Bài giảng Môn Toán lớp 7 - Tiết 53 - Đơn thức (tiếp)

Đơn thức là biểu thức đại số chỉ gồm một số, hoặc một biến, hoặc một tích giữa các số và các biến.

Đơn thức thu gọn là đơn thức chỉ gồm tích của một số với các biến, mà mỗi biến đã được nâng lên luỹ thừa với số mũ nguyên dương.

Đơn thức thu gọn gồm 2 phần: phần hệ số và phần biến.

 

ppt14 trang | Chia sẻ: shichibukai | Lượt xem: 1504 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Môn Toán lớp 7 - Tiết 53 - Đơn thức (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
 giáo viên : Vũ thị ngân PHềNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TAM NễNG TRƯỜNG THCS HƯNG HểA Kiểm tra bài cũ Câu hỏi: - Nêu khái niệm biểu thức đại số ? - Cho 3 ví dụ về biểu thức đại số? Tiết 53. Đ3 Đơn thức Cho các biểu thức đại số Tiết 53: Đ3. đơn thức ?1 Nhóm 1: Những biểu thức có chứa phép cộng, phép trừ. Hãy sắp xếp chúng thành hai nhóm. Nhóm 2: Các biểu thức còn lại. Vậy đơn thức là gì? 1- Đơn thức: 4xy2; 3 - 2y; 10x+ y; 5(x + y); 2x2y; 2y; 5; x Đáp án: Nhóm 1: Những biểu thức có chứa phép cộng, phép trừ. Nhóm 2: Các biểu thức còn lại. Tích giữa các số và các biến Số Biến Nhóm 2: Các đơn thức: Nhóm 1: Các biểu thức không phải là đơn thức: Đơn thức là biểu thức đại số chỉ gồm một số, hoặc một biến, hoặc một tích giữa các số và các biến. Tiết 53: Đ3. đơn thức 1- Đơn thức: Bài tập 1:(Bài 10 SGK trang 32 ) Bạn Bình viết ba ví dụ về đơn thức như sau: (5 – x) x2; - 5 Em hãy kiểm tra xem bạn viết đúng chưa? Sai Bài tập 2: Trong các biểu thức sau, biểu thức nào là đơn thức ? 3x2 + 5; 5x + y; -3x2yz; 10 x6y3 ; 2x2yx3; 3-2y3; Đơn thức thu gọn Đơn thức chưa thu gọn x – y. Các đơn thức là: Cho một số ví dụ về đơn thức? ?2 Đơn thức là biểu thức đại số chỉ gồm một số, hoặc một biến, hoặc một tích giữa các số và các biến. * Chú ý: Số 0 gọi là đơn thức không. 2 - Đơn thức thu gọn: Tiết 53: Đ3. đơn thức 1- Đơn thức: Đơn thức là biểu thức đại số chỉ gồm một số, hoặc một biến, hoặc một tích giữa các số và các biến. 10 x6y3 ; Hệ số Phần biến Xét đơn thức sau: Vậy thế nào là đơn thức thu gọn? * Đơn thức thu gọn gồm 2 phần: phần hệ số và phần biến. * Chú ý: SGK/T31. * Chú ý: Số 0 gọi là đơn thức không. 2 - Đơn thức thu gọn: Đơn thức 10x6y3 gọi là đơn thức thu gọn. Đơn thức thu gọn là đơn thức chỉ gồm tích của một số với các biến, mà mỗi biến đã được nâng lên luỹ thừa với số mũ nguyên dương. Trong đơn thức có mấy biến? Mỗi biến có mặt bao nhiêu lần? và được viết ở dạng nào? Trong đơn thức có mấy số? -Trong đơn thức chỉ có một số? -Trong đơn thức có 2 biến x và y; Mỗi biến có mặt 1 lần và được viết dưới dạng một lũy thừa với số mũ nguyên dương Tiết 53: Đ3. đơn thức 1- Đơn thức: Đơn thức là biểu thức đại số chỉ gồm một số, hoặc một biến, hoặc một tích giữa các số và các biến. - 5x6y3z; Cho đơn thức : Thế nào là bậc của đơn thức có hệ số khác 0? Xác định hệ số, phần biến của đơn thức? - Phần biến của đơn thức là: x6y3z Biến x có số mũ là 6 Biến y có số mũ là 3 Biến z có số mũ là 1 Tổng số mũ của các biến là 6 + 3 + 1 = 10 3 - Bậc của một đơn thức: * Chú ý: Số 0 gọi là đơn thức không. 2 - Đơn thức thu gọn: * Đơn thức thu gọn gồm 2 phần: phần hệ số và phần biến. * Chú ý: SGK/T31. Bậc của đơn thức có hệ số khác 0 là tổng số mũ của tất cả các biến có trong đơn thức đó. Ta nói 10 là bậc của đơn thức -5x6y3z *Chú ý: -Số 0 là đơn thức không có bậc. -Số thực khác 0 là đơn thức bậc không. - Hệ số là -5 Đơn thức thu gọn là đơn thức chỉ gồm tích của một số với các biến, mà mỗi biến đã được nâng lên luỹ thừa với số mũ nguyên dương. Tiết 53: Đ3. đơn thức 1- Đơn thức: 3 - Bậc của một đơn thức: 2 - Đơn thức thu gọn: * Đơn thức thu gọn gồm 2 phần: phần hệ số và phần biến. * Chú ý: SGK/T31. Bậc của đơn thức có hệ số khác 0 là tổng số mũ của tất cả các biến có trong đơn thức đó. Bài tập 3: Tìm bậc của các đơn thức sau: 5x; - 2xyz; 8; - 73; 0; 36 x2y2; Bậc của đơn thức 5x là 1 Giải: Bậc của đơn thức -2xyz là 3 Bậc của đơn thức - 73 là 0 Bậc của đơn thức 36 x2y2 là 4 Đơn thức là biểu thức đại số chỉ gồm một số, hoặc một biến, hoặc một tích giữa các số và các biến. * Chú ý: Số 0 gọi là đơn thức không. Bậc của đơn thức 8 là 0 Đơn thức 0 không có bậc *Chú ý: -Số 0 là đơn thức không có bậc. -Số thực khác 0 là đơn thức bậc không. Đơn thức thu gọn là đơn thức chỉ gồm tích của một số với các biến, mà mỗi biến đã được nâng lên luỹ thừa với số mũ nguyên dương. Tiết 53: Đ3. đơn thức 1- Đơn thức: 3 - Bậc của một đơn thức: Đơn thức thu gọn là đơn thức chỉ gồm tích của một số với các biến, mà mỗi biến đã được nâng lên luỹ thừa với số mũ nguyên dương. 2 - Đơn thức thu gọn: * Đơn thức thu gọn gồm 2 phần: phần hệ số và phần biến. * Chú ý: SGK/T31. Bậc của đơn thức có hệ số khác 0 là tổng số mũ của tất cả các biến có trong đơn thức đó. 4 – Nhân hai đơn thức: Quy tắc: Muốn nhân hai đơn thức, ta nhân các hệ số với nhau và nhân các phần biến với nhau. *Chú ý: Mỗi đơn thức đều có thể viết thành một đơn thức thu gọn. Ví dụ: 3x2y(- 4)xy32y = [3.(- 4).2](x2x)(yy3y) = - 24x3y5 ?3 Đơn thức là biểu thức đại số chỉ gồm một số, hoặc một biến, hoặc một tích giữa các số và các biến. * Chú ý: Số 0 gọi là đơn thức không. *Chú ý: -Số 0 là đơn thức không có bậc. -Số thực khác 0 là đơn thức bậc không. b) Thu gọn đơn thức -7xy23yz Tiết 53: Đ3. đơn thức 1- Đơn thức: 3 - Bậc của một đơn thức: 2 - Đơn thức thu gọn: * Đơn thức thu gọn gồm 2 phần: phần hệ số và phần biến. * Chú ý: SGK/T31. Bậc của đơn thức có hệ số khác 0 là tổng số mũ của tất cả các biến có trong đơn thức đó. 4 – Nhân hai đơn thức: *Chú ý: Mỗi đơn thức đều có thể viết thành một đơn thức thu gọn. Bài tập 4:( Bài 13a SGK/T32): Tính tích của các đơn thức sau rồi tìm bậc của đơn thức thu được: Đơn thức là biểu thức đại số chỉ gồm một số, hoặc một biến, hoặc một tích giữa các số và các biến. * Chú ý: Số 0 gọi là đơn thức không. *Chú ý: -Số 0 là đơn thức không có bậc. -Số thực khác 0 là đơn thức bậc không. Quy tắc: Muốn nhân hai đơn thức, ta nhân các hệ số với nhau và nhân các phần biến với nhau. Đơn thức thu gọn là đơn thức chỉ gồm tích của một số với các biến, mà mỗi biến đã được nâng lên luỹ thừa với số mũ nguyên dương. Tiết 53: Đ3. đơn thức 1- Đơn thức: 3 - Bậc của một đơn thức: 2 - Đơn thức thu gọn: * Đơn thức thu gọn gồm 2 phần: phần hệ số và phần biến. * Chú ý: SGK/T31. Bậc của đơn thức có hệ số khác 0 là tổng số mũ của tất cả các biến có trong đơn thức đó. 4 – Nhân hai đơn thức: *Chú ý: Mỗi đơn thức đều có thể viết thành một đơn thức thu gọn. Học các kiến thức về đơn thức: +Khái niệm đơn thức; +Đơn thức thu gọn; + Bậc của đơn thức; + Nhân hai đơn thức, thu gọn đơn thức. - Làm bài 12; 13; 14 SGK /32 - Làm bài 13 - 18 SBT/ 11 - 12 - Đọc trước bài “Đơn thức đồng dạng” Đơn thức là biểu thức đại số chỉ gồm một số, hoặc một biến, hoặc một tích giữa các số và các biến. * Chú ý: Số 0 gọi là đơn thức không. *Chú ý: -Số 0 là đơn thức không có bậc. -Số thực khác 0 là đơn thức bậc không. Quy tắc: Muốn nhân hai đơn thức, ta nhân các hệ số với nhau và nhân các phần biến với nhau. Đơn thức thu gọn là đơn thức chỉ gồm tích của một số với các biến, mà mỗi biến đã được nâng lên luỹ thừa với số mũ nguyên dương. Tiết 53: Đ3. đơn thức bài 14 SGK/T32 Hãy viết các đơn thức với biến x, y và có giá trị bằng 9 tại x = - 1 và y = 1. + Tại x = - 1 và y = 1 thì giá trị phần biến có thể là bao nhiêu? Hướng dẫn + Các đơn thức có dạng: ?x?y? + Khi nào thì giá trị phần biến là 1? + Khi nào thì giá trị phần biến là - 1? Và khi đó đơn thức sẽ có hệ số bằng bao nhiêu? Cho ví dụ? + Ta tìm được bao nhiêu đơn thức thỏa mãn đề bài? Và khi đó đơn thức sẽ có hệ số bằng bao nhiêu? Cho ví dụ? 

File đính kèm:

  • pptTiet 53 Don Thuc.ppt