Kiểm tra đình kỳ cuối kỳ I môn Tiếng Việt – lớp 5
4 Dòng nào dưới đây gồm các từ trái nghĩa với từ im lặng ?
a. Ồn ào, nhộn nhịp, đông đúc.
b. Ồn ào, náo nhiệt, huyên náo.
c. Ồn ào, nhộn nhịp, vui vẻ.
5. Từ in đậm trong câu “gió bắt đầu nổi rào rào cùng với khối mặt trời tròn đang tuôn ánh sáng vàng rực xuống mặt đất.” thuộc những từ loại gì ?
a. Động từ b. Danh từ c. Tính từ
6. Chủ ngữ trong câu “Phút yên tĩnh của rừng ban mai dần dần biến đi.” là.
a. Phút yên tĩnh
b. Phút yên tĩnh của rừng ban mai
c. Phút yên tĩnh của rừng ban mai dần dần
PHÒNG GD&ĐT TÂN KỲ TRƯỜNG TIỂU HỌC TÂN AN BÀI KIỂM TRA ĐÌNH KỲ CUỐI KỲ I NĂM HỌC 2011- 2012 Môn Tiếng Việt – Lớp 5 Thời gian làm bài: 40 phút (cho bài viết) Họ và tên ......................................................................lớp 5....... A - KIỂM TRA ĐỌC I- Đọc thành tiếng : Giáo viên cho học sinh bốc thăm, đọc và trả lời câu hỏi theo thăm. II- Đọc hiểu: đọc thầm bài văn sau RỪNG PHƯƠNG NAM Rừng cây im lặng quá. Một tiếng lá rơi lúc này cũng có thể khiến người ta giật mình. Lạ quá, chim chóc chẳng nghe tiếng con nào kêu. Hay vừa có tiếng chim ở một nơi nào xa lắm, vì không chú ý mà tôi không nghe chăng ? Gió bắt đầu nổi rào rào cùng với khối mặt trời tròn đang tuôn ánh sáng vàng rực xuống mặt đất. Một làn hơi đất nhè nhẹ tỏa lên, phủ mờ những cây cúc áo, rồi tan dần theo hơi ấm mặt trời. Phút yên tĩnh của rừng ban mai dần dần biến đi. Chim hót líu lo. Nắng bốc hương hoa tràm thơm ngây ngất. gió đưa mùi hương ngọt lan xa, phảng phất khắp rừng. Mấy con kì nhông nằm phơi lưng trên gốc cây mục, sắc da lưng luôn luôn biến đổi từ xanh hóa vàng, từ vàng hoá đỏ, từ đỏ hóa tím xanhCon Luốc động đậy cánh mũi, rón rén bò tới. Nghe động tiếng chân con chó săn nguy hiểm, những con vật thuộc loài bò sát có bốn chân to hơn ngón chân cái kia liền quét chiếc đuôi dài chạy tứ tán, con núp chỗ gốc cây thì biến thành màu xám vỏ cây, con leo lên tán lá ngái thì biến ra màu xanh lá ngái. Thoắt cái, cả một khoảng rừng nguyên sơ đã trở lại vẻ tĩnh lặng. Con chó săn bỗng ngơ ngác, không hiểu các con vật trước mặt làm thế nào lại biến đi một cách nhanh chóng đến như vậy. Theo ĐOÀN GIỎI Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh vào ý trả lời đúng cho từng câu hỏi sau: 1. Đoạn thứ hai của bài ( từ Gió bắt đầu nổiđến dần dần biến đi.) tả cảnh rừng phương Nam vào thời gian nào ? a. Lúc ban trưa. b. Lúc ban mai. c. Lúc hoàng hôn. 2. Tác giả tả mùi hương hoa tràm như thế nào ? a. Thơm ngan ngát, toả ra khắp rừng cây. b. Thơm ngọt ngào, theo gió bay đi khắp nơi. c. Thơm ngây ngất, phảng phất khắp rừng.. 3 Em hiểu “thơm ngây ngất” nghĩa là thơm như thế nào ? a. Thơm rất đậm, đến mức làm người ta khó chịu. b. Thơm một cách mạnh mẽ, làm lay động mọi vật c. Thơm một cách hấp dẫn, làm ta say mê, thích thú. 4 Dòng nào dưới đây gồm các từ trái nghĩa với từ im lặng ? a. Ồn ào, nhộn nhịp, đông đúc. b. Ồn ào, náo nhiệt, huyên náo. c. Ồn ào, nhộn nhịp, vui vẻ. 5. Từ in đậm trong câu “gió bắt đầu nổi rào rào cùng với khối mặt trời tròn đang tuôn ánh sáng vàng rực xuống mặt đất.” thuộc những từ loại gì ? a. Động từ b. Danh từ c. Tính từ 6. Chủ ngữ trong câu “Phút yên tĩnh của rừng ban mai dần dần biến đi.” là. a. Phút yên tĩnh b. Phút yên tĩnh của rừng ban mai c. Phút yên tĩnh của rừng ban mai dần dần B- KiÓm tra viÕt. Bài 1: Chính tả - nghe-viết ( 4 điểm) Bài viết: Chợ Ta-sken - STV5-T1 trang 174 Bài 2: Tập làm văn (6 điểm) - Em hãy tả một người thân ( ông, bà, cha, me, anh, em,...) của em đang làm việc.(Ví dụ : đang nấu cơm, đang làm vườn, hoặc đang khâu vá, đọc báo, đang xây nhà, hay đang học bài) Điểm đọc : Đọc thành tiếng ........ /4điểm; Đọc hiểu............/6điểm Tổng........./10điểm Điểm viết : Câu1 ......... /4điểm; câu 2........../6điểm : Tổng ......../10điểm Giáo viên coi thi Giáo viên chấm thi HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT 5 –CKI A . KIỂM TRA ĐỌC 1 - Đọc thành tiếng ( 4 điểm ) Đạt yêu cầu sau : - Đọc lưu loát trôi chảy bài văn ( khoảng 120 tiếng/phút); biết đọc diễn cảm bài văn, bài thơ; . Trả lời được câu hỏi liên quan đến đoạn đọc ( cho 4 điểm) - Giáo viên tùy vào mức độ học sinh đạt được để cho điểm phù hợp. 2- Đọc hiểu : ( 6 điểm ) Khoanh vào các ý sau : Câu 1: Khoanh vào b Câu 2: Khoanh vào c Câu 3: Khoanh vào c Câu 4: Khoanh vào b Câu 5: Khoanh vào a Câu 6: Khoanh vào b B. KIỂM TRA VIẾT Bài 1 ( 4 điểm ) Phần chính tả ( 5 điểm ) Bài chính tả đạt các yêu cầu sau : Viết đúng mẫu chữ, cỡ chữ ( 1 điểm ) Viết đủ chữ trong thời gian quy định của đề ( 2 điểm ) Viết đúng chính tả, quy tắc chính tả thông thường ( 1 điểm ) Chữ viết, trình bày đẹp ( 1 điểm ) Bai 2 ( 6 điểm ) Bài làm đạt các yêu cầu sau : - Bài văn có đủ 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài ( 1 điểm ) - Dùng từ phù hợp, trình tự miêu tả hợp lý (4 điểm) - Bài văn có dùng hình ảnh nhân hóa, so sánh, liên tưởng hay ( cho 1 điểm) Lưu ý: - Chữ viết rõ ràng, câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, phù hợp không mắc lỗi chính tả - Tuỳ theo mức độ HS sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết , về dùng từ đặt câu Gv chiết điểm cho phù hợp.
File đính kèm:
- TV5.doc