Ôn tập Giáo dục công dân Lớp 8 - Bài 19: Quyền tự do ngôn luận
1/ Quyền tự do ngôn luận là quyền của công dân được tham gia bàn bạc, thảo luận, đóng góp ý kiến vào những vấn đề chung của đất nước, xã hội.
2/ Quy định pháp luật về quyền tự do ngôn luận.
- Công dân có quyền tự do ngôn luận, tự do báo chí, có quyền được thông tin theo quy định của pháp luật.
NỘI DUNG ÔN TẬP GDCD 8 (Tuần từ 06/4 đến 11/4/2020) BÀI 19: QUYỀN TỰ DO NGÔN LUẬN A. NỘI DUNG BÀI HỌC 1/ Quyền tự do ngôn luận là quyền của công dân được tham gia bàn bạc, thảo luận, đóng góp ý kiến vào những vấn đề chung của đất nước, xã hội. 2/ Quy định pháp luật về quyền tự do ngôn luận. - Công dân có quyền tự do ngôn luận, tự do báo chí, có quyền được thông tin theo quy định của pháp luật. - Công dân sử dụng quyền tự do ngôn luận trong các buổi họp ở cơ sở, trên các phương tiện thông tin đại chúng, kiến nghị với đại biểu quốc hội, hội đồng nhân dân trong dịp tiếp xúc cử tri - Sử dụng quyền ngôn luận đúng pháp luật để phát huy tính tích cực và quyền làm chủ của công dân, góp phần xây dựng nhà nước, quản lí xã hội. 3/ Trách nhiệm nhà nước: Tạo điều kiện thuận lợi để công dân và báo chí phát huy đúng vai trò của mình. B. BÀI TẬP I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM Câu 1: Quyền tự do ngôn luận có quan hệ chặt chẽ và thường thể hiện thông qua quyền A. Tự do lập hội B. Tự do báo chí C. Tự do biểu tình D. Tự do hội họp Câu 2: Biểu hiện việc thực hiện sai quyền tự do ngôn luận là? A. Tung tin đồn nhảm về dịch lợn tại địa phương. B. Nói xấu Đảng, Nhà nước trên facebook. C. Viết bài tuyên truyền Đạo Thánh Đức chúa trời trên facebook. D. Cả A, B, C. Câu 3: Học sinh phát biểu ý kiến trong buổi sinh hoạt lớp là thể hiện quyền nào? A. Quyền tự do ngôn luận. B. Quyền khiếu nại. C. Quyền tố cáo. D. Quyền xúc phạm danh dự, nhân phẩm. Câu 4: Quyền của công dân được tham gia bàn bạc, thảo luận, đóng góp ý kiến vào những vấn đề chung của xã hội được gọi là? A. Quyền tự do ngôn luận. B. Quyền khiếu nại. C. Quyền tố cáo. D. Quyền xúc phạm danh dự, nhân phẩm. Câu 5: Những việc làm nào sau đây cần bị phê phán A. Tuyên truyền để phòng chống tệ nạn xã hội B. Đưa thông tin sai sự thật để bôi nhọ người khác C. Tuyên truyền, vận động để nhân dân không tin vào mê tín dị đoan D. Tuyên tuyền đoàn kết trong nhân dân Câu 6: Biểu hiện việc thực hiện đúng quyền tự do ngôn luận là? A. Phát biểu ý kiến về việc đóng quỹ của thôn. B. Phát biểu ý kiến trong họp tiếp xúc cử tri về vấn đề ô nhiễm môi trường. C. Đóng góp ý kiến vào dự thảo Luật Thanh niên. D. Cả A, B, C. Câu 7: Hành vi nào thể hiện đúng quyền tự do ngôn luận A. Phát ngôn thoải mái không cần nghĩ đến hậu quả B. Các đại biểu chất vấn các bộ trưởng tại Quốc hội C. Cãi nhau, chửi bới và xúc phạm nhau D. Không chịu trách nhiệm trong lời nói của mình Câu 8: Điền vào chỗ trống Nhà nước....... những thông tin làm tổn hại lợi ích quốc, phá hoại nhân cách, đạo đức và lối sống tốt đẹp của người Việt Nam. A. không ủng hộ B. giữ bí mật C. nghiêm cấm D. cấm tiết lộ. Câu 9: Quyền tự do ngôn luận có ý nghĩa là? A. Phát huy tính tích cực và quyền làm chủ của công dân. B. Góp phần xây dựng nhà nước. C. Góp phần quản lí nhà nước. D. Cả A, B, C. II. CÂU HỎI TỰ LUẬN Câu 1: Học sinh thực hiện quyền tự do ngôn luận như thế nào? Nêu 3 ví dụ ...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... Câu 2: Hiện nay trên đài phát thanh, truyền hình và một số báo có mở những chuyên mục để công dân tham gia đóng góp ý kiến, trình bày thắc mắc, phản ánh nguyện vọng của mình. Em hãy nêu tên một vài chuyên mục mà em biết. ...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... Câu 3: Theo em, bản thân em và gia đình có thể thực hiện quyền tự do ngôn luận của mình bằng cách nào? ...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... C. DẶN DÒ: - Xem phần nội dung bài học, nội dung sách giáo khoa để điền vào chỗ trống cho phù hợp. - Làm bài tập và trả lời câu hỏi. - Học sinh làm vào trong tập GDCD và sau khi đi học lại GV sẽ kiểm tra, sửa và chấm điểm. Câu hỏi nào không trả lời được, các em liên hệ GV sẽ hướng dẫn trả lời.
File đính kèm:
- on_tap_giao_duc_cong_dan_lop_8_bai_19_quyen_tu_do_ngon_luan.docx