Kỳ thi trung học phổ thông quốc gia môn Lịch sử Lớp 12 - Đề tham khảo 01 - Năm học 2016-2017 - Trường THPT Bùi Thị Xuân (Có đáp án)

Câu 11. Chuyển biến lớn nhất của khu vực Đông Bắc Á nửa sau thế kỷ XX

A. bán đảo Triều Tiên chia thành 2 quốc gia.

B. Hồng Công và Ma Cao về với Trung Quốc.

C. sự ra đời của nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa.

D. kinh tế tăng trưởng nhanh.

Câu 12. Hội nghị Ianta (2/1945) diễn ra khi cuộc chiến tranh thế giới thứ hai

A. đã kết thúc. B. đang bước vào giai đoạn cuối.

C. ðang diễn ra vô cùng quyết liệt. D. bùng nổ và lan rộng.

Câu 13 .Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai thực dân Pháp đầu tư vốn nhiều nhất vào các ngành nào?

A. Công nhiệp chê biến. B. Nông nghiệp và khai thác mỏ.

C. Nông nghiệp và thương nghi D. Giao thông vận tải.

Câu 14. Giai cấp nào có số lượng tăng nhanh nhất trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai?

A. Nông dân. B. Tư sản dân tộc. C. Địa chủ. D. Công nhân.

Câu 15. Sau Chiến tranh thế giới lần thứ nhất, mâu thuẫn nào trở thành mâu thuẫn cơ bản, cấp bách hàng đầu của cách mạng Việt Nam ?

A. Giữa công nhân và tư sản.

B. Giữa nông dân và địa chủ.

C. Giữa nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp.

D. Giữa tư sản và nông dân.

 

docx6 trang | Chia sẻ: Đạt Toàn | Ngày: 04/05/2023 | Lượt xem: 159 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Kỳ thi trung học phổ thông quốc gia môn Lịch sử Lớp 12 - Đề tham khảo 01 - Năm học 2016-2017 - Trường THPT Bùi Thị Xuân (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
TRƯỜNG THPT BÙI THỊ XUÂN	 KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2017
 ĐỀ THAM KHẢO 1	 Bài thi: Khoa học xã hội; Môn: LỊCH SỬ
(Đề thi gồm có 06 trang) ( Thời gian làm bài: 60 phút, không kể thời gian phát đề)
Câu 1. “Kế hoạch Macsan”(6/1947) còn được gọi là
A. kế hoạch khôi phục châu Âu. 
 B. kế hoạch phục hưng kinh tế các nước Tây Âu.
C. kế hoạch phục hưng châu Âu. 
D. kế hoạch phục hưng kinh tế châu Âu.
Câu 2. Từ những thập niên đầu của thế kỉ XX, nhiều nước Mĩ La-tinh đã thoát khỏi sự lệ thuộc vào Tây Ban Nha nhưng lại rơi vào vòng lệ thuộc của nước nào?
A. Thực dân Anh. 	 B. Đế quốc Mĩ. C. Thực dân Pháp. D. Đế quốc Nhật.
Câu 3. Trật tự thế giới mới theo khuôn khổ thỏa thuận Ianta của những nước nào?
A. Liên Xô, Anh, Pháp, Mĩ. 	B. Liên Xô, Mĩ, Anh.
C. Liên Xô, Anh, Pháp, Mĩ, Trung Quốc. 	D. Anh, Pháp, Mĩ.
Câu 4. Sự kiện phá vỡ thế độc quyền về bom nguyên tử của Mĩ là
A. năm 1949, Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử.
B. năm 1989, Chiến tranh lạnh kết thúc.
C. năm 1955, Liên minh phòng thủ Vácsava ra đời.
D. năm 1972, Liên Xô và Mĩ ký Hiệp ước hạn chế vũ khí tiến công chiến lược.
Câu 5. Đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô là cường quốc công nghiệp
A. đứng thứ hai thế giới (sau Mĩ).
B. đứng thứ ba thế giới (sau Mĩ và Nhật Bản).
C. đứng đầu thế giới. 
D. đứng thứ tư thế giới. 
Câu 6. Biến đổi quan trọng nhất của các nước Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là 
A. giành độc lập dân tộc. 
B. thành lập tổ chức ASEAN.
C. kinh tế phát triển.
D. sự ổn định về chính trị, mở rộng quan hệ ngoại giao.
Câu 7. Các nước sáng lập ASEAN gồm những nước nào sau đây?
A. Thailan, Inđonesia, Malaysia, Philippin, Singapore. 
B. Thailan, Inđonesia, Malaysia, Brunay, Singapore.
C. Thailan, Inđonesia, Mianma, Philippin, Singapore.
D. Thailan, Campuchia, Malaysia, Philippin, Singapore.
Câu 8. Nước được mệnh danh là “Lá cờ đầu trong phong trào giải phóng dân tộc Mĩ La-tinh” là
A. Ac-hen-ti-na. B. B-ra-xin.	 C. Cu-ba.	 D.	Mê-hi-cô.
Câu 9. Chủ nghĩa A pác thai chính thức được xóa bỏ vào 
A. 3/1990. B. 11/1993. C. 4/1994. D. 4/1993. Câu 10. Công cuộc cải cách, mở cửa ở Trung Quốc (12/1978), do Đặng Tiểu Bình khởi xướng với nội dung trọng tâm là
A. đổi mới kinh tế. 	B. cải cách chính trị. 
C. đổi mới chính sách đối ngoại. 	D. cải cách về văn hóa.
Câu 11. Chuyển biến lớn nhất của khu vực Đông Bắc Á nửa sau thế kỷ XX
A. bán đảo Triều Tiên chia thành 2 quốc gia. 
B. Hồng Công và Ma Cao về với Trung Quốc.
C. sự ra đời của nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa. 
D. kinh tế tăng trưởng nhanh. 
Câu 12. Hội nghị Ianta (2/1945) diễn ra khi cuộc chiến tranh thế giới thứ hai
A. đã kết thúc. 	B. đang bước vào giai đoạn cuối.
C. ðang diễn ra vô cùng quyết liệt. 	D. bùng nổ và lan rộng.
Câu 13 .Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai thực dân Pháp đầu tư vốn nhiều nhất vào các ngành nào?
A. Công nhiệp chê biến.	B. Nông nghiệp và khai thác mỏ.
C. Nông nghiệp và thương nghi D. Giao thông vận tải.
Câu 14. Giai cấp nào có số lượng tăng nhanh nhất trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai?
A. Nông dân. 	B. Tư sản dân tộc. 	C. Địa chủ. D. Công nhân.
Câu 15. Sau Chiến tranh thế giới lần thứ nhất, mâu thuẫn nào trở thành mâu thuẫn cơ bản, cấp bách hàng đầu của cách mạng Việt Nam ?
A. Giữa công nhân và tư sản. 
B. Giữa nông dân và địa chủ.
C. Giữa nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp.
D. Giữa tư sản và nông dân.
Câu 16. Sự kiện nào đánh dấu Nguyễn Ái Quốc bước đầu tìm thấy con đường cứu nước đúng đắn?
A. Nguyễn Ái Quốc đưa yêu sách đến Hội nghị Véc xai (18-6-1919).
B. Nguyyễn Ái Quốc tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp (12-1920).
C. Nguyễn Ái Quốc đọc sơ thảo Luận cương của Lê-nin về vấn đề dân tộc và thuộc địa (7-1920).
D. Nguyễn Ái Quốc thành lập tổ chức Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên (6-1925).
Câu 17. Khởi nghĩa Yên Bái (9-2-1930) thất bại do nguyên nhân khách quan nào?
A. Giai cấp tư sản dân tộc lãnh đạo.
B. Tổ chức Việt Nam Quốc dân đảng còn non yếu. 
C. Khởi nghĩa nổ ra hoàn toàn bị động.
D. Đế quốc Pháp còn mạnh.
Câu 18. Ý nghĩa của sự thành lập ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam năm 1929 là
A. chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối của cách mạng Việt Nam.
B. mở ra một bước ngoặt lịch sử vô cùng to lớn cho cách mạng Việt Nam. 
C. là bước chuẩn bị trực tiếp cho sự thành lập đảng Cộng sản Việt Nam.
D. là một xu thế khách quan của cuộc vận động giải phóng dân tộc theo con đường cách mạng vô sản.
Câu 19. Lực lượng cách mạng để đánh đổ đế quốc và phong kiến được nêu trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng do đồng chí Nguyễn Ái Quốc khởi thảo là 
A. công nhân và nông dân.
B. công nhân, nông dân, tiểu tư sản, trí thức, phú nông, trung, tiểu địa chủ lợi dụng hoặc trung lập.
C. công nhân, nông dân, tiểu tư sản, tư sản và địa chủ phong kiến.
D. công nhân, nông dân, tư sản.
Câu 20. Ý nghĩa lớn nhất về sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam là gì?
A. Là sự kết hợp tất yếu của quá trình đấu tranh dân tộc và giai cấp ở Việt Nam.
B. Mở ra một bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử cách mạng Việt Nam.
C. Chấm dứt thời kì khủng hoảng đường lối của cách mạng Việt Nam.
D. Là bước chuẩn bị đầu tiên cho thắng lợi của cách mạng Việt Nam.
Câu 21. Tư tưởng cốt lõi của Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộmg sản Việt Nam do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo là gì?
A. Độc lập dân tộc và tự do.
B. Độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội. 
C. Độc lập dân tộc và dân chủ.
D. Độc lập dân tộc và vấn đề ruộng đất cho nông dân.
Câu 22. Lực lượng tham gia trong phong trào cách mạng 1930 - 1931 là 
A. tư sản dân tộc và tiểu tư sản.
B. công nhân và nông dân.
C. tiểu tư sản và công nhân
D. tư sản dân tộc và nông dân.
Câu 23. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 7/1936 đã diễn ra ở
A. Hương Cảng – Trung Quốc.
B. Ma Cao – Trung Quốc.
C. Thượng Hải – Trung Quốc.
D. Quảng Châu – Trung Quốc.
Câu 24. Hình thức và phương pháp đấu tranh trong thời kì 1936 - 1939 diễn ra như thế nào?
A. Công khai và bí mật, hợp pháp, bất hợp pháp.
 B. Kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.
C. Lợi dụng tình hình thế giới và trong nước đấu tranh công khai đối mặt với kẻ thù.
D. Đấu tranh trên lĩnh vực nghị trường là chủ yếu.
Câu 25. Hội nghị lần 6 (11 - 1939) của Ban chấp hành Trung ương Đảng đã xác định nhiệm vụ của cách mạng Đông Dương lúc này là gì ?
A. Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc và giải phóng giai cấp lên hàng đầu.
B. Chống chủ nghĩa phát xít và chống chiến tranh.
C. Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
D. Lật đổ chế độ phong kiến.
Câu 26. Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8(5/1941) đã chủ trương thành lập mặt trận nào?
A. Mặt trận Liên Việt. 	B. Mặt trận Đồng minh.
C. Mặt trận Việt Minh. 	D. Mặt trận dân tộc thống nhất phản đế Đông Dương.
Câu 27. Thời cơ trong Cách mạng tháng Tám xuất hiện khi
A. Nhật đầu hàng Đồng Minh(15/8/1945).
B. Nhật đảo chính Pháp(9/3/1945).
C. cao trào kháng Nhật cứu nước giành thắng lợi.
D. Đức đầu hàng Đồng Minh(5/1945).
Câu 28. Chiều ngày 16-8-1945 theo lệnh của ủy ban khởi nghĩa, một đội giải phóng quân do Võ Nguyên Gỉáp chỉ huy, xuất phát từ Tân Trào về giải phóng 
A. thị xã Cao Bằng.	B. thị xã Thái Nguyên.
C. thị xã Tuyên Quang. 	 	 D. thị xã Lào Cai.
Câu 29. Nguyên nhân cơ bản quyết định sự thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 là gì?
A. Dân tộc Việt Nam vốn có truyền thống yêu nước, đấu tranh kiên cường bất khuất.
B. Có khối liên minh công nông vững chắc, tập hợp được mọi lực lượng yêu nước.
C. Sự lãnh đạo tài tình của Đảng đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh.
D. Hồng quân Liên Xô và quân Đồng minh đã đánh bại phát xít Đức - Nhật.
Câu 30. Khó khăn nào lớn nhất của Nước Việt Nam Dân Chủ Cộng hòa sau ngày 2-9-1945 là
A. các tổ chức phản cách mạng trong nước ngóc dậy chống phá.
B. nạn đói, nạn dốt.
C. giặc ngoại xâm.
D. ngân quỹ nhà nước trống rỗng.
Câu 31. Trước ngày 6/3/1946, sách lược của Đảng và Chính phủ ta đối với Trung Hoa Dân quốc là
A. tạm thời hòa hoãn, tránh xung đột.
B. thẳng tay trừng trị.
C. cung cấp lương thực và thực phẩm cho chúng.
D. cho phép lưu hành tiền Trung Quốc.
Câu 32. Cuộc Tổng tuyển cử đầu tiên bầu Quốc hội khóa I diễn ra vào 
A. ngày 6/1/1946. B. ngày 1/6/1946. C. ngày 1/6/1947 D. 6/1/1947.
Câu 33. Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp nổ ra vào
A. ngày 19/12/1946.
B. ngày 19/12/1945.
C. ngày 23/9/1945.
D. ngày 18/12/1946.
Câu 34. Cuộc chiến đấu ở các đô thị Bắc vĩ tuyến 16 của quân và dân ta nhằm phá tan âm mưu nào của thực dân Pháp ?
A. Đánh nhanh thắng nhanh.
B. Tiêu diệt cơ quan đầu não của ta.
C. Dùng người Việt trị người Việt.
D. Kết thúc chiến tranh ở Việt Nam.
Câu 35. Tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực địch; khai thông biên giới Việt – Trung; Củng cố và mở rộng căn cứ địa Việt - Bắc. Đó là 3 mục đích trong chiến dịch nào của ta?
A. Chiến dịch Việt Bắc thu dông 1947.
B. Chiến dịch Biên giới thu đồng 1950.
C. Chiến dịch Hoà Bình - Tây Bắc - Thượng Lào.
D. Chiến dịch Điện Biên Phủ.
Câu 36. Đảng và Chính phủ ta quyết định mở Chiến dịch Điện Biên Phủ nhằm
A. tiêu diệt lực lượng địch, giải phóng Bắc Lào.
B. tiêu diệt lực lượng địch, giải phóng Tây Bắc, tạo điều kiện giải phóng Bắc Lào.
C. thể hiện quyết tâm kháng chiến của toàn thể dân tộc ta.
D. Đường lối kháng chiến của Đảng ta.
Câu 37. Trong chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”, lực lượng quân đội Mỹ có vai trò
A.tham gia chiến đấu cùng quân đội Sài Gòn.	B. trực tiếp chiến đấu.
C. phối hợp hỏa lực và không quân.	 D. cố vấn, chỉ huy
Câu 38. Thắng lợi có ý nghĩa quyết định buộc Mĩ phải ký Hiệp định Pari năm 1973 về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam
A. cuộc Tổng tiến công và nổi dậy tết Mậu Thân 1968	 	
B. cuộc tiến công chiến lược năm 1972.
C. thắng lợi “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972	 	
D. ta đánh bại cuộc hành quân “Lam Sơn 719”.
Câu 39. Thắng lợi quan trọng của Hiệp định Pa-ri đối với sự nghiệp kháng chiến chống Mĩ cứu nước như thế nào?
A. Đánh cho “Mĩ cút”, “đánh cho Ngụy nhào”.
B. Phá sản hoàn toàn chiến lược “Việt Nam hóa” chiến tranh của Mĩ. 
C. Tạo thời cơ thuận lợi cho nhân dân ta tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Nam.
D. Tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên đánh cho “Mĩ cút”.
Câu 40. Nhiệm vụ hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước được đề ra trong 
A. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng (9/1975). 
B. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng (7/1973).
C. chủ trương và kế hoạch giải phóng miền Nam (1975 – 1976).
 D. Hội nghị Hiệp thương hai miền Nam - Bắc(11/1975)
----Hết---
ĐÁP ÁN: 
MÔN: LỊCH SỬ 12
(Mỗi câu đúng: 0,25 điểm)
Tổng số điểm: 10,0
CÂU
ĐÁP ÁN
CÂU
ĐÁP ÁN
GHI CHÚ
1
C
21
A
2
B
22
B
3
B
23
C
4
A
24
A
5
A
25
A
6
A
26
C
7
A
27
A
8
C
28
B
9
B
29
C
10
A
30
C
11
D
31
A
12
B
32
A
13
B
33
A
14
D
34
A
15
C
35
B
16
C
36
B
17
D
37
C
18
D
38
C
19
B
39
C
20
B
40
A

File đính kèm:

  • docxky_thi_trung_hoc_pho_thong_quoc_gia_mon_lich_su_lop_12_de_th.docx
Bài giảng liên quan