Phiếu bài tập môn Tiếng Việt Lớp 2 - Đề 34

Câu 1: Đà điểu châu Phi cao?

 A. 2,5m B. 5m C. 0.5m

Câu 2: Đà điểu châu Phi chạy với tốc độ?

 A. 2,5 km/giờ B. 5 km/giờ C. 50 km/giờ

Câu 3: Chim ruồi Cu-ba dài?

 A. 0,5cm B. 5cm C. 50cm

Câu 4: Chim ruồi Cu-ba nặng?

 A. 2g B. 5g C. 50g

Câu 5: Bao nhiêu trừng chim ruồi mới nặng bằng 1 quả trứng đà điểu?

 A. 14 quả B. 18 quả C. 4000 quả

 

doc2 trang | Chia sẻ: Đạt Toàn | Ngày: 28/04/2023 | Lượt xem: 238 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Phiếu bài tập môn Tiếng Việt Lớp 2 - Đề 34, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
ÔN TẬP ĐỀ 34
Bài 1: Đọc bài tập đọc “Lá cờ” (Sách TV 2 tập 2, trang 128) 
Bài 2: Chính tả: Nghe viết hai khổ thơ đầu bài “Lượm” sách Tiếng Việt 2, tập 2 trang 130.
Bài 3:  Đọc hiểu: 
LỚN NHẤT VÀ NHỎ NHẤT
 - Đà điểu ở châu Phi là loài chim lớn nhất. Chúng cao 2,5m. Chúng không biết bay nhưng có thể chạy 50km/giờ.
 - Chim ruồi ở Cu-ba là loài chim nhỏ nhất. Một con chim ruồi dài 5cm, nặng 2g. 14 con chim ruồi chỉ nặng bằng một quả trứng gà.
 - Trứng chim ruồi là trứng bé nhất và nhẹ nhất. Một quả trứng chỉ dài khoảng 1cm. Còn trứng đà điểu là trứng to nhất và nặng nhất. Một quả trứng đà điểu dài khoảng 18cm. 4000 quả trứng chim ruồi mới nặng bằng một quả trứng đà điểu.
Theo 100 Kiến Thức Kì Thú
Dựa theo nội dung của bài, khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Đà điểu châu Phi cao?
 A. 2,5m           B. 5m                C. 0.5m
Câu 2: Đà điểu châu Phi chạy với tốc độ?
 A. 2,5 km/giờ        B. 5 km/giờ          C. 50 km/giờ
Câu 3: Chim ruồi Cu-ba dài?
 A. 0,5cm            B. 5cm              C. 50cm
Câu 4: Chim ruồi Cu-ba nặng?
 A. 2g                  B. 5g                C. 50g
Câu 5: Bao nhiêu trừng chim ruồi mới nặng bằng 1 quả trứng đà điểu?
 A. 14 quả               B. 18 quả            C. 4000 quả
Câu 6: Bộ phận gạch dưới trong câu “Trứng chim ruồi là trứng bé nhất.” trả lời cho câu hỏi nào?
 A. là gì?                 B. làm gì?                 C. thế nào?
Bài 4:  Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống để hoàn chỉnh bài văn tả đại bàng vàng:
 Đại bàng vàng là loài chim lớn ở Bắc Mĩ. Nó có bộ lông óng ánh,  màu vàng khi mặt trời chiếu vào. Nó khỏe .., có thể bay cao 6000 mét và bay rất xa. Sức mạnh của nó còn ở bộ vuốt sắc, chiếc mỏ bén như dao, chắc như gọng kìm, đôi mắt . có thể nhìn thấy con mồi từ xa.
 Đại bàng có kiểu bay rất lạ: Nó đậu trên triền núi cao rồi dang đôi cánh rộng gần 2 mét  rất xa, thỉnh thoảng mới đập cánh. Nó . rất cừ khôi, có thể bắt được con mồi nặng 30 đến 40 ki-lô-gam.
 ( phi thường, săn mồi, lấp lánh, tinh, thả lượn)
Bài 5:  Nối câu thích hợp:
 Vẹt
 Đà điểu
 Chim ruồi
 Đại bàng
 Mắt cú mèo
 rất dũng mãnh
 giỏi bắt chước
 rất cao, lớn
 rất tinh
 bé tí xíu
Bài 6:  Với mỗi từ ngữ dưới đây, hãy đặt một câu:
a) học bài: ................................................................................................................................
b) rửa mặt: ...............................................................................................................................
c) thăm ông bà: .......................................................................................................................

File đính kèm:

  • docphieu_bai_tap_mon_tieng_viet_lop_2_de_34.doc