120 Câu hỏi Trắc nghiệm môn Tin học nghề THCS - Huỳnh Văn Lâm (Có đáp án)

50. Để không thể di chuyển được thanh Taskbar, nhắp phải thanh T.B, chọn:

a) Auto hide the Taskbar

b) Lock the Taskbar

c) Unlock The Taskbar

d) Delete the Taskbar

51. Nhắp phải Taskbar > Properties, chọn

a) Auto hide để ẩn / hiện thanh Taskbar

b) Show Clock để ẩn / hiện đồng hồ hệ thống

c) Lock the Taskbar để khóa / mở khóa thanh Taskbar

d) Các thao tác trên đều đúng

52. Muốn tìm kiếm một thư mục, ta thao tác:

a) Start > Search > For Folders

b) Start > Search > For Files or Folders

c) Start > Search > For Files

d) Start > Search > For All Files or Folders

53. Mục Accessories trong ngăn Programs là:

a) Một ngăn chứa các Shortcut chương trình khác

b) Chương trình Accessories

c) Phần mềm Accessories

d) Một Shortcut chương trình

54. Biểu tượng Display trong cửa sổ Control Panel dùng để:

a) Thiết lập các chế độ ảnh nền Desktop

b) Thiết lập các chế độ trên nền Desktop

c) Thiết lập chế độ phân giải màn hình

d) Thiết lập chế độ lưu màn hình

 

doc13 trang | Chia sẻ: Minh Văn | Ngày: 09/03/2024 | Lượt xem: 93 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung 120 Câu hỏi Trắc nghiệm môn Tin học nghề THCS - Huỳnh Văn Lâm (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
Phải có trên mọi máy tính cá nhân
Luôn có sẵn, không cần phải cài đặt
Do hãng phần mềm Microsft xây dựng
Không cần có bản quyền
6. Giga Hezt (GHz) là:
Đơn vị đo tốc độ xử lí của CPU
Đơn vị đo độ phân giải màn hình
Đơn vị đo dung lượng bộ nhớ
Đơn vị đo tốc độ đọc, ghi của đĩa
7. Thư mục gốc của một ổ đĩa có thể chứa:
1 File
Không hạn chế số File 
Nhiều File, phụ thuộc vào dung lượng đĩa
Tối đa 100 File
8. Phần mềm là tập hợp các chương trình:
Chạy trên máy tính
Giúp người sử dụng một việc nào đó
Quản lí hệ thống
Giúp học sinh học tốt
9. Phần cứng của một máy tính gồm:
CPU, bộ nhớ
Bàn phím, chuột, màn hình
Tất cả các thiết bị tạo nên hệ thống máy tính
Thùng CPU, bàn phím, chuột, màn hình
10. Thư mục gốc của một ổ đĩa:
Do người sử dụng tạo
Do Hệ điều hành tạo
Tự nhiên có
Không có loại Thư mục này
11. Thiết bị nhập chuẩn gồm:
Màn hình, máy in 
Máy in, chuột
Chuột, bàn phím 
Bàn phím, máy in 
12. Cú pháp tp*.pas cho biết 
Tất cả folder có phần tên là tp và phần đuôi là pas
Tất cả file có phần tên là tp và phần đuôi là pas
Tất cả folder có 2 kí tự đầu phần tên là tp và phần đuôi là pas
Tất cả file có 2 kí tự đầu phần tên là tp và phần đuôi là pas
13. Tin học là:
Ngành khoa học nghiên cứu phương pháp, kỹ thuật xử lý thông tin bằng máy tính điện tử
Ngành khoa học nghiên cứu về phần cứng máy tính
Ngành khoa học về công nghệ phần mềm
Ngành khoa học sửa chữa phần cứng và phần mềm
14. Nút Reset có công dụng:
Khởi động máy tính 
Khởi động lại máy tính 
Nạp HĐH 
Tắt máy tính
15. 1 Byte có thể biểu diễn được:
1 dãy số
1 dòng văn bản 
1 từ
1 kí tự
16. Thông tin của NSD được lưu trữ lâu dài ở:
Bộ nhớ ROM
Bộ nhớ RAM	
Các thiết bị lưu trữ 
Đĩa cứng 
17. Kí hiệu đầu tiên của các ổ đĩa cứng có trong máy tính là:
A:
B:
C:
D:
18. Các phát biểu sau, phát biểu nào đúng :
Tên File không được chứa khoảng trắng 
Tên File không nên có dấu tiếng Việt
Tên File được dài trên 255 kí tự
Tên File được chấp nhận kí tự #
19. Mọi máy tính muốn sử sụng được, trước tiên phải:
Có đầy đủ các phần mềm ứng dụng
Có đầy đủ các phần mềm tiện ích
Có phần mềm hệ thống 
Không cần gì cả vẫn sử dụng tốt.
20. Mô hình tổng quát của một quá trình xử lí thông tin là:
Xử lý > Nhập > Xuất
Xuất > Xử lý > Nhập
Nhập > Xử lý > Xuất
Xử lý > Xuất > Nhập
21. Thao tác làm thay đổi ảnh nền cho WinXP: 
Nhắp phải nền > Properties > Desktop > chọn ảnh 
Nhắp đúp nền > Desktop > chọn ảnh
Nhắp vào nền > Properties > chọn ảnh
Nhắp phải nền > Desktop > chọn ảnh
22. Thẻ Screen Saver trong hộp thoại Display Properties dùng để
Thiết lập ảnh nền màn hình
Thiết lập chế độ màu sắc cho màn hình
Thiết lập ảnh lưu màn hình
Thiết lập các dạng ảnh cho cửa sổ Windows
23. Nhắp phải nền Desktop > New > Folder để: 
Tạo một thư mục mới trên trên My Computer
Tạo một thư mục mới trên Desktop
Tạo một thư mục mới trên My Document
Tạo một tập tin mới trên Desktop
24. Các Icons sau là Icons hệ thống của WinXP :
My Network Places, MS Word
Recycle Bin, MS Excel
My Computer, My Document
Tất cả Incons có trên Desktop
25. Thao tác thay đổi hình dạng của Icon hệ thống:
Nhắp phải nền > Properties > Desktop > Customize Desktop
Nhắp phải nền > Desktop > Customize Desktop
Nhắp phải nền > Properties > Customize Desktop
Các thao tác trên đều sai.
26. Muốn ẩn / hiện tất cả các Icons trên nền Desktop, ta thao tác:
Nhắp phải nền > Arrange Icons by > Show Desktop Icons
Nhắp phải nền > Show Desktop Icons
Nhắp phải nền > Arrange Icons by > Auto Arrange
Nhắp phải nền > Arrange Icons by > Name
27. Muốn mở xem nội dung của một File, ta thao tác:
Nhắp đôi vào tên File
Nhắp phải vào File > Open 
Chọn File, gõ ¿ 
Các thao tác đều được
28. Nhắp phải nền Desktop > Arrange Icons by > Auto Arrange, để:
Tự động sắp xếp các Icons trên nền Desktop
Sắp xếp Icons trên nền Desktop theo tên 
Sắp xếp Icons trên nền Desktop theo loại
Cho ẩn hoặc hiện các Icons trên nền Desktop
29. Để truy cập vào một trang Web, trước tiên ta cần mở cửa sổ
My Network Places
My Computer
My Document 
Internet Explorer
30. Muốn phục hồi lại một File trong Recycle Bin :
Mở Recyle Bin, chọn File > menu Edit > Restore
Mở Recyle Bin, chọn File > menu File > Restore
Mở Recyle Bin, chọn File > menu File > Open 
Mở Recyle Bin, chọn File > menu Edit > Invert Selection
31. Khi xóa một File trên đĩa cứng thì:
File bị xóa sẽ mất hẵn
File bị xóa sẽ nằm trong My Computer 
File bị xóa được chứa trong Recycle Bin
File bị xóa được chứa trong thư mục Temp
32. Điều kiện để khởi động được HĐH WinXP là: 
Phần mềm WinXP được sao chép vào đĩa cứng từ đĩa gốc
Phần mềm WinXP được cài đặt vào bộ nhớ RAM
Được chạy trực tiếp từ bộ đĩa gốc. 
Phần mềm WinXP được cài đặt vào đĩa cứng từ bộ đĩa cài đặt gốc.
33. Để thay đổi kích thước của một cửa sổ, cửa sổ đó phải đang ở dạng
Co nhỏ
Thu về thanh Taskbar
Đóng
Phóng to
34. Cửa sổ My Computer chứa
Các tài liệu, hình ảnh có trong máy
Các ổ đĩa có trong hệ thống
Các thành phần về mạng máy tính
Các hệ thống Icons
35. Thuộc tính chỉ đọc của một File có ý nghĩa:
Không xem được nội dung File đó
Cho phép xem, xửa, xóa nội dung File đó.
Không cho phép sao chép, di chuyển File đó.
Xem được nội dung File, nhưng không cho chỉnh sửa.
36. Trên nền Desktop 
Cho phép có 2 thư mục cùng tên
Không cho phép tên thư mục là chữ in hoa
Không cho phép có 2 thư mục cùng tên
Không cho phép ẩn thư mục
37. Để xóa hẵn Folder hoặc File không chứa trong Recycle Bin, ta thao tác:
Chọn đối tượng > ấn tổ hợp phím Alt, Delete
Chọn đối tượng > ấn tổ hợp phím Shift, Delete
Chọn đối tượng > ấn tổ hợp phím Ctrl, Delete
Chọn đối tượng > ấn tổ hợp phím Ctrl, Shift, Delete
38. Thuộc tính Hidden của File có ý nghĩa:
Không được xóa File 
Che dấu File
Không được xem nội dung File
Cho phép mở File
39. Ấn giữ phím Ctrl vừa kéo thả một Shortcut trên nền Desktop để:
Di Chuyển Shortcut
Kéo Shortcut đi
Sao chép Shortcut
Xóa Shortcut
40. Tổ hợp phím Ctrl-C, Ctrl-V tương đương với việc:
Sao chép và Di chuyển
Di chuyển
Copy > Paste
Cut > Paste
41. Nhắp nút Start trên thanh Taskbar có tác dụng
Thoát khỏi Windows
Chạy các chương trình có trên Windows
Mở Start Menu
Thiết lập hệ thống
42. Để khóa hoặc mở khóa thanh Taskbar, ta thao tác:
Nhắp đúp vào thanh T.B -> Lock the Taskbar
Nhắp vào thanh T.B -> Lock the Taskbar
Nhắp phải vào thanh T.B -> Unlock the Taskbar
Nhắp phải vào thanh T.B -> Lock the Taskbar
43. Muốn một chương trình tự động chạy, ta tạo Shortcut chương trình đó trong ngăn:
Progams
Startup
Accessories
Không thể thực hiện được
44. Trong ngăn Programs, khi xóa một Shortcut chương trình thì:
Chương trình đó sẽ bị xóa hoàn toàn
Không ảnh hưởng gì đến chương trình đó
Không thể chạy chương trình đó được nữa
Các câu trên đều sai
45. Cửa sổ Taskbar and Start Menu Properties dùng để:
Thực hiện các thiết lập cho thanh Taskbar
Thực hiện các thiết lập cho Menu Start
Hai câu trên đều đúng
Hai câu trên đều sai
46. Để sắp xếp các cửa sổ cần phải
Mở các cửa sổ ở dạng Minimize
Mở các cửa sổ ở dạng Maximize
Không cần mở cửa sổ vẫn sắp xếp được
Chỉ cần mở một cửa sổ
47. Nhắp phải thanh Taskbar > Properties > Start Menu > Start Menu để: 
Đổi thanh Taskbar về dạng Windows cũ
Đổi thanh Taskbar về dạng của WinXP
Đổi Start Menu về dạng Windows cũ
Đổi Start Menu về dạng của WinXP
48. Menu Start > Run được dùng
Mở một thư mục bằng cách gõ đường dẫn
Mở một tài liệu bằng cách gõ đường dẫn
Chạy một chương trình bằng cách gõ đường dẫn
Tất cả đều đúng
49. Nhắp Start > Settings > Control Panel để:
Thiết lập một số chức năng khác cho hệ thống
Thiết lập một số chức năng khác cho phần cứng
Thiết lập một số chức năng khác cho phần mềm
Thiết lập một số chức năng khác cho hệ điều hành
50. Để không thể di chuyển được thanh Taskbar, nhắp phải thanh T.B, chọn:
Auto hide the Taskbar
Lock the Taskbar
Unlock The Taskbar
Delete the Taskbar
51. Nhắp phải Taskbar > Properties, chọn
Auto hide để ẩn / hiện thanh Taskbar
Show Clock để ẩn / hiện đồng hồ hệ thống
Lock the Taskbar để khóa / mở khóa thanh Taskbar
Các thao tác trên đều đúng
52. Muốn tìm kiếm một thư mục, ta thao tác: 
Start > Search > For Folders
Start > Search > For Files or Folders
Start > Search > For Files 
Start > Search > For All Files or Folders
53. Mục Accessories trong ngăn Programs là:
Một ngăn chứa các Shortcut chương trình khác
Chương trình Accessories
Phần mềm Accessories
Một Shortcut chương trình
54. Biểu tượng Display trong cửa sổ Control Panel dùng để:
Thiết lập các chế độ ảnh nền Desktop
Thiết lập các chế độ trên nền Desktop
Thiết lập chế độ phân giải màn hình
Thiết lập chế độ lưu màn hình
55. Thao tác điều chỉnh ngày giờ cho hệ thống là:
Start > Settings > Control Panel > Date and Time
Nhắp đúp vào đồng hồ
Nhắp phải đồng hồ > Adjust Date/Time
Các thao tác trên đều được
56. Một Shortcut chương trình khi được đặt trong ngăn Startup thì: 
Sẽ chạy khi nhắp chuột phải vào
Sẽ tự động chạy sau khi nhắp nút Start
Sẽ chạy khi được nhắp chuột vào
Sẽ tự động chạy sau khi khởi động Windows
57. Thao tác để thêm một Shortcut trong Start Menu:
Nhắp phải Taskbar > Properties > Start Menu > Customize > Add 
Nhắp phải Taskbar > Properties > Start Menu > Classic Start Menu > Customize > Add 
Nhắp phải Taskbar > Properties > Start Menu > Classic Start Menu > Add
Nhắp phải Taskbar > Start Menu > Classic Start Menu > Customize > Add
58. Trước khi thoát khỏi Windows:
Start > Turn Off Computer > Turn Off
Start > Turn Off Computer > Standby
Start > Turn Off Computer > Restart
Đóng tất cả các cửa sổ đang mở
59. Muốn xóa một phần mềm đã cài đặt vào máy tính, ta thực hiện
Dùng lệnh Delete xóa thý mục chứa phần mềm đó
Chạy chương trình Add or Remove Programs
Xóa Shortcut chương trình đó
Cho ẩn thư mục chứa phần mềm đó
60. Để mở cửa sổ Taskbar and Start Menu Properties, ta thao tác:
Nhắp phải Thanh Taskbar > Properties
Start > Settings > Control Panel > Taskbar and Start Menu
Start > Settings > Taskbar and Start Menu
Các thao tác trên đều được
61. Ở cửa sổ Windows Explorer:
Khung bên phải là hệ thống cây thư mục
Khung bên trái là hệ thống cây thư mục
Khung bên trái là nội dung của một thư mục 
Khung bên phải là nội dung của tập tin
62. Ở Windows Explorer, để tìm kiếm file ta thao tác:
Vào menu File > Search
Vào menu Edit > Search
Vào menu View > Search
Nhắp công cụ Search
63. Ở Windows Explorer, muốn di chuyển File, ta thao tác:
Chọn File, Edit > Cut
Chọn File, Edit > Copy
Chọn File, Edit > Cut, mở Folder, Edit > Paste
Chọn File, Edit, mở Folder, Paste
64. Ở Windows Explorer, muốn chọn danh sách nhiều File liên tục:
Ấn giữ phím Ctrl, Chọn các File
Ấn giữ phím Shift, Chọn các File	
Chọn File đầu, Ấn giữ phím Shift, Chọn File cuối	 
Chọn File đầu, Ấn giữ phím Ctrl, Chọn File cuối
65. Ở Windows Explorer, Nhắp dấu + trước Folder ở khung trái để:
Mở một thư mục	 	
Mở cả cây thư mục
Mở một nhánh cây thư mục 
Mở một File
66. Muốn tắt / mở thanh công cụ trong cửa sổ Windows Explorer, thao tác:
View > Toolbars > Explorer Bar
View > Toolbars > Buttons
View > Toolbars > Tools
View > Toolbars > Standard Buttons
67. Để mở cửa sổ Windows Explorer, thao tác: 
Nhắp đúp biểu tượng My Computer
Nhắp phải biểu tượng My Computer > Open
Nhắp phải biểu tượng My Computer > Explore
Nhắp phải nền Desktop > Explore
68. Ở Windows Explorer, Menu View > Thumbnails có tác dụng:
Xem danh sách File sách dưới dạng hình ảnh
Xem danh sách File sách dưới dạng biểu tượng
Xem danh sách File sách dưới dạng danh sách
Xem danh sách File sách dưới dạng chi tiết
69. Ở Windows Explorer, muốn dấu hẵn Thư mục hoặc File đã đặt thuộc tính ẩn:
Menu View > Folder Options > View > Do not Show ...
Menu File > Folder Options > View > Do not Show ...
Menu Tools > Folder Options > View > Do not Show ...
Menu Tools > Folder Options > View > Show ...
70. Mở cửa sổ My Computer, nhắp công cụ Folders để:
Mở cửa sổ My Computer
Mở cửa sổ My Document
Mở cửa sổ My Network Places
Mở cửa sổ Windows Explore 
71. Ở Windows Explorer, chọn Menu View > Toolbars > Customize > Add để:
Xóa Công cụ cho thanh Toolbars
Thêm Công cụ cho thanh Toolbars
Thêm Shortcut cho thanh Toolbars
Xóa Shortcut cho thanh Toolbars
72. Ở Windows Explorer, khi tiến hành Format đĩa thì: 
Mọi dữ liệu trên đĩa sẽ bị xóa hoàn toàn
Mọi dữ liệu trên đĩa sẽ được lưu vào Recycle Bin
Mọi dữ liệu trên đĩa không ảnh hưởng gì
Tất cả các câu trên đều đúng
73. Ở Windows Explorer, chọn ổ đĩa, vào menu File ® Properties ® Disk Cleanup sẽ 
Xóa các File rác phát sinh trên đĩa
Lau chùi đĩa qua quá trình sửa dụng
Dọn dẹp đĩa đã qua quá trình sửa dụng
Làm mới đĩa lại nhý ban đầu.
74. Mạng máy tính là: 
Một nhóm nhiều máy tính được kết nối với nhau 
Các máy tính đều sử dụng hệ điều hành mạng
Các máy trạm có thể sử dụng tài nguyên của máy chủ
Tất cả các yếu tố trên 
75. Dịch vụ chuyển đổi địa chỉ IP ra tên miền là:
DHCP
DNS
WINS
HTTP
76. Một số trình duyệt Web phổ biến hiện nay là: 
Mozilla FireFox
Internet Explorer
Google Chrome
Tất cả đều đúng
77. Muốn truy cập vào một trang Web, thực hiện:
Gõ địa chỉ IP vào thanh địa chỉ của trình duyệt Web 
Gõ tên miền vào thanh địa chỉ của trình duyệt Web 
Gõ địa chỉ IP vào Google Search 
Gõ tên miền vào Yahoo Search 
78. TCP/IP là một:
Giao thức truyền tải dữ liệu ở mỗi máy
Giao thức chuẩn truyền dữ liệu trong mạng máy tính
Giao thức truyền tải dữ liệu trong một phòng máy tính
Giao thức chia sẻ thông tin qua mạng
79. Thông tin liên kết đa phương tiện cho phép liên kết từ trang Web này đến trang Web khác là:
Dịch vụ WEB
Dịch vụ WEB MAIL
Dịch vụ WEB SEARCH
Dịch vụ INTERNET CHAT
80. Thông tin trên các trang WEB có thể tìm được một cách nhanh chóng nhờ:
Bing.com
Yahoo.com 
Google.com 
Tất cả đều được
81. Thao tác tắt / mở các thanh công cụ:
File > Toolbars > Chọn tên thanh công cụ	
Insert > Toolbars > Chọn tên thanh công cụ
Edit > Toolbars > Chọn tên thanh công cụ
View > Toolbars > Chọn tên thanh công cụ
82. Thao tác tắt / mở các thanh thước:
File > Toolbars > Ruler	
View > Ruler
Edit > Toolbars > Ruler
View > Toolbars > Ruler
83. Thao tác dùng tổ hợp phím để mở xem văn bản đã tồn tại trên một đĩa:
Alt O > Open > Mở đĩa > Mở thư mục > Chọn File
Ctrl O > Mở đĩa > Mở thư mục > Chọn File 	 
Ctrl O > Open > Mở thư mục > Chọn File 	
Shift O > Mở đĩa > Mở thư mục > Chọn File
84. Thao tác thay đổi đơn vị đo trên thanh thước: 
Nhắp đúp vào thanh thước > Chọn đơn vị
Nhắp phải vào thanh thước > Chọn đơn vị
Tools > Options > General 
Tools > Options > View
85. Menu View > Print Layout để: 
Hiển thị văn bản dạng trang giấy in
Hiển thị văn bản dạng trang Web
Hiển thị văn bản dạng bản nháp
Hiển thị văn bản dạng xem trước khi in
86. Công cụ 	 dùng để:	
Thay đổi Font cho toàn bộ văn bản
Thay đổi kích thước văn bản khi in
Thay đổi kích thước văn bản trên màn hình
Tất cả đều đúng
87. Vni-Win là tên bảng mã của chương trình hổ trợ tiếng Việt:
Vietkey
Unikey
VietSpell
VietUni
88. Chọn File > Page Setup > Margins để : 
Thiết lập hướng giấy in
Thiết lập lề giấy in
Thiết lập giấy in
Tất cả các thiết lập trên
89. Unicode là tên bảng mã của chương trình hổ trợ tiếng Việt:
Vietkey
Unikey
VietSpell
VietkUni
90. Thao tác Lưu trữ văn bản đang soạn thảo:
Menu File > Save
Nhắp chọn công cụ 
Dùng tổ hợp phím Ctrl + S
Tất cả đều được
91. Muốn khôi phục đoạn văn bản bị xóa nhầm, ta dùng tổ hợp phím 
Ctrl + C	
Ctrl + Z
Ctrl + X	
Ctrl + A
92. Để sao chép một đoạn văn bản nào đó, quét chọn chúng, sau đó vào Menu
File > Copy > Đặt con trỏ vị trí mới, File > Paste
Edit > Copy > Đặt con trỏ vị trí mới, Edit > Paste
Insert > Copy > Đặt con trỏ vị trí mới, Insert > Paste
View > Copy > Đặt con trỏ vị trí mới, View > Paste
93. Để in văn bản đang soạn, ta thực hiện:
Menu File > Print
Công cụ 
Tổ hợp phím Ctrl + P
Các thao tác trên đều được
94. Công cụ	 dùng để: 
Tô màu gạch chân cho văn bản
Tô màu nền cho văn bản
Tô màu chữ cho văn bản
Tô màu viền cho văn bản
95. Với bảng mã UNICODE, Font có thể gõ tiếng Việt được là:
VNI-Times
.VnTimes
Times New Roman
Tất cả đều được
96. Muốn xóa kí tự đứng trước con trỏ văn bản, ta dùng:
Phím Delete
Phím Tab
Phím Backspace
Phím Spasebar
97. Thứ tự các công cụ là: 
Lưu – Mở văn bản cũ – Mở văn bản mới
Mở văn bản cũ – Mở văn bản mới – Lưu 
Mở văn bản mới – Mở văn bản cũ – Lưu
Mở văn bản mới – Lưu – Mở văn bản cũ 	
98. Hộp thoại sau xuất hiện khi:
Thoát, văn bản chỉ mới Lưu 1 lần
Thoát, văn bản chưa Lưu lần cuối
Thoát, văn bản chưa Lưu lần nào
Xuất hiện mỗi khi thoát khỏi MSWord
99. Chọn File > Save As để:
Lưu văn bản với một tên File khác
Lưu văn bản lần đầu tiên
Lưu văn bản cùng tên File nhưng ở một vị trí khác
Tất cả đều đúng
100. Công cụ	 dùng để: 
In văn bản ra giấy
Phóng to văn bản
In văn bản ra màn hình
Xem văn bản dạng hình ảnh
101. Các công cụ sau nằm trên thanh công cụ nào
Standard (thanh chuẩn)	
Formatting (thanh định dạng)
Drawing (thanh vẽ) 	
WortArt (thanh tạo chữ nghệ thuật)
102. Với công việc nào thì dùng Menu VIEW: 
Khi muốn tạo một bảng biểu
Khi muốn thay đổi phông chữ
Khi muốn sau chép văn bản
Khi muốn mở hoặc tắt một thanh công cụ
103. Công cụ có công dụng:
Căn lề trái cho đoạn văn bản	
Căn giữa cho đoạn văn bản
Căn lề phải cho đoạn văn bản 	
Căn đều cả 2 lề cho đoạn văn bản
104. Thao tác thay đổi phông chữ cho một đoạn văn bản: 
Menu Edit > Font > .
Chọn một trong các công cụ 
Chọn công cụ 
Tất cả đều đúng
105. Với công việc nào thì dùng Menu FORMAT 
Khi muốn tạo bảng biểu
Khi muốn in một File văn bản
Khi muốn thay đổi mẫu chữ
Khi muốn chèn hình vào văn bản
106. Với công việc nào thì dùng Menu FILE:
Khi muốn tạo một TABLE
Khi muốn đổi phông chữ
Khi muốn sao chép một đoạn văn bản
Khi muốn lưu một File văn bản
107. Để tạo tiêu đề đầu trang, chân trang cho một văn bản, chọn Menu:
View > Header and Footer
Format > Header and Footer
Tools > Header and Footer
Edit > Header and Footer
108. Chức năng của phím Capslock là:
Bật / Tắt đèn bàn phím
Bật / Tắt nhóm phím số
Bật / Tắt chế độ gõ chữ in hoa
Bật / Tắt chế độ gõ tiếng Việt.
109. Để có thể gõ được chỉ số dưới, ví dụ H2SO4 ta dùng tổ hợp phím 
Ctrl Shift =	
Shift =	
Alt =
Ctrl =
110. Muốn chèn một kí hiệu đặc biệt vào văn bản, ta chọn Menu
Format > Symbol
Insert > Symbol 
View > Symbol
Tools > Insert > Symbol
111. Chọn đoạn văn bản, Menu Format > Columns để: 
Tạo văn bản dạng cột 	
Tạo biểu bảng
Kẻ đường viền cột cho biểu bảng	
Tạo Tab cho văn bản
112. Các nút 	được chọn để
Gắn điểm Tab dừng trên thanh thước dọc
Gắn điểm Tab dừng trên thanh thước ngang
Gắn kí hiệu Tab dừng trong văn bản
MSWORD không có các nút này
113. Cửa sổ	dùng để:	 
Tạo chữ nghệ thuật ở đầu đoạn văn bản
Tạo kí tự đặc biệt ở đầu đoạn văn bản
Tạo chữ to ở đầu đoạn văn bản
Thay đổi kích thước Font chữ ở đầu đoạn văn bản
114. Thao tác tạo chữ nghệ thuật trong văn bản:
Menu Insert > Picture > WordArt
Menu Insert > WordArt
Menu Insert > Picture > From File
Menu Insert > Object > WordArt
115. Để chèn một hình ảnh vào văn bản, thực hiện:
Menu Insert > Picture > Clip Art
Menu Insert > Picture > From File
Chọn công cụ trên thanh công cụ vẽ
Các thao tác trên đều được 
116. Menu Table > Insert > Table dùng để:
Chèn thêm bảng
Chèm thêm hàng
Chèn thêm cột
Tạo biểu bảng
117. Menu	dùng để

File đính kèm:

  • doc120_cau_hoi_trac_nghiem_mon_tin_hoc_nghe_thcs_huynh_van_lam.doc
Bài giảng liên quan