Sử dụng phương pháp dạy học và giáo dục phát triển phẩm chất, năng lực học sinh THCS/THPT phổ thông môn Tin học - Nguyễn Chí Trung (Phần 1)

Giai đoạn 1: Chuẩn bị

GV xác định và thiết kế:

hình thức của hoạt động: thảo luận, chơi trò chơi, cuộc thi,

tiêu chí thành lập nhóm: theo trình độ của HS, theo ngẫu nhiên, theo sở trường của HS

thời gian hoạt động nhóm để thực hiện có hiệu quả.

các phiếu học tập, câu hỏi, bài tập, yêu cầu, .

 

pptx33 trang | Chia sẻ: Đạt Toàn | Ngày: 25/04/2023 | Lượt xem: 235 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Sử dụng phương pháp dạy học và giáo dục phát triển phẩm chất, năng lực học sinh THCS/THPT phổ thông môn Tin học - Nguyễn Chí Trung (Phần 1), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
 SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC VÀ GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN PHẨM CHẤT, NĂNG LỰC HỌC SINH THCS/THPT PHỔ THÔNG MÔN TIN HỌC 
TS. NGUYỄN CHÍ TRUNG 
HÀ NỘI 2020 
CHƯƠNG TRÌNH ETEP 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC S Ư PHẠM HÀ NỘI 
GIỚI THIỆU MÔ ĐUN 2 
Đối tượng bồi dưỡng : GVPT cốt cán 
Mục đích : nhằm bồi dưỡng, nâng cao năng lực lựa chọn, sử dụng phương pháp, kĩ thuật dạy học phát triển phẩm chất, năng lực của học sinh cho giáo viên môn Tin học ở THCS/ THPT 
2 
GIỚI THIỆU MÔ ĐUN 2 
Yêu cầu cần đạt 
Phân tích được những vấn đề chung về PP, KT DH và GD phát triển PC, NL HS THCS/THPT ; 
Lựa chọn, sử dụng được các PP, KT DH và GD phù hợp nhằm phát triển PC, NL HS trong môn Tin học trong CT GDPT 2018 ; 
Lựa chọn, xây dựng được các chiến lược dạy học , GD hiệu quả phù hợp với đối tượng HS THCS/THPT ; 
Hỗ trợ được đồng nghiệp phát triển về kiến thức, kĩ năng và kinh nghiệm vận dụng các PP, KT DH theo hướng phát triển PC, NL HS ở trường THCS/THPT. 
3 
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC VÀ GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN PHẨM CHẤT, NĂNG LỰC 
NỘI DUNG 1 
4 
PC và NL chung 
05 PC 
03 NL chung 
Yêu nước 
Nhân ái 
Chăm chỉ 
Tự chủ và tự học 
(5) Tin học 
Trung thực 
Trách nhiệm 
Giao tiếp và hợp tác 
GQVĐ và ST 
07 NL đặc thù 
ngôn ngữ, tính toán, khoa học, công nghệ, thẩm mĩ và thể chất . 
Phẩm chất, năng lực trong chương trình giáo dục phổ thông 2018 
Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hình thành và phát triển PC, NL 
Các yếu tố bẩm sinh - di truyền : tố chất có sẵn . 
Hoàn cảnh sống: tác động và ảnh hưởng trực tiếp 
Giáo dục: vai trò chủ đạo 
cá nhân tự học tập và rèn luyện: vai trò quyết định 
6 
So sánh dạy học tiếp cận nội dung và dạy học phát triển PC, NL 
Tiêu chí 
Dạy học tiếp cận 
nội dung 
Dạy học phát triển 
PC, NL 
Về mục tiêu dạy học 
- Chú trọng hình thành KT, KN, TĐ . 
- Mục tiêu học để hiểu và để thi. 
- Chú trọng hình thành PC, NL. 
- Mục tiêu học để làm, học để cùng chung sống. 
Về nội dung dạy học 
- Dựa trên các KH chuyên ngành tương ứng. 
- Quy định chi tiết trong CT. 
- Hệ thống kiến thức lí thuyết, khái niệm, học thuyết. 
- SGK được trình bày liền mạch thành hệ thống kiến thức. 
- Dựa trên PC , NL đầu ra đã quy định. 
- Quy định những ND chính trong CT. 
- Chú trọng các thực hành, vận dụng 
- SGK không hệ thống kiến thức mà phân nhánh và xen kẽ kiến thức với hoạt động theo các chuỗi chủ đề. 
7 
So sánh dạy học tiếp cận nội dung và dạy học phát triển PC, NL 
Tiêu chí 
Dạy học tiếp cận 
nội dung 
Dạy học phát triển 
PC, NL 
Về phương pháp dạy học 
GV truyền thụ tri thức; HS tiếp thu tri thức được quy định sẵn, thụ động. 
GV sử dụng các PPDH truyền thống (thuyết trình, HD thực hành, trực quan ) là chủ yếu . 
KHDH thườn g tuyến tính, nội dung áp dụng chung cho cả lớp. 
GV tổ chức các HĐ, HD HS tự tìm tòi, chiếm lĩnh tri thức, rèn luyện kĩ năng; chú trọng phát triển khả năng GQVĐ, khả năng giao tiếp 
GV sử dụng nhiều PP, KTDH tích cực (QGVĐ, hợp tác, khám phá) phù hợp với YCCĐ về PC, NL của người học . 
KHDH phân nhánh, phân hoá theo trình độ và NL của học sinh; 
8 
So sánh dạy học tiếp cận nội dung và dạy học phát triển PC, NL 
Tiêu chí 
Dạy học tiếp cận 
nội dung 
Dạy học phát triển 
PC, NL 
Về môi trường học tập 
Thường SX cố định, GV thường ở vị trí phía trên, trung tâm lớp học. 
Có tính linh hoạt phù hợp với các HĐ học, chú trọng y/c cần phát triển ở HS. 
Về đánh giá 
- Tiêu chí ĐG chủ yếu được XD dựa trên sự ghi nhớ nội dung đã học, ít quan tâm đến khả năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn. 
- Quá trình đánh giá chủ yếu do GV thực hiện. 
 - Tiêu chí đánh giá dựa vào kết quả “ đầu ra ”, quan tâm tới sự tiến bộ của người học, chú trọng khả năng vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn, các PC, NL cần có. 
- Người học được tự đánh giá và được tham gia vào đánh giá lẫn nhau . 
9 
So sánh dạy học tiếp cận nội dung và dạy học phát triển PC, NL 
Tiêu chí 
Dạy học tiếp cận 
nội dung 
Dạy học phát triển 
PC, NL 
Về sản phẩm giáo dục 
HS chủ yếu ghi nhớ, tái hiện các tri thức, phụ thuộc tài liệu và SGK có sẵn. 
GV ít chú ý đến khả năng ứng dụng 
Yêu cầu về tính năng động, sáng tạo vẫn còn hạn chế. 
HS áp dụng được tri thức vào thực tiễn, không phụ thuộc SGK do khả năng tìm tòi trong quá trình dạy học đã được phát huy, phát triển . 
GV phát huy khả năng ứng dụng 
Sự năng động, tự tin ở HS biểu hiện rõ. 
10 
Các nguyên tắc 
Nội dung DH, GD phải đảm bảo tính cơ bản, thiết thực, hiện đại 
Các nguyên tắc dạy học và giáo dục phát triển phẩm chất, năng lực 
Đảm bảo tính tích cực của HS khi tham gia vào HĐ học tập 
Tăng cường những HĐ thực hành, trải nghiệm cho HS 
Tăng cường dạy học, giáo dục tích hợp 
Tăng cường DH, GD phân hoá 
KT, ĐG theo NL là điều kiện tiên quyết trong DH ph.triển PC, NL 
PPDH 
Quan điểm 
Phương pháp 
Chiến lược DH: Hoạt động, Tích cực, HS là trung tâm,  
Xu hướng: DH định hướng nội dung, DH định hướng NL 
T huyết 
Truyền thống 
Kĩ thuật 
Qui mô 
Ba phương diện của PPDH 
Thuyết kiến tạo Piaget (Thụy sỹ ), Bruner (Mỹ) 
T huyết về vùng phát triển gần nhất Vygotsky (Nga) 
T huyết dạy học dựa trên tình huống Brousseau (Ph) 
T huyết về dạy học tương tác Brousseau; Jean Marc Denmome' và Madeleine Roy (Canada) 
Nhanh 
Tích cực 
Thuyết trình, vấn đáp, thực hành,  u 
Hợp tác, Phân hóa, PH & GQVĐ, theo Dự án, Chương trình hóa, Lớp học đảo ngược, 
Bể cá, lớp học ghép hình, công đoạn,  
ND 1 
Một số vấn đề về KT, ĐG 
Quan điểm hiện đại về KT, ĐG phát triển PC, NL 
Nguyên tắc KT, ĐG 
Cung cấp các khái niệm cơ bản về KT,ĐG; Mục đích, các loại hình ĐG 
13 
Qui trình KT, ĐG 
ĐG theo hướng phát triển PC, NL trong DH môn tin học 
Assessment OF/FOR/AS learning 
Tính toàn diện; tính phát triển; thực tiễn; phù hợp đặc thù môn học 
Mô hình 07 bước của N.C.Khanh 
Định hướng 
Đặc điểm 
Xu hướng hiện đại về PP, KT DH phát triển PC, NL 
Quan tâm tới việc HS làm được gì thay vì biết được gì 
Quan tâm tới việc GV dạy như thế nào để hình thành PC, NL của HS thay vì dạy nội dung gì cho HS 
Giúp HS 
Làm chủ kiến thức phổ thông 
Biết vận dụng hiệu quả kiến thức vào đời sống và tự học suốt đời 
Có định hướng lựa chọn nghề nghiệp phù hợp 
Biết xây dựng và phát triển hài hòa các mối quan hệ xã hội 
Có cá tính, nhân cách và đời sống tâm hồn phong phú 
Có được cuộc sống có ý nghĩa và đóng góp tích cực vào sự phát triển của đất nước và nhân loại . 
Giúp HS có kĩ năng của thế kỷ 21: Giao tiếp; Sáng tạo; Tư duy phản biện; Giải quyết vấn đề... 
14 
Xu hướng hiện đại về PP, KT DH phát triển PC, NL 
Lựa chọn, sử dụng các PP, KTDH 
rèn luyện phương pháp học, hình thành kĩ năng tự học, kĩ năng nghiên cứu khoa học; 
bồi dưỡng hứng thú và lòng say mê học tập cho HS như dạy học bằng sơ đồ tư duy, công não, dạy học dựa trên dự án  
phát huy tính tích cực, độc lập nhận thức, tư duy sáng tạo ở HS như dạy học khám phá, dạy học giải quyết vấn đề, phương pháp trò chơi 
hình thành và phát triển kĩ năng thực hành; phát triển khả năng giải quyết vấn đề trong thực tế cuộc sống như phương pháp thực hành, phương pháp thực nghiệm  
gắn liền với các phương tiện dạy học hiện đại, đặc biệt là các ứng dụng, công cụ CNTT&TT  
15 
CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC PHÁT TRIỂN PHẨM CHẤT, NĂNG LỰC HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG TRONG MÔN TIN HỌC 
NỘI DUNG 2 
16 
DẠY HỌC HỢP TÁC 
Khái niệm 
là dạy học t rong đó GV tổ chức cho HS hình thành các nhóm hợp tác, cùng nhau nghiên cứu, trao đổi ý tưởng và giải quyết vấn đề do đã đặt ra 
Đặc trưng 
Có hoạt động xây dựng nhóm 
Có sự phụ thuộc (tương tác) lẫn nhau một cách tích cực 
Có ràng buộc trách nhiệm cá nhân – trách nhiệm nhóm 
Hình thành và phát triển kĩ năng hợp tác: lắng nghe, đặt câu hỏi – trả lời, sử dụng ngữ điệu khi giao tiếp. 
17 
DẠY HỌC HỢP TÁC: cách thực hiện 
Giai đoạn 1: Chuẩn bị 
GV xác định và thiết kế: 
hình thức của hoạt động: thảo luận, chơi trò chơi, cuộc thi,  
tiêu chí thành lập nhóm: theo trình độ của HS, theo ngẫu nhiên, theo sở trường của HS 
thời gian hoạt động nhóm để thực hiện có hiệu quả. 
các phiếu học tập, câu hỏi, bài tập, yêu cầu, . 
18 
DẠY HỌC HỢP TÁC : cách thực hiện 
Giai đoạn 2: Tổ chức dạy học hợp tác 
Bước 1. Giao nhiệm vụ học tập. 
Làm việc chung với cả lớp 
Giới thiệu chủ đề; 
Thành lập các nhóm làm việc; 
Xác định, giải thích nhiệm vụ của các nhóm; 
Xác định rõ mục tiêu cụ thể cần đạt được. 
19 
DẠY HỌC HỢP TÁC : cách thực hiện 
Giai đoạn 2: Tổ chức dạy học hợp tác 
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập có sự hợp tác. 
Các nhóm tự lực thực hiện nhiệm vụ được giao 
Chuẩn bị chỗ làm việc nhóm; 
Lập kế hoạch làm việc; Thỏa thuận về quy tắc làm việc; 
Tiến hành giải quyết nhiệm vụ; 
Chuẩn bị báo cáo kết quả trước lớp; Xác định nội dung, cách trình bày kết quả . 
20 
DẠY HỌC HỢP TÁC : cách thực hiện 
Giai đoạn 2: Tổ chức dạy học hợp tác 
Bước 3. Trình bày và đánh giá kết quả của hoạt động hợp tác 
Đại diện các nhóm trình bày kết quả trước lớp. 
Các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung. 
GV hướng dẫn HS lắng nghe và phản hồi tích cực. 
GV cùng với HS tổng kết. 
21 
DẠY HỌC HỢP TÁC : những PC, NL chung được phát triển 
22 
PC 
Nhân ái 
Có ý thức tôn trọng ý kiến của các thành viên trong nhóm 
Trách nhiệm 
Có ý thức hỗ trợ, hợp tác để hoàn thành nhiệm vụ. 
NL chung 
Tự chủ và tự học 
Tự phân công nhiệm vụ, tự quyết định cách thức thực hiện nhiệm vụ, tự đánh giá về quá trình và kết quả 
Giải quyết vấn đề và sáng tạo 
Chủ động đề ra kế hoạch, cách thức thực hiện nhiệm vụ hợp tác, cách thức xử lí các vấn đề phát sinh một cách sáng tạo trong quá trình hợp tác nhằm đạt được kết quả tốt nhất. 
Giao tiếp và hợp tác 
Tăng cường khả năng trình bày và diễn đạt ý tưởng; sự tương tác tích cực giữa các thành viên trong nhóm khi thực hiện nhiệm vụ hợp tác. 
DẠY HỌC KHÁM PHÁ 
Khái niệm 
là cách thức tổ chức dạy dạy học, trong đó HS tự tìm tòi, khám phá phát hiện ra tri thức mới trong chương trình môn học thông qua các hoạt động dưới sự hướng dẫn, định hướng của GV. 
Đặc trưng 
HS phát triển tư duy thông qua quá trình quan sát, phân loại, đánh giá, tiên đoán, mô tả và suy luận. 
GV hỗ trợ quá trình khám phá và tìm hiểu của HS. 
SGK không phải là nguồn thông tin, kiến thức duy nhất cho HS. 
Kết luận sau khi khám phá được đưa ra với mục đích thảo luận chứ không phải là khẳng định cuối cùng. 
HS phải lập kế hoạch, tiến hành và đánh giá quá trình học của mình với sự hỗ trợ của GV . 
23 
DẠY HỌC KHÁM PHÁ: cách thực hiện 
Giai đoạn 1: Chuẩn bị 
GV thực hiện các công việc 
Xác định PC , NL cần hình thành. 
Xác định vấn đề cần khám phá. Nó thường dưới dạng câu hỏi hoặc bài tập nhỏ, vừa sức với HS. 
Xác định cách thức thu thập dữ liệu. 
Xác định nội dung vấn đề học tập mà HS cần đạt được qua quá trình khám phá. 
Xác định cách thức báo cáo và đánh giá kết quả của hoạt động khám phá. 
Chuẩn bị phiếu học tập, các mô hình, hình ảnh, biểu đồ, thực hành như là phương tiện hướng dẫn hoạt động khám phá. 
24 
DẠY HỌC KHÁM PHÁ: cách thực hiện 
Giai đoạn 2: Tổ chức hoạt động khám phá 
Bước 1. Giao nhiệm vụ học tập. 
Đ ảm bảo HS xác định rõ vấn đề cần khám phá 
HS hiểu mục đích của việc khám phá 
Cách thức hoạt động trong quá trình khám phá. 
25 
DẠY HỌC KHÁM PHÁ: cách thực hiện 
Giai đoạn 2: Tổ chức hoạt động khám phá 
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập khám phá 
HS làm việc cá nhân hoặc làm việc nhóm 
HS đề xuất các giả thuyết về vấn đề được đặt ra. 
HS tiến hành thu thập các dữ liệu, thông tin thông qua các hoạt động thí nghiệm, khảo sát và xử lí các dữ liệu để kiểm chứng giả thuyết đã đặt ra. 
HS có thể làm việc với các phiếu học tập, các mô hình, hình ảnh, biểu đồ  
HS trao đổi, thảo luận về tính đúng đắn của các các giả thuyết được đưa ra. 
26 
DẠY HỌC KHÁM PHÁ: cách thực hiện 
Giai đoạn 2: Tổ chức hoạt động khám phá 
Bước 3. Trình bày và đánh giá kết quả của hoạt động 
GV tổ chức cho HS trình bày kết quả của hoạt động khám phá. 
GV hướng dẫn HS lựa chọn những phán đoán, kết luận đúng để hình thành kiến thức mới. 
27 
DẠY HỌC KHÁM PHÁ: những PC, NL chung được phát triển 
28 
PC 
Chăm chỉ 
Chủ động thực hiện nhiệm vụ thu thập các dữ liệu 
Trung thực 
Có ý thức báo cáo các kết quả đã thu thập chính xác, khách quan để chứng minh hoặc phủ nhận giả thuyết đã đặt ra 
Trách nhiệm 
Tự giác hoàn thành công việc thu thập các dữ liệu mà bản thân được phân công, phối hợp với thành viên trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ 
NL chung 
Tự chủ và tự học 
Tự phân công nhiệm vụ, tự quyết định cách thức thu thập dữ liệu, tự đánh giá về quá trình và kết quả 
GQVĐ & ST 
Chủ động đề ra kế hoạch, cách thức thu thập dữ liệu, cách thức xử lí các vấn đề phát sinh một cách sáng tạo nhằm đạt được kết quả tốt nhất. 
DẠY HỌC PHÁT HIỆN VÀ GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ 
Khái niệm 
là dạy học trong đó HS được đặt trong một tình huống có vấn đề, thông qua giải quyết vấn đề HS lĩnh hội được tri thức, kĩ năng và phương pháp nhận thức, đặc biệt là phát triển NL tư duy sáng tạo, NL giải quyết vấn đề. 
Tình huống có vấn đề 
HS giải quyết được một phần; HS cần tổ chức lại kiến thức để giải quyết đầy đủ 
HS có khả năng giải quyết 
HS có nhu cầu giải quyết 
29 
DẠY HỌC PHÁT HIỆN VÀ GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ 
Đặc trưng 
HS được đặt vào tình huống có vấn đề chứ không phải được thông báo dưới dạng tri thức có sẵn. 
Vấn đề được đưa ra giải quyết cần vừa sức và gợi được nhu cầu nhận thức ở HS . 
HS không những được học nội dung học tập mà còn được học con đường và cách thức tiến hành dẫn đến kết quả đó. Nói cách khác, HS được học cách phát hiện và giải quyết vấn đề . 
30 
DẠY HỌC PHÁT HIỆN VÀ GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ 
Cách thực hiện 
Bước 1: Thâm nhập vấn đề 
Bước 2: Lựa chọn giải pháp hoặc đề xuất giải pháp 
Bước 3: Trình bày giải pháp hoặc thực hiện giải pháp 
Bước 4: Đánh giá giải pháp 
Bước 5: Tìm kiếm sâu giải pháp 
31 
DẠY HỌC PHÁT HIỆN VÀ GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ 
PC và NL được phát triển 
32 
PC 
Chăm chỉ 
Chủ động lập và thực hiện kế hoạch giải quyết vấn đề 
Trách nhiệm 
Tự giác đề xuất giả thuyết và lập kế hoạch để giải quyết vấn đề theo giả thuyết đã đặt ra. 
NL chung 
Tự chủ và tự học 
Tự quyết định cách thức giải quyết vấn đề, tự đánh giá về quá trình và kết quả giải quyết vấn đề. 
Giải quyết vấn đề và sáng tạo 
Chủ động đề ra kế hoạch, cách thức giải quyết vấn đề, cách thức xử lí các vấn đề phát sinh một cách sáng tạo khi giải quyết vấn đề nhằm đạt được kết quả tốt nhất. 
DẠY HỌC PH & GQVĐ: MINH HỌA (trang 91) 
33 

File đính kèm:

  • pptxsu_dung_phuong_phap_day_hoc_va_giao_duc_phat_trien_pham_chat.pptx
Bài giảng liên quan