Kiểm tra trắc nghiệm THPT môn thi: Sinh học - Không phân ban - Mã đề thi 864

Câu 1: Đột biến gen là những biến đổi

A. kiểu hình do ảnh hưởng của môi trường.

B. trong vật chất di truyền ởcấp độtếbào.

C. kiểu gen của cơthểdolai giống.

D. liên quan tới một hoặc một sốcặp nuclêôtit, xảy ra tại một điểmnào đó của phân tửADN.

Câu 2:Trong chọn giống, người ta dùng phương pháp tựthụphấn bắt buộc hoặc giao phối cận huyết

nhằm mục đích

A. tạo giống mới. B. tạo ưu thếlai. C. cải tiến giống. D. tạo dòng thuần.

Câu 3:Phương pháp có thểtạo racơthểlai có nguồn gen khác xa nhau màbằng phương pháp lai

hữu tính không thểthực hiện được làlai

A. khác dòng. B. tếbào sinh dưỡng C. khác thứ. D. khác loài.

Câu 4: Ởmột quần thểthực vật, tại thếhệmở đầu có 100% thểdịhợp (Aa). Qua tựthụphấn thì tỷlệ

%Aa ởthếhệthứnhất, thứhai lần lượt là:

A. 0,75%; 0,25%. B. 0,5% ; 0,5%. C. 75%; 25%. D. 50%; 25%.

pdf4 trang | Chia sẻ: andy_Khanh | Lượt xem: 1235 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Kiểm tra trắc nghiệm THPT môn thi: Sinh học - Không phân ban - Mã đề thi 864, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
(Đề thi có 04 trang) 
KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM THPT 
Môn thi: Sinh học - Không Phân ban 
Thời gian làm bài: 60 phút 
Số câu trắc nghiệm: 40 
 Mã đề thi 864 
Họ, tên thí sinh:.......................................................................... 
Số báo danh:............................................................................. 
Câu 1: Đột biến gen là những biến đổi 
A. kiểu hình do ảnh hưởng của môi trường. 
B. trong vật chất di truyền ở cấp độ tế bào. 
C. kiểu gen của cơ thể do lai giống. 
D. liên quan tới một hoặc một số cặp nuclêôtit, xảy ra tại một điểm nào đó của phân tử ADN. 
Câu 2: Trong chọn giống, người ta dùng phương pháp tự thụ phấn bắt buộc hoặc giao phối cận huyết 
nhằm mục đích 
A. tạo giống mới. B. tạo ưu thế lai. C. cải tiến giống. D. tạo dòng thuần. 
Câu 3: Phương pháp có thể tạo ra cơ thể lai có nguồn gen khác xa nhau mà bằng phương pháp lai 
hữu tính không thể thực hiện được là lai 
A. khác dòng. B. tế bào sinh dưỡng C. khác thứ. D. khác loài. 
Câu 4: Ở một quần thể thực vật, tại thế hệ mở đầu có 100% thể dị hợp (Aa). Qua tự thụ phấn thì tỷ lệ 
%Aa ở thế hệ thứ nhất, thứ hai lần lượt là: 
A. 0,75%; 0,25%. B. 0,5% ; 0,5%. C. 75%; 25%. D. 50%; 25%. 
Câu 5: Chất cônsixin thường được dùng để gây đột biến thể đa bội ở thực vật, do nó có khả năng 
A. tăng cường quá trình sinh tổng hợp chất hữu cơ. 
B. kích thích cơ quan sinh dưỡng phát triển. 
C. tăng cường sự trao đổi chất ở tế bào. 
D. cản trở sự hình thành thoi vô sắc làm cho nhiễm sắc thể không phân ly. 
Câu 6: Chiều hướng tiến hoá cơ bản nhất của sinh giới là 
A. ngày càng đa dạng. B. tổ chức ngày càng cao. 
C. thích nghi ngày càng hợp lý. D. ngày càng hoàn thiện. 
Câu 7: Phép lai biểu hiện rõ nhất ưu thế lai là lai 
A. khác loài. B. khác thứ. C. cùng dòng. D. khác dòng. 
Câu 8: Dạng đột biến gen có thể làm thay đổi ít nhất cấu trúc phân tử prôtêin do gen đó chỉ huy tổng 
hợp là 
A. thay thế một cặp nuclêôtit ở bộ ba mã hoá cuối. 
B. mất một cặp nuclêôtit ở bộ ba mã hoá thứ 10. 
C. thêm một cặp nuclêôtit ở bộ ba mã hoá thứ 10. 
D. đảo vị trí 2 cặp nuclêôtit ở 2 bộ ba mã hoá cuối. 
Câu 9: Ở cà chua (2n = 24 nhiễm sắc thể), số nhiễm sắc thể ở thể tam bội là: 
A. 25. B. 48. C. 27. D. 36. 
Câu 10: Cơ chế phát sinh đột biến số lượng nhiễm sắc thể là: 
A. Quá trình tự nhân đôi nhiễm sắc thể bị rối loạn. 
B. Sự phân ly không bình thường của một hay nhiều cặp NST ở kỳ sau của quá trình phân bào. 
C. Quá trình tiếp hợp và trao đổi chéo của nhiễm sắc thể bị rối loạn. 
D. Cấu trúc nhiễm sắc thể bị phá vỡ. 
Câu 11: Theo quan điểm hiện đại, cơ sở vật chất chủ yếu của sự sống là 
A. ARN và prôtêin. B. ADN và prôtêin. 
C. axit nuclêic và prôtêin. D. ADN và ARN. 
Trang 1/ - Mã đề thi 864 4
Câu 12: Cơ chế tác dụng của tia phóng xạ trong việc gây đột biến nhân tạo là gây 
A. ion hóa các nguyên tử khi xuyên qua các mô sống. 
B. kích thích và ion hóa các nguyên tử khi xuyên qua các mô sống. 
C. kích thích nhưng không ion hóa các nguyên tử khi xuyên qua các mô sống. 
D. kích thích các nguyên tử khi xuyên qua các mô sống. 
Câu 13: Để nối đoạn ADN của tế bào cho vào ADN plasmit, người ta sử dụng enzim 
A. reparaza. B. restrictaza. C. ligaza. D. pôlymeraza. 
Câu 14: Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh cùng trứng nhằm mục đích xác định tác động của 
môi trường 
A. đối với một kiểu gen. B. lên sự hình thành tính trạng. 
C. đối với các kiểu gen khác nhau. D. đối với các kiểu gen giống nhau. 
Câu 15: Nếu thế hệ F1 tứ bội là: ♂ AAaa x ♀ AAaa, trong trường hợp giảm phân, thụ tinh 
bình thường thì tỷ lệ kiểu gen ở thế hệ F2 sẽ là: 
A. 1 AAAA : 8 AAa : 18 AAAa : 8Aaaa : 1aaaa. 
B. 1aaaa : 18 AAaa : 8 AAa : 8Aaaa : 1 AAAA. 
C. 1aaaa : 8AAAA : 8Aaaa : 18 AAaa : 1 AAAA. 
D. 1 AAAA : 8 AAAa : 18 AAaa : 8Aaaa : 1aaaa. 
Câu 16: Mức phản ứng của cơ thể do yếu tố nào sau đây quy định? 
A. Điều kiện môi trường. B. Kiểu gen của cơ thể. 
C. Thời kỳ sinh trưởng. D. Thời kỳ phát triển. 
Câu 17: Ngày nay sự sống không còn tiếp tục được hình thành từ các chất vô cơ theo phương thức 
hoá học vì 
A. không có sự tương tác giữa các chất hữu cơ được tổng hợp. 
B. không tổng hợp được các hạt côaxecva nữa trong điều kiện hiện tại. 
C. các quy luật chọn lọc tự nhiên chi phối mạnh mẽ. 
D. thiếu các điều kiện cần thiết và nếu có chất hữu cơ được hình thành ngoài cơ thể sống thì sẽ bị 
các vi khuẩn phân huỷ ngay. 
Câu 18: Phương pháp nào dưới đây không được sử dụng trong nghiên cứu di truyền người? 
A. Nghiên cứu phả hệ. B. Nghiên cứu tế bào. 
C. Gây đột biến và lai tạo. D. Nghiên cứu trẻ đồng sinh. 
Câu 19: Điểm đáng chú ý nhất trong đại Tân sinh là 
A. phát triển ưu thế của hạt trần, bò sát. 
B. phát triển ưu thế của cây hạt trần, chim, thú. 
C. phồn thịnh của cây hạt kín, sâu bọ, chim, thú và người. 
D. chinh phục đất liền của thực vật và động vật. 
Câu 20: Ở người, một số đột biến trội gây nên 
A. mù màu, bạch tạng, hồng cầu hình liềm. B. máu khó đông, mù màu, bạch tạng. 
C. tay 6 ngón, ngón tay ngắn. D. bạch tạng, máu khó đông, câm điếc. 
Câu 21: Một trong những đặc điểm của thường biến là 
A. không thay đổi kiểu gen, không thay đổi kiểu hình. 
B. thay đổi kiểu gen và không thay đổi kiểu hình. 
C. không thay đổi kiểu gen, thay đổi kiểu hình. 
D. thay đổi kiểu gen và thay đổi kiểu hình. 
Câu 22: Một trong những ứng dụng của kỹ thuật di truyền là 
A. sản xuất lượng lớn prôtêin trong thời gian ngắn. 
B. tạo thể song nhị bội. 
C. tạo các giống cây ăn quả không hạt. 
D. tạo ưu thế lai. 
Câu 23: Trong các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, dạng làm cho số lượng vật chất di truyền 
không thay đổi là 
A. lặp đoạn. B. đảo đoạn. C. mất đoạn. D. chuyển đoạn. 
Trang 2/ - Mã đề thi 864 4
Câu 24: Các dạng đột biến chỉ làm thay đổi vị trí của gen trong phạm vi 1 nhiễm sắc thể là 
A. đảo đoạn nhiễm sắc thể và lặp đoạn trên 1 nhiễm sắc thể. 
B. mất đoạn nhiễm sắc thể và lặp đoạn nhiễm sắc thể. 
C. đảo đoạn nhiễm sắc thể và mất đoạn nhiễm sắc thể. 
D. đảo đoạn nhiễm sắc thể và chuyển đoạn trên một nhiễm sắc thể. 
Câu 25: Trong kỹ thuật di truyền người ta thường dùng thể truyền là 
A. thực khuẩn thể và vi khuẩn. B. thực khuẩn thể và plasmit. 
C. plasmit và nấm men. D. plasmit và vi khuẩn. 
Câu 26: Những dạng đột biến gen nào sau đây không làm thay đổi tổng số nuclêotít và số liên kết 
hyđrô so với gen ban đầu? 
A. Mất một cặp nuclêôtit và đảo vị trí 1 cặp nuclêôtit. 
B. Đảo vị trí 1 cặp nuclêôtit và thay thế 1 cặp nuclêôtit có cùng số liên kết hyđrô. 
C. Mất một cặp nuclêôtit và thay thế 1 cặp nuclêôtit có cùng số liên kết hiđrô. 
D. Thay thế 1 cặp nuclêôtit và thêm1 cặp nuclêôtit. 
Câu 27: Thể đột biến mà trong tế bào sinh dưỡng có 1 cặp nhiễm sắc thể tương đồng tăng thêm 1 
chiếc được gọi là 
A. thể tam nhiễm. B. thể đa bội. C. thể đa nhiễm. D. thể tam bội. 
Câu 28: Một prôtêin bình thường có 400 axit amin. Prôtêin đó bị biến đổi do có axit amin thứ 350 bị 
thay thế bằng một axit amin mới. Dạng đột biến gen có thể sinh ra prôtêin biến đổi trên là: 
A. Thêm nuclêôtit ở bộ ba mã hóa axit amin thứ 350. 
B. Đảo vị trí hoặc thêm nuclêôtit ở bộ ba mã hóa axit amin thứ 350. 
C. Thay thế hoặc đảo vị trí một cặp nuclêôtit ở bộ ba mã hoá axit amin thứ 350. 
D. Mất nuclêôtit ở bộ ba mã hóa axit amin thứ 350. 
Câu 29: Loại đột biến không được di truyền qua sinh sản hữu tính là đột biến 
A. tiền phôi. B. giao tử. C. xôma. D. gen. 
Câu 30: Dạng song nhị bội hữu thụ được tạo ra bằng cách 
A. gây đột biến nhân tạo bằng tia phóng xạ. B. gây đột biến nhân tạo bằng cônsixin. 
C. lai xa kèm theo đa bội hoá. D. gây đột biến nhân tạo bằng 5-brôm uraxin. 
Câu 31: Hiện tượng thoái hoá giống ở một số loài sinh sản hữu tính là do 
A. lai khác giống, lai khác thứ. B. tự thụ phấn, giao phối cận huyết. 
C. lai khác dòng. D. lai khác loài, khác chi. 
Câu 32: Thể đa bội thường gặp ở 
A. động vật bậc cao. B. thực vật và động vật. 
C. thực vật. D. vi sinh vật. 
Câu 33: Đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể thường gây hậu quả 
A. mất khả năng sinh sản của sinh vật. B. tăng cường độ biểu hiện tính trạng. 
C. giảm sức sống hoặc làm chết sinh vật. D. giảm cường độ biểu hiện tính trạng. 
Câu 34: Tia tử ngoại thường được dùng để gây đột biến nhân tạo trên các đối tượng 
A. hạt nẩy mầm và vi sinh vật. B. hạt khô và bào tử. 
C. hạt phấn và hạt nảy mầm. D. vi sinh vật, hạt phấn, bào tử. 
Câu 35: Mỗi tổ chức sống là một "hệ mở" vì 
A. thường xuyên có sự trao đổi chất và năng lượng với môi trường. 
B. có sự tích lũy ngày càng nhiều chất vô cơ. 
C. có sự tích lũy ngày càng nhiều các hợp chất phức tạp. 
D. có sự tích lũy ngày càng nhiều chất hữu cơ. 
Câu 36: Để kích thích tế bào lai phát triển thành cây lai người ta dùng 
A. vi rút xenđê. B. môi trường nuôi dưỡng chọn lọc. 
C. hoóc môn thích hợp. D. các xung điện cao áp. 
Câu 37: Ở người, bệnh mù màu (đỏ, lục) là do đột biến gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X 
gây nên (Xm). Nếu mẹ bình thường, bố bị mù màu thì con trai mù màu của họ đã nhận Xm từ 
A. bà nội. B. bố. C. ông nội. D. mẹ. 
Câu 38: Bệnh hồng cầu hình liềm ở người là do dạng đột biến 
A. mất 1 cặp nuclêôtit. B. thay thế 1 cặp nuclêôtit. 
C. thêm 1 cặp nuclêôtit. D. đảo vị trí 1 cặp nuclêôtit. 
Trang 3/ - Mã đề thi 864 4
Câu 39: Hiện tượng nào sau đây là thường biến? 
A. Trên cây hoa giấy đỏ xuất hiện cành hoa trắng. 
B. Bố mẹ bình thường sinh con bạch tạng. 
C. Lợn có vành tai bị xẻ thuỳ, chân dị dạng. 
D. Cây rau mác trên cạn có lá hình mũi mác, khi mọc dưới nước có thêm loại lá hình bản dài. 
Câu 40: Trong các bệnh sau đây ở người, bệnh do đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể giới tính X gây 
nên là bệnh 
A. tiểu đường. B. Đao. 
C. máu khó đông. D. hồng cầu hình liềm. 
----------------------------------------------- 
----------------------------------------------------- HẾT ---------- 
Trang 4/ - Mã đề thi 864 4

File đính kèm:

  • pdfSinhKpb864.pdf
Bài giảng liên quan