Ôn tập Toán Lớp 8 - Bài: Giải toán bằng cách lập phương trình
- Gọi x là số gà ( con) ; x nguyên dương (x<36)
- Số chó là: 36 - x ( con)
- Số chân gà: 2x (chân)
- Số chân chó là: 4(36 - x) ( chân)
Gọi số chân gà và chó là 100 chân nên ta có pt:
§6. §7. GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH 1.Biểu thị một đại lượng bởi một biểu thức chứa ẩn: Ví dụ 1: Gọi x (km/h) là vận tốc của một ô tô khi đó: - Quãng đường ô tô đi được trong 3 giờ là: 3x (km) - Thời gian để ô tô đi được quãng đường 90 km là: (h) *Ví dụ 2: a) Tổng của hai số bằng 120. Gọi số thứ nhất là x thì số thứ hai là: 120 – x. b) Một hình chữ nhật có diện tích là 30 m2. Nếu gọi chiều dài là x (m) thì chiều rộng là: c) Một thanh kim loại đồng chất có khối lượng riêng là 7,8g/cm3, thể tích là x (cm3). Khối lượng của thanh kim loại là: 7,8.x (g) 2,Ví dụ về giải bài toán bẳng cách lập pt: Ví dụ 2: Bài toán cổ: (SGK) Tóm tắt: gà + chó = 36 con Chân gà + chân chó = 100 ( chân) Tìm : Gà ? ; chó ? Giải: - Gọi x là số gà ( con) ; x nguyên dương (x<36) - Số chó là: 36 - x ( con) - Số chân gà: 2x (chân) - Số chân chó là: 4(36 - x) ( chân) Gọi số chân gà và chó là 100 chân nên ta có pt: 2x + 4(36 - x) = 100 2x + 144 - 4x = 100 2x = 44 x = 22 thoả mãn ĐK của ẩn Vậy số gà là 22 con. Số chó là: 36 - 22 = 14 (con) * Các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình : ( SGK) ?3 : - Gọi số chó là x (con) ĐK : x , x < 36 - Số chân chó là 4x (chân) - Số gà là 36 - x (con) - Số chân gà là 2(36 -x) Tổng số chân là 100 Ta có phương trình : 4x + 2(36 - x) = 100 Û 4x + 72 - 2x = 100 Û 2x = 28 Û x = 14 (thỏa mãn điều kiện) Vậy số chó là 14 (con) Þ số gà là 36 - 14 = 22(con) VÍ DỤ. Các dạng chuyển động v (km/h) t(h) S(km) Xe máy 35 x 35x Ô tô 45 x - 45(x- ) Giải Cách 1 : Gọi thời gian từ lúc xe máy khởi hành đến lúc hai xe gặp nhau là x(h). (x > .) Quãng đường xe máy đi được là : 35x (km) Ô tô đi sau xe máy 24 phút = h, nên ô tô đi trong thời gian x - (h) - Q/đường đi được là 45(x- ) (km) Vì tổng quãng đường đi được của 2 xe bằng quãng đường Nam Định - Hà Nội Ta có phương trình : 35x + 45(x- ) = 90 Û 35x + 45x - 18 = 90 Û 80x = 108 Û x = (Nhận) Vậy thời gian để hai xe gặp nhau là : (h) ?1 :Cách 2 : v t s Xe máy 35 x Ô tô 45 90 - x Gọi quãng đường của xe máy đến điểm gặp nhau của 2 xe là : S(km). ĐK : 0 < S < 90. Quãng đường đi của ô tô đến điểm gặp nhau là : 90 - S (km) Thời gian đi của xe máy là : (h) Thời gian đi của ô tô là :(h) Theo đề bài ta có phương trình : - = Û 9S - 7(90 -S) = 126 Û 9S - 630 + 7S = 126 Û 16S = 756 Û S = (Nhận) Thời gian xe đi là: S : 35 =h ?2 Nhận xét: Cách giải này phức tạp hơn, dài hơn. Bài tập 39(sgk) Số tiền chưa kể thuế VAT Tiền thuế VAT Loại 1 x (nghìn đồng) 10%x Loại 2 110-x 8%(110-x) Cả 2 loại 110 10 Giải Gọi số tiền Lan phải trả cho số hàng thứ nhất không kể thuế VAT là x (nghìn đồng) ĐK : 0 < x < 110 Vậy số tiền Lan phải trả cho loại hàng thứ hai không kể thuế VAT là (110 - x) nghìn đồng. Tiền thuế VAT cho loại hàng thứ nhất là : 10%x (nghìn đồng) Tiền thuế VAT cho loại hàng thứ hai là 8% (110- x) (nghìn đồng). Ta có phương trình : (110 - x) = 10 Û 10x + 880 - 8x = 1000 Û 2x = 120 Þ x = 60 (TMĐK) Lan phải trả cho loại hàng thứ nhất là 60 000 đồng, loại hàng thứ hai là 50 000 đồng . Bài 41 tr 31 SGK : Gọi chữ số hàng chục là x ĐK : x nguyên dương, x < 5 Þ Chữ số hàng đơn vị là 2x Þ Chữ số đã cho là :10x + 2x Nếu thêm chữ số 1 xen giữa hai chữ số ấy thì số mới là : 100x + 10 + 2x Ta có phương trình : 102x - 12x = 370 Û 90x = 360 Þ x = 4 (TMĐK) Vậy số ban đầu là 48. Bài 42 SGK/31: Gọi số cần tìm là () Số mới là: Vì số mới lớn gấp 153 lần số cũ nên ta có pt: Vậy số cần tìm là 14. Bài 45 SGK/31: Bảng phân tích: Năng suất 1 ngày Số ngày Số thảm Hợp đòng 20 x Thực hiện 18 x + 24 Giải Gọi x(tấm) là số thảm len mà xí nghiệm phải dệt theo hợp đồng ĐK: x nguyên dương. Số thảm len đã thực hiện được: x+ 24 (tấm Theo hợp đồng mỗi ngày xí nghiệp dệt được: (tấm) Nhờ cải tiến kĩ thuật nên mỗi ngày xí nghiệp dệt được: (tấm) Ta có phương trình : = . Giải pt ta được x = 300 (TMĐK) Vậy số thảm len mà xí nghiệm dệt được theo hợp đồng là 300 tấm. Bài 46 SGK/31: Gọi x(km) là quãng đường AB, ĐK x > 48 Thời gian đi hết quãng đường AB theo dự định là : (h) Quãng đường ô tô đi trong 1 giờ là : 48 (km) Quãng đường còn lại ô tô phải đi là : x – 48 (km) Vận tốc của ô tô đi quãng đường còn lại : 48 + 6 = 54 (km/h) Thời gian ô tô đi quãng đường còn lại l: (h) Ta có phương trình : Giải pt ta được x = 120 (TMĐK) Vậy quãng đường AB dài 120 km. Bài 59 SBT/13: Gọi x(m) là độ dài quãng đường AB, ĐK x > 0 Khi đi hết quãng đường AB, số vòng quay của bánh trước là : (vòng) Số vòng quay của bánh sau là (vòng) Ta có phương trình : Giải pt ta được x = 100 (TMĐK) Vậy độ dài quãng đường AB dài 100 m.
File đính kèm:
- on_tap_toan_lop_8_bai_giai_toan_bang_cach_lap_phuong_trinh.docx