Tổ chức quân đội và công an nhân dân Việt Nam

1. Hệ thống nội dung đã giảng dạy trong bài

+ Tổ chức và hệ thống tổ chức của QĐND VN

+ Chức năng, nhiệm vụ chính của một số cơ quan, đơn vị trong QĐND VN

2. Hướng dẫn nội dung cần nghiên cứu

Tập trung 2 vấn đề:

+ Tổ chức và hệ thống tổ chức của QĐND VN

+ Chức năng, nhiệm vụ chính của một số cơ quan, đơn vị trong QĐND VN

3. Nhận xét, đánh giá kết quả buổi học

Số học sinh tham gia học tập, thái độ học tập, chấp hành quy chế, thời gian.

4. Kiểm tra vật chất, xuống lớp.

 

doc10 trang | Chia sẻ: tuanhahd28 | Lượt xem: 13354 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem nội dung Tổ chức quân đội và công an nhân dân Việt Nam, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
Ngày soạn:13/08/2011
Tổ chức quân đội và công an nhân dân việt nam
Phần 1: ý định giảng bài
mục đích - yêu cầu
mục đích
Bồi dưỡng cho học sinh hiểu được những vấn đề cơ bản về QĐND Việt Nam và chưc năng nhiệm vụ chính của một số tổ chức cơ bản trong QĐND Việt Nam. Giúp học sinh có cơ sở tìm hiểu về quân đội, tham gia xây dựng QĐND.
yêu cầu
Nghiêm túc trong học tập, hiểu đúng, đủ nội dung của bài. Đề cao trách nhiệm góp phần xây dựng QĐND vững mạnh
nội dung – trọng tâm
Nội dung
Tổ chức và hệ thống trong quân đội nhân dân việt nam
Chức năng, nhiệm vụ chính của một số cơ quan, đơn vị trong QĐND Việt Nam
Cấp hiệu, phù hiệu và quân hiệu của QĐND Việt Nam
Trọng tâm
Tổ chức và hệ thống trong quân đội nhân dân việt nam
Chức năng, nhiệm vụ chính của một số cơ quan, đơn vị trong QĐND Việt Nam
Thời gian
 Tổ chức và phương pháp
Tổ chức	
Lên lớp lý thuyết tập trung
Trao đổi giáo viên – học sinh, ở lớp
Phương pháp
Đối với giáo viên: Sử dụng phương pháp giới thiệu, minh hoạ qua sơ đồ, kiểm tra.
Đối với học sinh: + Giờ lên lớp ghi chép đầy đủ các nội dung cơ bản mà giáo viên trình bày. Trả lời những vấn đề giáo viên đặt ra.
+ Trao đổi mạnh dạn tự tin trình bày ý kiến của mình.
Địa điểm 
- Tại sân vận động của trường
Vật chất
- Giáo án của giáo viên, sổ ghi đầu bài, sổ điểm danh, GDQP – AN 12 NXBGD.
Phần 2: Thực hành giảng bài
Ngày giảng:......................................
TIếT 1: 
Tổ chức và hệ thống tổ chức của QĐND VN
Chức năng, nhiệm vụ chính của một số cơ quan, đơn vị trong QĐND VN
Tổ chức giảng bài: 5 ph
1. Tập hợp lớp kiểm tra:
Phổ biến một số quy định:
Kiểm tra bài cũ
Công bố ý định giảng bài
Nêu tên bài: “Tổ chức QĐND và CAND VN”
TIếT 1: 
Tổ chức và hệ thống tổ chức của QĐND VN
Chức năng, nhiệm vụ chính của một số cơ quan, đơn vị trong QĐND VN
Mục đích, yêu cầu
Hiểu được hệ thống tổ chức và những chức năng. nhiệm vụ chính trong Quân đội nhân dân Việt Nam.
 Xây dựng ý thức trách nhiệm học sinh với nhiệm vụ xây dựng quân đội nhân dân 
Nội dung, trọng tâm
Tổ chức và hệ thống tổ chức của QĐND VN
Chức năng, nhiệm vụ chính của một số cơ quan, đơn vị trong QĐND VN
Thời gian: 1 tiết học
Tổ chức, phương pháp
Thực hành giảng nội dung:
Nội dung
Thời gian
Hoạt động
của người dạy
và người học
Vật chất
A. Tổ chức quân đội nhân dân việt nam
I. Tổ chức và hệ thống trong quân đội nhân dân việt nam
1. Tổ chức QĐND Việt Nam
- QĐND Việt Nam:
+ Là một tổ chức quân sự, tổ chức nòng cốt của các LLVT nhân dân Việt Nam, do Đảng và Nhà nước Việt Nam lãnh đạo, giáo dục, rèn luyện và quản lý làm nhiệm vụ giải phóng dân tộc và bảo vệ tổ quốc.
+ QĐND Việt Nam mang bản chất giai cấp công nhân Việt Nam, mang tính nhân dân và dân tộc sâu sắc. Một đội quân từ nhân dân mà ra, vì nhân dân mà chiến đấu vì mục tiêu “ ĐLDT và CNXH”.
- Thành phần cơ cấu của QĐND Việt Nam bao gồm:
+ Bộ đội chủ lực
+ Bộ đội địa phương
+ Bộ đội biên phòng
Có lực lượng thường trực và lực lượng DBĐV
Lực lượng trên được tổ chức thành các cơ quan, đơn vị, học viện, nhà trường theo một hệ thống thống nhất, chặt chẽ, nghiêm gặt từ toàn dân đến cơ sở.
2. Hệ thống tổ chức trong QĐND Việt Nam
- Căn cứ để tổ chức:
+ Vào chức năng, nhiệm vụ chính của quân đội.
+ Phù hợp với điều kiện hoàn cảnh cụ thể của đất nước.
+ Truyền thống tổ chức quân đội của dân tộc qua từng giai đoạn lịch sử, (mỗi giai đoạn lịch sử có quy mô, hình thức tổ chức quân đội khác nhau).
- Nhìn tổng quát tổ chức QĐND Việt Nam bao gồm:
+ BQP và các cơ quan BQP
+ Các đơn vị trực thuộc BQP.
+ ở các tỉnh, thành phố trực thuộc TW có các BCH Quân sự, ban chỉ huy(tỉnh đội, huyện đội).
3. Hệ thống tổ chức Đảng trong QĐND Việt Nam
a. Thực hiện nguyên tắc Đảng lãnh đạo quân đội
- Đảng lãnh đạo quân đội tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt, thông qua hệ thống tổ chức Đảng, chỉ huy, cơ quan chính trị, cán bộ chính trị và các tổ chức quần chúng ở đơn vị cơ sở.
Tổ chức Đảng trong quân đội gắn liền với tổ chức chỉ huy trong quân đội
- Toàn quân có Đảng uỷ quân sự TW( gọi tắt là quân uỷ TW) do bộ chính trị chỉ định
+ Quân uỷ TW bao gồm một số uỷ viên Ban Chấp hành TW công tác trong quân đội và một số uỷ viên Ban Chấp hành TW ngoài quân đội.
+ Đảng uỷ Quân sự TW đặt dưới sự lãnh đạo của Ban Chấp hành TW mà trực tiếp thường xuyên là Bộ Chính trị.
b. Hệ thống tổ chức Đảng cụ thể trong quân đội
- Tổ chức Đảng trong BĐCL và BĐBP: Các cơ quan BQP, các đơn vị trực thuộc BQP được tổ chức Đảng uỷ. Đảng uỷ cấp nào do Đại hội cấp đó bầu.
- Tổ chức Đảng cấp quân khu trong tổ chức QĐND Việt Nam. Đảng uỷ Quân sự Quân khu gồm một số đ/c công tác trong Đảng bộ Quân khu do Đại hội đại biểu Đảng bộ Quân khu bầu ra và các đ/c bí thư tỉnh uỷ, thành uỷ trên địa bàn quân khu được chỉ định tham gia.
- Tổ chức Đảng ở cơ quan quân sự, đơn vị BĐĐP và trong BĐBP tỉnh, thành phố.
+ Đảng uỷ quân sự địa phương cấp tỉnh, thành phố, huyện quận, thị xã gồm các đ/c công tác trong đảng bộ quận sự, do đại hội đảng bộ cùng cấp bầu. Đ/c bí thư cấp uỷ địa phương và một số đ/c ngoài Đảng bộ quân sự chỉ định tham gia.
+ Cơ quan chính trị cấp trên trực tiếp phối hợp với các cấp uỷ địa phương chỉ đạo CTĐ - CTCT, công tác quần chúng trong LLVT địa phương và bộ đội biên phòng.
ii. Chức năng nhiệm vụ chính của một số cơ quan, đơn vị trong quân đội nhân dân việt nam
Bộ Quốc phòng
Là cơ quan lạnh đạo, quản lý cao nhất của toàn quân
Bộ tổng tham mưu và cơ quan tham mưu các cấp trong Quân đội nhân dân Việt Nam
Là cơ quan chỉ huy các LLVT, có chưc năng đảm bảo trình độ SSCĐ của LLVT và điều hành mọi hoạt động quân sự trong thời bình và thời chiến
Tổng cục chính trị và cơ quan chính trị các cấp trong QĐND VN
Là cơ quan đảm nhiệm CTĐ - CTCT trong QĐND, hoạt động dưới sự lãnh đạo trực tiếp thường xuyên của Bộ chính trị, Đảng uỷ Quân sự TW, các cấp uỷ đảng cùng cấp.
Tổng cục Hậu cần và cơ quan hậu cần các cấp
Là cơ quan tham mưu đảm bảo về mặt hậu cần của toàn quân và từng đơn vị.
Tổng cục kỹ thuật và cơ quan kỹ thuật các cấp trong QĐND VN
Là cơ quan đảm bảo trang bị kỹ thuật, phương tiện chiến tranh cho toàn quân và từng đơn vị.
Tổng cục Công nghiệp quốc phòng, các cơ quan, đơn vị sản xuất quốc phòng.
Là cơ quan, đơn vị chỉ đạo và thực hiện nhiệm vụ sản xuất quốc phòng
Quân khu
Là tổ chức quân sự theo lãnh thổ một số tỉnh, thành giáp nhau, có liên quan với nhau về quân sự, quôc phòng.
Quân đoàn
Là lực lượng thường trực của quân đội, là đơn vị tác chiến chiến dịch, lực lượng thường từ 3 đến 4 sư đoàn bộ binh và một số lữ đoàn, trung đoàn binh chủng, bảo đảm.
Quân chủng
Là lực lượng quân đội được tổ chức, biên chế, trang bị, huấn luyện, theo đặc trưng chức năng, nhiệm vụ và phương thức tác chiến riêng. Hiện nay ta có Quân chủng Hải quân và Phòng không – Không quân.
 10. Bộ đội Biên phòng
- Là một bộ phận của QĐND VN. Chức năng chủ yếu là quản lý nhà nước đối với biên giới quốc gia, bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, lợi ích quốc gia, giữ gìn an ninh biên giới, vùng biển của Tổ quốc.
Binh chủng trong QĐNN VN
- Là những ngành chuyên môn chiến đấu và bảo đảm chiến đấu cho quân đội
Giáo viên:
Thuyết trình, lấy ví dụ minh hoạ, kiểm tra
Học sinh:
Nghe, ghi chép bài đầy đủ, trao đổi ý kiến.
GV: Giáo án, sách GV
HS: sách, vở, quân tư trang đầy đủ.
Phần 3: Kết thúc giảng bài
Hệ thống nội dung đã giảng dạy trong bài
Tổ chức và hệ thống tổ chức của QĐND VN
Chức năng, nhiệm vụ chính của một số cơ quan, đơn vị trong QĐND VN
Hướng dẫn nội dung cần nghiên cứu
Tập trung 2 vấn đề:
Tổ chức và hệ thống tổ chức của QĐND VN
Chức năng, nhiệm vụ chính của một số cơ quan, đơn vị trong QĐND VN
3. Nhận xét, đánh giá kết quả buổi học
Số học sinh tham gia học tập, thái độ học tập, chấp hành quy chế, thời gian.
 Kiểm tra vật chất, xuống lớp.
(Hết tiết 1)
Ngày giảng:......................................
TIếT 2: 
Quân hiệu, cấp hiệu và phù hiệu của Quân đội nhân dân Việt Nam.
Tổ chức và hệ thống tổ chức của Công an nhân dân Việt Nam.
Tổ chức giảng bài: 7’
Tập hợp lớp kiểm tra:
Phổ biến một số quy định:
Kiểm tra bài cũ
- Gọi 1 hs trả lời câu hỏi: Em hãy kể một số cơ quan, đơn vị trong QĐND VN và nêu chức năng nhiệm vụ chính của cơ quan Bộ Quốc phòng?
Công bố ý định giảng bài
Nêu tên bài: “Tổ chức QĐND và CAND VN”
TIếT 2: 
Quân hiệu, cấp hiệu và phù hiệu của Quân đội nhân dân Việt Nam.
Tổ chức và hệ thống tổ chức của Công an nhân dân Việt Nam.
Mục đích, yêu cầu
Nhận biết được một số quân hiệu, cấp hiệu và phù hiệu của QĐND VN
Hiểu được tổ chức và hệ thống tổ chức của CAND VN
Nội dung, trọng tâm
Thời gian: 1 tiết
Tổ chức, phương pháp
Thực hành giảng nội dung:
Nội dung
Thời gian
Hoạt động
của người dạy
và người học
Vật chất
III. Cấp hiệu, phù hiệu và quân hiệu của Quân đội nhân dân Việt nam
Những quy định chung
Sĩ QĐND Việt Nam.
- Là sĩ quan QĐND phải đủ 3 điều kiện sau đây:
+ Là cán bộ của Đảng, Nhà nước ta;
+ Hoạt động trong lĩnh vực quân sự;
+ Được Nhà nước phong quân hàm: uý, tá, tướng
- Sĩ quan quân đội chia làm hại ngạch: Sĩ quan tại ngũ, sĩ quan dự bị.
- Quân phục, phù hiệu, cấp hiệu của sĩ quan do Chính phủ quy định
Hạ sĩ quan và binh sĩ
- Hạ sĩ quan có 3 bậc quân hàm: Hạ, trung, thượng
- Binh sĩ có 2 cấp bậc quân hàm: Binh nhì, binh nhất.
Quân nhân chuyên nghiệp
- Là quân nhân có trình độ chuyên môn tình nguyện phục vụ quân đội lâu dài
Công chức quốc phòng và công nhân viên quốc phòng
Quân hàm của sĩ quan
- Hệ thống cấp bậc quân hàm của sĩ quan: 3 cấp, 12 bậc
+ Cấp uý có 4 bậc: Thiếu uý, trung uý, thượng uý, đại uý
+ Cấp tá có 4 bậc: Thiếu tá, trung tá, thượng tá, đại tá
+ Cấp tương có 4 bậc: Thiếu tướng(Chuẩn đô đốc Hải quân), trung tướng(Phó đô đốc Hải quân), thượng tướng(Đô đốc Hải quân), đại tướng
- Quân hàm của QNCN chính phủ có quy định riêng
3. Quân hiệu, cấp hiệu, phù hiệu của QĐND VN
B. Công an nhân dân Việt Nam 
1. Tổ chức và hệ thống tổ chức của công an nhân dân Việt Nam
a. Tổ chức của công an nhân dân Việt Nam 
Công an nhân dân đặt dưới sự lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt của đảng, sự thống lĩnh của chủ tịch nước, sự thống nhất của chính phủ và sự chỉ huy quản lý trực tiếp của bộ trưởng công an.
Là lực lượng nòng cốt của lực lượng vũ trang nhân dân trong sự nghiệp bảo vệ anh ninh quốc gia và giữ gìn trật tự an toàn xã hội
Công an nhân dân gồm lực lượng an ninh và lực lượng cảnh sát được tổ chức tập trung, thống nhất và theo cấp hành chính từ trung ương đến cơ sở
b. Hệ thống tổ chức của công an nhân dân Việt Nam
- Bộ công an
- Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- Công an huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh
- Công an xã, phường, thị trấn
Giáo viên:
Thuyết trình, lấy ví dụ minh hoạ, kiểm tra
Học sinh:
Nghe, ghi chép bài đầy đủ, trao đổi ý kiến.
GV: Giáo án, sách GV
HS: sách, vở, quân tư trang đầy đủ.
Phần 3: Kết thúc giảng bài
Hệ thống nội dung đã giảng dạy trong bài
Quân hiệu, cấp hiệu và phù hiệu của Quân đội nhân dân Việt Nam.
Tổ chức và hệ thống tổ chức của Công an nhân dân Việt Nam.
Hướng dẫn nội dung cần nghiên cứu
Tập trung 2 vấn đề:
Quân hiệu, cấp hiệu và phù hiệu của Quân đội nhân dân Việt Nam.
Tổ chức và hệ thống tổ chức của Công an nhân dân Việt Nam.
3. Nhận xét, đánh giá kết quả buổi học
Số học sinh tham gia học tập, thái độ học tập, chấp hành quy chế, thời gian.
 Kiểm tra vật chất, xuống lớp.
(Hết tiết 2)
Ngày giảng:......................................
TIếT 3: 
Chức năng, nhiệm vụ chính của một số cơ quan, đơn vị trong CAND VN
Quân hiệu, cấp hiệu và phù hiệu của CAND VN
Tổ chức giảng bài: 10ph
Tập hợp lớp kiểm tra:
Phổ biến một số quy định:
Kiểm tra bài cũ
Công bố ý định giảng bài
Nêu tên bài: “Tổ chức QĐND và CAND VN”
TIếT 3: 
Chức năng, nhiệm vụ chính của một số cơ quan, đơn vị trong CAND VN
Quân hiệu, cấp hiệu và phù hiệu của CAND VN
Mục đích, yêu cầu
Hiểu được hệ thống tổ chức và những chức năng. nhiệm vụ chính trong CAND VN
Nhận biết được một số quân hiệu, cấp hiệu và phù hiệu
Xây dựng ý thức trách nhiệm học sinh với nhiệm vụ xây dựng CAND VN
Nội dung, trọng tâm
Thời gian: 1 Tiết
Tổ chức, phương pháp
Thực hành giảng nội dung:
Nội dung
Thời gian
Hoạt động
của người dạy
và người học
Vật chất
2. Chức năng nhiệm vụ của một số cơ quan, đơn vị trong công an nhân dân Việt Nam 
a. Bộ công an
Là đơn vị thuộc chính phủ do bộ trưởng bộ công an đứng đầu
Chức năng: quản lý nhà nước về bảo vệ an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, xây dựng nền an ninh nhân dân và các lực lượng công an. 
b.Tổng cục an ninh
Là lực lượng nòng cốt của công an, có nhiệm vụ nắm chắc đến tình hình an ninh quốc gia đấu tranh phòng chống tội phạm, làm thất bại mọi âm mưu, hành động xâm phạm an ninh quốc gia, bảo vệ an ninh quốc gia.
c. Tổng cục cảnh sát
Là lực lượng nòng cốt, có nhiệm vụ chủ động đấu tranh phòng chống tội phạm, làm thất bại mọi âm mưu hành động gây mất trật tự an toàn xã hội, bảo vệ trật tự an toàn xã hội.
d. Tổng cục xây dựng lực lượng
Là cơ quan chuyên trách đảm nhiệm công tác xây dựng hệ thống tổ chức, cán bộ, các lực lượng nghiệp vụ trong bộ công an.
e. Tổng cục hậu cần
Là cơ quan tham mưu đảm bảo về mặt hậu cần, cơ sở vật chất và khai thác sử dụng vật tư, trang bị cho các lực lượng của bộ công an
g. Tổng cục tình báo
Là lực lượng đặc biệt, hoạt động bí mật cả trong và ngoài nước, nhằm ngăn chặn và đập tan âm mưu, hành động chống phá của các thế lực thù địch, giữ vững an ninh quốc gia 
h.Tổng cục kỹ thuật 
Là cơ quan đảm bảo trang bị phương tiện kỹ thuật cho các hoạt động ứng dụng những thành tựu khoa học công nghệ và nghiệp vụ công an.
i. Bộ tư lệnh cảnh vệ
Là lực lượng bảo vệ cho cán bộ cao cấp, cơ quan đầu não của đảng, nhà nước, các đoàn khách các cơ quan ngoại giao và tổ chức quốc tế, chuyên gia nước ngoài đến công tác tại Việt Nam an toàn tuyệt đối.
k. Văn phòng
Là cơ quan tham mưu giúp thủ trưởng bộ công an nắm chắc tình hình nghiên cứu đề xuất những chủ trương, giải pháp về mọi mặt của ngành công an.
l. Thanh tra 
Có nhiệm vụ thanh tra, kiểm tra, giải quyết các vi phạm pháp luật trong các lĩnh vực quản lý nhà nước của ngành công an.
m. Cục quản lý trại giam
Chỉ đạo thực hiện công tác quản lý nhà nước về thi hành án phạt tù; quản lý các trại giam, cơ sở giáo dục trai tạm giam, nhà tạm giữ, quản chế hành chính.
n. Vụ tài chính 
Có nhiệm vụ quản lý tài chính, tài sản, đất đai chuyên dùng được giao và tổ chức ngân sách được phân bổ theo quy định của pháp luật
p. Vụ pháp chế 
Giúp bộ công an ban hành các chỉ thị, thông tư về các lĩnh vực của bộ, kiểm tra và chịu trách nhiệm thực hiện các văn bản vi phạm pháp luật
q. Vụ hợp tác quốc tế
Là cơ quan tham mưu giúp thủ trưởng cơ quan trong đối ngoại về công tác về bảo vệ an ninh quốc gia và trật tự an toàn xã hội.
 r. Công an xã
Là lực lượng vũ trang bán chuyên trách làm nòng cốt trong phong trào toàn dân bảo vệ an ninh tổ quốc bảo đảm an ninh, trật tự an toàn xã hội ở cơ sở, chịu sự lãnh đạo trực tiếp, toàn diện của cấp uỷ đảng, sự quản lý, điều hành của uỷ ban nhân dân xã và sự chỉ đạo hướng dẫn nghiệp vụ của công an cấp trên.
3. Quân hiệu, cấp hiệu, phù hiệu, của công an nhân dân Việt Nam 
Hệ thống cấp bậc hàm sỹ quan, hạ sỹ quan, chiến sỹ công an nhân dân:
Sỹ quan, hạ sỹ quan nghiệp vụ
+ Sỹ quan cấp tướng có 4 bậc
+ Sỹ quan cấp tá có 4 bậc
+ Sỹ quan cấp uý có 4 bậc
+ Hạ sỹ quan có 3 bậc
Sỹ quan, hạ sỹ quan chuyên môn kỹ thuật
+ Sỹ quan cấp tá có 3 bậc
+ Sỹ quan cấp uý có 4 bậc
+ Hạ sỹ quan có 3 bậc
Hạ sỹ quan, chiến sỹ phục vụ có thời hạn:
+ Hạ sỹ quan có 3 bậc
+ Chiến sỹ có 2 bậc
Giáo viên:
Thuyết trình, lấy ví dụ minh hoạ, kiểm tra
Học sinh:
Nghe, ghi chép bài đầy đủ, trao đổi ý kiến.
GV: Giáo án, sách GV
HS: sách, vở, quân tư trang đầy đủ.
Phần 3: Kết thúc giảng bài
Hệ thống nội dung đã giảng dạy trong bài
Chức năng, nhiệm vụ chính của một số cơ quan, đơn vị trong CAND VN
Quân hiệu, cấp hiệu và phù hiệu của CAND VN
Hướng dẫn nội dung cần nghiên cứu
Tập trung 2 vấn đề:
Chức năng, nhiệm vụ chính của một số cơ quan, đơn vị trong CAND VN
Quân hiệu, cấp hiệu và phù hiệu của CAND VN
3. Nhận xét, đánh giá kết quả buổi học
Số học sinh tham gia học tập, thái độ học tập, chấp hành quy chế, thời gian.
 Kiểm tra vật chất, xuống lớp.
(Hết tiết 3)

File đính kèm:

  • docTo chuc quan doi NDVn.doc