và hát các bài hát về tình bạn cho bạn bè, người thân nghe.
- GV nhận xét
IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): 
 -------------------------------------------------------------------------
 TIẾNG VIỆT
 VIẾT VỀ MỘT NGƯỜI LAO ĐỘNG Ở TRƯỜNG 
 (1 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 1. Năng lực
 1.1 Năng lực đặc thù
 * Năng lực ngôn ngữ: - Nói về một người lao động ở trường em. HĐ1
 Dựa vào những điều đã nói, viết được một đoạn văn 4-5 câu về một người lao động ở 
trường em. HĐ 2
 * Năng lực văn học: Đoạn viết trôi chảy, ít lỗi chính tả, từ, câu.
 1.2 Năng lực chung: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài.
 2. Phẩm chất: Trân trọng và biết ơn người lao động ở trường học. 
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động. 4-5p
 Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
 Cách tiến hành:
 - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi thi kể tên n.hững người lao động ở trường mà em 
biết.
 - GV nhận xét, tổng kết trò chơi.
 - GV liên hệ giới thiệu, nêu mục đích, yêu cầu tiết học: Trong bài học ngày hôm nay, 
các em: sẽ Nói về một người lao động ở trường em; Dựa vào những điều đã nói, viết được 
một đoạn văn 4-5 câu về một người lao động ở trường em.
2. Luyện tập. 23-25
HĐ 1: Nói về một người lao động ở trường em. 5-7p
 Mục tiêu: HS nói về một người lao động ở trường em theo gợi ý. 
 Cách tiến hành:
 - 2 HS đọc yêu cầu bài tập 1: Nói về một người lao động ở trường em:
 Gợi ý:
 - Em nói về ai?
 - Cô bác đó làm việc gì trong trường?
 - Cô bác đó giúp em và các bạn những gì?
 - Em muốn nói gì hoặc làm gì để thể hiện lòng biết ơn với cô bác đó?
 - GV hỏi HS: Em sẽ kể về người lao động nào trong trường?
 Em sẽ viết về bác bảo vệ/bác lao công/cô nhân viên thư viện/cô nhân viên nhà bếp/cô 
kế toán...
 - GV mời 1 HS năng khiếu làm mẫu nói về một người lao động theo gợi ý.
HĐ2. Viết đoạn văn 4-5 câu (hoặc 4-5 dòng thơ) về một người lao động ở trường 
em. 18-20p
 Mục tiêu: HS viết đoạn văn 4-5 câu (hoặc 4-5 dòng thơ) về một người lao động 
ở trường em. 
 Cách tiến hành:
 - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2: Viết đoạn văn 4-5 câu (hoặc 4-5 dòng thơ) về một 
người lao động ở trường em.
 - GV hướng dẫn HS:
 + Dựa theo những gì đã nói, các em hãy viết đoạn văn 4-5 câu (hoặc 4-5 dòng 
thơ) về một người lao động ở trường em. Các em có thể viết nhiều hơn 5 câu 5 dòng thơ. Sau đó, nếu còn thời gian, các em hãy trang trí đoạn viết bằng tranh vẽ cô bác. Nếu 
không kịp vẽ, các em có thể hoàn thiện sản phẩm ở nhà để chuẩn bị cho tiết Góc sáng 
tạo sắp tới. 
 + Nhớ viết tên mình (là tác giả) dưới sản phẩm. 
 - GV giới thiệu cho HS đọc tham khảo sản phẩm mẫu. 
 Tôi cắt dán tranh cô Huệ bếp trưởng. Cô nấu ăn ngon và sạch sẽ. Vì thế tôi rất 
thích cơm ở trường. 
 - HS viết đoạn văn hoặc đoạn thơ. 
 - GV mời một số HS đọc bài trước lớp. 
 - GV khen ngợi những HS viết đoạn văn, thơ hay, sáng tạo. 
3. Vận dụng. 4-5p
 Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực tế.
 Cách tiến hành:
 - GV mời 2 HS đọc lại viết của em.
 - GV: HS liên hệ em sẽ làm gì để thể hiện tình yêu đất nước của mình
 - GV cho HS nêu em học được gì qua tiết học hôm nay.
 - Gv nhận xét tết học. Dặn về nhà
IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): 
 .
 TIẾNG VIỆT
 GÓC SÁNG TẠO: NHỮNG NGƯỜI EM YÊU QUÝ
 (1 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 1. Năng lực
 1.1 Năng lực đặc thù
 * Năng lực ngôn ngữ: 
 -Mỗi nhóm tập hợp làm một quyển sách/tệp sách gồm các sản phẩm viết, vẽ về 
người lao động ở trường. 
 - Sách trình bày trang trí hợp lí, chữ viết rõ ràng. 
 * Năng lực văn học: Biết giới thiệu tự tin sản phẩm của mình trước các bạn.
 1.2 Năng lực chung: Biết cùng bạn thảo luậnnhóm; hợp tác tìm hiểu bài.
 2. Phẩm chất: Trân trọng và biết ơn người lao động ở trường học. 
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động. 4-5p 
 Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
 Cách tiến hành: - GV tổ chức cho kể về những người em yêu quý 
 - GV liên hệ giới thiệu bài, nêu mục tiêu tiết học: Trong tiết học ngày hôm nay, 
các tổ sẽ hợp tác làm một tập sách nhỏ: Viết, vẽ về người lao động trong trường chúng 
ta. Những sản phẩm ấn tượng sẽ được tặng cho các cô bác trong trường, được gắn lên 
bức tường của lớp suốt tuần. Hi vọng các em sẽ có những tập sách thật hay.
2. Thực hành và sáng tạo. 50-55p
Hoạt động 1: Tìm hiểu yêu cầu của bài học
 Mục tiêu: HS đọc yêu cầu bài tập, nhận đồ dùng học tập.
 Cách tiến hành: 
 - 1 HS đọc yêu cầu Bài tập 1 và các gợi ý: Mỗi tổ làm một quyển sách về người 
lao động trong trường:
 Gợi ý:
 - Mỗi học sinh sửa lại đoạn văn (thơ) đã viết. Vẽ và trang trí cho đẹp. 
 - Tập hợp các sản phẩm của tổ thành tập sách. Trang trí bìa ghi tên tác giả là 
các bạn trong tổ. 
 - GV phát cho từng tổ tấm bìa để viết tên cuốn sách (viết giữa bìa), tên tác giả 
(ở trên), tên lớp, năm xuất bản (ở dưới). 
Hoạt động 2: Các tổ làm sách
 Mục tiêu: HS sửa nhanh đoạn văn, đoạn thơ và gắn tranh ảnh trang trí; tập hợp 
làm sách; gắn vào bìa sách.
 Cách tiến hành: 
 - HS sửa lại nhanh đoạn văn, đoạn thơ trên mẩu giấy ô li, dán vào giấy A4. Gắn 
tranh ảnh tô màu, trang trí. 
 - GV đến từng bàn giúp đỡ HS. 
 - GV hướng dẫn các nhóm trưởng thu sản phẩm của các bạn. Cả nhóm hợp tác 
làm sách: kẹp, dán thành quyển; gắn vào những bìa sách được trang trí.
Hoạt động 3: Trưng bày, giới thiệu và bình chọn quyển sách hay
 Mục tiêu: HS giới thiệu sản phẩm; bình chọn những sản phẩm hay, trang trí đẹp 
để tặng các cô. Bác. 
 Cách tiến hành: 
 - Các tổ trưng bày sách, tệp bài ở vị trí các tổ bạn dễ dàng xem và đọc. 
 - Đại diện mỗi nhóm giới thiệu sách của nhóm mình; cử 2-3 bạn có sản phẩm ấn 
tượng giới thiệu bài của mình. 
 - GV và cả lớp bình chọn những sản phẩm hay, trang trí đẹp; những tệp sách hay, ấn 
tượng. Sản phẩm nhận được nhiều tiếng vỗ tay nhất sẽ được đánh giá cao nhất. 
 - GV nhắc HS có sản phẩm được đánh giá tốt có thể làm lại sản phẩm để tặng cá 
cô, bác mà em biết về họ. 
IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): 
 TOÁN
 Bài 94: EM VUI HỌC TOÁN (TIẾT 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Kiến thức, kĩ năng:
 - Nhận biết tiền Việt Nam
 - Đổi tiền từ mệnh giá to ra mệnh giá nhỏ hơn và ngược lại. - Sử dụng tiền để trao đổi, mua bán một cách thông minh. HS bước đầu cảm 
nhận được việc sử dụng tiền làm công cụ đế trao đối, mua sắm.
 2.Phát triển năng lực và phẩm chất:
 a, Năng lực
 - Phát triển 3 năng lực chung và năng lực đặc thù Toán học (NL giải quyết vấn 
đề Toán học; giao tiếp toán học; sử dụng công cụ và phương tiện toán học....) thông qua 
(HĐN2) BT1, (HĐ – theo tổ) Chơi trò chơi BT2.
 b, Phẩm chất
 - Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, 
tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập...
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên: Máy tính, tivi, SGK
 2. Học sinh: SGK, vở, đồ dùng học tập, Các thẻ ghi mệnh giá tiền, ví dụ: 5 nghìn 
đồng, 10 nghìn đồng, 50 nghìn đồng.
 - Một số đồ chơi, truyện, sách báo cũ, sản phẩm thú công tựl àm để trao đổi, 
mua bán (HS chuẩn bị trước ở nhà và mang đến lóp).
 - Cuộn dây để xác định khoảng cách giữa hai vị trí, thước mét.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1.Khởi động 
 Mục tiêu: Tạo tâm thể tích cực, hứng thú học tập cho HS và kết nối với bài học mới.
 Cách tiến hành
 - Cho lớp hát bài “ Con heo đất”
 - Lớp hát và kết hợp động tác.
 - GV giớt thiệu bài.
2. Khám phá
 Mục tiêu: - Nhận biết tiền Việt Nam
 Cách tiến hành
Bài 1.(HĐN2). Tìm hiểu về tiền Việt Nam 
 - Cả lớp đọc thầm yêu cầu bài, một số HS nối tiếp đọc to yêu cầu bài.
 - Cho HS thảo luận theo nhóm 2 theo gợi ý:
 + Trên mặt tờ tiền vẽ những gì?
 + Em thấy những tờ tiền này được dùng ở đâu? Nó được dùng để làm gì?
 - Các nhóm chia sẻ các thông tin mỗi em biết về tiền Việt Nam, trên mặt trước, 
mặt sau của tờ tiền ghi những thông tin gì? Chất liệu, màu sắc của mỗi tờ tiền,...
 - Đại diện HS lên chia sẻ trước lớp.
 - GV chốt kiến thức: Đây là những tờ tiền Việt Nam mệnh giá 100 đồng, 200 
đồng, 500 đồng và 1000 đồng. Những tờ tiền này được dùng để mua bán hang hóa.
 - GV nhận xét. Cho HS xếp các tờ tiền có mệnh giá bằng nhau vào mỗi nhóm.
3. Thực hành, luyện tập. 
 Mục tiêu: - Đổi tiền từ mệnh giá to ra mệnh giá nhỏ hơn và ngược lại.
 Cách tiến hành
Bài 2. (HĐ – theo tổ) Chơi trò chơi “Đổi tiền” 
 - GV cho ngồi theo tổ, giao việc và kiểm soát các tổ hoạt động, quan sát, theo dõi tổ 
còn lúng túng.
 - HS thảo luận theo tổ, thực hiện yêu cầu của GV: Sử dụng các thẻ tiền giấy để thực 
hiện đổi tiền. + Các tổ phân công nhau lần lượt là “Thủ quỳ” (người giữ tiền), “Kế toán” (người 
đưa ra quyết định chi tiền), “Khách hàng”. Lần lượt đối vai và thực hiện. Mồi nhóm cử ra 
một người là “Giám sát”.
 - Tổ chức cho các tổ lên chơi trò chơi.
 + Giới thiệu vai
 + Thể hiện vai diễn.
 - HS khác theo dõi, nêu ý kiến đóng góp.
 - GV nhận xét, tuyên dương các nhóm chơi tốt, chốt kiến thức cho hoạt động.
4. Vận dụng: Trải nghiệm mua sắm.
 Mục tiêu: - Sử dụng tiền để trao đổi, mua bán một cách thông minh. HS bước 
đầu cảm nhận được việc sử dụng tiền làm công cụ đế trao đối, mua sắm.
 Cách tiến hành
 - GV hướng dẫn HS sắp xếp các sản phẩm HS đã chuẩn bị thành các gian hàng.
 - HS thảo luận trong nhóm, phân công công việc cho nhau để thực hiện yêu cầu của 
GV.
 - Mỗi HS trong nhóm được nhận 100 nghìn đồng với các mệnh giá khác nhau. HS 
đến các nhóm khác nhau dùng các thẻ tiền nhận được để mua bán.
 - HS các nhóm tiến hành “ mua sắm”
 - GV theo dõi, quan sát HS thực hiện, kịp thời giúp đỡ HS còn lúng túng.
 - Giám sát của các nhóm nhận xét hoạt động của các nhóm khác: (tính toán có 
đúng không, thủ tục có nhanh gọn không, giao tiếp và thái độ của khách hàng thế 
nào?).
 - Hỏi: Qua các bài tập, chúng ta được củng cố và mở rộng kiến thức gì?
 - GV nhấn mạnh kiến thức tiết học
 - GV đánh giá, động viên, khích lệ HS.
IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): 
 .
BUỔI CHIỀU Thứ hai ngày 8 tháng 5 năm 2023
 TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI:
 BÀI 21:MỘT SỐ CÁCH ỨNG PHÓ,GIẢM NHẸ RỦI RO THIÊN TAI
 (Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Mức độ, yêu cầu cần đạt
Nêu được một số cách ứng phó, giảm nhẹ rủi ro thiên tai.
Nêu được một số việc làm để thực hiện phòng tránh rủi ro thiên tai thường xảy ra ở 
địa phương.
2. Năng lực
Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các 
nhiệm vụ học tập. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã 
học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
Năng lực riêng: Biết cách quan sát, đặt câu hỏi và mô tả, nhận xét được cách ứng 
phó, giảm nhẹ rủi ro thiên tai khi quan sát tranh ảnh, video hoặc quan sát thực tế. 
Luyện tập được một số cách ứng phó, giảm nhẹ rủi ro thiên tai thường xảy ra ở địa 
phương. 
3. Phẩm chất Có ý thức thực hiện phòng tránh rủi ro thiên tai và chia sẻ với những người xung 
quanh cùng thực hiện.
Có ý thức quan tâm, tìm hiểu hiện tượng thiên tai. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
a. Đối với giáo viên: Máy tính, ti vi. 
- Một số tranh ảnh, video clip về tác hại thiên tai gây ra và cách ứng phó, giảm nhẹ 
rủi ro thiên tai. 
- Các bộ thẻ chữ/thẻ hình để hoạt động nhóm. 
b. Đối với học sinh: SGK.Vở bài tập Tự nhiên và xã hội 2. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1.Khởi động:4-5’
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành: 
- HS bài “ Trái đất xanh”
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, quan sát Hình SGK trang 120 và trả lời câu hỏi: 
Những người trong hình đang làm gì? Vì sao cần phải làm như vậy?
- GV dẫn dắt vấn đề: Chúng ta biết ngoài bão thì còn có những thiên tai khác như 
hạn hán, lũ lụt,...và các thiên tai có thể gây ra rác hại. Vậy làm thế nào để giảm nhẹ 
những tác hại mà thiên nhiên gây ra. Trong bài học ngày hôm nay - Bài 21: Một số 
cách ứng phó giảm nhẹ rủi ro thiên tai chúng ta sẽ cùng tìm hiểu và trả lời những 
cây hỏi này. 
2. Khám phá, luyện tập:
HĐ1: Quan sát những việc làm để ứng phó, giảm nhẹ rủi ro thiên tai.7-8p
a. Mục tiêu:- Nêu được một số cách ứng phó, giảm nhẹ rủi ro thiên tai.
- Biết cách quan sát, đặt câu hỏi, mô tả, nhận xét được về cách ứng phó, giảm 
nhẹ rủi ro thiên tai.
b. Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo cặp
- GV yêu cầu HS quan sát các hình trang 121 SGK và trả lời câu hỏi:
+ Trong các hình đó, việc làm nào được thực hiện trước, trong và sau khi bão?
+ Nêu ích lợi của mỗi việc làm đó.
Bước 2: Làm việc cả lớp
- GV yêu cầu một số nhóm báo cáo kết quả trước lớp.
- GV lưu ý cho HS: Việc theo dõi dự báo thời tiêt được thực hiện cả trước, trong và 
sau bão.
+ Việc làm trước bão: hình 1, 2, 6: Theo dõi tình hình và chuẩn bị lương thực, cách 
phòng tránh tốt nhất để ứng phó với thiên tai
+ Việc làm trong bão: hình 1,4, 5: Tiếp tục theo dõi tình hình thiên tai trên phương 
tiện thông tin đại chúng và ở tại nơi an toàn, không ra ngoài
+ Việc làm sau bão: hình 3: Lau dọn, đảm bảo vệ sinh, an toàn sau khi thiên tại đi 
qua. 
HĐ 2: Liên hệ thực tế về các việc cần làm để ứng phó, giảm nhẹ rủi ro thiên tai. 7-8p
a. Mục tiêu: Liên hệ thực tế về các biện pháp ứng phó, giảm nhẹ thiệt hại do bão gây 
ra.
b. Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo cặp
- GV yêu cầu từng cặp HS đặt câu hỏi và trả lời các câu hỏi: + Em còn biết việc cần làm nào khác để ứng phó, giảm nhẹ rủi ro do bão gây ra?
+ Nếu địa phương em có bão, em cần làm gì để giữ an toàn cho bản thân và giúp đỡ 
gia đình?
Bước 2: Làm việc cả lớp
- GV yêu cầu một số nhóm báo cáo kết quả trước lớp.
- GV nhận xét, đánh giá. 
- GV nhận xét nhắc lại:
+ Việc cần làm khác để ứng phó, giảm nhẹ rủi ro do bão gây ra: chuẩn bị lương 
thực, nhà cửa che chắn chắc chắn, cây cối lớn nên cắt tỉa trước...
+ Nếu địa phương em có bão em cần để giữ an toàn cho bản thân và giúp đỡ gia 
đình: chuẩn bị thức ăn để dự trữ những ngày bão, ở yên trong nhà, che chắn nhà cửa 
chắc chắn...
HĐ 3: Chơi trò chơi “ứng phó, giảm nhẹ rủi ro thiên tai”. 10p
a. Mục tiêu: Nhận biết một số cách ứng phó, giảm nhẹ rủi ro do lụt, hạn hán, giông 
sét gây ra.
b. Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc nhóm 6
- GV lưu ý HS: một loại thẻ (các thẻ có cùng nội dung) có thể xếp vào các vị trí ứng 
với các loại thiên tai khác nhau nếu thấy phù hợp.
- GV yêu cầu HS: làm việc theo nhóm, quan sát và sắp xếp các thẻ chữ vào bảng cho 
phù hợp với từng loại thiên tai. 
- Các nhóm dán kết quả làm việc của nhóm lên trên bảng hoặc nộp kết quả thực hiện.
Bước 2: Làm việc cả lớp
- GV yêu cầu cả lớp cùng nhận xét kết quả của các nhóm. Nhóm nào đúng và nhanh 
hơn là thắng cuộc.
- GV mở rộng thêm về một số cách khác ứng phó với lũ lụt, hạn hán, giông sét: 
Trong cơn giông, nếu đang ở ngoài trời và không tìm được chỗ trú ẩn an toàn, để 
tránh bị sét đánh, cần nhớ: Tuyệt đối không trú mưa dưới tán cây, tránh xa các khu 
vực cao hơn xung quanh, tránh xa các vật dụng kim loại như xe đạp, cày, cuôc, máy 
móc, hàng rào sắt,... Nên tìm chỗ khô ráo; Người ở vị trí càng thấp càng tốt, cúi 
người, ngồi xuống, lấy tay che tai, ngồi sao cho phần tiếp xúc của người với mặt đất 
là ít, không được năm xuống đất hoặc đặt hai tay lên đất.
- GV cho HS xem một số tranh ảnh, video clip về tác hại thiên tai gây ra và cách ứng 
phó, giảm nhẹ rủi ro thiên tai. 
3. Vận dụng, liên hệ:10’
Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực tế.
Cách tiến hành:
- HS nêu các rủi ro do thiên tai gây ra mà em biết.
- Ở địa phương em thường có những rủi ro thiên tai nào
- GV chiếu cho HS xem vi đeo về các rủi ro do thiên tai gây ra
- HS liên hệ đưa ra một số biện pháp phòng tránh các rủi ro thiên tai ở địa phương em
IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): 
 LUYỆN TOÁN
 ÔN LUYỆN VỀ SỐ VÀ PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 1000 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
1. Kiến thức, kĩ năng
 - Củng cố kĩ năng cộng trừ có nhớ trong phạm vi 1000. Thực hiện nhân, chia 
trong phạm vi bảng nhân 2 và bảng nhân 5.
 - Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng, phép trừ đã học. 
2. Phẩm chất, năng lực:
 . Phẩm chất:
 - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. 
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Khởi động : (4- 5 phút)
 Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, hứng thú cho HS vào bài.
 Cách tiến hành
 -HS chơi trò chơi “ Truyền điện” ôn lại bảng nhân chia đã học
 -Lớp trưởng điều hành.
 -GV nhận xét.
2. Thực hành (24- 25 phút)
 Mục tiêu: HS củng cố, hoàn thiện kiến thức, kĩ năng áp dụng vào giải bài tập.
 Cách iến hành
Bài tập 1 : Tính nhẩm
 2 x 5 = 5 x 4 = 10 : 2 = 25 : 5 =
 2 x 6 = 5 x 2 = 12 : 2 = 45 : 5 =
 2 x 9 = 5 x 9 = 4 : 2 = 15 : 5 =
-HS nêu miệng nối tiếp.
- HS, GV nhận xét.
Bài tập 2 :
a . Nêu tình hướng có sử dụng phép nhân
b . Nêu tình hướng có sử dụng phép nhân
- 1 HS đọc yêu cầu bài. Cả lớp đọc thầm.
+ HS làm việc cá nhân (tự hoàn thành vở)
+ HS làm việc nhóm 2 (chia sẻ kết quả theo cặp)
- HS, GV nhận xét
Bài tập 3: Đặt tính rồi tính
 267 + 423 68 + 107 325 - 116 563 - 274
-HS làm tự hoàn thành vào vở.
-GV chụp bài HS nhận xét. GV nhận xét.
Bài tập 4: HSNK
Một sợi dây dài 5m 20cm, bố em cắt một đoạn buộc võng dài 78 cm. Hỏi đoạn dây 
còn lại mấy xăng ti mét?
- HS tự đọc và làm vào vở.
- GV gọi nêu miệng. GV nhận xét chữa bài.
3.Vận dụng(4- 5 phút)
-HS tự nêu bài toán liên quan đến phép trừ có nhớ trong phạm vi 1000
-HS nêu miệng.
-GV nhận xét.
IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): ...................
 KỈ NĂNG SỐNG POKI
 Mùa hè sôi động: Chuẩn bị túi dự phòng cho trường hợp khẩn cấp
 --------------------------------------------------
 Thứ ba ngày 9 tháng 5 năm 2023
 TIẾNG VIỆT
 CHIA SẺ VÀ ĐỌC: BÓP NÁT QUẢ CAM
 (2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 1. Năng lực
 1.1 Năng lực đặc thù
 * Năng lực ngôn ngữ: 
 - Đọc trơn bài, phát âm đúng các từ ngữ, ngắt nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu, giữa 
các cụm từ. Biết đọc phân biệt lời người kể chuyện, lời các nhân vật. HĐ1
 - Hiểu nghĩa các từ trong bài. Nắm được diễn biến câu chuyện. Hiểu ý nghĩa 
câu chuyện: Ca ngợi anh hùng Trần Quốc Toản tuổi nhỏ, chí lớn, giàu lòng yêu nước, 
căm thù giặc. HĐ2
 -Củng cố kĩ năng sử dụng câu hỏi Ở đâu? Bao giờ?.
 -Củng cố kĩ năng nói lời ngạc nhiên, thán phục. HĐ3
 - GDQPAN: Giới thiệu thêm một số tấm gương anh hùng nhỏ tuổi. Ca ngợi tinh 
thần mưu trí, dũng cảm của thiếu niên, nhi đồng Việt 
 - Giáo dục địa pương: - Giới thiệu nhân vật anh hùng trên quê hương Hà Tĩnh
 * Năng lực văn học: Yêu thích những câu thơ hay, những hình ảnh thơ đẹp. 
 1.2 Năng lực chung: Biết cùng bạn thảo luậnnhóm; hợp tác tìm hiểu bài.
 2. Phẩm chất: Thêm yêu quý và tự hào về con người Việt Nam.
GDĐP: Lồng ghép chủ đề 7( Mục 4. giới thiệu nhân vật anh hùng trên quê hương 
Hà Tĩnh) vào phần liên hệ phần đọc hiểu HĐ2)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Đối với giáo viên: Máy tính, Ti vi thông minh.
 2. Đối với học sinh: SGK, VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động và chia sẻ. 8-10p 
 Mục tiêu: Giúp HS nhận biết được nội dung của toàn bộ chủ điểm, tạo tâm thế 
hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học.
 Cách tiến hành:
 - GV gắn lên bảng các tranh minh họa, mời 1 HS đọc yêu cầu Bài tập 1, 2:
 + Bài tập 1: Nhìn tranh, cho biết các bạn nhỏ trong tranh đang làm gì?
 + Bài tập 2: Em biết gì về người anh hùng nhỏ tuổi trong những truyện dưới đây: 
 - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm và trả lời câu hỏi.
 - GV mời đại diện HS trình bày kết quả thảo luận:
 + Bài tập 1: 
 Tranh 1: Các bạn nhỏ đang tung tăng tới trường.
 Tranh 2: Các bạn nhỏ mặc áo quốc kì, đang đặt lên ngực, hát quốc ca Việt Nam. 
 Tranh 3: Các bạn nhỏ đang chơi tro tập tầm vông.
 + Bài tập 2: Người anh hùng trong 2 truyện này là Trần Quốc Toản, đã lập được 
nhiều chiên công đánh giặc. - GV giới thiệu chủ điểm: Chủ điểm này sẽ có thêm nhiều hiểu biết về thiếu nhi 
Việt Nam: Thiếu nhi Việt Nam chăm ngoan, học giỏi, dũng cảm, thông minh và đầy 
sang tạo
 - GV giới thiệu bài học: Truyện Bóp nát quả cam kể về một anh hùng thiếu niên 
đánh giặc cứu nước. Đó là Trần Quốc Toản. Trần Quốc Toản sống cách chúng ta hơn 
700 năm. Là em của Trần Nhân Tông, khi đất nước có giặc, Quốc Toản còn nhỏ tuổi 
nhưng đã lập được một đội quân, dũng cảm tham gia trận chiến, laaoj nhiều chiến công, 
góp phần cùng quân và dân nhà Trần chiến thắng giặc Nguyên.
2. Khám phá. 12-15p
HĐ 1: Đọc thành tiếng. 12-15p
 Mục tiêu: HS đọc trơn truyện Bóp nát quả cam. Đọc trơn bài, phát âm đúng các từ 
ngữ, ngắt nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu, giữa các cụm từ. Biết đọc phân biệt lời người kể 
chuyện, lời các nhân vật. 
 Cách tiến hành:
 - GV đọc mẫu bài Bóp nát quả cam
 - GV tổ chức cho HS luyện đọc:
 + HS đọc tiếp nối, mỗi em đọc 2 dòng. GV phát hiện và sửa lỗi phát âm(xâm 
chiếm, căm giận, thuyền rồng, xăm xăm, lăm le, ), uốn nắn tư thế đọc của HS. 
Hướng dẫn HS cách ngắt nghỉ.
 + HS đọc theo cặp đôi phần chú giải giặc Nguyên, Trần Quốc Toản, vương hầu..
 + HS đọc nhóm: Từng nhóm 4 HS đọc tiếp nối mỗi em đọc 1 đoạn trong nhóm. 
 + HS thi đọc tiếp nối từng từng đoạn trước lớp (cá nhân, bàn, tổ).
 + Cầu cả lớp đọc đồng thanh (cả bài) – giọng nhỏ.
 + 1 HS giỏi đọc lại toàn bài.
HĐ 2: Đọc hiểu. 12-15p TIẾT 2
Mục tiêu: Hiểu được nghĩa của từ ngữ, trả lời được các CH để hiểu bài:
Cách tiến hành:
 - GV mời 3 HS tiếp nối đọc 3 câu hỏi.
 - GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại bài, đọc thầm các CH, suy nghĩ, trả lời các CH.
 + HS làm việc cá nhân (HS suy nghĩ tự trả lời câu hỏi)
 + HS làm việc nhóm 4 
 + HS chia sẻ trước lớp
 (Lớp trưởng điều hành các bạn chia sẻ trước lớp. Sau mỗi câu trả lời, HS khác 
nhận xét)
 - GV và cả lớp nhận xét, chốt đáp án.
 + Câu 1: Giặc Nguyên cho sứ thân sang nước ta, giả vờ mượn đường để xâm 
chiếm.
 + Câu 2: Quốc Toản quyết gặp vua đe xin vua cho đánh vì cho giặc mượn đường 
là mất nước.
 + Câu 3: Nhà vua khen Quốc Toản còn trẻ đã biết lo việc lớn, rồi ban cho Quốc 
Toản một quả cam.
 + Câu 4: Chi tiết đó nói lên lòng căm giận quân giặc của Quốc Toản. Quốc Toản 
chỉ nghĩ đến đất nước đang bị quân giặc giày xéo, lòng đầy căm hận, vô tình bóp nát quả 
cam.
 - 1 số HS nêu nội dung bài tập đọc. - GV hướng dẫn HS nhận xét, bổ sung: Qua câu chuyện, các em hiểu Trần Quốc 
Toản là một thiếu niên yêu nước. Trần Quốc Toản tuổi nhỏ mà đã biêt lo cho dân cho 
nước. 
GDĐP: Lồng ghép chủ đề 7( Mục 4. giới thiệu nhân vật anh hùng trên quê hương 
Hà Tĩnh) vào phần liên hệ phần đọc hiểu HĐ2) trang 42
HĐ3. Luyện tập.13-15p 
 Mục tiêu: - Củng cố kĩ năng sử dụng câu hỏi Ở đâu? Bao giờ? Củng cố kĩ năng 
nói lời ngạc nhiên, thán phục.
 Cách tiến hành:
BT 1. Đặt câu hỏi cho bộ phận câu in đậm:
 - GV mời 3 HS đọc to YC của BT 1 và các từ ngữ trước lớp, cả lớp đọc thầm.
 - GV giao việc, theo dõi, kiểm soát HS hoạt động
 + HS làm việc nhóm 2 (hỏi đáp theo cặp) 
 + HS chia sẻ trước lớp
 + HS làm việc cá nhân (tự hoàn thành vào VBT)
 HS 1: - Nhà vua họp bàn việc nước ở dưới thuyền rồng.
 HS 2: - Nhà vua họp bàn việc nước ở đâu?
 HS 1: - Sáng nay, Quốc Toản quyết đến gặp vua.
 HS 2: - Khi nào Quốc Toản quyết đến gặp vua?
 HS 1: - Vừa lúc ấy, vua cùng các vương hầu bước ra.
 HS 2: - Khi nào / Bao giờ / Lúc nào vua cùng các vương hầu bước ra?
 - GV hướng dẫn HS nhận xét, bổ sung và động viên, khen ngợi HS có bài làm 
tốt đồng thời sửa sai cho HS còn sai.
BT 2: Hãy nói lời ngạc nhiên, thán phục của em khi đọc câu chuyện trên
 - GV mời 3 HS đọc to YC của BT 2 trước lớp, cả lớp đọc thầm.
 - GV giúp HS nắm câu mẫu, giao việc, theo dõi, kiểm soát HS hoạt động
 + HS làm việc cá nhân (tự hoàn thành vào VBT)
 + HS làm việc nhóm 2 (chia sẻ kết quả theo cặp)
 + HS chia sẻ trước lớp
 Câu nói hay quá! Quốc Toản thật đáng khâm phục!
 - GV hướng dẫn HS nhận xét, bổ sung và động viên, khen ngợi HS làm tốt đồng 
thời sửa sai cho HS còn sai. 
4. Vận dụng và trải nghiệm. 3-5p
 Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực tế.
 Cách tiến hành:
 - GV cho HS nêu tên các vị anh Hùng dân tộc mà em biết.
 - GV giới thiệu thêm một số tấm gương anh hùng nhỏ tuổi. Ca ngợi tinh thần 
mưu trí, dũng cảm của thiếu niên, nhi đồng Việt
 - Gv giới thiệu nhân vật anh hùng trên quê hương Hà Tĩnh
 - GV: Sau bài học em thấy mình cấn làm gì ?
 - GV nhận xét tiết học, Dặn HS về nhà luyện đọc thêm, chuẩn bị cho bài đọc sau. 
IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): 
 TOÁN
 Bài 94: EM VUI HỌC TOÁN (TIẾT 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Kiến thức, kĩ năng:
 - Củng cố kĩ năng kiểm đếm, ước lượng và đo độ dài, kĩ năng thuyết trình về 
sản phẩm của nhóm.
2.Phát triển năng lực và phẩm chất:
 a. Năng lực: Phát triển 3 năng lực chung và năng lực đặc thù Toán học 
(NL giải quyết vấn đề Toán học; giao tiếp toán học; sử dụng công cụ và phương 
tiện toán học....)thông qua (HĐN8) BT3, (HĐN4) BT4.
 b. Phẩm chất: Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu 
với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập...
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên: SGK, sách giáo viên.
 2. Học sinh: SGK, cuộn dây để xác định khoảng cách giữa hai vị trí, thước mét.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1.Khởi động 
 Mục tiêu: Tạo tâm thể tích cực, hứng thú học tập cho HS và kết nối với bài học mới.
 Cách tiến hành
 - Cho lớp hát bài “ Con cào cào”
 - Lớp hát và kết hợp động tác.
 - Bài hát nói về cái gì? GV giớt thiệu bài.
2.Thực hành, luyện tập
 Mục tiêu: Củng cố kĩ năng kiểm đếm, ước lượng và đo độ dài, kĩ năng thuyết trình về 
sản phẩm của nhóm.
 Cách tiến hành
 Bài 3. (HĐN8) Thực hành: Kiểm điếm số cây bóng mát, số ghế đá, số bồn hoa trong sân 
trường và ghi lại kết quả.
 - Cho HS đọc thầm yêu cầu bài. Một số HS nối tiếp nhau đọc to yêu cầu bài.
 - GV chia HS thành các nhóm, tổ chức cho các nhóm HS ra sân trường. YC các 
nhóm đếm các đồ vật có trong sân trường rồi ghi lại kết quả vào phiếu bảng nhóm. 
 Tên vật Số lượng
 - Các nhóm giao nhiệm vụ cho từng bạn.
 - HS ra ngoài lớp học kiểm đếm những đồ vật có trong sân trường chẳng 
hạn như số cây to trong sân trường, sô ghè, chậu hoa, số lớp học, ... và sử dụng 
các vạch đếm để ghi lại kết quả.
 - Gọi các nhóm báo cáo kết quả. Đối chiếu kết quả với nhau.
 - Các nhóm báo cáo kết quả, đặt câu hỏi cho nhau và rút ra nhận xét.
 - Rút kinh nghiệm trong quá trình thực hiện kiểm đếm, những khó khăn 
gặp phải và cách khắc phục.
 - GV nhận xét, rút kinh nghiệm cho các nhóm.
Bài 4. (HĐN4) Ước lượng khoảng cách giữa hai vị trí theo đơn vị mét rồi dùng thước mét 
để kiểm tra kết quả.
 - Cho HS đọc thầm yêu cầu bài. Một số HS nối tiếp nhau đọc to yêu cầu bài. 
 - GV giao nhiệm vụ và hướng dẫn HS thực hiện
 - HS thực hiện theo nhóm 4: ,
 + Lựa chọn hai vị trí để đo khoảng cách.
 + Ước lượng khoảng cách giữa hai vị trí đó với đơn vị đo thích hợp. +Dùng thước mét để đo, kiểm tra dự đoán, ghi lại số đo đã xác định được
 - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
 - GV nhận xét và rút ra kết luận. Rút kinh nghiệm trong quá trình ước lượng, 
đo, những khó khăn gặp phải và cách khắc phục.
3. Vận dụng:
 - Đếm số đồ vật trong lớp học 
 - GV giao nhiệm vụ cho các nhóm:
 - YC các nhóm tiến hành đếm và ghi số lượng các vật.
 - Các nhóm chia sẻ trước lớp.
 - Các nhóm khác nhận xét (bổ sung nếu có).
 - GV nhận xét chốt KT.
 Hỏi: Qua các bài tập, chúng ta được củng cố và mở rộng kiến thức gì?
 - GV nhấn mạnh kiến thức tiết học, đánh giá, khích lệ HS.
IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): 
 .
 Đạo đức
 Ôn tập cuối học kì 1 (Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức, kĩ năng
- Củng cố, khắc sâu kiến thức, kĩ năng, thái độ về các chuẩn mực hành vi: bảo quản 
đồ dùng cá nhân, bảo quản đồ dùng gia đình, thể hiện cảm xúc bản thân, kiềm chế 
cảm xúc tiêu cực, tuân thủ quy định nơi công cộng, yêu quê hương.
- Thực hiện được các hành vi theo các chuẩn mực đã học phù hợp với lứa tuổi.
2. Năng lực:
- Phát triển 3 năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học; giao tiếp và hợp tác; 
tự giải quyết vấn đề và sáng tạo.
3. Phẩm chất: 
- Hình thành và phát triển phẩm chất yêu nước, trách nhiệm, chăm chỉ
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên: Máy chiếu, máy tính, 
2. Học sinh: SGK, VBT đạo đức 2
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Khởi động: 3-4’ 
a.Mục tiêu: Tạo tâm thể tích cực, hứng thú học tập cho HS và kết nối với bài học 
mới.
b.Cách tiến hành: Chơi trò chơi “Đuổi hình bắt chữ”: Nhắc lại tên các bài Đạo đức đã 
học
- Cách chơi như sau: GV đưa ra các hình vẽ gắn liền với nội dung các bài đã 
học (có thể lấy hình vẽ từ các bài học trong SGK). Dựa vào hình vẽ, HS đoán 
tên bài học được nói đến. GV chia lớp thành 2 đội chơi để tạo sự cạnh tranh sôi 
nổi. Đội nào đoán đúng nhiều hơn là đội chiến thắng.
- GV dẫn chuyển vào bài mới: Ôn tập cuối học kì II
2. Thực hành : 20 – 22’
HĐ1: Trò chơi: “Thi thể hiện kĩ năng bảo quản đồ dùng, thể hiện cảm xúc 
tích cực và kiểm soát cảm xúc tiêu cực” a.Mục tiêu: HS được củng cố kiến thức, kĩ năng, hành vi bảo quản đồ dùng cá nhân 
và đồ dùng gia đình và kiểm soát cảm xúc
b.Cách tiến hành :
- GV nêu cách chơi, cách đánh giá. 
* Cách chơi: Chia lớp thành 4 đội. Mỗi đội thực hiện các nhiệm vụ sau:
+ Gấp gọn áo/chăn đơn.
+ Xếp gọn sách vở, đồ dùng học tập tại bàn học của khu vực đội mình.
+ Viết từ/vẽ khuôn mặt chỉ cảm xúc của mình khi tham gia trò chơi. 
+ Viết từ/vẽ khuôn mặt chỉ cảm xúc của bạn khi tham gia trò chơi. (thực hiện 
sau khi chơi xong).
* Cách đánh giá: Đội nào làm tốt hơn là đội chiến thắng. GV có thể cho HS 
đánh giá bằng cách thả tim vào sản phẩm làm tốt của mỗi đội. Đội nào được 
nhiều tim hơn là đội chiến thắng
- GV yêu cầu mỗi HS viết từ/vẽ khuôn mặt thể hiện cảm xúc khi tham gia nhiệm vụ 
của mình ra giấy.
+ HS viết từ/vẽ khuôn mặt của bạn khi tham gia trò chơi. ( Lưu ý,GV phân công 
để không bị trùng lặp)
+ Trưng bày theo nhóm các từ/hình vẽ thể hiện cảm xúc của bản thân khi tham gia trò 
chơi và các từ/hình vẽ thể hiện cảm
- GV nêu câu hỏi
+ Em đã làm như thế nào (gấp áo/chăn, sắp xếp sách vở,...)? 
+ Em nghĩ thế nào về sự thực hiện của nhóm mình? Các em đã làm tốt những 
việc gì? Việc gì làm chưa tốt?
+ Vì sao em đánh giá như vậy?
- GV Đánh giá:
+ Em thấy thế nào khi tham gia trò chơi? 
+ Em thấy bạn tham gia trò chơi như thế nào?
+ Bạn nào thể hiện cảm xúc tích cực
HĐ 2: Vẽ tranh thể hiện quy định nơi công cộng
a.Mục tiêu: HS được củng cố kiến thức, kĩ năng, hành vi tuân thủ quy định nơi 
công cộng
b.Cách tiến hành: GV chia lớp thành 4. GV yêu cầu mỗi nhóm lựa chọn một nơi 
công cộng và đưa ra 2 – 3 quy định cần tuân thủ khi đến nơi công cộng đó, vẽ 
hình minh hoạ dấu hiệu các quy định cần thực hiện (GV có thể cho HS xem một 
số hình minh hoạ như trong SGK, bài 12 “Em với quy định nơi công cộng”).
 - HS hoạt động nhóm
- Mỗi nhóm lựa chọn 2 trong các quy định đã nêu rồi vẽ tranh minh họa quy định đó.
- Các nhóm cử một bạn lên, trình bày chia sẻ.
- GV nhận xét thái độ làm việc của các nhóm, tuyên dương nhóm tích cực.
- GV chốt: Tuân thủ quy định nơi công cộng ở quê hương cũng là một việc làm.
3. Vận dụng: 3- 4’ 
- GV nêu tình huống HS lắng nghe và thể hiện cảm xúc qua thẻ.
- Em hãy nêu một số nội quy nơi công cộng.
- GV nhận xét.
IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): ..............................
 Thứ tư ngày 10 tháng 5 năm 2023
 Mĩ thuật
 ------------------------------------------
 TIẾNG VIỆT
 VIẾT: NGHE VIẾT- BÉ CHƠI.
 VIẾT: ÔN CHỮ HOA A, M, N, Q, V (kiểu 2).
 (2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 1. Năng lực
 1.1 Năng lực đặc thù
 * Năng lực ngôn ngữ: 
 - Nghe – viết đúng trích đoạn bài thơ Bé chơi (42 chữ). Qua bài viết, củng cố 
cách trình bày một bài thơ 5 chữ. HĐ 1
 - Làm đúng bài tập lựa chọn: Điền chữ ch, tr; dấu hỏi, dấu ngã. HĐ 2
 - Ôn lại các chữ A, M, N, Q, V viết hoa (kiểu 2) cỡ vừa và nhỏ. Biết viết hoa 
các tên riêng, từ ứng dụng (Việt Nam, Nguyễn Ái Quốc, Hồ Chí Minh) cỡ nhỏ, chữ 
viết đúng mẫu, đầu nét, nối chữ đúng quy định. HĐ 3
 * Năng lực văn học: Có ý thức thẩm mĩ khi trình bày văn bản. 
 1.2 Năng lực chung: Có óc quan sát và ý thức thẩm mỹ khi trình bày văn bản.
 2. Phẩm chất: Rèn luyện tính kiên trì, cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Đối với giáo viên: Mẫu chữ V kiểu 2
 2. Đối với học sinh: SGK, VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động. 4-5p 
 Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
 Cách tiến hành:
 - GV cho HS chơi trò chơi thi tìm nhanh từ chỉ sự vật có âm thanh hỏi, thanh ngã.
 - GV nhận xét, tổng kết trò chơi.
 - GV giới thiệu, nêu mục đích, yêu cầu tiết học: Trong tiết học ngày hôm nay, 
chúng ta sẽ: Nghe - viết đúng trích đoạn bài thơ Bé chơi (42 chữ). Làm đúng bài tập 
lựa chọn: Điền chữ ch, tr; dấu hỏi, dấu ngã. 
2. Khám phá, luyện tập. 23-25p
HĐ 1: Nghe – viết. 18-20p
 Mục tiêu: Nghe – viết đúng trích đoạn bài thơ Bé chơi (42 chữ). Qua bài viết, 
củng cố cách trình bày một bài thơ 5 chữ. 
 Cách tiến hành:
 a. Hướng dẫn chuẩn bị
 - GV nêu nhiệm vụ: HS nghe (thầy, cô) đọc trích đoạn bài thơ Bé chơi
 - GV đọc mẫu 1 lần 2 trích đoạn bài thơ Bé chơi 
 - GV mời 1 HS đọc lại, yêu cầu cả lớp đọc thầm theo.
 - GV hướng dẫn HS nói nội dung và cách trình bày: 
 + Về nội dung: Bài thơ nói về các bạn nhỏ chơi trò chơi nghề nghiệp ( làm thợ nề, 
thợ mỏ, thợ hàn, thầy thuốc, ) + Về hình thức trình bày: Về hình thức hình thức, đây là bài thơ 5 chữ. Chữ đầu 
tiên và đầu mỗi dòng viết hoa. Chữ từ đầu tên bài có thể viết từ ô thứ 4 tính từ lề vở. Chữ 
đầu mỗi dòng viết từ ô 3.
 - Gv cho HS đọc thầm lại bài, chú ý những chữ khó viết: đào lên, nối nhịp cầu, 
thầy thuốc, 
 b. Đọc cho HS viết:
 - GV đọc thong thả từng cụm từ cho HS viết vào vở Luyện viết 2. Mỗi dòng đọc 
2 hoặc 3 lần (không quá 3 lần). GV theo dõi, uốn nắn HS.
 - GV đọc cả bài lần cuối cho HS soát lại.
 c. Chấm, chữa bài
 - GV yêu cầu HS tự chữa lỗi (gạch chân từ viết sai, viết từ đúng bằng bút chì ra 
lề vở hoặc cuối bài chính tả).
 - GV chấm 5 – 7 bài, chiếu bài của HS lên bảng lớp để cả lớp quan sát, nhận xét 
bài về các mặt nội dung, chữ viết, cách trình bày.
HĐ 2: Làm bài tập chính tả. 7 -10p
 Mục tiêu: Làm đúng BT lựa chọn 2, 3: Điền chữ chữ ch,tr; dấu hỏi, dấu ngã phù hợp 
(Cả lớp làm bài 2b, 3b, HSNK làm cả) 
 Cách tiến hành:
BT2- GV mời 3 HS đọc to YC của BT 2 trước lớp, cả lớp đọc thầm.
 - GV giao việc, theo dõi, kiểm soát HS hoạt động. (Cả lớp làm bài 2b, HSNK 
làm cả)
 *Bước 1: HS làm việc cá nhân 
 *Bước 2: HS làm việc nhóm 2 (chia sẻ kết quả theo cặp)
 *Bước 3: HS chia sẻ trước lớp
 - GV hướng dẫn HS nhận xét, bổ sung và động viên, khen ngợi HS làm bài tốt 
đồng thời sửa sai cho HS còn sai.
 a. trăng, trở, chân trời, trăng
 b. đỏ, giữa, vẫy, những
BT 3: - GV mời 3 HS đọc to YC của BT 3 trước lớp, cả lớp đọc thầm.
 - GV giao việc, theo dõi, kiểm soát HS hoạt động
 + HS làm việc cá nhân (tự hoàn thành vào VBT Cả lớp làm bài b, HSNK làm cả)
 + HS làm việc nhóm 2 (chia sẻ kết quả theo cặp)
 + HS chia sẻ trước lớp
 - GV hướng dẫn HS nhận xét, bổ sung và động viên, khen ngợi HS làm bài tốt 
đồng thời sửa sai cho HS còn sai.
 a. chăn; tròn; chậm
 b.cỏ; vỗ, chổi
HĐ 3: Tập viết chữ V hoa. 23-25p TIẾT 2
 Mục tiêu: Ôn lại các chữ A, M, N, Q, V viết hoa (kiểu 2) cỡ vừa và nhỏ. Biết 
viết hoa các tên riêng, từ ứng dụng (Việt Nam, Nguyễn Ái Quốc, Hồ Chí Minh) cỡ 
nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đầu nét, nối chữ đúng quy định.
 Cách tiến hành: 
 * Hướng dẫn quan sát và nhận xét:
 - GV chỉ từng chữ mẫu, miêu tả nhanh theo chiều chuyển độn của mũi tên các 
chữ A, M, N, Q, V (kiểu 2). 
 - GV yêu cầu HS viết các chữ A, M, N, Q, V (kiểu 2) vào vở Luyện viết 2. 
 * Hướng dẫn viết tên riêng – từ ứng dụng: - 1 HS đọc từ ứng dụng: Việt Nam, Nguyễn Ái Quốc, Hồ Chí Minh.
 - GV giải thích cho HS: Nguyễn Ái Quốc là tên bí danh của Bác Hồ khi hoạt 
động ở nước ngoài.
 - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét: 
 + Độ cao của các chữ cái: Chữ A, M, N, Q, V (kiểu 2), H, C (cỡ nhỏ) và các chữ 
g, y, h cao 2.5 li. Chữ t cao 1.5 li. Những chữ còn lại cao 1 li. 
 + Cách đặt dấu thanh: Dấu nặng đặt dưới ê (Việt), dấu ngã đặt trên ê (Nguyễn),...
 - HS viết vào vở Luyện viết 2. 
 - GV chấm 5 – 7 bài, chiếu bài của HS lên bảng lớp để cả lớp quan sát, nhận xét 
bài về các mặt nội dung, chữ viết, cách trình bày.
3. Vận dụng. 4-5’
 - HS thi tìm từ và viết nhanh các tên riêng chữa những chữ vừa ôn theo nhóm.
 - GV nhận xét tiết học.
 - GV nhắc nhở HS về tư thế viết, chữ viết, cách giữ vở sạch, đẹp,... yêu cầu những HS 
chưa viết xong bài trên lớp về nhà viết tiếp, luyện viết thêm phần bài ở nhà.
IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): 
 ......................
 TOÁN
 Bài 95: ÔN TẬP VỀ VỀ SỐ VÀ PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 1000
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Kiến thức, kĩ năng
 - Ôn tập tổng hợp về số có ba chữ số: đếm, đọc, viết, so sánh, phân tích số thành 
các trăm, chục, đơn vị trong phạm vi 1000. 
 - Thực hiện cộng, trừ các số trong phạm vi 1000 và vận dụng trong tình huống 
thực tiễn.
 2. Phẩm chất, năng lực:
 a. Năng lực: 
 Qua việc hệ thống giải các bài toán liên quan thực tế, HS có cơ hội phát triển 
năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học, năng lực tư duy và lập luận 
toán học, năng lực mô hình hóa toán học thông qua(HĐN4)BT1,(HĐCN) BT2, 
(HĐN2) BT3.
 b. Phẩm chất:
 - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1. Giáo viên: Mays tinhs, tivi, SGK 
 2. Học sinh: SHS, vở bài tập toán, bút, nháp, 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Khởi động: 5p
 Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, hứng thú cho hs vào bài.
 Cách tiến hành
 - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Sút bóng vào đích” 
 - GV nêu luật chơi: Các con sẽ phải giúp anh cầu thủ tìm đúng đáp án của các 
câu hỏi để đưa bóng vào được khung thành. Mỗi lần chọn đúng đáp án là 1 lần ghi 
bàn. Sau 4 câu hỏi đội nào ghi được nhiều bàn hơn đội đó sẽ thắng. - GV nêu câu hỏi, Các đội ghi kết quả vào bảng con. Mỗi bạn trả lời đúng là 
một bàn thắng.
 1. Số 874 đọc là?
 A. Tám trăm bẩy bốn B. Tám trăm bảy mươi tư
 2. 503 = 500 + 30
 A. Đúng B. Sai
 3. 285 + 613 = ?
 A. 898 B. 897
 4. Kết quả của phép tính này là bao nhiêu? 967 – 325 = ? 
 A. 682 B. 642
 - GV nhận xét và tổng kết trò chơi.
 - GV ghi bảng tên bài lên bảng.
2. Thực hành -luyện tập. 25p
 Mục tiêu: HS củng cố, hoàn thiện kiến thức, kĩ năng áp dụng vào giải bài tập.
 Cách tiến hành
Bài 1. (HĐN4) . Ghép thẻ thích hợp. Chơi trò chơi “Ghép thẻ” 
 - Cho HS đọc thầm yêu cầu bài. Một số HS nối tiếp nhau đọc to yêu cầu bài. 
 - HS thảo luận nhóm 4: ghép các thẻ thích hợp và đọc kết quả.
 - Cho các nhóm chia sẻ trước lớp.
 - GV cho các nhóm HS giao lưu với nhau.
 - GV Chốt: Như vậy, các con đã biết có thể dùng nhiều cách khác nhau để biểu 
diễn số. Các con chú ý để áp dụng làm các bài tương tự nhé.
Bài 2. (HĐCN) Số?
 - Cho HS đọc thầm yêu cầu bài. Một số HS nối tiếp nhau đọc to yêu cầu bài.
 - Cho HS làm vào vở nháp.
 - Cho một số HS chia sẻ trước lớp.
 - HS nhận xét lẫn nhau.
 + Con làm thế nào để nêu được số 790 ở ô này?( con đếm từ 700, mỗi vạch nhỏ 
đếm thêm 10, 710, 720,730,740... 790 .
 + Vì sao con điền vị trí này là số 999?( trên vạch 990 mà gần sát vạch số 1000. 
Liền trước 1000 là 999.)
 - GV nhận xét chốt KT.
Bài 3. (HĐN2)
 - Cho HS đọc thầm yêu cầu bài. Một số HS nối tiếp nhau đọc to yêu cầu bài.
 - Cho HS thảo luận nhóm 2.
 - Các nhóm HS chia sẻ trước lớp
 - Các nhóm khác nhận xét.
 + Làm thế nào các con biết con vật nào nặng nhất, con vật nào nhẹ nhất?(Con 
so sánh các số cân nặng của 3 con vật.)
 + Con so sánh như thế nào?(Con thấy cân nặng của 3 con vật đều là số có 3 
chữ số, con so sánh các chữ số hàng trăm với nhau, 5>4>2 nên con biết hươu cao cổ 
nặng nhất, ngựa vằn nhẹ nhất.)
 + Để biết cân nặng của con vật này hơn con vật kia bao nhiêu ta làm phép tính 
gì? (Con làm phép tính trừ.)
 - GV Chốt: Như vậy, các con đã biết cách sử dụng kiến thức toán học để giải 
quyết vấn đề, trả lời những câu hỏi đặt ra. Các con phát huy ở những bài sau nhé. 3.Vận dụng. Trò chơi Ai nhanh, Ai đúng.5p 
 - GV tổ chức cho hs dùng thẻ A,B, C chọn đáp án đúng.
 - Mỗi câu hỏi là một phép tính và 3 câu trả lời. Sau thời gian 5 giây, hs giơ thẻ. 
HS nào sai sẽ bị thu thẻ không được chơi tiếp. Tổ nào còn nhiều bạn chơi thì tổ đó 
thắng.
 Nhận xét HS chơi
 - Hôm nay chúng mình học bài gì ?
 - Các con đã được củng cố những kiến thức, kĩ năng gì ?
 - GV nhận xét tiết học.
 - Dặn dò: Chuẩn bị bài sau: “Ôn tập về số và phép tính trong phạm vi 1000(tiết 2)”
IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): 
 .
BUỔI CHIỀU Thứ năm ngày 11 tháng 5 năm 2023
 TOÁN
 Bài 95: ÔN TẬP VỀ SỐ VÀ PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 1000 (tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, HS:
 1. Kiến thức, kĩ năng
 - Ôn tập tổng hợp về số có ba chữ số: đếm, đọc, viết, so sánh, phân tích số thành 
các trăm, chục, đơn vị trong phạm vi 1000. 
 - Thực hiện cộng, trừ các số trong phạm vi 1000 và vận dụng trong tình huống 
thực tiễn.
 2. Phẩm chất, năng lực:
 a. Năng lực: 
 Qua việc hệ thống giải các bài toán liên quan thực tế, HS có cơ hội phát triển 
năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học, năng lực tư duy và lập luận 
toán học, năng lực mô hình hóa toán học thông qua (HĐCN)BT4, (HĐN4)BT5, 
(HĐN2) BT6.
 b. Phẩm chất:
 - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1. Giáo viên: Laptop, máy chiếu, giáo án điện tử, phấn màu, 
 2. Học sinh: SHS, vở bài tập toán, bút, nháp, 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Khởi động :
 Mục tiêu : Tạo tâm thế vui tươi, hứng thú cho hs vào bài.
 Cách tiến hành
 - Hôm nay, chúng mình sẽ cùng nhau tham gia vào trò chơi “Quả bóng may 
mắn” các con có thích không?
 - GV nêu cách chơi: Cô tung quả bóng cho các con tung bóng cho bạn, cả lớp 
hát 1 bài, khi nào cô bảo “Dừng” thì bạn nào đang cầm bóng trên tay phải tar lời 1 câu 
hỏi của cô. Nếu trả lời đúng bạn đó được thưởng hoa và được tung bóng tiếp cho người 
khác. Nếu không trả lời đúng thì phải nhảy lò cò tại chỗ 10 nhịp. 
 - Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương học sinh tích cực.
 - GV nhận xét và tổng kết trò chơi.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_day_hoc_lop_1_tuan_34_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi.docx