Lái xe vào, ra nơi đỗ (hạng c)

Sau khi kết thúc bước 1, quan sát gương chiếu hậu để xác định hướng lùi, cho xe lùi chậm đều với tốc độ từ 3 - 5km/h. Đồng thời quan sát gương chiếu hậu để điều chỉnh má lốp sau bên trái phần tiếp đất, sao cho cách góc lượn E từ 0,2 - 0,3m (VT4) và chờ thời điểm lấy lái. Khi má lốp sau bên trái tương ứng với góc lượn E lấy lái về bên trái cho xe lùi vào nơi đỗ.

Đồng thời quan sát qua gương chiếu hậu bên phải, khi góc C xuất hiện, ta từ từ trả lái cho xe lùi, sao cho thành xe song song với BC. Tiếp tục lùi, khi bánh xe sau đúng vạch dừng thì ta dừng xe lại (VT5).

 

doc15 trang | Chia sẻ: vuductuan12 | Lượt xem: 6004 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung Lái xe vào, ra nơi đỗ (hạng c), để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
 Thời gian thực hiện: 16 h
GIÁO ÁN SỐ: 10 Bài học trước : LÁI XE QUA ĐƯỜNG VÒNG QUANH CO
 Thực hiện từ ngày 11/3/ 2013 đến ngày 12/3/ 2013
TÊN BÀI: 10.7. LÁI XE VÀO, RA NƠI ĐỖ ( HẠNG C)
MỤC TIÊU CỦA BÀI:	
Sau khi học xong bài này người học có khả năng:
- Vận dụng được kiến thức môn kỹ thuật lái xe và nội dung các bước thực hiện lái xe vào, ra nơi đỗ để. 
- Lái thành thạo xe ô tô hạng C vào, ra nơi đỗ. 
- Xác định được các lỗi thường mắc phải, phân tích được nguyên nhân và tìm được biện pháp khắc phục.
- Tích cực luyện tập, rèn tính cẩn thận, khả năng quan sát gương, ước lượng và phán đoán xử lí các tình huống khi lái xe trong hình có kích thước giới hạn. Đảm bảo an toàn trong quá trình luyện tập.
ĐỒ DÙNG VÀ TRANG THIẾT BỊ DAY HỌC:
Giáo án và đề cương bài giảng.
Phiếu luyện tập, tài liệu phát tay trước cho học sinh.
Bảng trình tự luyện tập, sa hình và các đồ dùng phục vụ bài giảng.
Sân bãi có hình dựng sẵn.
Xe ô tô hạng C đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật của xe tập lái.
HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC:
- Hướng dẫn mở đầu: Tập trung cả tổ hướng dẫn luyện tập ( 08 Học sinh được biên chế trên một xe).
- Hướng dẫn thường xuyên: Chia 2 nhóm (04 học sinh/ 1 nhóm), từng học sinh thay nhau luyện tập, đổi nhóm luyện tập theo buổi.
- Hướng dẫn kết thúc: Tập trung cả tổ (08 học sinh) phân tích những lỗi thường gặp trong ca luyện tập của học sinh, nguyên nhân và cách khắc phục.
ỔN ĐỊNH LỚP HỌC: Thời gian: 01' 
Kiểm tra sĩ số:
+ Vắng mặt có lý do:
+ Vắng mặt không lý do:
THỰC HIỆN BÀI HỌC:
Số
TT
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
THỜI
GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1
Dẫn nhập :
( Gợi mở, trao đổi phương pháp học, tạo tâm lý tích cực cho người học).
- Nhắc lại nội dung bài cũ.
- Lấy ví dụ ứng dụng thực tế và sự cần thiết của bài học mới.
- Dẫn dắt vào nội dung của bài mới.
- Giới thiệu bài, vị trí bài học.
- Chú ý lắng nghe.
02'
2
2.1
2.2
2.2.1
2.2.2
2.3
2.4
2.5
Hướng dẫn ban đầu :
Mục tiêu bài giảng :
Nội dung:
Kích thước giới hạn của nơi đỗ :
Trình tự luyện tập lái xe vào nơi đỗ:
- Tiến xe vào vị trí giới hạn.
- Lùi xe vào nơi đỗ.
- Tiến xe ra khỏi nơi đỗ.
Thao tác mẫu và học sinh làm thử :
- Thao tác mẫu lần 1
- Thao tác mẫu lần 2
- Thao tác mẫu lần 3
\
- Học sinh làm thử
Các lỗi thường gặp, nguyên nhân và biện pháp khắc phục:
Phổ biến quy định an toàn và phân công luyện tập:
- Phổ biến quy định an toàn
- Phân công luyện tập
- Thông báo mục tiêu bài học.
- Giảng giải, trực quan.
- Giảng giải, trực quan phát vấn , đàm thoại trên sa bàn.
- Thao tác mẫu chuẩn để học sinh hình thành biểu tượng
- Thực hiện đúng trình tự, có dừng lại ở các vị trí quan trọng và giải thích, đàm thoại. 
- Thực hiện theo trình tự để củng cố biểu tượng.
- Giáo viên trực tiếp hỗ trợ hướng dẫn, rút kinh nghiệm
- Giảng giải, trực quan, phát vấn kết hợp đàm thoại
- Thông báo nội dung công việc, định mức thời gian và phương pháp luyện tập.
- Giao phiếu luyện tập.
- Ghi nhớ mục tiêu.
- Nghe, quan sát và ghi nhận.
- Nghe, quan sát tư duy và trả lời câu hỏi .
- Biết được các bước thực hiện qua thị phạm mẫu
- Quan sát và trả lời câu hỏi. Lần lượt các học sinh lên xe quan sát thời điểm chuẩn.
- Quan sát
- Học sinh lên làm thử, số còn lại quan sát
- Quan sát, suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
- Ghi nhớ nội dung thông báo.
- Nhận phiếu và thực hiện luyện tập.
43’
02’
02'
13'
19'
4'
2'
3
3.1
3.2
Hướng dẫn thường xuyên:
Kế hoạch trọng tâm hướng dẫn:
- Làm đúng các bước, chính xác, đúng yêu cầu kỹ thuật
- Nhắc nhở an toàn cho người và phương tiện
 Kiểm tra kết quả học tập của từng học sinh:
- Theo dõi uốn nắn và điền chỉnh lần lượt các học viên lên xe luyện tập và làm thị phạm bổ xung.
- Nhắc nhở học sinh về ý thức học tập.
- Gọi từng học viên lên làm theo trình bài học 
-Quan sát Đánh giá theo thang điểm 10.
- Lần lượt học sinh thực hiện theo quy trình hướng dẫn
- Các học sinh còn lại theo dõi để rút kinh nghiệm 
- Lắng nghe và ghi nhận thông tin
- Thực hiện từng bước theo đúng quy trình và yêu cầu kỹ thuật đảm bảo an toàn cho người và phương tiện
14h35’
4
Hướng dẫn kết thúc :
- Nhận xét kết quả luyện tập
- Công bố kết quả
- Chuẩn bị cho bài tập tiếp theo
- Tuyên dương học sinh đạt kết quả tốt
- Nhắc nhở học sinh đạt kết quả chưa tốt
- Nêu các sai sót trong quá trình luyện tập
- Thông báo bài tập tiếp theo.
- Tham gia đóng góp hoặc thắc mắc về kết quả của giáo viên
- Lắng nghe và rút kinh nghiệm
- Xem lại phần lý thuyết bài học tiếp theo
35’
5
Hướng dẫn tự rèn luyện
- Học sinh luyện tập theo thứ tự trong phiếu luyện tập, trong giờ nghỉ giải lao nghiên cứu tài liệu để luyện tập theo đúng trình tự luyện tập đã học.
5'
RÚT KINH NGHIỆM TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TỔ TRƯỞNG/THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ Ngày tháng năm 2013
 (Ký duyệt) Giáo viên
	 Vũ Anh Tuấn
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG
Tên bài: BÀI TẬP TỔNG HỢP
10.7. LÁI XE VÀO NƠI ĐỖ
1. Kích thước giới hạn nơi đỗ xe:
- Kích thước giới hạn nơi đỗ xe.
AB = EG = AI = GH = 1,5a = 11,55m
BC = DE = a + 1m = 8,7m
BE = CD = b + 0,6m = 2,8m
HI = AB + BE + EG = 25,9m.
- a là kích thước chiều dài của xe.
- b là kích thước chiều rộng của xe.
- Thực tế đối với ô tô hạng B2:
	a = 7,7m	b = 2,2m
2. Trình tự thực hiện lái xe vào nơi đỗ:
Bước 1: Tiến xe vào vị trí giới hạn:
Cho xe tiến vào nơi đỗ với tốc độ chậm đều, từ 5 - 7km/h, ga nhẹ ổn định, đồng thời điều chỉnh hướng chuyển động của xe, sao cho xe song song với AB cách AB khoảng 0,3 - 0,4m (VT1). Giữ thẳng lái tiến lên phía trước chờ thời điểm lấy lái. Khi gương chiếu hậu bên trái xe ngang với DE (VT2) lấy nhanh và hết lái sang phải, đồng thời quan sát khi tâm chắn đầu xe cách HI từ 0,7 - 1m thì trả nhanh lái sang trái cho thẳng bánh xe và dừng xe lại khi tấm chắn cách vạch HI từ 0,3 - 0,5m (VT3). 
* Yêu cầu kỹ thuật:
- Khi tiến vào nơi đỗ xe phải song song và cách AB từ 0,3 - 0,4m.
- Thời điểm lấy lái phải chính xác
- Trả lái dừng xe đúng thời điểm không chạm vào vạch giới hạn, khi dừng xe tấm chắn phía trước cách vạch giới hạn từ 0,3 - 0,5m.
-Lùi xe vào nơi đỗ :
Sau khi kết thúc bước 1, quan sát gương chiếu hậu để xác định hướng lùi, cho xe lùi chậm đều với tốc độ từ 3 - 5km/h. Đồng thời quan sát gương chiếu hậu để điều chỉnh má lốp sau bên trái phần tiếp đất, sao cho cách góc lượn E từ 0,2 - 0,3m (VT4) và chờ thời điểm lấy lái. Khi má lốp sau bên trái tương ứng với góc lượn E lấy lái về bên trái cho xe lùi vào nơi đỗ.
Đồng thời quan sát qua gương chiếu hậu bên phải, khi góc C xuất hiện, ta từ từ trả lái cho xe lùi, sao cho thành xe song song với BC. Tiếp tục lùi, khi bánh xe sau đúng vạch dừng thì ta dừng xe lại (VT5).
* Yêu cầu kỹ thuật:
- Lấy lái sang trái tốc độ chậm.
- Khoảng cách từ má lốp sau phần tiếp đất bên trái cách góc lượn E từ 0,2 - 0,3m. Thời điểm lấy lái sang trái khi má lốp sau bên trái tương ứng góc lượn E.
- Khi góc C xuất hiện trên gương chiếu hậu phải, là thời điểm trả lái và điều chỉnh cho xe lùi, thành xe bên trái song song với vạch CB.
- Dừng xe đúng vạch quy định.
- Tiến xe ra khỏi nơi đỗ:
 Sau khi kết thúc bước 2. Khởi hành xe tiến lên, khi vị trí người ngồi lái qua vạch EG tương ứng với 1/3 vạch GH (VT6) thì lấy đều lái sang phải, sau đó trả lái phù hợp cho xe tiến ra khỏi nơi đỗ .
* Yêu cầu kỹ thuật:
- Điều chỉnh tay lái, lấy lái đúng thời điểm.
- Bánh xe không được đè vào vạch.
3. Các lỗi sai hỏng thường gặp, nguyên nhân và biện pháp khắc phục:
* Lỗi khi tiến vào vị trí giới hạn, lùi xe vào nơi đỗ:
- Khi tiến xe vào hình, xe cách xa vạch AB, lấy lái sớm khi tấm chắn phía trước chưa tương ứng với vạch DE, lấy lái muộn khi tấm chắn phía trước qua vạch DE.
- Khi lùi vào nơi đỗ, thời điểm lấy lái không đúng (quá sớm hoặc quá muộn). Xe không vào được vị trí quy định, bánh xe đè lên vạch giới hạn.
- Thời điểm trả lái muộn hoặc sớm xe bị lệch so với hình nơi đỗ.
- Tốc độ trả lái quá nhanh hoặc quá chậm cũng dẫn tới xe bị lệch so với hình nơi đỗ.
Biện pháp khắc phục: Lấy lái, trả lái phải đúng thời điểm. Tốc độ lấy, trả lái phù hợp.
* Lỗi khi tiến xe ra khỏi nơi đỗ:
- Lấy lái sớm, vị trí người ngồi lái chưa tương ứng với 1/3 vạch GH làm bánh xe sau đè vào vạch giới hạn bên phải.
- Lấy lái muộn, vị trí người ngồi lái đã quá 1/3 vạch GH thì bánh xe phía trước đè vào vạch HI.
4. Nhắc nhở an toàn, phân công luyện tập:
* An toàn:
- Phải chấp hành nghiêm quy định cua bãi tập và sự hướng dẫn của giáo viên.
- Học viên tập trung học tập đúng vị trí quy định.
- Không lên xuống xe khi xe đang chạy.
- Không ngồi trước, sau xe trong lúc giải lao.
* Tổ chức luyện tập:
- Quan sát và theo dõi học viên luyện tập.
- Kiểm tra phát hiện sai sót kịp thời uốn nắn sửa lỗi cho từng học viên.
- Hướng dẫn tập luyện bồi dưỡng cho học viên yếu.
- Sau mỗi buổi học tập có nhận xét đánh giá kết quả học tập.
Câu hỏi:
1. Tiến xe lên vạch giới hạn cần chú ý những thao động tác nào?
2. Lùi xe vào nơi đỗ cần chú ý những thao động tác nào?
3. Điều khiển xe ra khỏi nơi đỗ cần chú ý những thao động tác nào?
TÀI LIỆU HỌC TẬP
Tên bài: BÀI TẬP TỔNG HỢP
10.7. LÁI XE VÀO NƠI ĐỖ
1. Kích thước giới hạn nơi đỗ xe:
- Kích thước giới hạn nơi đỗ xe.
AB = EG = AI = GH = 1,5a = 11,55m
BC = DE = a + 1m = 8,7m
BE = CD = b + 0,6m = 2,8m
HI = AB + BE + EG = 25,9m.
- a là kích thước chiều dài của xe.
- b là kích thước chiều rộng của xe.
- Thực tế đối với ô tô hạng B2:
	a = 7,7m	b = 2,2m
2. Trình tự thực hiện lái xe vào nơi đỗ:
Bước 1: Tiến xe vào vị trí giới hạn:
Cho xe tiến vào nơi đỗ với tốc độ chậm đều, từ 5 - 7km/h, ga nhẹ ổn định, đồng thời điều chỉnh hướng chuyển động của xe, sao cho xe song song với AB cách AB khoảng 0,3 - 0,4m (VT1). Giữ thẳng lái tiến lên phía trước chờ thời điểm lấy lái. Khi gương chiếu hậu bên trái xe ngang với DE (VT2) lấy nhanh và hết lái sang phải, đồng thời quan sát khi tâm chắn đầu xe cách HI từ 0,7 - 1m thì trả nhanh lái sang trái cho thẳng bánh xe và dừng xe lại khi tấm chắn cách vạch HI từ 0,3 - 0,5m (VT3). 
* Yêu cầu kỹ thuật:
- Khi tiến vào nơi đỗ xe phải song song và cách AB từ 0,3 - 0,4m.
- Thời điểm lấy lái phải chính xác
- Trả lái dừng xe đúng thời điểm không chạm vào vạch giới hạn, khi dừng xe tấm chắn phía trước cách vạch giới hạn từ 0,3 - 0,5m.
-Lùi xe vào nơi đỗ :
Sau khi kết thúc bước 1, quan sát gương chiếu hậu để xác định hướng lùi, cho xe lùi với tốc độ từ 3 - 5km/h. Đồng thời quan sát gương chiếu hậu để điều chỉnh lốp sau bên trái cách góc lượn E từ 0,2 - 0,3m (VT4) và chờ thời điểm lấy lái. Khi lốp sau bên trái tương ứng với góc lượn E lấy lái về bên trái cho xe lùi vào nơi đỗ.
Quan sát qua gương chiếu hậu bên phải, khi góc C xuất hiện từ từ trả lái cho xe lùi song song với BC. Tiếp tục lùi, khi bánh xe sau đúng vạch dừng thì dừng xe lại (VT5).
* Yêu cầu kỹ thuật:
- Lấy lái sang trái tốc độ chậm.
- Khoảng cách từ lốp sau bên trái cách góc lượn E từ 0,2 - 0,3m. Thời điểm lấy lái sang trái khi lốp sau trái tương ứng góc lượn E.
- Khi góc C xuất hiện trên gương chiếu hậu phải, là thời điểm trả lái và điều chỉnh cho xe lùi song song với vạch CB.
- Dừng xe đúng vạch quy định.
- Tiến xe ra khỏi nơi đỗ:
 Sau khi kết thúc bước 2. Khởi hành xe, cho xe tiến thẳng khi vị trí người ngồi lái qua vạch EG tương ứng với 1/3 vạch GH (VT6) thì lấy đều lái sang phải, sau đó trả lái phù hợp cho xe tiến ra khỏi nơi đỗ .
* Yêu cầu kỹ thuật:
- Điều chỉnh tay lái, lấy lái đúng thời điểm.
- Bánh xe không được đè vào vạch.
3. Các lỗi sai hỏng thường gặp, nguyên nhân và biện pháp khắc phục:
* Lỗi khi tiến vào vị trí giới hạn, lùi xe vào nơi đỗ:
- Khi tiến xe vào hình, xe cách xa vạch AB, lấy lái sớm khi gương chiếu hậu bên trái chưa tương ứng với vạch DE, lấy lái muộn khi gương chiếu hậu bên trái đã qua vạch DE.
- Khi lùi vào nơi đỗ, thời điểm lấy lái không đúng (quá sớm hoặc quá muộn). Xe không vào được vị trí quy định, bánh xe đè lên vạch giới hạn.
- Thời điểm trả lái muộn hoặc sớm xe bị lệch so với hình nơi đỗ.
- Tốc độ trả lái quá nhanh hoặc quá chậm cũng dẫn tới xe bị lệch so với hình nơi đỗ.
Biện pháp khắc phục: Lấy lái, trả lái phải đúng thời điểm. Tốc độ lấy, trả lái phù hợp.
* Lỗi khi tiến xe ra khỏi nơi đỗ:
- Lấy lái sớm, vị trí người ngồi lái chưa tương ứng với EGlàm bánh xe sau đè vào vạch giới hạn bên phải.
- Lấy lái muộn, vị trí người ngồi lái đã quá EG thì bánh xe phía trước đè vào vạch HI.
4. Nhắc nhở an toàn, phân công luyện tập:
* An toàn:
- Phải chấp hành nghiêm quy định cua bãi tập và sự hướng dẫn của giáo viên.
- Học viên tập trung học tập đúng vị trí quy định.
- Không lên xuống xe khi xe đang chạy.
- Không ngồi trước, sau xe trong lúc giải lao.
* Tổ chức luyện tập:
- Quan sát và theo dõi học viên luyện tập.
- Kiểm tra phát hiện sai sót kịp thời uốn nắn sửa lỗi cho từng học viên.
- Hướng dẫn tập luyện bồi dưỡng cho học viên yếu.
- Sau mỗi buổi học tập có nhận xét đánh giá kết quả học tập.
Câu hỏi:
1. Tiến xe lên vạch giới hạn cần chú ý những thao động tác nào?
2. Lùi xe vào nơi đỗ cần chú ý những thao động tác nào?
3. Điều khiển xe ra khỏi nơi đỗ cần chú ý những thao động tác nào?
PHIẾU HƯỚNG DẪN 
LUYỆN TẬP THỰC HÀNH LÁI XE Ô TÔ HẠNG C
Tên bài học 10.7: LÁI XE VÀO NƠI ĐỖ
	1. Tổng thời gian cả bài là:	16h
	- Hướng dẫn mở đầu:	 45’
	- Hướng dẫn thường xuyên:	14h35’
	- Hướng dẫn kết thúc:	 35’
- Hướng dẫn tự rèn luyện :	 5’
	2. Phân công công việc luyện tập:
	- Được chia làm 2 nhóm
 	 Nhóm 1:	Nhóm 2:
1/ Nguyễn Quang Huy - nhóm trưởng1	 1/ Nguyễn Tuấn Anh - Nhóm trưởng 2
2/ Phạm Văn Hội	 	 2/ Lê Ngọc Long
3/ Nguyễn Văn Phong	 	 3/ Nguyễn Văn Đường
4/ Mai Xuân Ninh 4/ Phạm Hồng Vân
TT
Nội dung luyện tập
Y/C 
kỹ thuật
N/T 
luyện tập
Nhóm 
luyện
 tập
Số giờ
 thực tập
1
Giai đoạn 1: Tập lái xe vào nơi đỗ trong hình có kích thước giới hạn.
Làm chậm, chuẩn, chính xác
17/8/2010
Sáng: nhóm 1
4 h
Chiều: nhóm 2
2
Giai đoạn 2: Tập lái xe vào nơi đỗ trong hình có kích thước giới hạn .
Làm nhanh, chuẩn, chính xác
18/8/2010
Sáng: nhóm 2
4 h
Chiều: nhóm 1
Câu hỏi về nhà:
 	1. Khi tiến xe vào vị trí giới hạn cần chú ý những thao động tác nào?
 	2. Khi lùi xe vào nơi đỗ cần chú ý những thao động tác nào?
	3. Khi tiến xe ra khỏi nơi đỗ cần chú ý những thao động tác nào?
GIÁO VIÊN
	 Vũ Anh Tuấn
- Kích thước giới hạn nơi đỗ xe.
AB = EG = AI = GH = 1,5a = 6,3m
BC = DE = a + 1m = 5,2m
BE = CD = b + 0,6m = 2,3m
HI = AB + BE + EG = 14,9m.
- a là kích thước chiều dài của xe.
- b là kích thước chiều rộng của xe.
- Thực tế đối với ô tô hạng B2:
	a = 4,2m	b = 1,7m
TRÌNH TỰ LÁI XE VÀO , RA NƠI ĐỖ (HẠNG B2)
TT
THỰC HIỆN THAO TÁC
HÌNH MINH HOẠ
1. TIẾN XE VÀO VỊ TRÍ GIỚI HẠN
- Quan sát, lái xe tiến vào hình với tốc độ chậm từ 5 -7km/h và điều chỉnh xe song song với AB và cách AB từ 0,3 - 0,4m (VT1).
- Khi gương chiếu hậu bên trái xe tương ứng với DE (VT2) thì lấy đều hết lái sang phải.
- Quan sát qua gương cầu, khi đầu xe phía trước cách vạch HI từ 1 - 1,5m thì trả lái và dừng xe sao cho đầu xe cách vạch HI từ 0,3- 0,5m (VT3) .
2. LÙI XE VÀO NƠI ĐỖ
- Quan sát qua gương chiếu hậu, xác định hướng lùi xe.
- Cho xe lùi với tốc độ chậm từ 3 -5km/h và điều chỉnh cho bánh xe phía sau bên trái cách góc lượn E từ 0,2 - 0,3m. Khi lốp sau bên trái tương ứng với góc lượn E (VT4), lấy lái sang trái cho xe lùi vào nơi đỗ.
- Quan sát qua gương chiếu hậu bên phải, khi góc C xuất hiện thì từ từ trả lái cho xe lùi song song với vạch BC, tới khi bánh xe sau đúng vạch dừng xe thì dừng lại (VT5). 
3. TIẾN XE RA KHỎI NƠI ĐỖ
- Quan sát xác định vị trí xe dừng trong hình.
- Khởi hành, cho xe tiến thẳng, khi vị trí người ngồi lái qua vạch EG tương ứng với 1/3 vạch GH (VT6) thì lấy lái sang phải, sau đó trả lái phù hợp cho xe tiến ra khỏi nơi đỗ.
TÊN BÀI: 10.7. LÁI XE VÀO, RA NƠI ĐỖ ( HẠNG C)
 MỤC TIÊU CỦA BÀI
* Sau khi học xong bài này người học có khả năng:
 - Vận dụng được kiến thức môn kỹ thuật lái xe và nội dung các bước thực hiện lái xe vào, ra nơi đỗ để. 
 - Lái thành thạo xe ô tô hạng C vào, ra nơi đỗ. 
 - Xác định được các lỗi thường mắc phải, phân tích được nguyên nhân và tìm được biện pháp khắc phục.
 - Tích cực luyện tập, rèn tính cẩn thận, khả năng quan sát gương, ước lượng và phán đoán xử lí các tình huống khi lái xe trong hình có kích thước giới hạn. Đảm bảo an toàn trong quá trình luyện tập.
SA BÀN LUYỆN TẬP LÁI XE VÀO, RA NƠI ĐỖ HẠNG C

File đính kèm:

  • docGhep nha xe hang C.doc