Bài giảng Tiết 39 : Sự oxi hóa. Phản ứng hóa hợp. Ứng dụng của oxi (tiếp)

Dựa trên những hiểu biết và những kiến thức đã học được , em hãy nêu những ứng dụng của oxi mà em biết ?

-Yêu cầu HS quan sát hình 4.4 SGK/ 88 Em hãy kề những ứng dụng của oxi mà em thấy trong đời sống ?

doc3 trang | Chia sẻ: lena19 | Lượt xem: 1174 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Tiết 39 : Sự oxi hóa. Phản ứng hóa hợp. Ứng dụng của oxi (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
Tiet 39 : SỰ OXI HÓA. PHẢN ỨNG HÓA HỢP.
	 ỨNG DỤNG CỦA OXI
A. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
*Học sinh biết : 
-Sự oxi hóa 1 chất là sự tác dụng của oxi với chất đó. Biết dẫn ra được những ví dụ để minh họa.
-Phản ứng hóa hợp là phản ứng trong đó có 1 chất mới được tạo thành từ 2 hay nhiều chất ban đầu.
-Oxi có 2 ứng dụng quan trọng: hô hấp của người và động vật; dùng để đốt nhiên liệu trong đời sống và sản suất.
2.Kĩ năng:
* Rèn cho học sinh : 
- Kĩ năng viết phương trình hóa học tạo ra oxit.
- Kĩ năng so sánh, tổng hợp và hoạt động nhóm.
B.Chuẩn bị: 
1. Giáo viên :
- Tranh vẽ ứng dụng của oxi SGK/ 88
2. Học sinh: 
- Học bài 24.
-Đọc bài 25 SGK / 85, 86
C.Hoạt động dạy – học : 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’)
-Hãy trình bày những tính chất hóa học cùa O2 ? Viết phương trình phản ứng minh họa ?
-Hãy nêu kết luận về tính chất hóa học của oxi.
-Nhận xét và chấm điểm.
-HS 1: Viết các phương trình phản ứng:
t0
 S + O2 à SO2 (1)
t0
4P + 5O2 à 2P2O5 (2)
t0
3Fe + 2O2 à Fe3O4 (3)
CH4 + 2O2 à CO2 + 2 H2O (4)
-HS 2: Nêu kết luận.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về sự oxi hóa. (8’)
- Hãy quan sát các phản ứng hóa học đã có ở trên bảng (phần kiểm tra bài cũ), à Em hãy cho biết các phản ứng trên có đặc điểm gì giống nhau ?
-Các phản ứng trên đều có sự tác dụng của 1 chất khác với oxi, gọi là sự oxi hóa. Vậy sự oxi hóa 1 chất là gì ?
- Các em hãy lấy ví dụ về sự oxi hóa xảy ra trong đời sống hàng ngày ?
-Trong các phản ứng trên đều có chất tham gia phản ứng là oxi.
-Sự oxi hóa 1 chất là sự tác dụng của chất đó (có thể là đơn chất hay hợp chất )với oxi.
-HS suy nghĩ và nêu ví dụ.
I. Sự oxi hóa:
- Sự oxi hóa là sự tác dụng của oxi với 1 chất.
Hoạt động 3:Tìm hiểu phản ứng hóa hợp. (10’)
-Yêu cầu HS nhận xét số lượng các chất tham gia và sản phẩm của các phản ứng hóa học 1,2,3 và hoàn thành bảng SGK/ 85.
- Các phản ứng trong bảng trên có đặc điểm gì giống nhau ?
à Những phản ứng trên được gọi là phản ứng hóa hợp. Vậy theo em thế nào là phản ứng hóa hợp ?
-Các phản ứng trên xảy ra ở điều kiện nào ?
à Khi phản ứng xảy ra tỏa nhiệt rất mạnh, còn gọi là phản ứng tỏa nhiệt.
-Theo em phản ứng (4) có phải là phản ứng hóa hợp không ? Vì sao ?
-Yêu cầu HS làm bài tập 2 SGK/ 87
PƯHH
Chất t.gia
S.phẩm
(1)
2
1
(2)
2
1
(3)
2
1
-Hoàn thành bảng.
-Các phản ứng trên đều có 1 chất được tạo thành sau phản ứng.
-Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học trong đó có 1 chất mới được tạo thành từ 2 hay nhiều chất ban đầu.
- Các phản ứng trên xảy ra khi ở nhiệt độ cao.
-Phản ứng (4) không phải là phản ứng hóa hợp vì có 2 chất được thành sau phản ứng.
-HS thảo luận nhóm để hoàn thành bài tập 2 SGK/ 87.
II. Phản ứng hóa hợp: 
-Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học trong đó có 1 chất mới được tạo thành từ 2 hay nhiều chất ban đầu.
Hoạt động 4:Tìm hiểu ứng dụng của oxi. (10’)
-Dựa trên những hiểu biết và những kiến thức đã học được , em hãy nêu những ứng dụng của oxi mà em biết ?
-Yêu cầu HS quan sát hình 4.4 SGK/ 88 à Em hãy kề những ứng dụng của oxi mà em thấy trong đời sống ?
- Oxi cần cho hô hấp của người và động vật.
- Oxi dùng để hàn cắt kim loại .
- Oxi dùng để đốt nhiên liệu.
-Oxi dùng để sản xuất gang thép.
III. Ứng dụng: Khí oxi cần cho:
- Sự hô hấp của người và động vật.
- Sự đốt nhiên liệu trong đời sống và sản xuất.
Hoạt động 5: Vận dụng – Củng cố. 5’)
-Trong các phản ứng hóa học sau, phản ứng nào là phản ứng hóa hợp ? vì sao ?
a. 2Al + 3Cl2 à 2AlCl3
b. 2FeO + C à 2Fe + CO2 
c. P2O5 + 3 H2O à 2H3PO4
d. CaCO3 à CaO + CO2 
e. 4N + 5O2 à 2N2O5
g. 4Al + 3O2 à 2Al2O3 
 -Yêu cầu HS trình bày và chấm điểm.
- Thảo luận nhóm để giải bài tập.
Đáp án: a, c, e, g.
D.Hướng dẫn HS học tập ở nhà (1’): 
-Học bài.
-Làm bài tập 1,3,4,5 SGK/87
-Đọc bài 26: oxit 	 
E.Rút kinh nghiệm sau tiết dạy

File đính kèm:

  • docT.39 - sß+¦ OXH, P¦» h+¦a hß+úp, ß+¬ng dß+Ñng cß+ºa oxi.doc
Bài giảng liên quan