Tài liệu ôn tập lần 15 môn Toán Khối 5 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Chánh An A (Có đáp án)
Bạn đang xem nội dung Tài liệu ôn tập lần 15 môn Toán Khối 5 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Chánh An A (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
TRƯỜNG TIỂU HỌC CHÁNH AN A TÀI LIỆU ÔN TẬP KHỐI 5 Lớp: 5/ .. PHÒNG CHỐNG COVID-19 Họ và tên: ..... Năm học 2021-2022 Môn: Toán Thời gian nộp lại bài làm: Nhận xét của GVCN Số điện thoại: Địa chỉ gmail của GV: .. Địa chỉ trang thông tin điện tử của trường: c1chanhana.vinhlong.edu.vn Câu 1. Khoanh tròn vào chữ đặt trước đáp án đúng. Số thập phân nào biểu diễn đúng một trăm linh bảy đơn vị, ba phần nghìn? A. 107,73 B. 107,003 C. 107,703 D. 173,007 Câu 2. Khoanh tròn vào chữ đặt trước đáp án đúng. Số bé nhất trong các số dưới đây là số nào? A. 0,18 B. 0,178 C. 1,087 D. 0,170 Câu 3. Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước kết quả đúng. Tìm biểu thức hoặc số có giá trị khác nhất. A. 15,36 x 10 B. 15,36 :0,1 C. 15,36 x 0,1 D. 153,6 Câu 4. Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước kết quả đúng. 400 dm2 = ...................m2 Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là: A. 4000 m2 B. 400 m2 C. 40 m2 D. 4 m2 Câu 5. Khoanh tròn vào chữ đặt trước đáp án đúng. 1 Một khu vườn hình chữa nhật có chiều dài 25m, chiều rộng bằng chiều dài. Hỏi 5 diện tích khu vườn đó bằng bao nhiêu mét vuông? A. 25 m2 B. 5 m2 C. 125m2 D. 225m2 Câu 6. Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước kết quả đúng. Viết lại các số đo: 2,5 ha, 0,15 km2, 1500 m2 và 25 dm2 theo thứ tự tăng dần. A. 2,5 ha; 0,15 km2; 1500 m2 và 25 dm2 B. 0,15 km2; 1500 m2; 25 dm2 và 2,5 ha C. 25 dm2; 1500 m2; 2,5 ha và 0,15 km2 D. 25 dm2; 1500 m2; 0,15 km2 và 2,5 ha Câu 7. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. 93,84 – 32,507 =? A. 368,77 B. 61,333 C. 61,347 D. 613,33 Câu 8. Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước kết quả đúng. Mẹ mua một bao gạo 50 kg loại 15% tấm. Hỏi trong bao gạo đó có bao nhiêu kg tấm? Trả lời: trong bao gạo đó có .. kg tấm là: A. 0,75 B. 7,5 C. 75 D. 750 Câu 9. Trước đây mua 4 mét vải phải trả 60000 đồng. Hiện nay giá bán mỗ mỗi mét vải đã tăng thêm 5000 đồng một mét vải. Hỏi với 60000 đồng hiện nay có thể mua được bao nhiêu mét vải? Bài giải Câu 10. Trong 3 giờ xe máy chạy được 93 km. Trong 2 giờ ô tô chạy được 103 km. Hỏi mỗi giờ ô tô chạy được nhiều hơn xe máy bao nhiêu ki-lô-mét? Bài giải ĐÁP ÁN MÔN TOÁN Câu 1. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. Số thập phân nào biểu diễn đúng một trăm linh bảy đơn vị, ba phần nghìn? B. 107,003 Câu 2. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. Số bé nhất trong các số dưới đây là số nào? D. 0,170 Câu 3. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng Tìm biểu thức hoặc số có giá trị khác nhất. C. 15,36 x 0,1 Câu 4. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng 400 dm2 = ...................m2 D. 4 m2 Câu 5. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. 1 Một khu vườn hình chữa nhật có chiều dài 25m, chiều rộng bằng chiều dài. Hỏi 5 diện tích khu vườn đó bằng bao nhiêu mét vuông? C. 125m2 Câu 6. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. Viết lại các số đo: 2,5 ha, 0,15 km2, 1500 m2 và 25 dm2 theo thứ tự tăng dần. C. 25 dm2; 1500 m2; 2,5 ha và 0,15 km2 Câu 7. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. 93,84 – 32,507 =? B. 61,333 Câu 8. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng Mẹ mua một bao gạo 50 kg loại 15% tấm. Hỏi trong bao gạo đó có bao nhiêu kg tấm? B. 7,5 Câu 9. Bài giải Trước đây, số tiền mua 1 mét vải là: 60000 : 4 = 15000 ( đồng) ( 0,25 đ) Hiện nay, số tiền mua 1 mét vải là: 15000 + 5000 = 20000 ( đồng ) ( 0,25 đ) Hiện nay, 60000 đồng có thể mua số mét vải là: 60000 : 20000 = 3 ( mét) ( 0,25 đ) Đáp số: 3 mét vải ( 0,25 đ) Câu 10. Bài giải Mỗi giờ xe máy chạy được là: 93 : 3 = 31 ( km) ( 0,25 đ) Mỗi giờ ô tô chạy được là: 103 : 3 = 51,5 ( km) ( 0,25 đ) Mỗi giờ ô tô chạy nhiều hơn xe máy là: 51,5 – 31 = 20,5 ( km) ( 0,25 đ) Đáp số: 20,5 km ( 0,25 đ)
File đính kèm:
tai_lieu_on_tap_lan_15_mon_toan_khoi_5_nam_hoc_2021_2022_tru.docx



