Sáng kiến kinh nghiệm Phân loại giải bài tập về tính thể tích của khối chóp
Bài 16. Cho khối chóp tứ giác đều S.ABCD có cạnh đáy và cạnh bên đều bằng a
a) Tính thể tích V của khối chóp S.ABCD.
b) Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm của AB, AD, SC. Chứng minh rằng mặt
phẳng (MNP) chia khối chóp S.ABCD thành hai phần có thể tích bằng nhau.
- Gia Lộc – Hải Dương 7 2 2 21 1 1. 1. 3 3 2 2 6ABCD S AC BD x x V x x= = + − ⇒ = − áp dụng BĐT Côsi ta có 2 2 21 1 3 13 . 6 6 2 4 x x V x x + − = − ≤ = Đẳng thức xảy ra 6 2 x⇔ = . Vậy V lớn nhất khi 6 2 x = Bài 6 Cho mặt cầu tâm O bán kính R. Lấy một điểm S thuộc mặt cầu, xét ba điểm A, B, C thuộc mặt cầu sao cho SA = SB = SC và ASB BSC CSA α= = = ( 0 00 90α< < ). Tính thể tích của khối chóp S.ABC theo R và α Phân tích. Từ giả thiết suy ra S.ABC là hình chóp đều, bởi vậy tính được .S ABCV theo α và SA = a. Giả sử SO cắt (S) tại S’, khi đó tâm I của tam giác ABC thuộc SS’ và tam giác SAS’ vuông tại A nên tính được a Theo R và α. Lời giải. Theo giả thiết S.ABC là hình chóp đều Gọi I là trọng tâm ABC∆ thì I cũng là tâm đường tròn ngoại tiếp ABC∆ và ( )SI ABC⊥ Do OA OB OC= = nên O SI∈ . Giả sử SI cắt lại mặt cầu tại S’ thì SS’ = 2R Đặt SA = SB = SC = a. 'SAS∆ vuông tại A nên SA2 = SI.SS’ 2 2 ' 2 SA a SI SS R ⇒ = = Trong tam giác SAB ta có 2 2 2 2 . .cosAB SA SB SA SB α= + − 2 2 22 (1 cos ) 4 sin 2 .sin 2 2 a a AB a α α α= − = ⇒ = 2 4 0 2 2 2 2 21 1 3. .sin 60 3sin 3sin . sin 2 2 3 2 2 6 2ABC a a S AB AC a V a R R α α α ∆ = = ⇒ = = Để tính a theo R và α , ta chú ý rằng 2 3 AI AJ= , J là trung điểm BC 3 2 3sin 3sin 2 2 3 2 AB AJ a AI a α α = = ⇒ = . Tam giác SAI vuông tại I nên 2 2 2SA SI AI= + 4 2 2 2 2 2 4 4 sin 2 1 sin 4 3 2 3 2 a a a a R R α α ⇒ = + ⇒ = − Vậy 3 2 2 2 3 2 8 3 4 8 3 3 sin (1 sin ) sin 3 2 3 2 27 2 V R R α α α = − = S A C O B J S’ I O A B C D S H Lê Văn Lục THPT Đoàn Thượng - Gia Lộc – Hải Dương 8 Bài 7. Cho hình chóp tam giác S.ABC có AB = 5a, BC = 6a, CA = 7a. Các mặt bên SAB, SBC, SCA đều tạo với đáy một góc 600. Tính thể tích của khối chóp S.ABC. Phân tích. Từ giả thiết tính được diện tích ∆ABC. Các mặt bên hợp với đáy góc 600 nên chân đường vuông góc hạ từ S xuống mp(ABC) trùng với tâm đường tròn nội tiếp ∆ABC, bởi vậy tính được đường cao. Lời giải. Gọi H là hình chiếu vuông góc của điểm S trên mặt phẳng (ABC); E, F, I lần lượt là hình chiếu của H trên AB, BC, CA. Khi đó SH ⊥ (ABC) AB ⊥ SH, AB ⊥ HE ⇒ AB ⊥ SE ⇒ 060SEH = . Tương tự 060SFH SIH= = . Các tam giác vuông SHE, SHF, SHI bằng nhau suy ra HE = HF = HI = r (r là bán kính đường tròn nội tiếp tam giác ABC). Kí hiệu p, S lần lượt là nửa chu vi và diện tích của tam giác ABC, khi đó p = 9a, S = 26 6a (theo công thức hêrông). Mặt khác 2 6 3 S a S pr r P = ⇒ = = . Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác SHE ta có 0tan 60 2 2SH r a= = . Vậy 2 3 1 1 . .6 6 .2 2 8 3 3 3SABC V S SH a a a= = = Bài 8. Cho hình lăng trụ tam giác ABC.A’B’C’ có BB’ = a, góc giữa đường thẳng BB’ và mặt phẳng (ABC) bằng 600, tam giác ABC vuông tại C và 060BAC = . Hình chiếu của điểm B’ trên mặt phẳng (ABC) trùng với trọng tâm của tam giác ABC. Tính thể tích khối tứ diện A’ABC theo a. Phân tích. Gọi G là trọng tâm ∆ABC thì B’G ⊥ (ABC), A’B’ // (ABC) nên ( ';( )) ( ';( )) 'A ABC B ABCd d B G= = . Từ đó tính được B’G và diện tích ∆ABC. Lời giải. Gọi G là trọng tâm tam giác ABC, khi đó B’G ⊥ (ABC), góc giữa BB’ và mặt phẳng (ABC) là góc 'B BG 0' 60B BG⇒ = . Ta có A’B’ // (ABC) ( ';( )) ( ';( )) 'A ABC B ABCd d B G= = . A C B H S E F I a A' C' G M B A C B' Lê Văn Lục THPT Đoàn Thượng - Gia Lộc – Hải Dương 9 Vậy ' 1 . ' 3A ABC ABC V S B G= . Tam giác BB’G có 0'.cos60 2 a BG BB= = , 0 3' '.sin 60 2 a B G BB= = . Ta có 3 3 2 4 a BM BG= = . Tam giác ABC vuông tại C và có góc 060BAC = nên nếu đặt AB = 2x thì AC = x ⇒ MC = 2 x , BC = 3x . Áp dụng định lí Pitago cho tam giác vuông BCM ta được 2 2 2 2 2 2 2 29 3 1 3 9 33 . 16 4 4 2 2 32ABC a x a x a BM BC MC x x S CB CA= + ⇔ = + ⇔ = ⇒ = = = Vậy 2 3 ' 1 9 3 3 9 . . 3 32 2 64A ABC a a a V = = *Nhận xét. Ở bài toán trên ta đã thay đỉnh A’ bằng đỉnh B’ mà thể tích không thay đổi, trong khi với đỉnh B’ ta dễ dàng xác định được chân đường vuông góc. Việc làm này nhiều khi rất thuận lợi và đó chính là nội dung của phương pháp 2 sau đây 2. Phương pháp trượt đỉnh, dãn đáy Cơ sở của phương pháp này là bằng cách thay đỉnh và mở rộng đáy, ta quy việc tính thể tích của khối chóp đã cho về việc tính thể tích của những khối chóp đặc biệt. Bài 9 Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có AB = a, SA = 2a . Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm của các cạnh SA, SB, CD. Tính theo a thể tích khối tứ diện AMNP. Phân tích. Theo giả thiết, việc tính thể tích các khối chóp S.ABCD hay S.ABC là dễ dàng. Vậy ta có thể nghĩ đến việc quy việc tính thể tích của khối tứ diện AMNP về việc tính thể tích của các khối chóp nói trên. Trong các mặt của khối tứ diện AMNP ta thấy tam giác AMN có thể mở rộng thành tam giác SAB, khoảng cách từ P đến (AMN) có thể thay bằng khoảng cách từ C đến (SAB). Lời giải. Gọi O là tâm của hình vuông ABCD, khi đó SO ⊥ (ABCD). M, N lần lượt là trung điểm của SA và SB nên 1 1 2 4AMN ANS ABS S S S= = ( ;( )) ( ;( ))/ /( ) P AMN C AMNPC AMN d d⇒ = . Vậy . ( ;( )) ( ;( )) 1 1 1 . . . 3 3 4P AMN AMN P AMN ABS C AMN V S d S d= = P NM O B D C A S Lê Văn Lục THPT Đoàn Thượng - Gia Lộc – Hải Dương 10 . . 1 1 1 1 . . 4 4 4 3C ABS S ABC ABC V V S SO= = = ; 2 2 2 1 6 , 2 2ABC a S a SO SA AO= = − = . Vậy 3 21 1 6 6. . 12 2 2 48AMNP a a V a= = Bài 10. Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình bình hành, AB = a, AD = 2a, góc 030ABC = ; SA = 3a và nằm trên đường thẳng vuông góc với đáy. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của SC và SD, O là giao điểm của AC và BD. Tính thể tích khối tứ diện OAMN. Phân tích. Khối tứ diện OAMN có mặt AOM có thể mở rộng thành tam giác SAC, khoảng cách từ N đến (AOM) có thể thay bằng một nửa khoảng cách từ D đến (SAC). Lời giải. Ta có ( ;( )) 1 . . 3OAMN OAM N OAM V S d= . O, M lần lượt là trung điểm của AC và SC nên 1 1 2 4OAM CAM SAC S S S= = , đường thẳng DN cắt (OAM) tại S và N là trung điểm của SD nên ( ;( )) ( ;( )) ( ;( )) 1 1 2 2N OAM D OAM D SAC d d d= = . Vậy 3 0 ( ;( )) . 1 1 1 1 1 1 1 . . . . . . .sin30 . 3 4 4 4 3 12 2 8OAMN SAC D SAC S ACD ACD a V S d V S SA DA DC SA= = = = = Bài 11 Cho tứ diện ABCD có , ;AB a CD b= = góc ( , )AB CD α= , khoảng cách giữa AB và CD bằng d . Tính thể tích của khối tứ diện ABCD theo , ,a b d và α . Phân tích. Nếu dựng hbh BCDE thì tam giác ABE hoàn toàn xác định và BCD BDES S= nên .ABCD ABDE D ABEV V V= = Lời giải. Dựng hình bình hành BCDE suy ra / /BE CD và BE CD b= = , góc giữa AB và CD bằng hoặc bù với góc sin sinABE ABE α⇒ = . BCD BDES S= ⇒ b b a C E D B A O N M C A D B S Lê Văn Lục THPT Đoàn Thượng - Gia Lộc – Hải Dương 11 ( ;( )) 1 . 3ABCD ABDE DABE ABE D ABE V V V S d= = = . 1 sin 2ABE S ab α= . Mp(ABE) chứa AB và song song với CD nên ( ; ) ( ;( )) ( ;( ))CD AB CD ABE D ABEd d d d= = = Vậy 1 1 . sin . sin 3 3ABCD V ab d abdα α= = Bài 12. Cho hai nửa đường thẳng Ax và By chéo nhau nhận AB làm đoạn vuông góc chung. Các điểm M, N lần lượt chuyển động trên Ax và By (M khác A và N khác B) sao cho AM + BN = MN. Chứng minh rằng thể tích tứ diện ABMN không phụ thuộc vào M và N. Phân tích. Bài này có lời giải tương tự như bài trên Lời giải. Trong mặt phẳng (ABN), dựng hình bình hành ABNN’. Đặt AB = a, 'MAN α= thì a và α cố định, đặt AM = x, BN = y khi đó AN’ = BN = x, NN’ // AB ⇒ NN’ ⊥ Ax, NN’ ⊥ At ⇒ NN’ ⊥ (AMN’) ' ' . 'ABN ANN MABN MANN N AMNS S V V V= ⇒ = = ' 1 1 1 . ' . sin . 3 3 2AMN S NN xy aα= = 2 2 2' ' ' 'NN N M MN NN N M⊥ ⇒ = + 2 2 2 2 2 2 2 ( ) 2 cos 2 (1 cos ) 4cos 2 a x y a x y xy xy a xyα α α ⇔ + = + + − ⇔ + = ⇔ = Vậy 2 3 2 1 1 . .sin . tan 6 12 24cos 2 ABMN a V a a α α α = = không phụ thuộc vào M và N. Bài 13. Cho tứ diện ABCD có AD = BC = a, AC = BD = b, AB = CD = c. Tính thể tích V của tứ diện ABCD theo a, b, c. Phân tích. ABCD là tứ diện gần đều nên ta dựng tứ diện vuông AA1A2A3 sao cho B, C, D lần lượt là trung điểm của 1 2 1 3 2 3, ,A A A A A A . Lời giải. Trong mặt phẳng (BCD), từ mỗi đỉnh của BCD∆ kẻ đường thẳng song song với cạnh đối diện, chúng cắt nhau tạo thành 1 2 3A A A∆ . Ta có 3 2 1, ,BCA D BCDA BDCA là t x y B N' NA M Lê Văn Lục THPT Đoàn Thượng - Gia Lộc – Hải Dương 12 các hình bình hành nên 1 2 1 2 1 2 AB DC A A AA A= = ⇒ ∆ vuông tại A. Tương tự 1 3AA A∆ , 2 3AA A∆ vuông tại A. 1 2 3 1 2 3 1 1 4 4BCD A A A ABCD AA A A S S V V= ⇒ = đặt x = AA1, y = AA2, z = AA3 Trong tam giác vuông 2 3AA A∆ => y 2 + z2 = 4a2 (1) Trong tam giác vuông 1 3AA A∆ => x 2 + z2 = 4b2 (2) Trong tam giác vuông 1 2AA A∆ => x 2 + y2 = 4c2 (3) Cộng vế ta được x2 + y2 + z2 = 2(a2 + b2 + c2) 2 2 22 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2( )2( ) 2( ) 2( ) 2( ) 2( ) x b c ax b c a y a c b y a c b z b a c z b a c = + −= + − ⇒ = + − ⇔ = + − = + − = + − 1 2 3 2 2 2 2 2 2 2 2 2 A A A 2 2 2 2 2 2 2 2 2 1 1 yz= 2( ). 2( ). 2( ) 6 6 1 2( )( )( ) 3 AV x b c a a c b b a c b c a a c b b a c = + − + − + − = + − + − + − 2 2 2 2 2 2 2 2 21 2( )( )( ) 12ABCD V V b c a a c b b a c⇒ = = + − + − + − Bài 14. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh 2a, SA = a, SB = 3a và mp(SAB) vuông góc với mp đáy. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của các cạnh AB và BC. Tính theo a thể tích khối chóp S.BMDN và cosin của góc giữa hai đường thẳng SM và DN. Phân tích. Tam giác ABS vuông tại S nên ta tính được SH. Diện tích tứ giác BMDN có thể tính gián tiếp qua diện tích của hình vuông ABCD. Lời giải. Ta có SA2 + SB2 = AB2 suy ra tam giác SAB vuông tại S. Gọi H là hình chiếu của S trên AB thì do (SAB) ⊥ (ABCD) nên SH ⊥ (ABCD). c b a a c b c z b xy a c b a D C B A2 A1 A3 A M N C A D B S H Lê Văn Lục THPT Đoàn Thượng - Gia Lộc – Hải Dương 13 Từ . 3 . . 2 SB SC a SH AB SB SC SH AB = ⇒ = = 1 1 2 2BMDN BMD BND BAD BCD S S S S S= + = + 2 1 1 .2 .2 2 2 2ABCD S a a a= = = . Do đó 3 2 . 1 1 3 3 . .2 . 3 3 2 3S BMDN BMDN a a V S SH a= = = 3. Phương pháp phân chia và lắp ghép khối chóp Cở sở của phương pháp này là: Nếu khối chóp phức tạp hoặc chưa tính thể tích ngay được thì ta có thể phân chia khối chóp thành những khối chóp đơn giản hơn mà việc tính thể tích của những khối chóp được phân chia là khả quan hoặc ta có thể coi khối chóp đã cho là phần bù của một khối chóp khác. Bài 15. Cho khối hộp . ' ' ' 'ABCD A B C D có thể tích V. Tính thể tích khối tứ diện ' 'ACB D theo V. Phân tích. Việc tính trực tiếp thể tích của tứ diện ' 'ACB D theo công thức (1) là không khả thi, bởi vì ta rất khó xác định chân đường vuông góc hạ từ một đỉnh nào đó. Trong khi ' , ' , ' ' ', ' ' ', ' 'B ABC D ACD AA B D CB C D ACB D đều có chiều cao bằng chiều cao của khối hộp và diện tích đáy bằng nửa dt đáy của khối hộp Lời giải. Khối hộp . ' ' ' 'ABCD A B C D được phân chia thành 5 khối tứ diện: ' , ' , ' ' ', ' ' ', ' 'B ABC D ACD AA B D CB C D ACB D . Do đó ' ' A'B'D' CB'C'D' ' '+VB ABC D ACD A ACB DV V V V V= + + + . Các khối tứ diện ' , ' , ' ' ', ' ' ', ' 'B ABC D ACD AA B D CB C D ACB D đều có chiều cao bằng chiều cao của khối hộp và diện tích đáy bằng nửa dt đáy của khối hộp nên ' A'B'D' CB'C'D' ' ( ';( )) ( ';( )) 1 1 =V . . 3 6 6D ACD A B ABC ABC B ABC ABCD B ABCD V V V V S d S d= = = = = . Từ đó ta có ' ' 4. 6 3ACB D V V V V= − = Bài 16. Cho khối chóp tứ giác đều S.ABCD có cạnh đáy và cạnh bên đều bằng a a) Tính thể tích V của khối chóp S.ABCD. b) Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm của AB, AD, SC. Chứng minh rằng mặt phẳng (MNP) chia khối chóp S.ABCD thành hai phần có thể tích bằng nhau. D' A' C' C A D B B' Lê Văn Lục THPT Đoàn Thượng - Gia Lộc – Hải Dương 14 Phân tích. Mp(MNP) chia khối chóp thành 2 khối đa diện phức tạp nên để tích thể tích của nó ta chọn phương án lấy hiệu. Lời giải. a) Gọi H là tâm đáy ⇒ SH ⊥ (ABCD) và 2 2 2 2 2 2 2 a a SH SA HA a= − = − = 3 21 1 2 2. . 3 3 2 6ABCD a a V S SH a= = = b) MN cắt CD tại J, cắt CB tại I; PJ cắt SD tại F, PI cắt SB tại E. Thiết diện của hình chóp với mặt phẳng (MNP) là ngũ giác MNFPE. Mặt phẳng (MNP) chia khối chóp S.ABCD thành hai phần. Gọi V1 là phần là phần chứa điểm S và V2 là phần còn lại. Dễ thấy 2 PCIJ FDNJ EBMIV V V V= − − Vì P là trung điểm của SC nên ( ;( )) ( ;( )) 1 1 2 2P ABCD S ABCD d d SH= = Gọi K là trung điểm của CD, khi đó MK // ND, KP // DF suy ra 1 1 1 1 1 . , 2 2 2 2 4 2 2 DF JD ND a a DF KP SD JD JK KP JK MK = = = ⇒ = = = = = Tương tự 4 a BE = , 2 a BI = 2 ( ;( )) 1 1 1 1 3 3 3 9 . . . . . . . . 3 3 2 2 12 2 2 16 16PCIJ CIJ P CIJ SH V S d CI CJ a a SH a SH V= = = = = ( ;( )) 1 1 1 1 . . . . . 3 3 2 2 2 4 32FDNJ EBMI BMI E BMI a a SH V V S d V= = = = Vậy 2 1 9 2. 16 32 2 2 V V V V V V= − = ⇒ = 4. Phương pháp sử dụng công thức về tỉ số thể tích của hai khối chóp. Cơ sở của phương pháp này là bài toán cơ bản sau: Bài toán. Cho hình chóp tam giác S.ABC. Trên các tia SA, SB, SC lần lượt lấy A’, B’, C’ không trùng với điểm S. Khi đó ta có công thức sau . ' ' ' . ' ' ' . .S A B C S ABC V SA SB SC V SA SB SC = E F J I P N M C A D B S Lê Văn Lục THPT Đoàn Thượng - Gia Lộc – Hải Dương 15 Việc chứng minh nó khá đơn giản và đã có trong sách giáo khoa. Cái hay của bài toán này là ở chỗ: khi đã biết thể tích của khối chóp S.ABC và các tỉ số nói trên thì ta sẽ tính được thể tích của khối chóp S.A’B’C’ (đôi khi việc tính trực tiếp thể tích của khối chóp S.A’B’C’ gặp nhiều khó khăn). Ta sẽ minh họa điều này bằng một số ví dụ sau. Bài 17. Cho tứ diện ABCD có AB = a, AC = b, AD = c và các góc BAC, CAD, DAB đều bằng 600. Tính thể tích khối tứ diện ABCD theo a, b, c. Phân tích. Nếu a = b = c thì tứ diện ABCD là hình chóp đều đỉnh A nên ta tính được thể tích của nó. Nếu a, b và c không đồng thời bằng nhau thì ta lấy C’ và D’ trên các tia AC, AD sao cho AC’ = AD’ = a để được hình chóp đều. Tiếp theo ta dùng công thức tỉ số thể tích để tính thể tích khối chóp A.BCD. Lời giải. Không giảm tổng quát, giả sử a nhỏ nhất. Trên các tia AC, AD lần lượt lấy C’ và D’ sao cho AC’ = AD’ = a. Tam giác ABC’ cân tại A và có 0' 60BAC = nên tam giác ABC’ đều cạnh a. Tương tự các tam giác ABD’ và AC’D’ đều cạnh a nên tứ diện ABC’D’ đều cạnh a Gọi H là trọng tâm tam giác BC’D’ thì AH ⊥ (BC’D’) và 2 3 3 6 . 3 2 3 3 a a a BH AH= = ⇒ = 3 0 ' ' ' ' 1 1 1 6 2 . . . . .sin 60 . 3 3 2 3 12ABC D BC D a a V S AH a a= = = Theo công thức về tỉ số thể tích ta có 3 . .2 2 . ' ' 2 2 . . . ' ' 12 12 A BCD A BCD A BC D V AB AC AD bc bc a abc V V AB AC AD a a = = ⇒ = = Bài 18 Cho hình chóp tam giác S.ABC có đáy ABC là tam giác đều cạnh a, SA = 2a và SA vuông góc với mặt phẳng (ABC). Gọi M, N lần lượt là hình chiếu vuông góc của A trên các đường thẳng SB và SC. Tính thể tích của khối chóp A.BCNM. Phân tích. Ta dễ dàng tính được thể tích của khối chóp S.ABC và các tỉ số , SM SN SB SC nên tính được thể tích của khối chóp S.AMN. Mặt khác, khối chóp S.ABC được phân chia thành hai khối chóp S.AMN và A.BCNM nên ABCNM SABC SAMNV V V= − A B C D C’ D’ Lê Văn Lục THPT Đoàn Thượng - Gia Lộc – Hải Dương 16 Lời giải. 2 31 1 3 3 . . .2 3 3 4 6SABC ABC a a V S SA a= = = 2 2 2 2 2 2 . . 16 . . . 25 SAMN SABC V SM SN SM SB SN SC SA SA V SB SC SB SC SB SC = = = = 3 316 16 3 8 3 . 25 25 6 75SAMN SABC a a V V⇒ = = = 3 3 33 8 3 7 3 6 75 25ABCNM SABC SAMN a a a V V V= − = − = Bài 19. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật; AB = a, AD = 2a; SA vuông góc với đáy và SA = 3a . Gọi B’, C’, D’ lần lượt là hình chiếu của A trên SB, SC, SD. a) Chứng minh rằng A, B’, C’, D’ đồng phẳng. b) Tính thể tích khối chóp S.AB’C’D’. Phân tích. Do ', ', 'AB AC AD cùng vuông góc với SC nên chúng đồng phẳng. Để làm câu b) ta lưu ý rằng công thức tỉ số của hai khối chóp chỉ áp dụng cho các khối chóp tam giác nên ta nghĩ đến việc phân chia khối chóp S.AB’C’D’ thành hai khối chóp tam giác. Lời giải. a) Ta có ' , ' (do ( )) 'AB SB AB BC BC SAB AB SC⊥ ⊥ ⊥ ⇒ ⊥ ' , ' (do ( )) 'AD SD AD DC DC SAD AD SC⊥ ⊥ ⊥ ⇒ ⊥ Hiển nhiên 'AC SC⊥ suy ra ', ', 'AB AC AD cùng thuộc mặt phẳng (P) đi qua điểm A và vuông góc với SC. Vậy A, B’, C’, D’ đồng phẳng. b) Theo công thức về tỉ số thể tích ta có 2 2 . ' ' . ' ' .2 2 2 2 . ' ' '. '. 9 9 . . . 32 32 S AB C S AB C S ABC S ABC V SB SC SB SB SC SC SA SA V V V SB SC SB SC SB SC = = = = ⇒ = 2 2 . ' ' . ' ' .2 2 2 2 . ' ' '. '. 9 9 . . . 56 56 S AC D S AC D S ACD S ACD V SC SD SC SC SD SD SA SA V V V SC SD SC SD SC SD = = = = ⇒ = 2a a C' O B D C A S B' D' A C B S M N Lê Văn Lục THPT Đoàn Thượng - Gia Lộc – Hải Dương 17 Kí hiệu V là thể tích của khối chóp S.ABCD thì 31 3 . 3 3ABCD a V S SA= = và do ABCD là hình chữ nhật nên . . 1 2S ABC S ACD V V V= = . Từ đó 3 . ' ' ' . ' ' . ' ' 9 9 33 3 . . 32 2 56 2 448S AB C D S AB C S AC D V V a V V V= + = + = Bài 20. Cho khối chop S.ABCD có đáy ABCD là nửa lục giác đều nội tiếp trong đường tròn đường kính AD = 2a. Hai mặt bên SAB và SAD vuông góc với đáy, mặt phẳng (SBD) tạo với mặt phẳng chứa đáy một góc 450. a) Tính thể tích V của khối chop S.ABCD. b) Tính khoảng cách từ C đến mặt phẳng (SBD). c) Gọi M là trung điểm của cạnh SB, mặt phẳng (ADM) cắt SC tại N. Tính thể tích khối chop S.AMND. Phân tích. Câu a) ta tính trực tiếp. Để giải câu b) ta dùng phương pháp thể tích, còn câu c) có cách giải tương tự như bài 19. Lời giải. a) Hai mặt phẳng (SAB) và (SAD) cùng vuông góc với mp(ABCD) và cắt nhau theo giao tuyến SA suy ra SA ⊥ (ABCD). Gọi O là trung điểm của AD thì tam giác OAB đều cạnh a và 23 3 3 4ABCD OAB a S S= = Góc 090ABD = (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn) ⇒ BD ⊥ AB, BD ⊥ SA ⇒ BD ⊥ SB. Do đó, góc giữa (SBD) và (ABCD) bằng góc 045SBA SBA⇒ = suy ra tam giác SAB vuông cân tại A ⇒ SA = a. Vậy 2 31 1 3 3 3. . . 3 3 4 4ABCD a V S SA a a= = = b) Ta có 0 3 1 1 1 3 . . . .sin120 . 3 3 2 12SBCD BCD V S SA CB CD SA a= = = Mặt khác . ( ;( )) 1 . 3SBCD C SBD SBD C SBD V V S d= = . Tam giác SBD vuông tại B nên 21 1 6 . 2. 3 2 2 2SBD a S SB BD a a= = = . Vậy ( ;( )) 3 2 4 SBCD C SBD SBD V a d S = = c) Mặt phẳng (ADM) song song với BC nên cắt (SBC) theo giao tuyến MN // BC, M là trung điểm của SB nên N là trung điểm của SC. Ta có . . .S AMND S AMN S ANDV V V= + O N M A B C D S Lê Văn Lục THPT Đoàn Thượng - Gia Lộc – Hải Dương 18 3 . . . . 1 1 1 1 1 1 3 . . . . 2 2 4 4 4 3 48 S AMN S AMN S ABC ABC S ABC V SM SN a V V S SA V SB SC = = = ⇒ = = = 3 . . . . 1 1 1 3 . 2 2 2 12 S AND S AND S ACD ACD S ACD V SN a V V S SA V SC = = ⇒ = = = Vậy 3 3 3 . 3 3 5 3 48 12 48S AMND a a a V = + = Bài 21. Cho hình chóp O.ABCD có ABCD là hình bình hành, AC cắt BD tại I, P là trung điểm của OI. Xét các mặt phẳng chứa AP, mặt phẳng đó cắt OB, OC, OD lần lượt tại M, K, N. Gọi V1 và V lần lượt là thể tích của các khối chóp O.AMKN và O.ABCD. Tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của tỷ số 1 V V . Phân tích. Do đáy ABCD là hình bình hành và yêu cầu bài toán là tính tỉ số thể tích nên ta phân chia khối chóp O.AMKN thành hai khối chóp tam giác và áp dụng công thức. Ta dễ dàng tính được 1 3 OK OC = . Vấn đề còn lại là tìm mối quan hệ giữa OM OB và ON OD . Lời giải. Vì ABCD là hình bình hành cho nên ta có: VO.ABC = VO.ADC = VO.ABD = VO.CBD = 1 2 VO.ABCD = 1 2 V. Do P là trung điểm của OI⇒OK = 1 3 OC (Thí sinh phải chứng minh) Đặt OM ON x, y OB OD = = (0 < x, y ≤ 1) thì: OAMK OAMK OA
File đính kèm:
- Sang kien kinh nghiem.pdf