Kế toán Ngân hàng thương mại - Chương 4: Kế toán nghiệp vụ tín dụng và đầu tư

Khái niệm:

 Kế toán nghiệp vụ tín dụng là hoạt động ghi chép, phản ánh tổng hợp một cách đầy đủ, chính xác, kịp thời các khoản tín dụng trong tất cả các khâu từ giải ngân, thu nợ, thu lãi và theo dõi dư nợ toàn bộ quá trình cấp tín dụng của NHTM, trên cơ sở đó để giám đốc chặt chẽ toàn bộ số tiền đã cấp tín dụng cho khách hàng đồng thời làm tham mưu cho nghiệp vụ TD.

Nhiệm vụ của kế toán nghiệp vụ tín dụng:

Tổ chức ghi chép phản ảnh đầy đủ, chính xác, kịp thời qua đó hình thành thông tin kế toán phục vụ quản lý tín dụng, bảo vệ an toàn vốn cho vay.

Quản lý hồ sơ cho vay, theo dõi kỳ hạn nợ để thu hồi nợ đúng hạn, hoặc chuyển nợ quá hạn khi người vay không đủ khả năng trả nợ đúng hạn.

Tính và thu lãi cho vay chính xác, đầy đủ, kịp thời.

Giám sát tình hình tài chính của khách hàng thông qua hoạt động của tài khoản tiền gửi và tài khoản cho vay.

Thông qua số liệu của kế toán cho vay để phát huy vai trò tham mưu của kế toán trong quản lý nghiệp vụ tín dụng.

 

ppt47 trang | Chia sẻ: huong20 | Lượt xem: 963 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế toán Ngân hàng thương mại - Chương 4: Kế toán nghiệp vụ tín dụng và đầu tư, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
rong từng kỳ kế toán thông qua hạch toán dự thu lãi từng kỳ để ghi nhận vào thu nhập theo nguyên tắc “cơ sở dồn tích”.Tín dụng là nghiệp vụ tiềm ẩn nhiều rủi ro. Với trách nhiệm của mình, kế toán phải cung cấp thông tin để phục vụ phân loại nợ và hạch toán đầy đủ, chính xác khi trích lập và sử dụng quĩ dự phòng rủi ro.Tài liệu Kế toán Ngân hàng - Lớp Kiểmtoán Nhà nước5Khái niệm, nhiệm vụ của Kế toán nghiệp vụ TDKhái niệm:	Kế toán nghiệp vụ tín dụng là hoạt động ghi chép, phản ánh tổng hợp một cách đầy đủ, chính xác, kịp thời các khoản tín dụng trong tất cả các khâu từ giải ngân, thu nợ, thu lãi và theo dõi dư nợ toàn bộ quá trình cấp tín dụng của NHTM, trên cơ sở đó để giám đốc chặt chẽ toàn bộ số tiền đã cấp tín dụng cho khách hàng đồng thời làm tham mưu cho nghiệp vụ TD.Nhiệm vụ của kế toán nghiệp vụ tín dụng:Tổ chức ghi chép phản ảnh đầy đủ, chính xác, kịp thời qua đó hình thành thông tin kế toán phục vụ quản lý tín dụng, bảo vệ an toàn vốn cho vay. Quản lý hồ sơ cho vay, theo dõi kỳ hạn nợ để thu hồi nợ đúng hạn, hoặc chuyển nợ quá hạn khi người vay không đủ khả năng trả nợ đúng hạn.Tính và thu lãi cho vay chính xác, đầy đủ, kịp thời.Giám sát tình hình tài chính của khách hàng thông qua hoạt động của tài khoản tiền gửi và tài khoản cho vay. Thông qua số liệu của kế toán cho vay để phát huy vai trò tham mưu của kế toán trong quản lý nghiệp vụ tín dụng.Tài liệu Kế toán Ngân hàng - Lớp Kiểmtoán Nhà nước6Quy định cơ bản trong Quy chế CV hiện hànhQĐ1627 của TĐNHNN ban hành ngày 31/12/ 2001 về Quy chế cho vay của TCTD đối với KH.QĐ 127/2005/QĐ-NHNN ban hành ngày 3/2/2005 của Thống đốc NHNN về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của QĐ 1627/2001/QĐ-NHNNNguyên tắc cho vayĐiều kiện vay vốnThể loại cho vayMức cho vayPhương thức cho vayTrả nợ gốc và lãi vốn vayLãi suất cho vayưVấn đề chuyển nhóm nợTài liệu Kế toán Ngân hàng - Lớp Kiểmtoán Nhà nước7Chứng từ sử dụng trong kế toán nghiệp vụ TD Chứng từ gốc: Đơn xin vayHợp đồng tín dụngHợp đồng thế chấp bảo lãnh, cầm cố tài sản Phương án sản xuất kinh doanh.Kế hoạch vay vốn trả nợ.Các báo cáo tài chính của khách hàng đơn vay vốn Các giấy tờ liên quan đến việc vay vốn.Chứng từ ghi sổ:Giấy lĩnh tiền mặt.Các chứng từ thanh toán không dùng tiền mặtPhiếu chuyển khoản và bảng kê tính lãi hàng tháng.Tài liệu Kế toán Ngân hàng - Lớp Kiểmtoán Nhà nước8Tài khoản sử dụng trong KT cho vayTK 21 – Cho vay các tổ chức kinh tế và cá nhân trong nước211- Cho vay ngắn hạn VND212- Cho vay trung hạn VND213- Cho vay dài hạn VND214- Cho vay ngắn hạn ngoại tệ và vàng215- Cho vay trung hạn ngoại tệ và vàng216- Cho vay dài hạn ngoại tệ và vàng	Có các tài khoản cấp III sau:Nợ đủ tiêu chuẩn 	(Nợ nhóm 1)Nợ cần chú ý	(Nợ nhóm 2)Nợ dưới tiêu chuẩn	(Nợ nhóm 3)	Nợ nghi ngờ	(Nợ nhóm 4)Nợ có khả năng mất vốn	(Nợ nhóm 5)Tài liệu Kế toán Ngân hàng - Lớp Kiểmtoán Nhà nước9TK Cho vay:Nội dung: phản ánh số tiền NH (TCTD) đang cho KH vayKết cấu:Tài khoản sử dụng trong nghiệp vụ KTCVTK 21- Số tiền chuyển sang nhóm nợ thích hợp.- Số tiền cho vay đối với KH Dư nợ: Số tiền KH đang nợ TCTD- Số tiền thu nợ từ KH Tài liệu Kế toán Ngân hàng - Lớp Kiểmtoán Nhà nước10TK 394 – Lãi phải thu từ hoạt động tín dụngTK 3941 – Lãi phải thu từ cho vay bằng VNDTK 3942 – Lãi phải thu từ cho vay bằng ngoại tệ và vàngNội dung: Dùng để phản ánh số lãi dồn tích tính trên các khoản cho vay KH mà chưa đến hạn được thanh toánKết cấu:TK 394Số tiền lãi phải thu tính trong kỳSố tiền lãi khách hàng đã trả.Dư Nợ: Số lãi phải thu chưa được thanh toánTài khoản sử dụng trong nghiệp vụ KTCVTài liệu Kế toán Ngân hàng - Lớp Kiểmtoán Nhà nước11TK 399 – Dự phòng rủi ro lãi phải thuNội dung: phản ánh quỹ dự phòng rủi ro lãi phải thuKết cấu:Tài khoản sử dụng trong nghiệp vụ KTCVTK 399- Số tiền trích lập dự phòng- Số tiền sử dụng dự phòng- Số tiền hoàn nhập dự phòngDư Có: Số tiền dự phòng hiện cóTài liệu Kế toán Ngân hàng - Lớp Kiểmtoán Nhà nước12TK 70 – Thu từ hoạt động tín dụng => Dư CóTK 882 – Chi dự phòng rủi ro => Dư NợTK 94 – lãi cho vay chưa thu được TK 97 – nợ khó đòi đã xử lý TK 994 – TS cầm cố, thế chấp của khách hàngTK 996 – Ctừ có giá trị cầm cố, thế chấp của khách hàng Tài khoản sử dụng trong nghiệp vụ KTCVTài liệu Kế toán Ngân hàng - Lớp Kiểmtoán Nhà nước13Kế toán phương thức cho vay từng lầnKhái niệm: Mỗi lần vay vốn, khách hàng và tổ chức tín dụng phải làm thủ tục vay vốn cần thiết và ký kết hợp đồng tín dụngĐối tượng:Áp dụng đối với KH không có nhu cầu vay thường xuyên, vòng quay vốn thấpÁp dụng đối với cho vay cá thểĐặc điểm:Giải ngân một lần toàn bộ hạn mức tín dụngĐịnh kỳ hạn nợ cụ thể cho khoản cho vay; Người vay trả nợ một lần khi đáo hạn.Tài liệu Kế toán Ngân hàng - Lớp Kiểmtoán Nhà nước14Quy trình kế toán cho vay từng lầnKế toán phát tiền vayNhập: TK994- Tài sản thế chấp cầm cố của khách hàng (nếu có)Đồng thời hạch toán nội bảng số tiền gốc cho vay:TK 1011TK 4211/KHTK TTVốnTK CV/Nợ đủ tiêu chuẩnGiải ngân bằng TMGiải ngân bằng CK, tto cùng NHGiải ngân bằng CK, tto khác NHTài liệu Kế toán Ngân hàng - Lớp Kiểmtoán Nhà nước15Tính và hạch toán lãiTính lãi theo mónThời hạn thu lãiNếu thu lãi hàng tháng: không phải sử dụng TK Lãi phải thuNếu thu lãi theo kỳ hoặc thu một lần khi đáo hạn: sử dụng TK lãi phải thuQuy trình kế toán cho vay từng lầnTK thích hợpTK 3941TK Thu lãi cho vay - 702Thu lãi tháng Thu lãi theo kỳThực thu (2)Dự thu (1)Tài liệu Kế toán Ngân hàng - Lớp Kiểmtoán Nhà nước16Xử lý trong trường hợp không thu được lãi:Đối với nợ lãi: - Ngừng tính lãi dự thu	 - Nếu chắc chắn không thu được => Chi phí	 - Nếu có khả năng không thu được => Dự phòng	 - Theo dõi lãi chưa thu ở TK ngoại bảng 941Đối với nợ gốc: Chuyển (gốc) theo dõi ở nhóm nợ thích hợpXử lý khi thu lại được lãi đã quá hạn:Đối với lãi: - Thu từ TK thích hợp, một phần tất toán TK dự thu, một phần HT trực tiếp vào TK thu lãi CV – 702	 	 - Hoàn nhập dự phòng lãi phải thuĐối với nợ gốc: Chuyển (gốc) theo dõi ở nhóm nợ thích hợpQuy trình kế toán cho vay từng lầnTài liệu Kế toán Ngân hàng - Lớp Kiểmtoán Nhà nước17Sơ đồ xử lý lãi phải thuTK 3941TK 702Dự thu (1)TK Chi phíTK 399Chắc chắn ko thu đc (2)Có khả năng ko thu đc (2’a)TK CPDPThực tế ko thu đc (2’b)Hoàn nhập DP (2’b2)TK thích hợpThực tế thu đc (2’b1)Thực tế thu đc (2’b1)Tài liệu Kế toán Ngân hàng - Lớp Kiểmtoán Nhà nước18Kế toán thu nợ: Đến hạn, KH trả tiền vay, kế toán tất toán TK CV thích hợp/KH Kế toán chuyển nợ quá hạn:Các trường hợp chuyển nợ quá hạnBút toán chuyển gốcĐối với chuyển lãiTrích lập dự phòngSử dụng quỹ dự phòng để xoá nợHoàn nhập quỹ dự phòngQuy trình kế toán cho vay từng lầnTài liệu Kế toán Ngân hàng - Lớp Kiểmtoán Nhà nước19Kế toán cho vay theo hạn mức tín dụng Khái niệm: Cho vay theo hạn mức tín dụng là phương thức cho vay mà giữa ngân hàng và khách hàng xác định và thỏa thuận một hạn mức tín dụng duy trì trong thời hạn nhất định hoặc theo chu kỳ sản xuất kinh doanhĐối tượng: Chỉ áp dụng cho các khách hàng vay có nhu cầu vay vốn thường xuyên, có vòng quay vốn lưu động nhanh, có khả năng tài chính lành mạnh và uy tín với NH Tài liệu Kế toán Ngân hàng - Lớp Kiểmtoán Nhà nước20Đặc điểm: Nhu cầu vay thường là để tài trợ cho nguồn vốn lưu động thiếu hụtKhông định kỳ hạn nợ cụ thể cho từng lần giải ngân nhưng kiểm soát chặt chẽ hạn mức tín dụng còn thực hiệnKH trả nợ NH bằng hai cách: (i) thu ngay khi có khoản thu, hoặc (ii) thu định kỳ theo sự thỏa thuận giữa NH và KHTài khoản sử dụng: TK Cho vay thông thường – Dư NợTK TG t.toán (được phép thấu chi) – Dư Có hoặc Dư NợKế toán cho vay theo hạn mức tín dụng Tài liệu Kế toán Ngân hàng - Lớp Kiểmtoán Nhà nước21Kế toán khi giải ngân: khi có chứng từ hợp lệ với điều kiện Tổng Dư Nợ luôn nhỏ hơn HMTDTính và hạch toán lãi:Tính lãi: Theo phương pháp tích sốThu lãi: thường thu theo thángKế toán thu nợ: Thu ngay khi có nguồn thuThu định kỳ từ TK tiền gửi của KHKế toán chuyển nợ quá hạn: Khi hết thời hạn của HMTD mà không được NH ký tiếp hoặc tiếp tục ký HMTD mới mà KH không hạ được thấp Dư Nợ xuống dưới mức HMTD mớiKế toán cho vay theo hạn mức tín dụng Tài liệu Kế toán Ngân hàng - Lớp Kiểmtoán Nhà nước22Khái niệm: Ngân hàng cho vay theo dự án đầu tư nhằm cung ứng vốn cho khách hàng để thực hiện các dự án đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh, dịch vụ và các dự án phục vụ đời sốngĐối tượng: là các dự án đầu tư về thiết bị, máy móc, nhà xưởng, các công trình xây dựng cơ bản Đặc điểm: Cho vay theo dự án đầu tư thuộc loại tín dụng trung, dài hạnĐối với các dự án đầu tư vào thiết bị, máy móc thì ngân hàng tiến hành thu nợ theo định kỳ dựa trên số tiền trích khấu hao định kỳ của những tài sản này.Đối với các dự án là các công trình phải qua quá trình xây dựng cơ bản thì đối tượng cho vay là các chi phí phát sinh trong thời gian xây dựng cơ bản để hoàn thành công trình, kể cả chi phí trả lãi vay đều được tính vào giá thành công trình (vốn hóa). Kế toán cho vay theo Dự án đầu tư Tài liệu Kế toán Ngân hàng - Lớp Kiểmtoán Nhà nước23Cho vay XDCB được chia thành hai giai đoạn:Giai đoạn cho vay để đầu tư vào chi phí xây dựng cơ bản (thông qua những lần giải ngân trong thời gian XDCB)Giai đoạn xác định lại số nhận nợ sau khi hoàn thành công trình:Kế toán cho vay theo Dự án đầu tư Sau đó, NH và KH cùng xác định kỳ hạn nợ cuối cùng và kế hoạch trả nợ định kỳ theo số tiền khấu hao trong kỳ của công trình và một số nguồn thu khácTổng số tiền nhận nợTổng số tiền của các lần giải ngânlãi cho vay phát sinh=+Tài liệu Kế toán Ngân hàng - Lớp Kiểmtoán Nhà nước24Kế toán phương thức cho vay đồng tài trợ Phạm vi áp dụng: Cho vay dự án lớn, thời gian dàiLý do: Giảm rủi roĐảm bảo tỉ lệ an toàn tín dụngNguyên tắc tổ chức:Các NH thành viên: Góp vốnNH đầu mối thực hiện: Nhận vốn góp, làm đầu mối giải ngân, thu nợ, thu lãiTất cả các NH đều thực hiện: theo dõi Dư Nợ mà mình cho vay, tính và hạch toán lãi dự thu, thực hiện phân loại nợ, trích lập DPRR theo quy địnhTài liệu Kế toán Ngân hàng - Lớp Kiểmtoán Nhà nước25Tài khoản sử dụng:TK 381, 382: góp vốn cho vay đồng tài trợTK 481, 482: Nhận vốn cho vay đồng tài trợKế toán phương thức cho vay đồng tài trợ TK 381, 382TK 481, 482Số vốn góp CV đồng tài trợ gửi lên NHĐMChuyển vốn góp cho vay đồng tài trợ sang TKCV thích hợpSố vốn góp CV đồng tài trợ nhận từ NHTVSố vốn góp cho vay đồng tài trợ nhận từ NHTV đã giải ngân cho KHDNợ: Số vốn góp CV ĐTT đang gửi tại NHĐMDCó: Số vốn góp CV ĐTT đang nhận của NHTVTài liệu Kế toán Ngân hàng - Lớp Kiểmtoán Nhà nước26Tại NH thành viên:Quy trình kế toán cho vay đồng tài trợ TK 381, 382TK thích hợpTK CV/KHTại NH đầu mối:TK 481, 482TK thích hợpTK CV/KHTK thích hợp/KHGửi vốn góp(1)Nhận vốn góp(2)Vốn NHTV gópVốn NHĐM gópGiải ngân(3)Nhận thông báo đã giải ngân(4)Tài liệu Kế toán Ngân hàng - Lớp Kiểmtoán Nhà nước27Kế toán hạch toán và thu lãi:Trong kỳ: cả NH đầu mối và NHTV đều thực hiện tính và hạch toán theo dõi lãi phải thu như CV thông thườngĐến kỳ thu lãi: NHĐM thực hiện thu lãi trực tiếp từ KH và ghi nhận vào 702 (hoặc tất toán 394) tại NH mình phần lãi mà họ được nhận, chuyển qua TTV phần lãi của NHTV góp vốn được hưởng.NHTV: nhận lãi từ NHĐM qua TTV và ghi nhận vào 702 (hoặc tất toán 394)Kế toán thu nợ: tương tự thu lãiKế toán phân loại nợ, trích lập dự phòng rủi rođược thực hiện như CV thông thường ở mỗi NH.Quy trình kế toán cho vay đồng tài trợ Tài liệu Kế toán Ngân hàng - Lớp Kiểmtoán Nhà nước28Chiết khấu thương phiếu và giấy tờ có giá Các khái niệm cơ bản:Thương phiếu là chứng từ thanh toán, giấy tờ có giá phát sinh trong quan hệ tín dụng thương mại (mua chịu, bán chịu) với nội dung cơ bản là người cầm nó được hưởng một trái quyền (quyền đòi nợ) một số tiền nhất định trong tương lai từ người ký phát. Cho vay chiết khấu thương phiếu là nghiệp vụ tín dụng ngắn hạn, trong đó khách hàng chuyển nhượng thương phiếu chưa đến hạn thanh toán cho Ngân hàng để nhận một số tiền bằng mệnh giá của thương phiếu trừ đi (-) số tiền chiết khấu và hoa hồng phí (nếu có). Tài liệu Kế toán Ngân hàng - Lớp Kiểmtoán Nhà nước29Các loại chiết khấu: Xét trên góc độ quyền lợi và trách nhiệm của các bên tham gia, có 2 loại Chiết khấu miễn truy đòi: Là loại chiết khấu trong đó TCTD mua hẳn thương phiếu theo giá trị hiện tại và khi đáo hạn, chỉ có quyền đòi người phát hành, không có quyền đòi khách hàng vay chiết khấuChiết khấu truy đòi: là loại chiết khấu trong đó, TCTD mua lại thương phiếu theo giá trị hiện tại và có quyền đòi người phát hành khi đáo hạn. Tuy nhiên nếu người phát hành không có khả năng thanh toán thì TCTD có quyền truy đòi đến khách hàng vay chiết khấu. Chiết khấu thương phiếu và giấy tờ có giá Tài liệu Kế toán Ngân hàng - Lớp Kiểmtoán Nhà nước30Tài khoản sử dụng: TK 22: Chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá đối với các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nướcTK 221: Chiết khấu bằng VNĐTK 222: Chiết khấu bằng ngoại tệTK 717: Thu phí chiết khấuTính toán chiết khấu: 	PV = FV * (1+i)- n	Trong đó: PV: số tiền cho vay chiết khấu (giá trị hiện tại)FV: Giá trị nhận được trong tương laii: Lãi suất chiết khấun: Thời hạn còn lại của thương phiếu (Kỳ)=> Lãi chiết khấu = DV = FV - PVChiết khấu thương phiếu và giấy tờ có giá Tài liệu Kế toán Ngân hàng - Lớp Kiểmtoán Nhà nước31Nhận chiết khấu:Cung ứng cho KH số tiền bằng PV:	Nợ TK Cho vay chiết khấu (2211, 2221)/KH	Có TK thích hợpThu phí chiết khấu:	Nợ TK thích hợp	Có TK 717Định kỳ: 	Dự thu lãi như cho vay thông thường 	Số lãi dự thu mỗi kỳ = DV/n (kỳ)Khi đáo hạn:Nếu khách hàng trả tiền	Nợ TK thích hợp	: FV = PV + DV 	Có TK Cho vay chiết khấu	: PV	Có TK lãi phải thu (3941)	: DVNếu khách hàng không trả được nợ => Chuyển Nợ quá hạnHạch toán cho vay chiết khấuTài liệu Kế toán Ngân hàng - Lớp Kiểmtoán Nhà nước32Kế toán nghiệp vụ cho thuê tài chínhKhái niệm: Cho thuê tài chính thực chất là tín dụng trung và dài hạn, trong đó theo đơn đặt hàng của khách hàng, ngân hàng sẽ mua tài sản về cho thuê và cuối hợp đồng khách hàng có thể mua lại tài sản theo giá thoả thuận trong hợp đồng thuê.Nội dung của thuê TC có 1 số điểm cần lưu ý:Thời gian thuê: Chiếm ít nhất = 60% thời gian để khấu hao tài sảnKết thúc hợp đồng: người thuê có thể trả lại tài sản hoặc được mua lại tài sản với giá thoả thuận (thông thường nhỏ hơn giá thị trường của tài sản tại thời điểm mua lại)Định kỳ: trả tiền thuê từng kỳ bao gồm cả gốc và lãi thuêTài liệu Kế toán Ngân hàng - Lớp Kiểmtoán Nhà nước33Tính khấu hao: Bên cho thuê không phải trích khấu hao TSTiền thuê trả từng kỳ:Trả gốc đều đặn, lãi tính trên cơ sở số gốc còn lại đầu kỳTrả cả gốc và lãi đều đặn theo niên kim cố địnhXác định lãi suất: để làm căn cứ tính lãi cho thuê. Mức lãi suất có thể ghi công khai trong hợp đồng hoặc là mức lãi suất ngầm định được các bên tự tính toán dựa trên các yếu tố khác đã được thoả thuận như: tổng số tiền thuê phải trả và số tiền thuê phải trả từng kỳ. Tuy nhiên về nguyên tắc kế toán, mức lãi suất phải cố định trong suốt thời gian thuê, làm cơ sở để tính và ghi nhận nợ gốc và lãi phải trả từng kỳ.Kế toán nghiệp vụ cho thuê tài chínhTài liệu Kế toán Ngân hàng - Lớp Kiểmtoán Nhà nước34Số tiền trả định kỳ Lần 1Chiết khấu theo lãi suất cho thuê (ngầm định), mức lãi suất cố định trong suốt thời gian cho thuê+++Nguyên giá TS cho thuê theo hợp đồngSố tiền trả định kỳ Lần nGiá trị còn lại cuối hợp đồngKế toán nghiệp vụ cho thuê tài chínhTài liệu Kế toán Ngân hàng - Lớp Kiểmtoán Nhà nước35Tài khoản sử dụngTK 23: Cho thuê tài chính231: Cho thuê tài chính bằng VNĐ.232: Cho thuê tài chính bằng ngoại tệ.TK 231, 232 Giá trị TS gian cho KH thuê (NG TS) Số tiền gốc cho thuê được thu hồi từng lầnDNợ: Gtrị TS thuê giao cho KH chưa trả nợ Số tiền chuyển nhóm nợ thích hợpTài liệu Kế toán Ngân hàng - Lớp Kiểmtoán Nhà nước36Tài khoản sử dụngTK 385: Đầu tư bằng VNĐ vào TS cho thuê tài chínhTK 386: Đầu tư bằng ngoại tệ vào TS cho thuê tài chínhTK 385, 386 Số tiền chi để mua TS về cho thuê TC (NG TS) Giá trị TS chuyển sang cho thuê TC (NG TS)DNợ: Gtrị TS cho thuê TC chưa giao cho KH thuêTK 3943: Lãi phải thu về cho thuê tài chínhTK 705: Thu lãi về cho thuê tài chínhTK 951: TS cho thuê tài chính đang quản lý tại TCTDTK 952: TS cho thuê tài chính đang giao cho KH thuêTài liệu Kế toán Ngân hàng - Lớp Kiểmtoán Nhà nước37Ký quĩ để thuê tài chính: 	Nợ TK 1011, 4211/ Khách hàng	Có TK Ký quĩ đảm bảo cho thuê tài chính (4277)/KHSố tiền ký quĩ đảm bảo thuê tài chính sẽ được trả lại KH khi KH thực hiện hợp đồng thuê TCKhi NH mua TS theo đơn đặt hàng của KH về nhập kho 	Nợ TK Đầu tư vào các thiết bị cho thuê TC (385, 386)	Có TK thích hợp	Đồng thời ghi nhập TK ngoại bảng: 	Nhập 951 “TS dùng để cho thuê TC đang quản lý tại TCTD”Quy trình kế toánTài liệu Kế toán Ngân hàng - Lớp Kiểmtoán Nhà nước38Khi NH giao tài sản cho khách hàng thuê TC	Nợ TK Cho thuê tài chính (231, 232/ khách hàng thuê)	Có TK Đầu tư vào các thiết bị cho thuê TC (385, 386)	Đồng thời hạch toán ngoại bảng:	Xuất 951 “TS dùng để cho thuê TC đang quản lý tại TCTD”	Nhập 952 “TS dùng để cho thuê TC đang giao cho KH thuê”Định kỳ kế toán: Tính lãi dự thu về cho thuê TC Định kỳ thu tiền cho thuê: Nếu KH trả tiền thuê: tách Gốc và Lãi riêng để HT vào TK thích hợpNếu KH không trả tiền thuê: chuyển Nợ quá hạnKết thúc hợp đồng thuê TCNếu khách hàng mua lại TS: thu tiền bán TSNếu trả lại TS: ghi nhận vao TS khác để chờ xử lýQuy trình kế toánTài liệu Kế toán Ngân hàng - Lớp Kiểmtoán Nhà nước39Sơ đồ quy trình kế toán CTTCTK 385TK 231TK thích hợpTK 705TK 3943Giá trị TS giao cho KH thuê (2a)Mua TS(1a)Số tiền thuê trả từng kỳ(4)LãiGốcDự thu lãi theo kỳ KT (3)TK T.hợp(1b) Nhập TK 951(2b) Xuất TK 951(2c) Nhập TK 952TK C.phí CTTCKH trả lại TS (5b)(5c) Xuất TK 952TK TSản khácKH mua lại TS (5a)PbChênh lệchTài liệu Kế toán Ngân hàng - Lớp Kiểmtoán Nhà nước40Kế toán nghiệp vụ bảo lãnh Khái niệm: Bảo lãnh Ngân hàng là cam kết bằng văn bản của tổ chức tín dụng (bên bảo lãnh) với bên có quyền (bên nhận bảo lãnh) về việc thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng (bên được bảo lãnh) khi khách hàng không thực hiện đúng nghĩa vụ đã cam kết với bên nhận bảo lãnh. Khách hàng phải nhận nợ và trả nợ cho tổ chức tín dụng số tiền đã được trả thay.Các loại bảo lãnhBảo lãnh vay vốnBảo lãnh dự thầuBảo lãnh thanh toánBảo lãnh thực hiện hợp đồngCam kết thanh toán L/C trả chậm...Tài liệu Kế toán Ngân hàng - Lớp Kiểmtoán Nhà nước41Tài khoản sử dụng TK 24: Trả thay khách hàng241: Trả thay khách hàng bằng VNĐ.242: Trả thay khách hàng bằng ngoại tệ.TK 241, 242 Số tiền trả thay khách hàng Số tiền khách hàng trả nợDNợ: Số tiền trả thay KH chưa trả nợ Số tiền chuyển nhóm nợ thích hợpTài liệu Kế toán Ngân hàng - Lớp Kiểmtoán Nhà nước42TK Doanh thu chờ phân bổ – 488 TK Thu phí bảo lãnh – 712 TK ký quỹ bảo lãnh - 4274Tài khoản 921: Cam kết bảo lãnh cho khách hàngTK 9211 - Bảo lãnh vay vốn TK 9212 - Bảo lãnh thanh toán TK 9213 - Bảo lãnh thực hiện hợp đồng TK 9214 - Bảo lãnh dự thầu TK 9215 - Cam kết trong nghiệp vụ L/C trả chậm TK 9216 - Cam kết trong nghiệp vụ L/C trả ngay TK 9219 - Cam kết bảo lãnh khác Tài khoản sử dụng Tài liệu Kế toán Ngân hàng - Lớp Kiểmtoán Nhà nước43NH phải tiến hành thẩm định TD => xác định giá trị BLGiá trị bảo lãnh = Giá trị hợp đồng kinh tế - Mức ký quỹKhi cam kết bảo lãnh cho KH:KH ký quỹ bảo lãnh	Nợ TK thích hợp/KH	Có TK ký quỹ bảo lãnh (4274)/KHNhận TS cầm cố thế chấp của KH: Nhập TK 994Ghi nhận bảo lãnh cho KH: Nhập TK 921: Giá trị bảo lãnhThu phí bảo lãnh:	Nợ TK thích hợp	Có TK Doanh thu chờ phân bổ - 488=> Số phí này sẽ được phân bổ dần vào Thu phí bảo lãnh – 712 Quy trình kế toán nghiệp vụ bảo lãnh Tài liệu Kế toán Ngân hàng -

File đính kèm:

  • pptKT_nghiep_v_7909.ppt