Tổng hợp các đề thi học sinh giỏi cấp huyện

 Câu 1:

a.Phản xạ là gì ? Vì sao phản xạ là cơ sở của sự thích nghi đối với môi trường sống ?

b. Nêu mối quan hệ giữa PXCĐK và phản xạ không có điều kiện? í nghĩa của chúng đối với đời sống ?

Câu 2:

a. Vì sao máu là mô liên kết ? vẽ sơ đồ truyền máu ? Giải thích sơ đồ ?

b. Vì sao máu lại chảy được từ các tĩnh mạch chân, tay, thân về được tim ?

 Câu 3:

a.Hãy cho biết Gluxit khi vào ống tiêu hoá được biến đổi như thế nào ?

b. Tìm chất hoá học để ?

- Phân giải mỡ trong miệng ?

- Phân giải Pr trong ruột non

- Chuyển hoá glucô trong máu

 - Phân giải Mantôrơ trong dạ dày

 

doc20 trang | Chia sẻ: andy_Khanh | Lượt xem: 1306 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung Tổng hợp các đề thi học sinh giỏi cấp huyện, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
 phut.
Xuống ruột non lại tiếp tục biến đổi, dưới tác đụng của dịch tiêu hoá.
+ Tinh bột ( Amilara) Mantô 
+ Man to ( Mantara) glucô 
+ Sacazozư  Glucô + Fructôrơ
+ Lắc tô zơ à Ghucô + Glăctôrơ
Không có chất phân giải mỡ trong miệng :
Phân giải Pr ruột non là : Tripsơn, chinotrip sơn
 Chuyển hoá glucô trong máu có :Isunin( giảm) Glucgen ( tăng )
 Không có chất phân giải Mantôrơ ở dạ dày 
 Câu 4: 
a Lúc bình thường nhịn thở lâu hơn sau khi lặn 1 phút vì : Khi lặn cơ thể phải nín thở lặn dẫn đến hàm lượng CO2 ở phế nang lớn, ô xi thấp , kích thích trong khi hoạt động để cung cấp o xi.
b. Để đến được tế bào thì oxi phải đi qua phế nang vào máu và đi đến tế bào .
 Cụ thể : ở phổi do phân áp của oxi ở trong máu, oxi từ phế nang vào máu theo Vào máu kết hợp lỏng lẻo với hêmôglíin(HbO2) để tế bào oxi đi tiếp nhỏ khuếch tán.
Đề thi số 2:
 Câu 1: a/Huyết áp là gì ? Nguyên nhân làm thay đổi huyết áp ?
b/ trong hệ mạch huyết áp ở đâu là thấp nhất? Cao nhất ? Vì sao tim hoạt động theo nhịp gián đoạn nhưng máu lại được chảy liên tục trong hệ mạch ?
 câu 2: Hãy so sánh tế bào thực vật và tế bào động vật ? ý nghĩa của sự giống và khác nhau đó ?
 câu 3: Có 4 lọ máu bị mất nhãn chứa 4 nhóm máu : A,B,O,AB. Hãy sử dụng huyết thanh chuẩn để xác định 4 lọ máu trên ?
 câu 4:
Nêu cơ chế đóng mở môn vị? í nghĩa của cơ chế đó ?
 Giải thích câu “Ăn phải nhai, nói phải nghĩ”
 Câu 5: Cấu tạo bộ xương người thích nghi với quá trình lao động và đường thẳng như thế nào ?
Đáp án :
 Câu 1:
a. Huyết áp là áp lực của dòng máu tác dụng lên thành mạch khi di chuyển 
 Nguyên nhân là thay đổi huyết áp :
Nguyên nhân do tim : Tim co bóp mạnh thì huyết áp tăng và ngược lại 
 Tim co bóp mạnh là nhiều nguyên nhân như sau : Lao động, TDTT, cảm xúc mạnh, nồng độ 1 số hoà nhất trong máu như 
- Nguyên nhân tăng do máu :
Huyết áp cao nhất động mạch chủ 
 Huyểt áp thấp nhất tĩnh mạch chủ 
 Vì dóng máu khi chảy từ động mạch chủ sang mao mạch tĩnh mạch chủ có huyết áp giảm dần, động mạch chủ có huyết áp cao nhất và tĩnh mạch chủ có huyết áp thấp nhất. Sự chênh lệch và huyết áp làm cho máu vẫn chảy khi tịm nghỉ.
 Câu 2:
a. Giống nhau :
- Có màng, và các bào quan 
- bào quan: Ty thểm, Rb, lưới nội chất 
- nhân : màng nhân, nhân con, chất NS 
 Khác nhau :
KHông có màng xennulô 
 Không có diệp lục 
 Có trung thể 
 Không bài cnhỉ ít 
- có màng xennunô 
- Có diệp lục 
- Không có trung thể 
- Không bào lớn, có vai trò quan trọng
ý nghĩa :
– Sự giống nhau c/m Thực vật và động vật có duy trì nguồn gốc tiêu hoá 
 Sự khác nhau chứng minh thực vật và động vật có chung nguồn gốc nhưng phát triển thành 2 hướng: tự dưỡng và dị dưỡng 
Sự giống và khác nhau giữa thực vật và động vật có mối quan hệ chặt chẽ
 Câu 3: 
 Lấy 4 lam kinh và nhỏ huyết thanh và như hình vẽ 
 Câu 4:
 Nguyên nhân : 
Nguyên nhân mở : Là nồng độ kiềm ở trong hành trá trang cao ( do mật, tuỵ tiết ) kích thích mỏ môi vị 
- Nguyên nhân đóng do thức ăn ở dạ dày chuyển xuống có nồng độ axít cao , trong hành tá tràng nồng độ kiềm giảm, axit tăng kích thích đóng môi vị 
 í nghĩa: sự đóng mỏ môn vị làm cho thức ăn cuống ruột non từng ít giúp cho sự tieue hoá thức ăn và hấp thụ thức ăn ở ruột non xảy ta triệt để 
ăn phải nhai vì nhai làm cho thức ăn nghiền nhỏ ngấm đều dịch vị tiêu hoá triệt để về mặt hoá học tạo ra cjo tế bào TĐC vì vậy ăn phải nhai.
* Nói phải nghĩ : Nói là một phản xạ. để có lời nói đúng giá trị từng hoàn cảnh thì phải cân nhắc tức là chuyển phản xạ thành nhiều phạn xạ để lời nói có độ chính xác cao.
 Câu 5:
a. Thích nghi lao động :
- Xương lồng ngực phát triển rộng 2 bên, 2 chi trứơc cách xa nhau, hoạt động đối lập, thực hiện nhiều động tác phức tạp
- Xương ngón tay dài, có nhiều đốt, ngón cái không nằm cùng mặt phẳng với 4 ngón còn lại, dễ cầm nắm 
- Xương chi dưới to, chắc để nâng đỡ cơ thể và di chuyển trong không trung thực hiện nhiều công việc khác nhau 
b. THích nghi với đứng thẳng :
- Xương sống gắn với phần đưới của hộp sọ, xương đầu dồn trọng tâm vào cột sống 
- Toàn bộ xương thân bố trí đối xứng nhau và dồn trọng tâm vào xương đầu 
- 2 xương chi dưới to, khoẻ găn với xương chậu để nâng dỡ cơ thể 
- Xương bàn chân, hình vòm, giữ vững trong không gian 
- Xương ssống cong ở 4 chỗ thành hình chữ S nối tiếp nhau 
Đề số 3:
 Câu 1:
a. Đặc điểm đời sống của tế bào được thể hiện như thế nào ?
b. Giải thích câu “ Trời mát chóng khát, trời mát chóng đói”
 câu 2:
Vì sao tim hoạt động suốt đời không mỏi ?
 Nêu cơ chế hoạt động của các vạn tim ?
 Câu 3: 
bán cầu não lớn, dạ dày, ruột non có nhieuè nếp nhăn, Em cho biết tác dụng của nếp nhăn đó ?
 Cho các chất sau : Amilaza, Try psin, Lipaza, mantaza, Sacca za, Lacza za, Muối. Những chất đó được tiết ra từ đau ? có tác dụng biến đổi thức ăn nào ? tạo ra sản phẩm là gì ?
 Câu 4: Suy hô hấp là gì ? Nguyên nhân gây ra suy ho hấp? Bệnh nhân bị suy hô hấp các hệ cơ quan lhác có bị ảnh hưởng như thế nào ?
 Câu 5: NST biến đổi như thế nào trong quá trình phần bàp của tế bào ?
Loài A có 2n = 20. 1 nhóm TB của loài A mang 400NST kép. Hỏi các tế bào ở nhóm này đang ở kỳ nào của quá trình phân bào/ số ưlợng tế bào của nhóm là bao nhiêu ?
Đáp án :
 Câu 1: Mỗi té bào trong cơ thể đều có những đặc điểm sống như : Trao đổi chất, cảm ứng, sinh trưởng và sinh sản.
* Trao đổi chất : là quá trình tổng hợp các chất hữa cơ phức tạp, từ những chất dinh dưỡng do máu mang đến. Kèm theo sự tích luỹ năng lượng trong các chất hữu cơ.
- Dị hoá là quá trình phân huỷ các hợp chất hữu cơ và giải phóng năng lượng cho cơ thể hoạt động. Hai quá trình đồng hoá và dị hoá luôn tòn tại song song trong tế bào.
* Cảm ứng là khả năng tiếp nhận và phản ứng lại lọ kích thích lý, hoá của môi trường xung quanh.
* Sinh trưởng và sinh sản :
- Sinh trưởng là quá trình lớn lên của tế bào. Khi đạt được mức độ sinh trưởng nhất định thì tế bào bước vào sinh sản 
- Sinh sản tế bào có nhiều hình thức sinh sản :
_ Trực phân : Từ 1 tế bào phân đôi thành 2 tế bào ( Thực vật và động vật bậc thấp _
Giảm phân : Từ 1 tế baò mệ (2n) thành 4tb con có nNST, giao tử 
 Nguyên phân : Từ 1 TB mẹ thành 2 Tb con giống hệt mẹ 
b. Trời nóng chóng khát vì trời nóng cơ thể tieté mồ hôi nhiều, để điều hoà thân nhiệt, cơ thể mất nhieuè nước, chóng khát 
- Trời mát chóng đói : Khi trời mát đặc biệt là mùa lạnh cơ thể cần nhiều năng lượng để giữ nhiệt độ cơ thể ổn định (370) nên tiêu tốn nhiều thức ăn, nene chóng đói.
 Câu 2: 
a. Tim hoạt động suốt đời không mỏi vì :
- Trong 1 chu kỳ hoạt động của tim, tim có 1 nửa thời gian nghỉ chung (0.4s) và nghỉ xen kẽ, làm cho tim có thể hồi phục hoàn toàn sau mỗi chu kỳ 
- Tim có 1 hệ tuần hoàn riêng cung cấp cho tim 1/20 lượng máu cơ thể, tim có đủ chất dinh dưỡng để họta động.
b. Cơ chế hoạt động của van tim :
* Hoạt động của van nhĩ thất :
- Khi tâm thất co, áp suất trong tâm thuyết tăng cao làm sơ dây chằng van tim dãn các van đạp kín.
- Khi tâm thất giãn, áp suất trong TT giảm các dây chằng co lại
* Hoạt động của van thất động ( tổ chim )
- Khi thất co dây máu chảy vào động mạch các mảnh van hơi bị đảy ra 1 chút 
- Khi thất giản van chữ đầy máu lồi trong và đóng lại, ..
 Câu 3:
Nếp nhăn ở BCNL ở tác dụng 
Diện tích vỏ não rộng có nhiều tế bào thần kinh, khả năng sử lý điều khiển hoạt động phù hợp.
 Nếp nhăn ở dạ dày : 
+ Làm thểtích dạ dạy lớn, chưa được nhiều thức ăn
+ Tiết được nhiều dịch vị , làm n nhuyễn thức ăn. 
Nếp nhăn ở ruột non:
- Tiết nhiều dịch ruột 
 Diện tích ruột non rộng, số lượng vi lây ruột lớn, hấp thụ triệt để thức ăn.
Tự chữa 
 Câu 4: Suy hô hấp suy giảm khả năng TĐC khi ở phổi dẫn đến thiếu oxi cho quá trình TĐC ở tế bào 
Nguyên nhân : Do vi rút sống ký sinh ở niêm mạc đường hô hấp đặc biệt chủ yếu là ở các phế nang của phổi làm mất khả năng TĐK ở các phế nang
 Hậu quả : Suy ho hấp, cơ thể thiếu oxi, trao đổi chấ giảm, cơ thể thiếu năng lượng, Tất cả các quá trình đều hoạt động yếu dần .
 Câu 5: 
Sự biến đổi của NST qua các kỳ phân bào
* Nguyên nhân :
- Kỳ chuẩn bị : Sợi mảnh sau đó nhân đôi , NST kép 
- Kỳ đầu : NST xoắn và co ngắn 
 _kỹ giữa : NST xoắn cực đại 
 + Tập trung trên mp, xích đạo,
Kỳ sau : 1NST kép tách ra thành 2 NST đơn 
Kỳ cuối : NST duỗi ở sợi mảnh số lượng 2n 
* Giảm phân :
 Lần 1: 
Kỳ chuẩn bị : NST tự nhân đôi 
 Kỳ đầu : - Xoắn và co ngắn 
 Các NST dồn dạng nằm sát nhau có sự TĐ chéo sao đó tách nhau ra.
 Kỳ giưã “ NST trạng thái kép 
 Kỳ sau : NST ở trạng thái kép
 Kỳ cuối : NST ở trạng thái kép ( số lượng 2n)
 Lần 2:
Kỳ giữa : NST ở trạng thái kép 
 Kỳ sau : NST tách đôi thành 2 NST đơn 
 Kỳ cuối : NST duỗi ở dạng sợi mảnh 
b, Các tế bào có thể ở kỳ đầu, kỳ giữa của nguyên phân. Kỳ đầu, kỳ giữa, kỳ sau, kỳ cuối của lần giảm kỳ giữa ở giảm phân 2.
* Số tế bào con :
 Kỳ chuẩn bị, kỳ đầu, kỳ giữa của nguyên phân thì đầu giữa sau giảm phân 1
400/20 = 20 tế bào 
 Kỳ cuối giữa giảm phân thì ; số TB = 400/20 = 40 Tế bào 
 Bài tập :
 Một tế bào lưỡng bôi của 1 loài nguyên phân liên tiếp 8 lần đã lấy từ môi trường nội bào nguyên liệu tạo ra từ môi trường nội bào nguyên liệu tạo ra tương đương với 20400 NSt đơn 
1.Xác định 2n của loài 
2. xác định số NST theo trạng thái ở các tế bào mới khi chúng ở kỳ giữa và các kỳ sau của lần nguyên phân cuối cùng .
3. 1/8 số tế bào của nhóm tế bào trên lại tiếp tục nguyên phân 1 số lần bằng nhau tạo ra các tế bào mới.
Các tế bào mới này đều giảm phần và lấy từ môi trường nội bào tạo ra tương dương với 40960 NST kép .
Số lần nguyên phân của tế bào 
 Số NST theo trạng thái của chúng ở các nhóm tế bào khi ở kỳ sau lần phân bào I và lần phân bài II 
 Số trinhtrùng và trứng được hình thành và số NST của chúng 
 Giải :
1.Ta có : Số NST mới tương đương do môi trường nội boà cung cấp :
 2n( 28 – 1) = 20.400 
2n = 80
Lần nguyên phân thứ 8 có số TB tham gia nguyên phân là : 27 = 128 tb .
 ở kỳ giữa NST ở trạng thái kép có số lượng là :
2n. 128 = 10.240 NST 
 ở kỳ sau NST ở trạng thái NST đơn có số lượng là :
 2n.2 .128 = 20.480 NST 
3. 
A, Số tế bào tham gia nguyên phân là :
28 . 1/8 = 25 = 32 TBư
- Số tế bào mới tạo thành sau k lần nguyên phân là :
40960 : 80 = 512
 Ta có : 32.2k = 512 
2K = 16
 K = 4
b> Kỳ sau 1: 40960 NST kép 
 Kỳ sau 2: 81920 NST đơn 
c. Nếu Tế bào ban đầu là tế bào sinh dưỡng thì số tinh trùng là :
512 .4 = 2048
 Số NST : 2048 .40 = 81920
 Số trứng : 512.1 = 512
 Số NST : 512 .40 = 20480
 Đề số 4:
 Câu 1:
a, Vì sao trước khi ăn không nên uống nước đường ?
b. Những hoạt động sau đây làm tăng hay giảm lượng nước tiểu 
 giải thích : 
+ Uống 1 cốc nước muối 
+ Chơi bóng đá 
 Câu 2:
a. Miễn dịch là gì ? Vì sao cơ thể có khẳ năng miễn dịch ? Nêu các hàng rào bảo vệ cơ thể ?
b. So sánh MD chủ động và MD thụ động 
 Câu 3:
a. So sánh đông máu và ngưng máu> ( Hiện tượng, nguyên nhân, cơ chế và ý nghĩa đối với con người )
b. nêu vai trò của CO2 trong hô hấp ?
 câu 4: nêu những sự kiện chính trong nguyên phân và giảm phân 
 Câu 5: Một tế bào sinh dục sơ khai có (2n = 44) đã qua kỳ sinh sản môi trường tế bàođã cung cấp 11176 NST đơn cho các tế bào con có số NSTđơn mới hoàn toàn. Các tế bào con đều trở sinh trưởng vàd đi vào vói trứng. Hiệu suất thụ tinh của trứng là 30%, của tinh trùng là 3.25 %
Tìm số lần nguyên phân của tế bào sơ khai cái ?
 Số hợp tử được hình thành 
 Số lượng tế bào sinh tinh và tế bào sinh trứng cần thiết để hoàn thành quá trình thụ tinh?
 Tìm số NST đơn mà tề bào cung cấp cho tế bào sinh tinh và sinh trứng đi qua để tạo thành tinh trùng và trưéng. Biết các tế bào sinh trứng và sinh tinh được tạo ra từ
 Đáp án :
 Câu 1:
a. Cơ thể cảm thấy đói khi nồng độ glucô trong máu hạ thấp. Nước đường khi vào cơ thể sẽ nhanh chóng chuyểnt hoá thành gluocô ngấm thảng vào máu làm nồng độ đường trong máu tăng lên, mất cảm giác đối, không muốn ăn nên ăn không ngon.
b. Khi uống một cốc nước muối sẽ làm tăng lượng nước tiểu và khi uống nước muối làm nồng độ khoáng trong cơ thể tăng cao , cơ thể phải vận động để điều hoà nồng độ khoáng, lượng nước tiểu quan thận nhiều, lượng nước tiểu giảm khoáng thừa 
- Khi chơi bóng đá thể thao thì trao đổi chấ mạnh, nhiệt độ tăng, cơ thể tiết ra nước qua tuyến mồ hôi để điều hoà thân nhiệt, cơ thể mất nước nhiều, lượng nước tiểu giảm 
 Câu 2: Miễn dịch là khả năng không thể mắc một số bệnh
 * Cơ thể có khả năng miễn dịch vì : 
- trong cơ thể có bạch cầu có khả năng tiêu diệt vi khuẩn 
- Bạch cầu tiết ra không độc chống lại các độc tố của vôkhuẩn 
* Các hàng rào bảo vệ cơ thể :
- Bạch cầu : Tiết không thể và thựac khuẩn 
- Gan : Khử độc và diệt khuẩn chống mùi 
- Hạch bạch tuyết : vật là và khoáng khuẩn bị giữ lại 
- Da : Ngăn vi khuẩn xâm nhập vào cơ thể .
b. So sánh miễn dịch thụ động và miễn dịch chủ động :
 * Giống nhau “ Đều giúp đỡ cơ thể chống lại một số bệnh 
* Khác nhau : 
- Miễn dịch chủ động 
- Phòng bệnh 
- Tiêm vào cơ thể những vi khuẩn đã bị làm yếu hoặc chết 
- Tiêm chủg vào cơ thể những vi khuẩn đã làm yếu hoặc chết hay các độc tố của vi khuẩn tiết ra 
- Tác dụng chậm 
- Dài 
-- cơ thể tạo ra được chất không độc dữ trữ 
Chữa bệnh 
 Truyền vào huyết thanh các khống thể chống lại độc tố của vi khuẩn và tiều diệt vi khuẩn 
- tác dụng nhanh 
- Ngắn 
- Cơ thể chống được vi khuẩn gây bệnh 
 Câu 3:
* Giống nhau : Đều là mãu loãng biến thành sợi máu 
* Khác nhau :
- Xảy ra khi bị thương 
- Máu loãng sau khi ra khỏi mạch tạo thành sợi máu 
- Do các sợi tơ máu tạo thành màng lưới giữ các hồng cầu, bạch cầu, cục máu 
- Tiểu cầu vỡ, men kết hợp, Pr hoà tan của huyết tương 
- Chống mất máu khi bị thương 
- Xảy ra khi truyền máu 
- Hồng cầu của người cho vón thành cục trong mạch của người nhận.
- Chất gây ngưng trong huyết tương, hồng cầu bị kết dính,
- Khi truyền chất gaya ngưng làm cho bị kết dính 
- Tránh tử vong khi truyền máu 
 Câu 4:
a.Nguyên nhân
- Kỳ chuẩn bị : 
+ NST đơn chuẩn bị tự nhân đôi thành NST kép ( Không nhân đôi 
+ Trung tử nhân đôi 
- Kỳ đầu : 
+ NST kép xoắn và co ngắn 
+ Nhân con, màng nhân biến mất 
- Thoi vô sắc hình thành .
- Kỳ giữa:
+ NSTkép soắn cực đại, tập trung trên mô xích đạo của thoi vô sắc.
- Kỳ sau : NST kép tách đôi 
 NST đơn trượt theo dày tơ vô sắc về hai cực 
- Kỳ cuối : 
+NST dãn dày sợi mảnh 
+ Thoi vô sắc biến mất 
+ màng nhân và nhân con xuất hiện 
+ TBC phân chia thành 2 tế bào con 
b. Giảm phân:
* Lần 1:
- Kỳ chuẩn bị : 
+NST đơn tự nhân dôi 
+ Trung thể nhân đôi 
Kỳ đầu :
+ NST xoắn và co ngắn 
+ các NST đồng dạng áp sát, xoắn vào nhau 
- Màng nhân và nhân con biến mất 
- Kỳ giữa : NST kép tập trung thành 2 hàng mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc 
- Kỳ cuối : 
+ Thoivô sắc biến mất.NST giữ nguyên hình dạng 
Màng nhân và nhân con xuất hiện chia tế bào mẹ thành 2 tế bào con có NST kếp 
* Lần 2: 
- Kỳ chuẩn bị : Không đáng kể 
- Kỳ giữa: NST kép tập trung thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo. Tâm động bắt đầu tách đôi 
- Kỳ sau : NST kép tách đôi thành 2 NST con 
- kỳ cuối : 
 Đề số 5: 
 Câu 1: Phân tích đặc điểm phù hợp giữa cấu tạo và chức phận của hồng cầu và bạch ở người ? tại sao cơ thể người sống ở núi cao số lượng hồng cầu tăng lên so với hồng cầu của người sống ở vùng thấp ?
 Câu 2:
a. Cho bảng số liệu về thành phần của khí oxi và các boníc trong không khí hút vào cơ thể và thở ra ngoài ở người trưởng thành .
 Thành phần 
 Loại khí
 Khí oxi 
 Khí các boníc
 Khí hít vào 
20.94 % 
0.03 % 
 Khí thở ra 
16.3%
4%
NHận xét sự thay đổi thành phần của không khí 
 Nguyên nhân dẫn đến sự thay đối đó 
 Tại sao không nên ho hấp bằng miệng ?
 Câu 3: 
a. Nêu các bước hình thành được phản xạ? Vỗ tây có nổi lên mặt nước ?
 b. Để nhờ bài lâu em phải học như thế nào ?
 Câu 4: 
Trình bày vai trò và tính chất của enzim tiêu hoá ?
 Giải thích phản xạ nuốt. Khi ăn uống có thể làm động tác nuốt được không ? Tại sao?
 Câu 5;
Tim mạch chịu sự điều hoà của hệ thần kinh như thế nào ?
 Nguyên nhân gây ra mạch đạp? ý nghĩa của mạch đập 
 Câu 6: Nêu các hình thức sinh sản vô tính ở động vật và người ?
Đáp án :
 Câu 1:
a. Hồng cầu 
- Hình đĩa dẹt , dễ di chuyển trong dãy máu 
- Lõm 2 mặt, tăng diện tích tiếp xúc của hô hấp với oxi và các boníc
- KHông nhân :, giảm trọng lượn g tiêu hao ít năng lượng nên vận chuyển không được nhiều, thời gian nhiều hơb.
b. Bạch cầu :
- Bạch cầu có khả năng hình thành chân giảđể dễ vận chuyển và di chuyển 
 Câu 3:
a. Các bước hình thành phản xạ : Vỗ tay cá nổi lên mặt nước 
 Bước 1: Lựa chọn hình thức kết hợp phù hợp 
Kích thích có điều kiện : vỗ tay 
 Kích thích không điều kiện: Cho cá ăn 
 Bước 2: kết hợp hai kích thích , vỗ tay tay cho cá ăn 
 Bước 3: Củng cố, làm nhiều lân liên tục như thế. Dần dần hình thành đường liên tục đồng thời giữa khu trung tâm tính giác và trung khu ăn uống.
 Khi đường liên hệ tạm thời được hình thành thị chỉ cần vỗ tay thì cá nổi lên mặt nước
C.Đọc nhiều viết lại nhiều lần liên tục vì khi đọc và viết lại nhiều lần hình thành đường liên hệ tạm thời giữa vùng thị giác, vùng hiểu chữ, viết và tiếng nói, vùng thính giác, nhớ bài lâu
 Câu 4:
Vai trò của enzim : là chất xúc tác sinh học làm tăng hoạc giảm tốc độ phản ứng 
Tính chất:
enzim chỉ tác dụng lên một quá trình sinh lý 
 Enzim sẽ bịn huỷ nếu đun nóng 
 En zim chỉ tác dụng 1 môi trường xác định: axit, hoặc kiềm hoặc trung tính 
 Làm tăng hoặc giảm tốc độ phản ứng 
 Câu 6: 
Trực phân : Động vật bậc thấp 
-Đứt đoạn :Đỉa 
 Mọc trồi : Thuỷ tức 
 Nhân bản vô t ính : người 
Đáp án chấm đê khảo sát
 Câu 1: 
Hệ hô hấp 
+ Hoạt động : Tăng nhịp hô hấp để lấy đủ khó oxi 
+ Cấu trúc : Tăng số lượng phế nang 
- Hệ tuần hoàn :
+ Hoạt động : Tăng nhịp tim để vận chuyển đủ oxi đến tế bào 
+ Cấu trúc : cơ tim dày hơn, số lượng mao mạch tăng 
-- Máu : Tốc độ chảy tăng, số lượng hồng cầu tăng 
 Câu 2:
Nguyên nhân dân đến sự thay đổi của nhịp tim ?
Do trạng thái cơ thể ( sự điều hoà của hệ thần kinh )
Hoạt động : Hoạt động tăng 
 Hoạt động giảm 
Cảm xúc: Cảm xúc mạnh 
b. Do thể dịch :
- Một số chất khi vào máu làm tăng nhịp tim 
- Một số chất vào máu làm giảm nhịp tim 
2. Cơ chế đóng mở các van tim :
* Hoạt động của van nhĩ thất :
- Khi tâm thất co, áp suất trong tâm thuyết tăng cao làm sơ dây chằng van tim dãn các van đạp kín.
- Khi tâm thất giãn, áp suất trong TT giảm các dây chằng co lại
* Hoạt động của van thất động ( tổ chim )
- Khi thất co dây máu chảy vào động mạch các mảnh van hơi bị đảy ra 1 chút 
- Khi thất giản van chữ đầy máu lồi trong và đóng lại, ..
 Câu 3: 
 Ta có sơ đồ truyền máu
 Giải thích :
 Mũi tên chỉ chiều mái có thể truyền. Không truyền ngược lại. Dựa vào sơ đồ ta thử máu :
Lấy ít máu của nạn nhân ra 1 ống nghiệm 
 Nhỏ ít máu trong túi máu truyền vào ống nghiệm 
 Nếu không xảy ra ngưng máu thì túi máu đó đêm truyền là đúng. Còn nếu xảy ra ngưng thì sai 
 Có thể sử dụng huyết thanh chuyển
 Câu 4:
Nhận xét :
P áp khí trong không khí cao hơn pa khí trong phế nang dẫn đến không khí đi vào pế nang 
PaO2 ở phế nang > PaO2 ở máu tĩnh mạch 
 Khi PaO2 ở động mạch máu 
 Câu 5: Nếu cắt túi mật thì sẽ làm sự tiêu hoá pr, g giảm và không tạo nene được liptít
Vì dịch mật có muối mật, tương hoá lipit để tạo điều kiện cho lipaza biến đổi lipit 
 Bị bệnh gan phải kiêng mỡ vì :
 Dịch mật được tạo ra từ các tế bào gan bị bệnh, dịch mật tiêu ít, nếu ăn mỡ thì khó tiêu và làm bệnh gan nặng thêm
 Câu 6; Di truyền chéo :
là hiện tượng gen quy định TT nằm trên NST X và di truyền từ ông sang cháu trai 
 Ví dụ : Bệnh mù màu do gen a nằm trên NST X quy định ông ngoại bị bệnh mù màu thì có thẻ di truyền cho cháu trai 
Di truyền thẳng : Là hiện tượng gen quy định tính trạng nằm trên NST Y và di truyền từ bố cho con trai 
 VD ; Bệnh dính ngón tay 2-3 do gen a nằm trên NST Y quy điịnh . Nếu bố bị benẹh dính ngón tay thì có thể di truyền cho con 
 Câu 7:
Các loại giao tử :
 ABCDE,ABCdE
aBCDE,aBCdE 
aBcd E,abcde 
AND nhân đôi là cơ sở để NST nhân đôi 
-NST phân li làm cho các gen AND cùng alen phân chia đều về các giao tử 
- NST tiết hợp TD chéo làm thay đổi sự phân ly của các gen v

File đính kèm:

  • docTONG HOP DE THI HSG SH8Dinh cao.doc
Bài giảng liên quan