Ôn tập Giáo dục công dân Lớp 8 - Bài 16: Quyền sở hữu tài sản và nghĩa vụ tôn trọng tài sản của người khác

- Quyền chiếm hữu là quyền trực tiếp nắm giữ, quản lí tài sản

- Quyền sử dụng là quyền khai thác giá trị sử dụng tài sản

- Quyền định đoạt là quyền quyết định đối với tài sản đó.

 

docx5 trang | Chia sẻ: Anh Thúy | Ngày: 11/11/2023 | Lượt xem: 233 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Ôn tập Giáo dục công dân Lớp 8 - Bài 16: Quyền sở hữu tài sản và nghĩa vụ tôn trọng tài sản của người khác, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
NỘI DUNG ÔN TẬP GDCD 8
(Tuần từ 16/3 đến 21/3/2020)
BÀI 16: QUYỀN SỞ HỮU TÀI SẢN VÀ NGHĨA VỤ TÔN TRỌNG TÀI SẢN CỦA NGƯỜI KHÁC
A. Nội dung bài học
I. Khái niệm: Quyền sở hữu tài sản của công dân là quyền của cồng dân (Chủ sở hữu) đối với tài sản thuộc sở hữu của mình
* Các quyền sở hữu tài sản:
- Quyền chiếm hữu là quyền trực tiếp nắm giữ, quản lí tài sản
- Quyền sử dụng là quyền khai thác giá trị sử dụng tài sản
- Quyền định đoạt là quyền quyết định đối với tài sản đó.
II) Trách nhiệm nhà nước:
- Ghi nhận trong Hiến pháp và các văn bản quy định pháp luật quyền sở hữu của công dân.
- Quy định các biện pháp và hình thức xử lí đối với các hành vi xâm phạm quyền sở hữu
- Tuyên truyền, giáo dục công dân cách thức bảo vệ quyền sở hữu của mình và ý thức tôn trọng quyền sở hữu của người khác.
III) Trách nhiệm, nghĩa vụ công dân:
- Tôn trọng quyền sở hữu của người khác.
- Không xâm phạm tài sản của người khác
- Khi vay, nợ phải có trách nhiệm trả đầy đủ, đúng hẹn.
- Khi mượn, giữ phải có ý thức giữ gìn, bảo vệ.
- Có trách nhiệm bồi thường khi gây thiệt hại tài sản.
B. BÀI TẬP 
I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Quyền sở hữu bao gồm các quyền nào?
A. Quyền chiếm hữu.
B. Quyền sử dụng.
C. Quyền định đoạt.
D. Cả A,B,C.
Câu 2: Quyền trực tiếp nắm giữ, quản lí tài sản được gọi là?
A. Quyền chiếm hữu.
B. Quyền sử dụng.
C. Quyền định đoạt.
D. Quyền tranh chấp.
Câu 3 : Quyền khai thác giá trị sử dụng của tài sản được gọi là?
A. Quyền sử dụng.
B. Quyền định đoạt.
C. Quyền chiếm hữu.
D. Quyền tranh chấp.
Câu 4 : Quyền quyết định đối với tài sản như mua, bán, tặng, cho được gọi là ?
A. Quyền định đoạt.
B. Quyền khai thác.
C. Quyền chiếm hữu.
D. Quyền tranh chấp.
Câu 5: Chiếm hữu bao gồm ?
A. Chiếm hữu của chủ sở hữu.
B. Chiếm hữu của người không phải chủ sở hữu.
C. Chiếm hữu hoàn toàn và chiếm hữu không hoàn toàn.
D. Cả A,B.
Câu 6: Việc ông A cho con gái thừa kế 1 mảnh đất đứng tên mình là ông thực hiện quyền nào?
A. Quyền sử dụng.
B. Quyền định đoạt.
C. Quyền chiếm hữu.
D. Quyền tranh chấp.
Câu 7: Bà B là chủ tịch tập đoàn quản trị, bà trực tiếp nắm giữ số cổ đông và trực tiếp điều hành công ty. Bà B có quyền sở hữu tài sản nào?
A. Quyền chiếm hữu.
B. Quyền sử dụng.
C. Quyền định đoạt.
D. Cả A,B,C.
Câu 8: Nghĩa vụ tôn trọng tài sản của người khác thể hiện phẩm chất đạo đức nào?
A. Trung thực.
B. Tự trọng.
C. Liêm khiết.
D. Cả A,B,C.
Câu 9: Chiếm đoạt tài sản có giá trị từ hai trăm triệu đồng đến dưới năm trăm triệu đồng bị phạt tù bao nhiêu năm?
A. Từ 7 năm đến 15 năm.
B. Từ 5 năm đến 15 năm.
C. Từ 5 năm đến 10 năm.
D. Từ 1 năm đến 5 năm.
Câu 10: Nhà nước  quyền sở hữu hợp pháp của công dân. Trong dấu “” đó là?
A. Công nhận và chịu trách nhiệm.
B. Bảo hộ và chịu trách nhiệm.
C. Công nhận và đảm bảo.
D. Công nhận và bảo hộ.
II. TỰ LUẬN
Câu 1: Khi trông thấy bạn cùng lứa tuổi với em đang lấy trộm tiền của một người, em sẽ làm gì ?
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 2: Bình nhặt được một túi xách nhỏ trong đó có tiền, một giấy chứng minh nhân dân mang tên Nguyễn Văn Hà và các giấy tờ khác. Do đánh mất tiền đóng học phí, Bình đã vứt giấy chứng minh nhân dân và các giấy tờ, chỉ giữ lại tiền.
Bình hành động như vậy là đúng hay sai ? Vì sao ? Nếu em là Bình, em sẽ hành động như thế nào ?
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 3: Do có việc gấp, chị Hoa đem chiếc xe đạp của mình ra cửa hàng cầm đồ để vay tiền. Đến hẹn, chị mang tiền đến trả để lấy lại xe nhưng chiếc xe của chị đã bị Hà - con trai ông chủ cửa hàng - đem sử dụng làm gãy khung.
Theo em, Hà có được quyền sử dụng chiếc xe đó không ? Vì sao ? Ông chủ cửa hàng có những quyền gì đối với chiếc xe của chị Hoa, căn cứ vào đâu ? Chị Hoa có quyền đòi bồi thường chiếc xe bị hỏng không ? Ai sẽ phải bồi thường ?
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
C. DẶN DÒ:
- Xem lại phần nội dung bài học, nội dung sách giáo khoa để điền vào chỗ trống cho phù hợp.
- Làm bài tập và trả lời câu hỏi.
- Học sinh làm vào trong tập GDCD và sau khi đi học lại GV sẽ kiểm tra, sửa và chấm điểm. Câu hỏi nào không trả lời được, các em liên hệ GV sẽ hướng dẫn trả lời.

File đính kèm:

  • docxon_tap_giao_duc_cong_dan_lop_8_bai_16_quyen_so_huu_tai_san_v.docx
Bài giảng liên quan