Bài giảng Tiết 24 - Ôn tập chương I

II/ Luyện tập

Bài tập trắc nghiệm

Bài tập 1 Cho tứ giác ABCD .Gọi E,F,G,H theo thứ tự là trung điểm của AB,BC,CD,DA.Các đường chéo AC,BD của tứ giác ABCD có điều kiện gì thì EFGH là :

a) Hình chữ nhật?

b) Hình thoi?

c) Hình vuông?

 

ppt19 trang | Chia sẻ: haha | Lượt xem: 1616 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Tiết 24 - Ôn tập chương I, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG BAN GIÁM KHẢO.Gv thực hiện: Nguyễn Thị Hồng Khánh.Đơn vị: Trường THCS Di Trạch.Kiểm tra bài cũ:Trong chương I, em đã học các tứ giác nào?Tiết 24 - Ôn tập chương I.I. Ôn tập lý thuyết1.Định nghĩaEm hãy định nghĩa các tứ giác đã học?Tứ giácHình thang Hìnhthang vuôngH. thangcân Hình hình hànhHìnhChữ nhậtHình thoiHìnhvuôngTiết 24 - Ôn tập chương I.I. Ôn tập lý thuyết1.Định nghĩa.Nêu tính chất về cạnh của các tứ giác ? 2.Tính chất.a.Tính chất về cạnh.Tứ giácHình thang Hìnhthang vuôngH. thangcân Hình hình hànhHìnhChữ nhậtHình thoiHìnhvuôngNêu tính chất về góc của các tứ giác ? b.Tính chất về góc.ABCDTổng các góc của tứ giác bằng bao nhiêu độ?Tất cả các tứ giác đã học có chung tính chất này không? Vì sao?c.Tính chất về đường chéo.So sánh sự giống và khác nhau về đường chéo của các tứ giác? Đường chéo của hình vuông có gì đặc biệt so với các tứ giác khác? Hình vuông là tập con của các hình tứ giác đúng hay sai? Ngược lại như thế nào?Tiết 24 - Ôn tập chương I.I. Ôn tập lý thuyết1.Định nghĩa.Trong các tứ giác, hình nào có tâm đối xứng? hình nào có trục đối xứng? 2.Tính chất.CABDa.Tính chất về cạnh.b.Tính chất về góc.c.Tính chất về đường chéo.d.Tính chất đối xứng.Tiết 24 - Ôn tập chương I.Tứ giácHình thang Hìnhthang vuôngH. thangcân Hình hình hànhHìnhChữ nhậtHình thoiHìnhvuông3 góc vuông2 cạnh đốisong song4 cạnh bằng nhau Các cạnh đối song song - Các cạnh đối bằng nhau - 2 cạnh đối song song và bằng nhau - Các góc đối bằng nhau. - 2 đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường2 cạnh bênsong songgócvuông2 cạnh bênsong song2 góc kề một đáybằng nhau2 đường chéobằng nhau1 góc vuông2 đường chéobằng nhau1 góc vuông2 cạnh kề bằng nhau - 2 đường chéo vuông góc - 1 đường chéo là đường phân giác của một góc 2 cạnh kề bằng nhau- 2 đường chéo vuông góc 1 đường chéo là đườngphân giác của một góc1 gócvuông2 đường chéobằng nhauI. Ôn tập lý thuyết1. Định nghĩa.2.Tính chất.3. Dấu hiệu nhận biếtII. Luyện tậpTiết 24 - Ôn tập chương I.I. Ôn tập lý thuyết.Bài tập trắc nghiệmBài tập 1	Cho tứ giác ABCD .Gọi E,F,G,H theo thứ tự là trung điểm của AB,BC,CD,DA.Các đường chéo AC,BD của tứ giác ABCD có điều kiện gì thì EFGH là :a) Hình chữ nhật?b) Hình thoi?c) Hình vuông?II/ Luyện tậpBài tập trắc nghiệmGTKLII/ Luyện tậpBài tập trắc nghiệm: Tứ giác ABCD; E  AB: EA = EB F  BC: FB = FC; G  CD: GC = GD H  DA: HD = HATìm điều kiện của AC và BD để a. EFGH là hình chữ nhật? b. EFGH là hình thoi? c. EFGH là hình vuông?Bài tập 1 (Bài 88-sgk):Chứng minh:ABC: E  AB, EA = EB (gt) F  BC, FB = FC (gt)  EF là đường trung bìnhDo đó EF // AC, EF = AC (T/c đường trung bình) (1) Chứng minh tương tự:CDA có: GH là đường trung bình  GH // AC, GH = AC (T/c đường trung bình) (2) Chứng minh tương tự:ABD có: EH là đường trung bình EH // BD, EH = BD (T/c đường trung bình) (3)Từ (1) và (2)   EF // GH	 EF = GH tứ giác EFGH là hbh (một cặp cạnh đối // và bằng nhau)Khi E,F,G,H là trung điểm của các cạnh của 1 tứ giác bất kì,ta phải chứng minh tg EFGH là hình gì?Để chứng minh tg EFGH là hình bình hành, ta dựa vào dấu hiệu nhận biết nào?Em hãy chứng minh 1 cặp cạnh song song và bằng nhau?Để chứng minh 1 cặp cạnh song song và bằng nhau em dựa vào tính chất nào?Tính chất đường trung bình của tam giác cho ta mối quan hệ chặt chẽ giữa các cạnh của hbh EFGH với 2 đường chéo AC và BD.GTKLII/ Luyện tậpBài tập trắc nghiệm: Tứ giác ABCD; E  AB: EA = EB F  BC: FB = FC; G  CD: GC = GD H  DA: HD = HATìm điều kiện của AC và BD để a. EFGH là hình chữ nhật? b. EFGH là hình thoi? c. EFGH là hình vuông?Bài tập 1:Chứng minh:Hbh EFGH là hcn   AC  BD AC  BD thì hbh EFGH là hình chữ nhậtEF EHEF // AC (cmt)EH // BD (cmt) AC = BDb. Hbh EFGH là hình thoi   AC = BD thì hbh EFGH là hình thoiEF = EHc. Hbh EFGH là hình vuông  EF EHAC = BD AC BD, AC = BD thì hbh EFGH là hình vuôngAC BDAC = BDHbh EFGH là hình chữ nhật khi và chỉ khi 2 cạnh kề của hbh phải thỏa mãn điều kiện gì?Muốn 2 cạnh kề của hbh vuông góc với nhau thì 2 đường chéo AC và BD phải có thêm điều kiện gi?Hbh EFGH là hình thoi khi 2 cạnh kề của hbh phải như thế nào?Hãy tìm đk của AC và BD để 2 cạnh kề EF và EH bằng nhau?Muốn hbh EFGH là hình vuông thì AC và BD phải có những điều kiện gì?Nếu thiếu 1 trong 2 đk trên thì hbh EFGH có là hình vuông được không? Tại sao?II. Luyện tập	Cho tam giác ABC,D,E,F lần lượt là trung điểm của AB, AC, BC. Gọi M, N, P, Q lần lượt là trung điểm của các đoạn AD, AE, EF, FD.a. Các tứ giác DAEF và MNPQ là hình gì? vì saob. Tam giác ABC vuông ở A thì các tứ giác DAEF,MNPQ là hình gì? Vì sao?c. Tam giác ABC cân tại A thì các tứ giác DAEF, MNPQ là hình gì? Vì sao?d. Tam giác ABC vuông cân tại A thì các tứ giác DAEF, MNPQ là hình gì? Vì sao?Tiết 24 - Ôn tập chương I.I. Ôn tập lý thuyếtBài tập 2:GTKL Ph©n tÝch: EF//AD vµ EF=ADDAEF lµ hbhII/ Luyện tậpBài tập 2D  AB; DA = DBE  AC; EA = ECF  BC; FB = FDM  AD; MA= MDN  AE; NA = NEP  EF; PE = PFQ  DF; QF= QDa) Tứ giác DAEF, MNPQ là hình gì? Vì sao?b) Nếu  = 900 thì DAEF, MNPQ là hình gì? Vì sao?c) Nếu AB= AC thì DAEF, MNPQ là hình gì? Vì sao? ABCd) Nếu  = 900; AB= AC thì DAEF, MNPQ là hình gì? Vì sao?Chøng minhABC: E  AC, EA = EC (gt) F  BC, FB = FC (gt) ABCFEDMPNQ* EF // AB (Cmt) D  AB (gt) EF // AD Tứ giác DAEF là hình bình hành (một cặp cạnh // và bằng nhau) Câu a.GTKLa) Tứ giác DAEF, MNPQ là hình gì? Vì sao?b) Nếu  = 900 thì DAEF, MNPQ là hình gì? Vì sao?c) Nếu AB= AC thì DAEF, MNPQ là hình gì? Vì sao? ABC: D  AB; DA = DB, EAC; EA=EC, FBC; FB=FD, MAD; MA=MD: NAE; NA=NEPEF; PE=PF: QDF; QF=QDd) Nếu  = 900; AB= AC thì DAEF, MNPQ là hình gì? Vì sao?Bài tập 2 EF lµ ®­êng trung bình Do đó EF // AB, EF = AB (T/c đường trung bình) EF = AD* EF = AB (cmt) AD = AB (gt)Chøng minh* ADE: M  AD, MA = MD (gt) N  AE, NA = NE (gt) Câu a.GTKLD  AB; DA = DBE  AC; EA = ECF  BC; FB = FDM  AD; MA= MDN  AE; NA = NEP  EF; PE = PFQ  DF; QF= QDa) Tứ giác DAEF, MNPQ là hình gì? Vì sao?b) Nếu  = 900 thì DAEF, MNPQ là hình gì? Vì sao?c) Nếu AB= AC thì DAEF, MNPQ là hình gì? Vì sao? ABCd) Nếu  = 900; AB= AC thì DAEF, MNPQ là hình gì? Vì sao?ABCFEDMPNQ* DEF: Q  DF, QD = QF (gt) P  EF, PE = PF (gt) Tứ giác MNPQ là hình bình hành (một cặp cạnh // và bằng nhau) Bài tập 2 MN lµ ®­êng trung bìnhDo đó MN // DE, MN = DE (T/c đường trung bình) PQ lµ ®­êng trung bìnhDo đó PQ // DE , PQ = DE (T/c đường trung bình) MN // PQ (cùng // DE) MN = PQ (cùng = DE)Chøng minhCâu b.GTKLD  AB; DA = DBE  AC; EA = ECF  BC; FB = FDM  AD; MA= MDN  AE; NA = NEP  EF; PE = PFQ  DF; QF= QDa) Tứ giác DAEF, MNPQ là hình gì? Vì sao?b) Nếu  = 900 thì DAEF, MNPQ là hình gì? Vì sao?c) Nếu AB= AC thì DAEF, MNPQ là hình gì? Vì sao? ABCd) Nếu  = 900; AB= AC thì DAEF, MNPQ là hình gì? Vì sao?ABCFEDMPNQBài tập 2Hbh DAEF lµ hình chữ nhật (hbh có 1 góc vuông)Khi  ABC:=Hcn DAEF có AF = DE  MN = MQ  Hbh MNPQ là h.thoi (hbh có 2 cạnh kề bằng nhau).Câu cKhi  ABC: AB = AC bhb DAEF là hình thoi (hbh có 2 cạnh kề bằng nhau)DAEF là h.thoi AF  DE  MN  MQ hbh MNPQ là hcn.(hbh có một góc vuông)Câu d hcn DAEF là h.vuông.h.thoi MNPQ là h.vuông.Khi  ABC: AB = ACEm hãy quan sát hình ảnh và cho nhận xét khi góc và cạnh của tam giác ABC thay đổi?Khi góc A bằng 1V thì hbh DAEF trở thành hình gì? Tại sao?Em đã dưạ vào dhnb nào để khẳng định DAEF là hcn?Nếu DAEF là hcn thì 2 đường chéo AF và DE có tính chất nào?Nếu AF=DE thì 2 cạnh kề của hbh MNPQ sẽ có thêm đk gi?Hbh MNPQ sẽ là hình gi? Tại sao?Hbh DAEF sẽ trở thành hình gì khi AB=AC? Tại sao? Em đã dựa vào dấu hiệu nhận biết nào?Nếu hbh DAEF là hình thoi thì MNPQ trở thành hình gì? Tại sao?Khi tam giác ABC có đồng thời 2 đk trên thì hbh DAEF và MNPQ sẽ trở thành hình gì? Tại sao?Hãy cho biết hình vuông là hình ảnh của những hình tứ giác nào đã học? Tại sao?Để chứng minh 1 hình vuông ta có thể xuất phát từ những tứ giác nào? Tại sao?Vậy hình vuông chính là tập con của các hình đã học. Hình vuôngHình thangHình bình hànhHình thoiHình chữ nhậtỨng dụng thực tế¤n tËp ®Þnh nghÜa, tÝnh chÊt, dÊu hiÖu nhËn biÕt tø gi¸c; phÐp ®èi xøng qua trôc, qua t©m. Lµm c¸c bµi tËp: 88, 89, 90 tr.111, 112 SGK, bµi 159, 161, 162 tr.76 SBT. TiÕt sau kiÓm tra 45’.H­íng dÉn vÒ nhµXIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN.CHÀO TẠM BiỆT.

File đính kèm:

  • pptTiet 24 - On tap chuong 1- hinh hoc lop 8 HOAN CHINH.ppt
Bài giảng liên quan