Phiếu ôn tập Toán, Tiếng Việt Lớp 5
Bài 4 Mảnh đất nhà bác Năm rộng 2465 m2 , phần diện tích trồng lúa chiếm 85 % diện tích mảnh đất.
a) Tính diện tích đất nhà bác Năm dùng để trồng lúa.
b) Diện tích đất trồng mía của nhà bác Sáu là 1739,5 m2 . Tính ra phần đất trồng mía chiếm 70 % diện tích mảnh đất nhà bác Sáu. So sánh diện tích hai mảnh đất của nhà bác Năm và bác Sáu.
Họ và tên: Lớp:. Thứ năm ngày tháng 2 năm 2020 PHIẾU ÔN TẬP MÔN TOÁN LỚP 5 I. TRẮC NGHIỆM: Khoanh vào chữ trước câu trả lời đúng. 1/ Hỗn số 1 15100 được viết dưới dạng số thập phân là : A 1,15 B 11,5 C 15,1 2/ 145 kg = 1,45 . . . . . Đơn vị thích hợp viết vào chỗ chấm là : A tấn B tạ C yến 3/ 6,025 m = . . . . dm Số thích hợp viết vào chỗ chấm là : A 6025 B 60,25 C 602,5 4/ 40,05 m2 = . . . . dm. Số thích hợp viết vào chỗ chấm là : A 400005 B 400500 C 400050 5/ Đơn vị thích hợp điền vào chỗ chấm của 10,6 ha = 1060 . . . . .là . A m2 B dam2 C ha 6 / 20 % của 520 là : A 104 B 140 C 401 II. TỰ LUẬN: Bài 1 Đặt tính rồi tính : a) 30,75 + 87,465 b) 231 - 168,9 c) 80,93 x 30,6 d) 80,179 : 4,07 Bài 2: Tìm X : a) 259,2 : X = 39 + 4,2 b) X - 27,7 = 5,3 x 6,7 72 - Y = 27,72 Y : 3,75 = 13,25 + 1,75 Bài 3 Một miếng đất hình chữ nhật có nửa chu vi đo được 60 m, biết chiều dài gấp đôi chiều rộng . Người ta lấy 15 % diện tích đất để xây nhà . Tính diện tích đất để xây nhà ? .............................................................................................................................................. Bài 4 Mảnh đất nhà bác Năm rộng 2465 m2 , phần diện tích trồng lúa chiếm 85 % diện tích mảnh đất. a) Tính diện tích đất nhà bác Năm dùng để trồng lúa. b) Diện tích đất trồng mía của nhà bác Sáu là 1739,5 m2 . Tính ra phần đất trồng mía chiếm 70 % diện tích mảnh đất nhà bác Sáu. So sánh diện tích hai mảnh đất của nhà bác Năm và bác Sáu. Bài 5: Một thửa ruộng hình thang có đáy lớn 120m, đáy bé bằng 75% đáy lớn. Biết rằng trung bình cộng hai đáy bằng 140% chiều cao. Trung bình cứ 0,01ha thu được 60kg thóc. Tính số thóc thu hoạch được trên thửa ruộng đó? Họ và tên: Thứ năm ngày tháng 2 năm 2020 PHIẾU BÀI TẬP TIẾNG VIỆT Câu 1: Khoanh tròn vào cặp quan hệ từ nối các vế câu trong các câu ghép sau: a/ Nếu chỉ cần miếng cơm manh áo thì tôi ở Phan Thiết cũng đủ sống. b/ Tuy quạ khát nước nhưng nó chưa nghĩ ra làm thế nào để lấy được nước trong bình. c/ Vì ai cũng muốn nhường chỗ cho các em nhỏ nên nhiều ghế vẫn để trống. d/ Chẳng những quạ uống nước no nê mà nó còn giúp nhiều con vật khác được uống. Câu 2: Tìm quan hệ từ thích hợp điền vào chỗ chấm trong các câu sau: a/ Tôi khuyên nó ........................... nó vẫn không nghe. b/ Mưa rất to ..... .gió rất lớn. c/ Cậu đọc .................. tớ đọc? d/ Trong truyện cổ tích Cây khế, người em thì chăm chỉ, hiền lành .......người anh thì tham lam, lười biếng. Câu 3: Tìm cặp quan hệ từ thích hợp với mỗi chỗ chấm trong từng câu dưới đây: a/ .................... tôi đạt danh hiệu Học sinh xuất sắc .............bố mẹ tôi thưởng cho tôi một chiếc xe đạp mới tinh. b/ ..... .trời mưa ..................... lớp ta hoãn đi cắm trại. c/ ..... ..gia đình gặp nhiều khó khăn ..... ..bạn Hạnh vẫn phấn đấu học giỏi. d/ .................................... trẻ con thích bộ phim Tây du kí .................. ngưòi lớn cũng thích. e/ . hoa cúc đẹp ..nó còn là một vị thuốc quý. Câu 4: Dựa vào nghĩa của tiếng nhân trong các từ ở ngoặc đơn dưới đây, em hãy xếp thành hai nhóm: (nhân loại, nhân đức, nhân dân, nhân ái, nhân vật, nhân hậu.) - nhân: có nghĩa là người: .................................................................. ................................................................................................................. - nhân: có nghĩa là lòng thương người: ............................................. ................................................................................................................ b) Em hãy đặt câu với mỗi nhóm từ vừa tìm được (mỗi nhóm một câu) ...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Câu 5: Cho đoạn văn sau: a) “Nhân dân ghi nhớ công ơn Chử Đồng Tử, lập đền thờ ở nhều nơi bên sông Hồng . Cũng từ đó hàng năm, suốt mấy tháng mùa xuân, cả một vùng bờ bãi sông Hồng lại nô nức làm lễ, mở hội để tưởng nhớ ông .” (Theo Hoàng Lê) b) “Dáng tre vươn mộc mạc, màu tre tươi nhũn nhặn. Rồi tre lớn lên cứng cáp, dẻo dai, vững chắc. tre trông thanh cao, giản gị, chí khí như người.” (Thép Mới) Tìm những từ ghép, từ láy trong hai đoạn văn trên. *Từ ghép là: ......................................................................................... ................................................................................................................. *Từ láy là: ............................................................................................. ................................................................................................................. Câu 6: Tìm các danh từ, động từ, trong đoạn văn sau : Ong / xanh / đảo / quanh / một lượt /, thăm dò /, rồi / nhanh nhẹn / xông vào / cửa / tổ / dùng / răng / và / chân / bới đất /. Những / hạt / đất vụn / do / dế / đùn lên / bị / hất / ra / ngoài /. ong / ngoạm /, dứt /, lôi / ra / một / túm / lá / tươi /. Thế / là / cửa / đã / mở. (Vũ Tú Nam) *Danh từ là: *Động từ là:....................................................................................................... ..
File đính kèm:
- phieu_on_tap_toan_tieng_viet_lop_5.docx