Phiếu bài tập môn Tiếng Việt Lớp 2 - Đề 33

Câu 1: Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi?

 A. Không nghe lời mẹ

 B. Mẹ mắng

 C. Nghèo khổ

Câu 2: Thứ quả lạ xuất hiện trên cành cây như thế nào?

 A. Căng mịn

 B. Xù xì

 C. Chín vàng

Câu 3: Câu “Cậu khản tiếng gọi mẹ.” Từ “gọi” là từ:

 A. Từ chỉ hoạt động.

 B. Từ chỉ sự vật.

 C. Từ chỉ màu sắc.

 

doc2 trang | Chia sẻ: Đạt Toàn | Ngày: 28/04/2023 | Lượt xem: 159 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Phiếu bài tập môn Tiếng Việt Lớp 2 - Đề 33, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
ÔN TẬP ĐỀ 33
Bài 1: Đọc bài tập đọc “Bóp nát quả cam” (Sách TV 2 tập 2, trang 124) 
Bài 2: Chính tả: Nghe viết bài “Bóp nát quả cam” sách Tiếng Việt 2, tập 2 trang 127.
Bài 3:  Đọc hiểu: 
SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA
 Ngày xưa, có một cậu bé rất lười biếng và ham chơi. Cậu ở cùng mẹ trong một ngôi nhà nhỏ, có vườn rộng. Mẹ cậu làm vất vả. Một lần do mải chơi cậu bị mẹ mắng. Giận mẹ quá cậu bỏ nhà đi biền biệt mãi không quay về. Một hôm vừa đói, vừa rét lại bị trẻ lớn hơn đánh, cậu mới nhớ đến mẹ bèn tìm đường về nhà.
 Về đến nhà không thấy mẹ đâu. Cậu khản tiếng gọi mẹ. Rồi ôm lấy một cây xanh trong vườn mà khóc. Kỳ lạ thay trên cây xuất hiện một quả xanh da căng mịn rồi chín.
Cậu vừa chạm môi vào một dòng sữa trắng trào ra, ngọt thơm như sữa mẹ. Trái cây thơm ngon trong vườn nhà cậu bé, ai cũng thích. Họ đem hạt gieo trồng khắp nơi và gọi đó là cây vú sữa.
(Ngọc Châu)
Dựa theo nội dung của bài, khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi?
 A. Không nghe lời mẹ
 B. Mẹ mắng
 C. Nghèo khổ
Câu 2: Thứ quả lạ xuất hiện trên cành cây như thế nào?
 A. Căng mịn
 B. Xù xì
 C. Chín vàng
Câu 3: Câu “Cậu khản tiếng gọi mẹ.” Từ “gọi” là từ:
 A. Từ chỉ hoạt động.
 B. Từ chỉ sự vật.
 C. Từ chỉ màu sắc.
Câu 4: Câu “Cậu khản tiếng gọi mẹ.” thuộc mẫu câu:
 A. Ai là gì?
 B. Ai thế nào?
 C. Ai làm gì?
Bài 4:   Điền vào chỗ trống ch hay tr
 ............ong trắng thanh ...............a
 kiểm ................a ....................a mẹ
 bên .................ên phía ..............ước
 bắt ................ước ....................e đậy
 cây .................e
Bài 5:   Có thế đặt dấu phẩy vào những chỗ nào trong từng câu của đoạn văn sau:
Từ xa nhìn lại cây gạo sừng sững như một tháp đèn khống lồ. Hàng ngàn bông hoa là hàng ngàn ngọn lửa hông tươi. Hàng ngàn búp nõn là hàng ngàn ánh nến trong xanh. Tất cả đều lóng lánh lung linh trong nắng. Chào mào sảo sậu sáo đen  đàn đàn lũ lũ bay đi bay về lượn lên lượn xuống.
Bài 6: Thay cụm từ “khi nào” trong các câu hỏi dưới đây bằng cụm từ khác (bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ...)
 a) Khi nào lớp bạn đi thăm vườn bách thú?
.....................................................................................................................................................
 b) Khi nào bạn xem phim hoạt hình?
....................................................................................................................................................
 c) Bạn làm bài văn này khi nào?
....................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docphieu_bai_tap_mon_tieng_viet_lop_2_de_33.doc