Phiếu học tập môn Toán, Tiếng Việt Lớp 3

II. TIẾNG VIỆT

Bài 1:

Đọc đoạn thơ sau rồi điền vào ô trống các từ ngữ thích hợp trong đoạn thơ trên:

Tiếng dừa làm dịu nắng trưa

Gọi đàn gió đến cùng dừa múa reo

Trời trong đầy tiếng rì rào

Đàn cò đánh nhịp bay vào bay ra

Đứng canh trời đất bao la

Mà dừa đủng đỉnh như là đứng chơi.

 

doc10 trang | Chia sẻ: lieuthaitn11 | Lượt xem: 468 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Phiếu học tập môn Toán, Tiếng Việt Lớp 3, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
Phiếu học tập 
Ngày 1 ( Thứ 2 ngày 10/2/2020)
I. TOÁN
Bài 1/ Tính nhẩm:
 2000 + 6000 - 5000 =	7000 + 3000 - 8000 =
9000 - 4000 + 3000 = 	5000 - 1000 + 6000 = 
Bài 2/ Đặt tính rồi tính:
3267 + 2815	 8673 - 319 	 2659 + 326	 7934 - 519	 10000 - 4445
2215 x 4 3042 x 3 237 : 8 743 : 6 245 : 9 
Bài 3/ Một cửa hàng ngày thứ nhất bán được 2530m vải, như vậy đã bán ít hơn ngày thứ hai 470m vải. Hỏi cả hai ngày cửa hàng đó đã bán được bao nhiêu mét vải?
Bài 4/ Có 3 thùng thuốc, mỗi thùng chứa 1325 hộp thuốc. Người ta đã chuyển đi 2385 hộp thuốc. Hỏi còn lại bao nhiêu hộp thuốc?
Bài 5/ Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 120 m, chiều rộng bằng 1/3 chiều dài. Tính chu vi thửa ruộng đó.
Bài 6/ Mỗi viên gạch men hình vuông có cạnh 10cm. Tính chu vi hình được ghép bởi 4 viên gạch men đó. (Xem hình vẽ )
II. TIẾNG VIỆT
Bài 1:
Đọc đoạn thơ sau rồi điền vào ô trống các từ ngữ thích hợp trong đoạn thơ trên:
Tiếng dừa làm dịu nắng trưa
Gọi đàn gió đến cùng dừa múa reo
Trời trong đầy tiếng rì rào
Đàn cò đánh nhịp bay vào bay ra
Đứng canh trời đất bao la
Mà dừa đủng đỉnh như là đứng chơi.
Sự vật được nhân hóa
Từ ngữ tả hoạt động, đặc điểm của sự vật như tả người
...................................................
...................................................
...................................................
...................................................
...................................................
...................................................
Bài 2:
2. Gạch dưới bộ phận câu trả lời câu hỏi Ở đâu?
Các em nhỏ chơi đá bóng ở bãi cỏ sau đình.
Ngoài vườn, hoa hồng và hoa loa kèn đang nở rộ.
Bầy chim sẻ đang ríu rít trò chuyện trong vòm lá.
Trên cánh rừng mới trồng, chim chóc lại bay về ríu rít.
Hai bên bờ sông, những bãi ngô đã bắt đầu xanh tốt.
g. Trong lớp, Liên luôn chăm chú nghe giảng.
Nghỉ hè, em thường được đi chơi ở công viên.
Bài 3: Hãy sử dụng cách nói nhân hóa để diễn đạt những ý dưới đây cho sinh động : 
Chiếc cần trục đang bốc dỡ hàng ở bến cảng.
Mẫu: Bác cần trục vươn cánh tay bốc dỡ hàng ở bến cảng.
Mấy con chim hót ríu rít trên cành.
....................................................................................................
Phiếu học tập 
Ngày 2 ( Thứ 3 ngày 11/2/2020)
I. TOÁN
Bài 1. Tìm x:
 a) x + 375 = 950	b) x - 638 = 347 
Bài 2. Tính giá trị biểu thức:
 a) 1514 x 4 + 2 b) 1315 + 1404 x 3
 1514 x (4 + 2) (1315 + 1404) x 3
Bài 3. Một cuộn dây dài 1hm 2dam, người ta đó dùng 24 m để buộc một thùng hàng. Phần còn lại của cuộn dây người ta cắt ra thành 3 đoạn bằng nhau. Hỏi mỗi đoạn dài bao nhiêu mét?
Bài 4. Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 28m, chiều rộng 16m và một mảnh đất hình vuông có chu vi 76m. Hỏi chu vi mảnh đất hình chữ nhật hơn chu vi mảnh đất hình vuông là bao nhiêu?
Bài 5. Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 17m, chiều rộng kém chiều dài 4m. Tính chu vi mảnh vườn đó.
Bài 6. Tính tổng của số lớn nhất có bốn chữ số khác nhau và số nhỏ nhất có ba chữ số khác nhau.
II. TIẾNG VIỆT
Bài 1: Chép những dòng thơ nói về sự vật có hoạt động như hoạt động của người vào chỗ trống:
Em nằm trên chiếc võng	.........................................................................................
Êm như tay bố nâng	.........................................................................................
Đung đưa chiếc võng kể	.........................................................................................
Chuyện đêm bố vượt rừng.	.........................................................................................
Bài 2 : Gạch dưới bộ phận câu trả lời câu hỏi Khi nào?
Trong cuộc kháng chiến chống Pháp, quân ta đó thắng lớn ở Điện Biên Phủ.
Đêm hôm ấy, chị Bưởi phải vượt sông Kinh Thầy để chuyển công văn từ xã lên huyện.
Năm mười bốn tuổi, Hoà xin mẹ cho được đi đánh giặc.
Bài 3 : Em hãy trả lời các câu hỏi Khi nào? , Bao giờ? , Lúc nào?
Khi nào lớp em tổ chức kết nạp đội viên mới?
...................................................................................................
Em biết đọc từ bao giờ?
...................................................................................................
Lúc nào em giúp mẹ dọn dẹp nhà cửa?
...................................................................................................
Bài 4: Điền dấu phẩy vào vị trí thích hợp trong các câu sau:
Mỗi bản nhạc mỗi bức tranh mỗi câu chuyện mỗi vở kich mỗi cuốn phim đều là một tác phẩm nghệ thuật.
Đất nước ta đó có nhiều nhà khoa học nghệ sĩ danh thủ nhờ gian khổ học tập nghiên cứu đã làm vẻ vang cho đất nước.
Bài 5 : Đọc khổ thơ sau và trả lời các câu hỏi :
 “Những cái cầu ơi, yêu sao yêu ghê!
Nhện qua chum nước bắc cầu tơ nhỏ ;
Con sáo sang sông bắc cầu ngọn gió ;
Con kiến qua ngòi bắc cầu lá tre.”
 	 ~ Phạm Tiến Duật ~
1) Những con vật nào đã được nhân hoá?
................................................................................................................................................
2) Chúng được nhân hoá bằng các từ ngữ nào?
...............................................................................................................................................
Phiếu học tập 
Ngày 3 ( Thứ 4 ngày 12/2/2020)
I. TOÁN
Bài 1. Tính giá trị của các biểu thức sau:
a) 2074 – 107 x 8 	 c) 3495 + (696 : 6) 
b) 4902 + 642 : 3 	 	 d) 7621 – 609 x 3 
Bai 2. Tìm Y: 
a) Y + 1093 = 8112 b) Y : 8 = 329
Bài 3. Một hình chữ nhật nếu bớt chiều dài đi 27cm thì được chiều rộng là 35cm. Tính chu vi của hình chữ nhật đó.
Bài 4. Tính chu vi hình vuông biết độ dài một cạnh của hình vuông là 1dm4cm.
Bài 5. Một hình chữ nhật có chiều dài là 1m 57cm, nếu tăng chiều rộng lên 4dm 5cm thì bằng chiều dài. Tính chu vi hình chữ nhật đó.
Bài 6. Có 789 quyển sách xếp vào các hộp. Mỗi hộp đựng được 8 quyển sách. Hỏi xếp được nhiều nhất bao nhiêu hộp như vậy và còn thừa mấy quyển sách?
II. TIẾNG VIỆT
Bài 1. Tìm từ ngữ nhân hoá trong các câu thơ dưới đây và điền vào ô trống phù hợp:
Ông trời nổi lửa đằng đông
Bà sân vấn chiếc khăn hang đẹp thay
Bố em xách điếu đi cày
Mẹ em tát nước nắng đầy trong thau
Cậu mèo đã dậy từ lâu
Cái tay rửa mặt, cái đầu nghiêng nghiêng.
Tên sự vật
Từ gọi sự vật như gọi người
Từ ngữ tả sự vật như tả người
Bài 2. Gạch chân dưới bộ phận câu trả lời câu hỏi: Ở đâu?
Các em nhỏ thấy cụ già ngồi ở vệ cỏ ven đường.
Ngoài vườn, hoa hồng và hoa cúc đang nở rộ.
Trong lớp, học sinh đang học bài.
Bầy chim sẻ hót ríu rít trong vòm lá.
Bài 3. Gạch bỏ từ không cùng nhóm nghĩa với các từ còn lại trong mỗi dãy:
Non nước, giang sơn, non sông, quê hương, tổ quốc, đất nước, làng xóm.
Bảo tồn, bảo ban, bảo vệ, giữ gìn, gìn giữ.
Xây dựng, dựng đứng, kiến thiết, dựng xây
Tươi đẹp, hùng vĩ, xanh tốt, gấm vóc.
Bài 4. Gạch 1 gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi: Ai (cái gì, con gì)?, 2 gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi: làm gì, thế nào?
Đường lên dốc trơn và lầy
Người nọ đi tiếp sau người kia.
Đoàn quân đột ngột chuyển mạnh.
Những đám rừng đỏ lên vì bom Mỹ.
Những khuôn mặt đỏ bừng.
Bài 5. Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong các câu sau:
Dưới đường lũ trẻ đang rủ nhau thả những chiếc thuyền gấp bằng giấy trên những vũng nước mưa. Ngoài Hồ Tây dân chài đang tung lưới vớt cá.
Ngoài nương rẫy lúa đã chín vàng rực. Ở đây mùa hái hạt bao giờ cũng trúng tháng mười tháng mười một những ngày vui vẻ nhất trong năm.
Từ chiếc tổ nhỏ được lót rơm êm như nệm đôi chim non xinh xắn bay ra.
Giữa đám lá to bản một búp xanh vươn lên.
Xa xa giữa cánh đồng đàn trâu lững thững từng bước nặng nề trở về làng.
Phiếu học tập 
Ngày 4 ( Thứ 5 ngày 13/2/2020)
I. TOÁN
Bài 1. Đặt tính rồi tính:
1646 + 4337 9506 – 3285 1216 x 4	764 : 8	936 : 6
Bài 2. Một hình chữ nhật có chiều dài 42cm. Chiều rộng bằng 1/6 chiều dài. Tính chu vi hình chữ nhật đó? 
Bài 3. Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 90 m, chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Tính chu vi thửa ruộng đó ?
Bài 4. Một thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi là 60 m. Tính chiều dài thửa ruộng hình chữ nhật biết chiều rộng thửa ruộng là 8m.
Bài 5. Một hình vuông có cạnh là 3m 6dm. Tính chu vi hình vuông đó?
Bài 6. Một khung ảnh hình vuông có chu vi là 44cm. Tính cạnh của khung ảnh đó
Bài 7. Một vườn hoa h́ình vuông có cạnh là 36m, người ta làm một cổng ra vào rộng 6m. Hỏi khi rào xung quanh vườn hoa đó (trừ cổng ra vào) thì phải rào một hàng rào dài bao nhiêu mét?
II. TIẾNG VIỆT
Bài 1. Đọc câu văn và điền vào bảng dưới đây:
Anh Bút Chì là thành viên trong Hội Mĩ thuật được tôi bầu chọn. 
Cô Bút Bi giúp tôi viết bài.
Lão Miệng nay đã già nhưng vẫn vui cười.
Cậu Tay, cậu Chân nhanh nhẹn.
Có lần tôi thấy bác Bàn nói chuyện với anh Ghế.
 Ông trời mặc áo giáp đen ra trận.
Muôn nghìn cây mía múa gươm.
Kiến hành quân đầy đường.
Cây cỏ gà rung tai như nghe ngóng điều gì.
Hàng bưởi đu đưa bế lũ con đầu tròn trọc lốc.
Sự vật được nhân hóa
Từ gọi sự vật như người
Từ ngữ tả sự vật như tả người
Bài 2. Đặt câu có sử dụng biện pháp nhân hóa với từ cho trước:
Chiếc trống trường 
..
Cái cặp sách 
..
Cây tre
..
Con gà trống
.
Cây bàng
.
Phiếu học tập 
Ngày 5 ( Thứ 6 ngày 14/2/2020)
I. TOÁN
Câu 1: Đặt tính rồi tính:
2436 + 4165 5423 – 2678 689 x 7 945: 4
Câu 2: Tính giá trị của biểu thức:
	(169 - 82) x 6 	b) 89 + 648 : 4 
Câu 3: Tính X:
 	X : 7 = 56 x 2	 X: 8 = 348: 4 
Câu 4: 
>
403g  430g
865g + 135g  1kg
<
?
=
67g +128g .. 212g
291g + 632g – 75g  846g
Câu 5: Cô giáo có 80 quyển vở. Cô lấy ra 5 quyển để làm sổ sách. Số vở còn lại cô chia đều cho 3 bạn học sinh nghèo của lớp. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu quyển vở? 
Câu 6: Một hình chữ nhật có chu vi là 824cm, chiều dài là 251cm. Tính chiều rộng hình chữ nhật.
Câu 7*: Một khu vườn hình chữ nhật có chiều rộng bằng cạnh hình vuông có chu vi 84m. Chiều dài gấp đôi chiều rộng. Tính chu vi khu vườn đó.
Câu 8*: 
- Có bao nhiêu số có ba chữ số giống nhau?
- Tìm số liền sau của số có ba chữ số lớn nhất.
- Điền số tròn trăm vào ô trống: 629 <. < 748
 - Hãy viết số có 5 đơn vị, 4 trăm, 8 chục, 7 nghìn: ..
II. TIẾNG VIỆT
I. Đọc thầm đọan văn sau:
Xóm ấy trú ngụ đủ các chi họ Chuồn chuồn. Chuồn chuồn Chúa lúc nào cũng như dữ dội, hùng hổ, nhưng kì thực trông kĩ đôi mắt lại rất hiền. Chuồn chuồn Ngô nhanh thoăn thoắt, chao cánh một cái đã biến mất. Chuồn chuồn Ớt rực rỡ trong bộ quần áo đỏ chói giữa ngày hè chói lọi, đi đằng xa đã thấy. Chuồn chuồn Tương có đôi cánh kép vàng điểm đen thường bay lượn quanh bãi những hôm nắng to. Lại anh Kỉm Kìm Kim lẩy bẩy lẩy bẩy như mẹ đẻ thiếu tháng, chỉ có bốn mẩu cánh tí teo, cái đuôi bằng chiếc tăm dài nghêu, đôi mắt lồi to hơn đầu, cũng ngụ cư vùng này.
Câu 1/ Đoạn văn tả mấy loại chuồn chuồn?
a. 3 loại	b. 4 loại	c. 5 loại
Câu 2/ Chuồn chuồn nào có bộ quần áo sặc sỡ ?
a. Chuồn chuồn Chúa	b. Chuồn chuồn Ngô	c. Chuồn chuồn Ớt
Câu 3/ Chuồn chuồn Chúa có đặc điểm gì?
a. dữ dội	b. hùng hổ	c. rất hiền
Câu 4/ Chuồn chuồn nào nhanh thoăn thoắt?
a. Chuồn chuồn Chúa	b. Chuồn chuồn Tương	c. Chuồn chuồn Ngô
Câu 5/ Những sự vật được nhân hóa trong đoạn văn trên là: 
a) Chuồn chuồn Chúa, chuồn chuồn Ngô, chuồn chuồn Ớt
b) Chuồn chuồn Tương, chuồn chuồn Kim, chuồn chuồn Ngô
c) Chuồn chuồn Chúa, chuồn chuồn Ngô, chuồn chuồn Ớt, chuồn chuồn Kim.
Câu 6/ Những con chuồn chuồn được nhân hóa bằng những cách nào?
.
Câu 7/ Thêm dấu phẩy vào các câu văn sau đây rồi chép lại cho đúng:
Ngoài đường xe cộ đi lại tấp nập.
Sáng nay trời trở rét.

File đính kèm:

  • docphieu_hoc_tap_mon_toan_tieng_viet_lop_3.doc