Bài giảng môn học Đại số 9 - Tiết dạy 6: Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương

a, Quy tắc khai phương một thương

Muốn khai phương một thương , trong đó số a không âm và số b dương , ta có thể lần lượt khai phương số a và số b , rồi lấy kết quả thứ nhất chia cho kết quả thứ hai

Ví dụ 1 . áp dụng quy tắc khai phương một thương , hãy tính

a,

 

ppt23 trang | Chia sẻ: minhanh89 | Lượt xem: 775 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng môn học Đại số 9 - Tiết dạy 6: Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
HS1:Tính và so sánh :a, và b, và HS 2: Viết định lí liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương ? Phát biểu qui tắc ?Kiểm tra bài cũTiết 6 : Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương1, Định lí ?1Với số a không âm và số b dương , ta có Chứng minh *Vì a 0 và b > 0 nên xác định và không âm * Ta có = Vậy là căn bậc hai số học của tức là C 1:C2 : *Vì a 0 và b > 0 nên xác định và không âm , còn xác định và dươngáp dụng qui tắc nhân các căn bậc hai của các số không âm , ta có : Tiết 6 : Liên hệ giữa phép chia và phép khai phươngTiết 6 : Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương1, Định lí Với số a không âm và số b dương , ta có 2 , áp dụnga, Quy tắc khai phương một thươngMuốn khai phương một thương , trong đó số a không âm và số b dương , ta có thể lần lượt khai phương số a và số b , rồi lấy kết quả thứ nhất chia cho kết quả thứ haiTiết 6 : Liên hệ giữa phép chia và phép khai phươngTiết 6 : Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương1, Định lí Với số a không âm và số b dương , ta có 2 , áp dụnga, Quy tắc khai phương một thươngMuốn khai phương một thương , trong đó số a không âm và số b dương , ta có thể lần lượt khai phương số a và số b , rồi lấy kết quả thứ nhất chia cho kết quả thứ haiVí dụ 1 . áp dụng quy tắc khai phương một thương , hãy tính a,b,Giảia, =b, Cách 2 : Tiết 6 : Liên hệ giữa phép chia và phép khai phươngTiết 6 : Liên hệ giữa phép chia và phép khai phươngTiết 6 : Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương1, Định lí Với số a không âm và số b dương , ta có 2 , áp dụnga, Quy tắc khai phương một thươngMuốn khai phương một thương , trong đó số a không âm và số b dương , ta có thể lần lượt khai phương số a và số b , rồi lấy kết quả thứ nhất chia cho kết quả thứ haiVí dụ 1 . áp dụng quy tắc khai phương một thương , hãy tính a,b,?2Tính : a, b, Tiết 6 : Liên hệ giữa phép chia và phép khai phươngTiết 6 : Liên hệ giữa phép chia và phép khai phươngTiết 6 : Liên hệ giữa phép chia và phép khai phươngTiết 6 : Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương1, Định lí Với số a không âm và số b dương , ta có 2 , áp dụnga, Quy tắc khai phương một thươngb, Quy tắc chia hai căn bậc haiMuốn chia căn bậc hai của số a không âm cho căn bậc hai của số b dương , ta có thể chia số a cho số b rồi khai phương kết quả đóVí dụ 2 : Tính a, b,Giải a, b,?3Tính a, b,Tiết 6 : Liên hệ giữa phép chia và phép khai phươngTiết 6 : Liên hệ giữa phép chia và phép khai phươngTiết 6 : Liên hệ giữa phép chia và phép khai phươngTiết 6 : Liên hệ giữa phép chia và phép khai phươngTiết 6 : Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương1, Định lí Với số a không âm và số b dương , ta có 2 , áp dụnga, Quy tắc khai phương một thươngb, Quy tắc chia hai căn bậc haiChú ý . Một cách tổng quát , với biểu thức A không âm và biểu thức B dương ta có Ví dụ 3 . Rút gọn các biểu thức sau : a, b, với a > 0 Giảia,b,(Với a > 0)Rút gọna,?4b, với a 0Tiết 6 : Liên hệ giữa phép chia và phép khai phươngTiết 6 : Liên hệ giữa phép chia và phép khai phươngTiết 6 : Liên hệ giữa phép chia và phép khai phươngTiết 6 : Liên hệ giữa phép chia và phép khai phươngTiết 6 : Liên hệ giữa phép chia và phép khai phươngTiết 6 : Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương1, Định lí Với số a không âm và số b dương , ta có 2 , áp dụnga, Quy tắc khai phương một thươngb, Quy tắc chia hai căn bậc haiChú ý . Một cách tổng quát , với biểu thức A không âm và biểu thức B dương ta có 3, Luyện tậpBài 28 (SGK). Tính b, d,Bài 30 (SGK). Rút gọn biểu thức a, với x > 0 , y 0Bài tập trắc nghiệm Chọn câu đúng trong các câu sau : 1. Với số a> 0 , b 0 ta có 2. Với số a 0 , b > 0 ta có 3.4.5.SĐĐSS (Với m > 0 và n > 0 )Hướng dẫn về nhà Học thuộc định lí , các quy tắc , chứng minh lại định líBài tập 28, 29, 30, 31 (SGK) , 36 , 37, 40 (SBT)Tính : biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc haiTiết 91. Đưa thừa số ra ngoài dấu căn ?1Với a 0, b 0 , hãy chứng tỏ Chứng minh dựa trên cơ sở nào ?Nếu b 0 , a tuỳ ý thì Thừa số nào được đưa ra ngoài dấu căn ? Khi ra ngoài là bao nhiêu ?Thừa số như thế nào được đưa ra ngoài dấu căn ?Hãy đưa thừa số ra ngoài dấu căn : =32..2biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc haiTiết 9biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc haiTiết 91. Đưa thừa số ra ngoài dấu căn ?1Với a 0, b 0 , hãy chứng tỏ Nếu b 0 , a tuỳ ý thì Ví dụ 1 : a, 32..2 đã có thừa số đưa được ra ngoài căn chưa ? Biến đổi ?b, =Ví dụ 2 : Rút gọn biểu thức Giải (3 + 2 + 1)Các biểu thức và được gọi là đồng dạng với nhaubiến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc haiTiết 9biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc haiTiết 9biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc haiTiết 91. Đưa thừa số ra ngoài dấu căn ?1Với a 0, b 0 , hãy chứng tỏ Nếu b 0 , a tuỳ ý thì Ví dụ 1 : a, 32..2b, =Ví dụ 2 : Rút gọn biểu thức Giải (3 + 2 + 1)Các biểu thức và được gọi là đồng dạng với nhauRút gọn biểu thức?2Hoạt động nhómNhóm 1 và 2 : câu aNhóm 3 và 4 : câu bbiến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc haiTiết 9biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc haiTiết 9biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc haiTiết 9biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc haiTiết 91. Đưa thừa số ra ngoài dấu căn ?1Với a 0, b 0 , hãy chứng tỏ Nếu b 0 , a tuỳ ý thì Một cách tổng quát : Với hai biểu thức A, B mà B 0 , ta có , tức là :Nếu A nên >Vì > nên >Cách 3. Xét ( )2 = 9 . 7 = 63 ( )2 = 28Vì 63 > 28 nên ( )2 > ( )2 và là hai số dương nên >biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc haiTiết 9biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc haiTiết 9biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc haiTiết 9biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc haiTiết 91. Đưa thừa số ra ngoài dấu căn ?1Với a 0, b 0 , hãy chứng tỏ Nếu b 0 , a tuỳ ý thì Một cách tổng quát : Với hai biểu thức A, B mà B 0 , ta có , tức là :Nếu A 0 và y 0Bài tập trắc nghiệm Trong các phép tính dưới đây , phép tính nào có kết quả bằng A,. ,C,D,BĐáp án :BHướng dẫn về nhàNắm chắc lí thuyếtBài tập 45, 46,47 (SGK)và từ 59 đến 65 (SBT)Chuẩn bị tiết sau luyện tậpBài tập cho HS khá giỏiBài 1. TínhBài 2 . Tính giá trị lớn nhất của biểu thức sau , biết x + y = 8

File đính kèm:

  • ppttoan 9 dai.ppt
Bài giảng liên quan