Ôn tập Hóa học Lớp 9 - Tiết 51 đến 54
. Dẫn 5,6 lít hỗn hợp gồm khí metan (CH4) và etylen (C2H4) vào 400g dung dịch Br2 4%.
a/ Viết phương trình hóa học xảy ra.
b/ Tính phần trăm thể tích mỗi khí.
c/ Tính khối lượng sản phẩm sinh ra
NỘI DUNG TỰ HỌC Ở NHÀ CHO HỌC SINH MÔN HÓA 9 TUẦN 26 (2/3 6/3) TIẾT 51 : DẦU MỎ VÀ KHÍ THIÊN NHIÊN Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS (HS GHI BÀI VÀO VỞ) Hoạt động1: GV cho HS quan sát mẫu dầu mỏ. ? Nhận xét trạng thái, màu sắc, tính tan? GV treo tranh H4.16 thuyết trình về sự tập trung dầu mỏ trong tự nhiên. ? Nêu cấu tạo của túi dầu? ? Liên hệ thực tế nêu cách khai thác dầu mỏ? I. Dầu mỏ 1. Tính chất vật lý. - Thể lỏng, sánh. - Màu nâu đen. - Không tan trong nước. - Nhẹ hơn nước. 2. Trạng thái thiên nhiên, thành phần của dầu mỏ - Dầu mỏ tập trung thành vùng lớn ở sâu trong lòng đất tạo thành túi dầu. - Cấu tạo túi dầu: + Lớp khí dầu thành phần chính là metan. + Lớp dầu lỏng: là hỗn hợp của những HĐC lỏng và một lượng nhỏ các hợp chất khác. + Lớp nước mặn - Cách khai thác: + Khoan các giếng dầu. + Dầu tự phun lên, khi gần hết phải bơm nước hoặc khí xuống để đẩy dầu phun lên. 3. Các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ GV treo tranh H4.17. ? Nêu tên các sản phẩm chế biến được từ dầu mỏ? GV bổ sung và giới thiệu PP chưng cất dầu mỏ là PP crackinh. - Xăng - Dầu thắp - Dầu điezen. - Dầu mazut. - Nhựa đường. PP: crackinh Dầu nặng xăng+hỗn hợp khí )AHoạt động 2: GV thuyết trình theo SGK. II. Khí thiên nhiên - Có trong mỏ khí dưới lòng đất - Thành phần chủ yếu là CH4 (95%) - Dùng làm nhiên liệu, nguuyên liệu Hoạt động 3: GV cho HS đọc SGK và tóm tắt. III. Dầu mỏ và khí thiên nhiên ở VN. 4: Củng cố ? Hãy chọn câu trả lời đúng Câu 1 a. Dầu mỏ là một đơn chất. b. Dầu mỏ là một hợp chất phức tạp. c. Dầu mỏ là một HĐC. d. Dầu mỏ là một hỗn hợp tự nhiên của nhiều HĐC. Câu 2 a. Dầu mỏ sôi ở nhiệt độ sôi nhất định. b. Dầu mỏ có nhiệt độ sôi khác nhau tuỳ thuộc vào thành phần của dầu mỏ. c. Thành phần chủ yếu của dầu mỏ tự nhiên là metan. d. Thành phần chủ yếu của dầu mỏ tự nhiên là xăng và dầu mỏ. Câu 3, PP để tách riêng các sản phẩm từ dầu thô là: a. Khoan giếng dầu. b. Crackinh. c. Chưng cất dầu mỏ. d. Khoan giếng dầu và bơm nước hoặc khí xuống. TIẾT 52 : NHIÊN LIỆU Bài mới Hoạt động1: ? Hãy kể tên một vài nhiên liệu thường dùng? GV: Các chất trên khi cháy đều toả nhiệt và phát sáng. Người ta gọi đó là chất đốt hay nhiên liệu. ? Vậy nhiên liệu là gì? GV: Các nhiên liệu đóng vai trò rất quan trọng trong đời sống và sản xuất. GV giới thiệu sự phân loại. HS GHI BÀI VÀO VỞ I . Nhiên liệu là gì? - Nhiên liệu là những chất cháy được, khi cháy toả nhiệt và phát sáng. - Dựa vào nguồn gốc chia nhiên liệu làm hai nhóm + Nhiên liệu có sẵn trong tự nhiên: than, củi, dầu mỏ + Nhiên liệu được điều chế: cồn, khí than. Hoạt động 2: ? Dựa vào trạng thái hãy phân loại các nhiên liệu? Gv thuyết trình về quá trình hình thành than mỏ và đặc điểm của than mỡ, than gầy, than bùn. ? Hãy lấy VD về nhiên liệu lỏng? II. Nhiên liệu được phân loại như thế nào? 1. Nhiên liệu rắn. VD: Than mỏ, gỗ 2. Nhiên liệu lỏng Gồm các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ như xăng, dầu và cồn ? Hãy lấy VD về nhiên liệu khí? ? Nêu ứng dụng của các loại nhiên liệu rắn, lỏng và khí? 3. Nhiên liệu khí Gồm các loại khí thiên nhiên, khí mỏ dầu, khí lò cốc, khí lò cao, khí than Hoạt động 3 ? Vì sao chúng ta phải sử dụng nhiên liệu cho hiệu quả? ? Muốn sử dụng nhiên liệu cho hiệu quả chúng ta phải làm gì? ? Yêu cầu HS nhắc lại các biện pháp vừa nêu trên? III. Sử dụng nhiên liệu như thế nào cho hiệu quả? - Cung cấp đủ oxi. - Tăng diện tích tiếp xúc của nhiên liệu với oxi bằng cách: + Trộn đều nhiên liệu khí, lỏng với không khí. + Đập hoặc trẻ nhỏ nhiên liệu rắn. + Điều chỉnh nhiên liệu để duy trì sự cháy ở mức độ cần thiết phù hợp với nhu cầu được sử dụng. BÀI TẬP ÔN TẬP 1. Nhận biết a. CH4, C2H4, CO2 b. CH4, C2H2, CO2 2. Hoàn thành các PTHH sau a) CH4 + Cl2 ? + ? b) C2H4 + Br2 ? c) C2H2 + ? CO2 + ? d) C6H6 + Br2 ? + ? e) nCH2 = CH2 ? TUẦN 27 (9/3 13/3) TIẾT 53: LUYỆN TẬP CHƯƠNG 4: HIĐRÔCACBON. NHIÊN LIỆU Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS (GHI BÀI VÀ LÀM BÀI TẬP) Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ: ? Nhớ lại cấu tạo, tính chất và ứng dụng của mêtan,etilen, axetilen, benzen rồi hoàn thành bảng tổng kết theo mẫu sau: Gv: Yêu cầu mỗi hs lên làm 1 chất, các hs còn laị tự làm vào vở. ? Hãy viết PƯ đặc trưng cho mỗi chất. Hoạt động 2: Bài tập. BT1: Viết CTCT đầy đủ và thu gọn của các chất hữu cơ có CTPT sau: C3H8, C3H6, C3H4 BT2: Nhận biết CH4, C2H4, CO2 CH4, C2H2, CO2 BT3: Biết 0,01 mol HĐC X có thể tác dụng tối đa với 100ml dung dịch Brôm 0,1M. Vậy X là HĐC nào trong số các chất sau? A. CH4 B: C2H2 C: C2H4 D: C6H6 1 : Kiến thức cần nhớ: BT2: BT3: - Vì X tác dụng được với Br2 nên loại A. - Vì nX = nBr2 nên X có thể là B hoặc D. - Vì X tác dụng được với dung dịch brôm nên X là chất C2H2 Metan Etilen Axetilen Benzen CTCT Đ2CTPT PƯ dặc trưng ƯD chính GV hướng dẫn hs làm và yêu cầu 1 hs lên bảng trình bầy, các hs khác tự làm vào vở. TIẾT 54. LUYỆN TẬP 1. Hoàn thành các PTHH sau a) CH4 + ? ? + HCl b) C2H2 + Br2 ? c) C3H6 + ? CO2 + ? d) C6H6 + Br2 ? + ? e) nCH2 = CH2 ? 2. Dẫn 5,6 lít hỗn hợp gồm khí metan (CH4) và etylen (C2H4) vào 400g dung dịch Br2 4%. a/ Viết phương trình hóa học xảy ra. b/ Tính phần trăm thể tích mỗi khí. c/ Tính khối lượng sản phẩm sinh ra.
File đính kèm:
- on_tap_hoa_hoc_lop_9_tiet_51_den_54.pdf