Thiết kế bài giảng Hình học 10 (nâng cao) - Bài 2: Tích vô hướng của hai vectơ

TÍCH VÔ HƯỚNG CỦA HAI VECTƠ

Ví dụ: Cho tam giác đều ABC cạnh bằng a, trọng tâm G, I là trung điểm BC. Tính tích vô hướng sau

GIẢI

 

ppt26 trang | Chia sẻ: minhanh89 | Lượt xem: 710 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thiết kế bài giảng Hình học 10 (nâng cao) - Bài 2: Tích vô hướng của hai vectơ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
Chào mừng các thầy cô và các em SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRÀ VINHTRƯỜNG THPT CẦU QUANCho hình vuơng ABCD tâm O . Gọi M, N, I, K lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, BC, CD, và DA. Xác định gĩc giữa các vectơ sau: BACINDKMO?KIỂM TRA BÀI CŨ????Cho hình vuơng ABCD tâm O . Gọi M, N, I, K lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, BC, CD, và DA. Xác định gĩc giữa các vectơ sau: BACINDKMO00KIỂM TRA BÀI CŨ?Cho hình vuơng ABCD tâm O . Gọi M, N, I, K lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, BC, CD, và DA. Xác định gĩc giữa các vectơ sau: BACINDKMO45000KIỂM TRA BÀI CŨ?Cho hình vuơng ABCD tâm O . Gọi M, N, I, K lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, BC, CD, và DA. Xác định gĩc giữa các vectơ sau: BACINDKMO00KIỂM TRA BÀI CŨ?450900Cho hình vuơng ABCD tâm O . Gọi M, N, I, K lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, BC, CD, và DA. Xác định gĩc giữa các vectơ sau: BACINDKMO00KIỂM TRA BÀI CŨ?4509001350Cho hình vuơng ABCD tâm O . Gọi M, N, I, K lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, BC, CD, và DA. Xác định gĩc giữa các vectơ sau: BACINDKMO00KIỂM TRA BÀI CŨ?45090013501800cùng hướng và ngược hướng và vuơng gĩc và Khi nào góc giữa hai vecrơBằng 00 ? Bằng 1800 ? Bằng 900 ?Tổng Quát:BÀI : 2 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRÀ VINHTRƯỜNG THPT CẦU QUANO O’F A =  F  .OO’cosTrong ®ã F  lµ c­êng ®é lùc F tÝnh b»ng Niut¬n (N)OO’ ®é dµi OO’ tÝnh b»ng mÐt (m) Lµ gãc gi÷a OO’ vµ F TÍCH VÔ HƯỚNG CỦA HAI VECTƠCho hai vectơ và khác . Tích vô hướng củahai vectơ và là một số . Kí hiệu , được xác định bởi công thức:I – Định nghĩa Quy ước:Ghi nhớ :TÍCH VÔ HƯỚNG CỦA HAI VECTƠ Chú ý :  Với và khác ta có  Khi thì gọi là bình phương vô hướng của vectơ Kí hiệu : Cho và khác . khi nào?ACBIGGhi nhớ :TÍCH VÔ HƯỚNG CỦA HAI VECTƠVí dụ: Cho tam giác đều ABC cạnh bằng a, trọng tâm G, I là trung điểm BC. Tính tích vô hướng sau:GIẢI= AC.AG.COS 300ACBIGGhi nhớ :TÍCH VÔ HƯỚNG CỦA HAI VECTƠGIẢI= AB.CG.COS 900Ví dụ: Cho tam giác đều ABC cạnh bằng a, trọng tâm G, I là trung điểm BC. Tính tích vô hướng sau:ACBIGGhi nhớ :TÍCH VÔ HƯỚNG CỦA HAI VECTƠGIẢI= AC.CB.COS 1200Ví dụ: Cho tam giác đều ABC cạnh bằng a, trọng tâm G, I là trung điểm BC. Tính tích vô hướng sau:ACBIGGhi nhớ :TÍCH VÔ HƯỚNG CỦA HAI VECTƠVí dụ: Cho tam giác đều ABC cạnh bằng a, trọng tâm G, I là trung điểm BC. Tính tích vô hướng sau:GIẢI= IB. IC.COS 1800Ghi nhớ :TÍCH VÔ HƯỚNG CỦA HAI VECTƠII . Tính chất của tích vô hướng(Tính chất giao hoán)+++(Tính chất phân phối)+Ghi nhớ :TÍCH VÔ HƯỚNG CỦA HAI VECTƠII . Tính chất của tích vô hướng* Nhận xét :( a + b)2 = ? ( a - b)2 = ? a2 – b2 = ?Ghi nhớ :TÍCH VÔ HƯỚNG CỦA HAI VECTƠCho hai vectơ và đều khác .Khi nào thì tích vô hướng của hai vectơlà số dương ? Là số âm ? Bằng 0 ?Trả lờiABF F2 F1 (F , AB ) = F1 ABF2 là hình chiếu vuông góc F lên AB.Công A = F . AB = ( F1 + F2 ).AB = F1 .AB + F2 .ABA = F2.ABỨng dụng:F = F1+F2Ta có Ghi nhớ :TÍCH VÔ HƯỚNG CỦA HAI VECTƠGhi nhớ :III. Biểu thức tọa độ của tích vô hướngKhi đó :* Nhận xét :a1.b1 + a2.b2 = 0Trong mặt phẳng tọa độ (O ; i , j ), cho hai vectơ Ghi nhớ :TÍCH VÔ HƯỚNG CỦA HAI VECTƠGhi nhớ :III . Biểu thức tọa độ của tích vô hướngVí dụ: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho ba điểm A ( 2 ; 4), B( 1 ; 2), C( 6 ; 2). Chứng minh rằng Giải-1.4 + (-2)(-2) = 0VậyTa có : TÍCH VÔ HƯỚNG CỦA HAI VECTƠGhi nhớ :IV. Ứng dụnga. Độ dài của vectơb. Góc giữa hai vectơthì ta có Cho vectơ = ( a1 ; a2). Ta có: Nếu đều khác TÍCH VÔ HƯỚNG CỦA HAI VECTƠGhi nhớ :IV. Ứng dụngVí dụ: Cho = ( - 2 ; -1), = (3 ; -1) Ta có TÍCH VÔ HƯỚNG CỦA HAI VECTƠGhi nhớ :IV. Ứng dụngc. Khoảng cách giữa hai điểmKhoảng cách giữa hai điểm A và B được tính theo công thức.Ví dụ: Cho hai điểm M(-2 ; 2) , N(1 ;1). Tính MN Cho hai điểm A( xA ; yA), B( xB; yB ). Ta có TÍCH VÔ HƯỚNG CỦA HAI VECTƠ- Hai vectơ vuông góc thì tích vô hướng của chúng bằng gì ?- Nhắc lại công thức tính góc giữa hai vectơ và công thức tính khoảng cách giữa hai điểm ? - Nhắc lại định nghĩa tích vô hướng của hai vectơ la gì ? Công thức tính như thế nào ?- Nhắc lại công thức tính tích vô hướng của hai vectơ bằng biểu thức tọa độ ? Củng cố và dặn dò : - Xem lại các công thức của bài học và áp dụng làm bài tập sách giáo khoa.

File đính kèm:

  • pptBai_2_Tich_vo_huong_hai_vecto.ppt